BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/2003/TT-BTM
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 03/2003/TT-BTM NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP VISA
HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG HOA KỲ THEO HIỆP ĐỊNH DỆT MAY VIỆT NAM - HOA KỲ
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại văn bản số 669/CP-KTTH ngày 21/5/2003 về triển khai Hiệp định Dệt
may Việt Nam - Hoa Kỳ;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ và việc thực hiện
xuất khẩu trong năm 2002, 3 tháng đầu năm 2003 của các thương nhân;
Căn cứ Quyết định số 0665/2003/QĐ-BTM ngày
04/6/2003 của Bộ Thương mại về việc cấp VISA hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện việc cấp VISA hàng may mặc xuất khẩu sang
Hoa Kỳ theo Hiệp định hàng dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ.
I. CÁC QUY
ĐỊNH CHUNG:
1. Hàng dệt
may:
Hàng dệt may gồm hàng dệt và
hàng may làm từ hàng dệt bằng sợi bông, len, sợi nhân tạo, sợi thực vật ngoài
bông, hỗn hợp các loại sợi trên và hỗn hợp có chứa tơ, nhưng không bao gồm quần
áo có trọng lượng tơ tằm từ 70% trở lên (trừ khi đồng thời chứa 17% trọng lượng
là len), hoặc các sản phẩm khác ngoài quần áo có trọng lượng tơ từ 85% trở lên.
Chủng loại hàng dệt may (Cat.)
là nhóm hàng dệt may được phân loại theo chất liệu sợi loại hàng và giới tính.
Thuật ngữ Cat. bao gồm Cat. đơn và Cat. đôi, Cat. một phần. Danh mục các Cat.
được nêu tại Phụ lục 1 và phân loại các Cat. được
nêu tại phụ lục 2.
Thuật ngữ "VISA" chỉ
con dấu do các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực được Bộ Thương mại uỷ quyền
cấp cho mỗi lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ thuộc các Cat. nêu tại Phụ lục 3, trong đó có mô tả về lô hàng, chứng nhận nước
xuất xứ và cho phép lô hàng được khấu trừ vào mức hạn ngạch đang áp dụng cho Việt
Nam.
2. Đối tượng cấp
VISA:
Hàng dệt may thuộc các Cat. quản
lý bằng hạn ngạch nêu tại Phụ lục 2 được sản xuất
hoặc giả công tại Việt Nam, có xuất xứ Việt Nam (theo Quy tắc Xuất xứ của Hoa Kỳ)
và xuất khẩu sang Hoa Kỳ kể từ ngày 01/7/2003 cho đến khi Hiệp định hàng dệt
may Việt Nam - Hoa Kỳ hết hiệu lực.
Trong trường hợp có thêm một hoặc
nhiều Cat. áp dụng hạn ngạch, các Cat. này sẽ tự động trở thành đối tượng điều
chỉnh của Quy chế này kể từ ngày bắt đầu áp dụng hạn ngạch.
II. QUI ĐỊNH
VỀ VISA
1. Cấp VISA
Các Phòng quản lý xuất nhập khẩu
khu vực cấp VISA cho từng lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ bằng cách đóng
dấu VISA hình tròn bằng mực xanh lên mặt trước hoá đơn thương mại gốc, không đóng
VISA lên bản sao hoá đơn thương mại. Chỉ các lô hàng có VISA mới được phép nhập
khẩu vào Hoa kỳ và khấu trừ vào hạn ngạch của Việt Nam. Bản sao VISA không được
chấp nhận.
2. Các thông
tin trên VISA:
a. Số VISA: Số VISA theo mẫu
tiêu chuẩn gồm chín ký tự, bắt đầu là một ký tự bằng chữ số là số cuối cùng của
năm xuất khẩu, tiếp đó là 2 ký tự bằng chư cái VN là chữ viết tắt của từ Việt
Nam, ký tự thứ tư bằng chữ số là ký hiệu chỉ số Phòng Quản lý xuất nhập khẩu và
năm ký tự tiếp theo bằng số là ký tự chỉ số thứ tự của 1ô hàng.
Các VISA do Phòng Quản lý xuất
nhập khẩu Hà Nội cấp có ký tự thứ tư là số 1, Hải Phòng là số 5, Đà Nẵng là số
3, Tp.Hồ Chí Minh là số 2, Vũng Tầu là số 7 và Đồng Nai là số 4. Các Phòng Quản
lý xuất nhập khẩu khu vực cấp VISA cho năm 2003 bắt đầu bằng các số VISA sau:
- Hà Nội: 3VN100001
- Hải Phòng: 3VN500001
- Đà Nẵng: 3VN300001
- Tp.Hồ Chí Minh: 3VN200001
- Vũng Tầu: 3VN700001
- Đồng Nai: 3VN400001
b. Ngày, tháng, năm: là ngày,
tháng, năm cấp VISA do các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu ghi.
c. Chữ ký và họ tên của người cấp
VISA:
- Chữ ký: chỉ người đã đăng ký
chữ ký mới được cấp VISA.
- Họ tên người ký VISA: được ghi
bằng chữ in.
d. Cách ghi chủng loại hàng
(Cat.): Hàng hoá thuộc Cat. đôi có thể ghi Cat. đôi hoặc Cat. đơn nếu lô hàng đó
chỉ thuộc một Cat. trong số các Cat. đôi.
- Thí dụ, nếu lô hàng chỉ có
Cat.340, có thể ghi Cat. đôi 340/640 hoặc Cat. đơn 340.
e. Số lượng và đơn vị
- Số lượng ghi trên VISA phải được
ghi tròn số. Số lẻ thập phân từ 1/2 hoặc 0,5 trở lên được làm tròn lên, số lẻ
thập phân dưới l/2 hoặc 0,5 được làm tròn xuống trừ khi số lượng xuất khẩu nhỏ
hơn 1 đơn vị.
Thí dụ:
100 tá và 5 chiếc sẽ làm tròn
lên 101 tá
100 tá và 4 chiếc sẽ làm tròn xuống
100 tá
Một lô hàng chỉ có 1 - 12 chiếc
thì số lượng được tính là 1 tá
- Đơn vị tính của mỗi loại hàng
trong lô hàng được ghi tại Phụ lục 2:
Tá được ghi DOZ
Tá đôi được ghi là DPR
Kilogram được ghi KGS
Chiếc được ghi là NOS
Mét vuông được ghi là M2
3. Việc thay thế và miễn VISA:
a. Việc thay thế VISA:
- VISA được coi là không hợp lệ
nếu số VISA, ngày cấp VISA, chữ ký, tên người ký, Cat., số lượng hoặc đơn vị
tính bị thiếu, không chính xác hoặc bị tẩy xoá. Nếu hải quan Hoa Kỳ không làm
thủ tục nhập khẩu cho lô hàng vì VISA không hợp lệ, thương nhân xuất khẩu phải
xin VISA khác thay thế tại các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực.
- Trường hợp đặc biệt: Các lô
hàng xác định nhầm Cat. được miễn VISA một lần nếu tham tán thương mại thuộc cơ
quan đại điện Việt Nam tại Hoa Kỳ có văn bản gửi Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Các lô
hàng này vẫn bị khấu trừ vào hạn ngạch.
b. Việc miễn VISA:
- Hàng nhập khẩu để phục vụ cho
mục đích cá nhân người nhập khẩu và không để bán;
- Hàng có dấu chỉ rõ là hàng mẫu
thương mại có trị giá dưới 800 USD;
- Các trường hợp trên được miễn
VISA và không bị khấu trừ hạn ngạch.
III. VIỆC
CẤP VISA
1. Bộ VISA:
VISA được cấp gồm một (01) bản
chính và ba (03) bản sao, được gửi cho thương nhân 01 bản chính (để xuất trình
với Hải quan Hoa Kỳ) và 02 bản sao, Phòng Quản lý xuất nhập khẩu lưu 01 bản
sao.
2. Hồ sơ xin
cấp VISA:
2.1. Đơn xin cấp VISA theo mẫu số 1;
2.2. Hoá đơn thương mại (theo mẫu
chung do Bộ Thương mại ban hành) đã được khai hoàn chỉnh theo hướng dẫn tại Mẫu số 2 (bản gốc);
2.3. Hợp đồng xuất khẩu hoặc gia
công (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của thương
nhân ký);
2.4. Thông báo giao hạn ngạch của
Bộ Thương mại hoặc của các Sở Thương mại được uỷ quyền (bản gốc);
2.5. Tờ khai hải quan xuất khẩu
đã thanh khoản (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của
thương nhân ký);
2.6. Chứng từ vận tải (vận tải
đơn) (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của thương
nhân ký). Đối với các lô hàng giao máy bay, thương nhân được nộp chứng từ đặt
chỗ máy bay và nộp lại vận tải đơn hàng không trong vòng 7 ngày làm việc
2.7. Báo cáo quá trình sản xuất,
gia công của nhà sản xuất theo mẫu số 3;
2.8. Tờ khai nhập khẩu nguyên phụ
liệu đã thanh khoản và/hoặc hoá đơn tài chính mua nguyên phụ liệu trong nước của
nhà sản xuất hàng xuất khẩu (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người
đứng đầu của thương nhân ký).
2.9. Trường hợp cần thiết, Phòng
Quản lý xuất nhập khẩu khu vực yêu cầu cung cấp thêm tài liệu để xác định xuất
xứ của hàng hoá;
3. Kiểm tra tại
nơi sản xuất:
Trong trường hợp cần thiết sẽ tiến
hành kiểm tra tại nơi sản xuất.
4. Thời gian
cấp VISA:
VISA được cấp trong vòng 8 giờ
làm việc kể từ khi nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trừ trường hợp phải kiểm
tra tại nơi sản xuất.
5. Trường hợp
hoá đơn thương mại bản gốc có VISA bị thất lạc hoặc hư hỏng, Phòng Quản lý xuất
nhập khẩu khu vực cấp lại VISA thay thế với điều kiện thương nhân phải cam kết
không sử dụng hai lần VISA (đối với trường hợp thất lạc) và trả lại bản gốc (đối
với trường hợp bị hư hỏng).
Trường hợp VISA không hợp lệ,
không được Hải quan Hoa Kỳ chấp nhận, các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu chỉ cấp
VISA thay thế khi thương nhân trả lại bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của Hải
quan Hoa Kỳ.
IV. TỔ CHỨC
CẤP VÀ QUẢN LÝ VISA
1. Chỉ có những người được Bộ trưởng
Bộ Thương mại uỷ quyền và đã đăng ký chữ ký mới được quyền ký cấp VISA.
2. Việc cấp VISA do các Phòng Quản
lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp. Hổ Chí Minh, Vũng Tầu
và Đồng Nai thực hiện.
3. Việc cấp VISA được phân công
như sau:
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực Hà Nội chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và
kinh doanh đóng trên địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra phía Bắc trừ Thái Bình, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực Hải Phòng chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất
và kinh doanh đóng trên địa bàn các tỉnh Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng và Quảng Ninh.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực Đà Nẵng chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và
kinh doanh đóng trên địa bàn các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực Tp. Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản
xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn từ Ninh Thuận, Lâm Đồng trở vào phía Nam từ
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tầu.
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu
vực Đồng Nai chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất
và kinh doanh đóng trên địa bàn các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây
Ninh.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực Vũng Tầu chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất
và kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tầu.
Thương nhân được cấp VISA tại
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực theo quy định hoặc đăng ký một trong các
phòng Quản lý xuất nhập khẩu ngoài địa bàn qui định bằng việc gửi văn bản đăng
ký về Bộ Thương mại.
4. Các Phòng quản lý xuất nhập
khẩu có trách nhiệm:
- Hướng dẫn thủ tục cấp VISA;
- Kiểm tra hồ sơ xin cấp VISA;
- Duyệt ký và cấp VISA;
- Lưu trữ hồ sơ cấp VISA;
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng
VISA;
- Báo cáo những vấn đề liên quan
đến việc cấp và sử dụng VISA.
5. Mọi vi phạm trong quá trình cấp
và sử dụng VISA, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày
01/7/2003.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại)
HỆ THỐNG CAT. HÀNG DỆT MAY CỦA HOA KỲ THEO HỆ THỐNG
HÀI HOÀ
Các Cat. được đánh số như sau:
200 là bông và/hoặc sợi nhân tạo
300 là bông
400 là len
600 1à sợi nhân tạo
800 là hỗn hợp tơ hoặc sợi thực
vật ngoài bông
Cat. Mô tả Đơn vị Tỷ lệ chuyển
sang mét vuông
SỢI
200 Sợi để bán lẻ và chỉ khâu Kg
6,60
201 Sợi đặc biệt Kg 6,50
300 Sợi bông chải thô (carded)
Kg 8,50
301 Sợi bông chải kỹ (combed) Kg
8,50
400 Sợi len Kg 8,50
600 Sợi tơ có kết cấu Kg 6,50
603 Sợi có 85% trọng lượng trở
Kg 6,30
lên là xơ staple nhân tạo
604 Sợi có 85% trọng lượng trở
Kg 7,60
lên là xơ staple tổng hợp
606 Sợi fi-la-măng không có kết
cấu Kg 20,10
607 Các loại sợi từ xơ staple
khác Kg 6,50
800 Hỗn hợp tơ hoặc sợi thực vật
Kg 8,50
ngoài bông
VẢI
218 Từ sợi nhiều mầu khác nhau
M2 1,00
219 Vải bông dày M2 1,00
220 Vải dệt đặc biệt M2 1,00
222 Vải dệt kim M2 12,30
223 Vải không dệt M2 14,00
224 Vải nhung, len búi M2 1,00
225 Vải bông chéo xanh M2 1,00
226 Vải thưa, vải phin nõn, vải
M2 1,00
batit, vải voan
227 Vải dây buộc M2 1,00
229 Vải dùng cho mục đích đặc biệt
Kg 13,60
313 Vải làm khăn trải giường M2
1,00
314 Vải poplin và len mỏng khổ
đôi M2 1,00
315 Vải in hoa M2 1,00
317 Vải chéo M2 1,00
326 Vải xa tanh M2 1,00
410 Vải dệt thoi M2 1,00
414 Các loại vải 1en khác Kg
2,80
611 Vải dệt thoi có 85% trọng M2
1,00
lượng trở lên là sợi staple nhân
tạo
613 Vải trải giường M2 1,00
614 Vải pop1in và len mỏng khổ
đôi M2 1,00
615 Vải in hoa M2 1,00
617 Vải chéo và satanh M2 1,00
618 Vải dệt thoi từ xơ fi-1a-măng
M2 1,00
nhân tạo
619 Vải fi-la-măng polyeste M2
1,00
620 Vải fi-la-măng tổng hợp khác
M2 1,00
621 Vải in Kg 14,40
622 Vải sợi thuỷ tinh M2 1,00
624 Vải dệt thoi từ sợi nhân tạo,
M2 1,00
gồm hơn 15% trọng lượng
nhưng ít hơn 36% trọng lượng là
len
625 Vải poplin và 1en mỏng khổ
đôi M2 100
từ hỗn hợp xơ staple và
fi-la-mang
626 Vải in từ hỗn họp xơ staple
và M2 1,00
fi la-măng
627 Vải từ hỗn hợp xơ staple và
M2 1,00
fi-la-măng
628 Vải chéo và vải satanh từ hỗn
M2 1,00
hợp xơ staple và fi-la-măng
629 Các loại vải khác từ hỗn hợp
M2 1,00
xơ staple và fi-la-măng
810 Vải dệt thoi, hỗn hợp tơ và
sợi M2 1,00
thực vật ngoài bông
QUẦN ÁO
237 Quần áo vui chơi và quần áo
Tá 19,20
tắm nắng v.v...
239 Quần áo trẻ em và phụ liệu
Kg 6,30
quần áo
330 Mùi xoa Tá 1,40
331 Găng ta và găng hở ngón Tá
đôi 2,90
332 Tất Tá đôi 3,80
333 Áo khoác nam kiểu vét Tá
30,30
334 Các loại áo khoác nam khác
Tá 34,50
335 Áo khoác nữ Tá 34,50
336 Váy dài Tá 37,90
338 Áo dệt kim của nam Tá 6,00
339 Áo dệt kim nữ Tá 6,00
340 Áo sơ mi nam, không phải áo
Tá 20,10
dệt kim
341 Áo sơ mi nữ, không phải dệt
kim Tá 12,10
342 Váy ngắn Tá 14,90
345 Áo len Tá 30,80
347 Quần dài và quần sóc nam Tá
14,90
348 Quần dài và quần sóc nữ Tá
14,90
349 Áo nịt ngực và các quần áo
Tá 4,00
sát người khác
350 Váy dài, váy choàng... Tá
42,60
351 Đồ ngủ và pyjama Tá 43,50
352 Đồ lót Tá 9,20
353 Áo khoác nam lông vũ Tá
34,50
354 Áo khoác nữ lông vũ Tá 34,50
359 Các loại quần áo vải cotton
khác Kg 8,50
431 Găng tay và găng hở ngón Tá
đôi 1,80
432 Tất Tá đôi 2,30
433 Áo khoác kiểu vét của nam Tá
30,10
434 Các loại áo khoác nam khác
Tá 45,10
435 Áo khoác nữ Tá 45,10
436 Váy dài Tá 41,10
438 Sơ mi nữ dệt kim Tá 12,50
439 Quần áo trẻ em và phụ liệu
Kg 6,30
quần áo
440 Sơ mi, không dệt kim Tá
20,10
442 Váy ngắn Tá 15,00
443 Comple nam Số 3,76
444 Comple nữ Số 3,76
445 Áo len nam Tá 12,40
446 Áo len nữ Tá 12,40
447 Quần dài và quần sóc nam Tá
15,00
448 Quần dài và quần sóc nữ Tá
15,00
459 Quần áo len khác Kg 3,70
630 Mùi xoa Tá 1,40
631 Găng tay và găng hở ngón Tá
đôi 2,90
632 Tất Tá 3,80
633 Áo khoác kiểu vét của nam Tá
30,30
634 Các loại áo khoác nam khác
Tá 34,50
635 Các loại áo khoác nữ Tá
34,50
636 Váy dài Tá 37,90
638 Áo sơ mi dệt kim của nam Tá
15,00
639 Áo sơ mi dệt kim của nữ Tá
12,50
640 Áo sơ mi nam, không dệt kim
Tá 20,10
641 Áo sơ mi nữ, không dệt kim
Tá 12,10
642 Váy ngắn Tá 14,90
643 Comple nam Bộ 3,76
644 Comple nữ Bộ 3,76
645 Áo len nam Tá 30,80
646 Áo len nữ Tá 30,80
647 Quần dài và quần soóc nam Tá
14,90
648 Quần dài và quần soóc nữ Tá
14,90
649 Áo nịt ngực và quần áo mặc
Tá 4,00
sát người
650 Váy dài, áo choàng dài... Tá
42,60
651 Đồ ngủ và pyjama Tá 43,50
652 Đồ lót Tá 13,40
653 Áo khoác lông vũ của nam Tá
34,50
654 Áo khoác lông vũ của nữ Tá
34,50
659 Quần áo khác từ sợi nhân tạo
Kg 14,40
831 Găng tay và găng hở ngón Tá
đôi 2,90
832 Tất Tá đôi 3,8
833 Áo khoác kiểu vét của nam Tá
30,30
834 Các loại áo khoác khác của
nam Tá 34,50
835 Áo khoác nữ Tá 34,50
836 Váy đài Tá 37,90
838 Áo sơ mi nữ dệt kim Tá 11,70
839 Quần áo trẻ em và phụ liệu
Kg 6,30
840 Áo sơ mi, không dệt kim Tá
16,70
842 Váy ngắn Tá 14,90
843 Comple nam Bộ 3,76
844 Comple nữ Bộ 3,76
845 Áo len từ sợi thực vật ngoài
bông Tá 30,80
846 Áo len tơ tằm Tá 30,80
847 Quần dài và quần soóc Tá
14,90
850 Váy dài, áo choàng, v.v...
Tá 42,60
851 Đồ ngủ và pyjama Tá 43,50
852 Đồ lót Tá 11,30
858 Khăn quàng cổ Kg 6,60
859 Quần áo khác Kg 12,50
SẢN PHẨM MAY SẴN NGOÀI QUẦN
ÁO VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT KHÁC
360 Vỏ gối Chiếc 0,90
361 Tấm ga Chiếc 5,20
362 Tấm trải giường và mền Chiếc
5,80
363 Các loại khăn phủ gối Chiếc
0,40
369 Các hàng cotton khác Kg 8,50
464 Chăn Kg 2,40
465 Tấm trải sàn M2 1,00
469 Các sản phẩm len khác Kg
3,70
665 Tấm trải sàn M2 1,00
666 Sản phẩm nội thất khác từ sợi
Kg 14,40
nhân tạo
669 Các sản phẩm khác từ sợi Kg
14,40
nhân tạo
670 Túi, Túi xách tay, hành lý
Kg 3,70
863 Khăn tắm khăn mặt Chiếc 0,40
870 Hành lý Kg 3,70
871 Túi và túi xách tay Kg 3,70
899 Các sản phẩm tơ tằm và sợi
Kg 11,10
thực vật khác
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05 tháng 6 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
PHÂN LOẠI CAT. HÀNG ĐỆT MAY XK SANG HOA KỲ THEO
CHẤT LIỆU XƠ, SỢI
1. Hàng dệt may chất liêu sợi
nhân tạo là sản phẩm có trọng lượng chủ yếu là sợi nhân tạo, ngoại trừ:
(a) Quần áo dệt kim, đan hoặc
móc, trong đó hàm lượng len bằng hoặc lớn hơn 23% trọng lượng tất cả các loại sợi,
trong trường hợp này quần áo được phân loại là quần áo len; hoặc
(b) Quần áo, không phải dệt kim,
đan hoặc móc, trong đó hàm lượng len bằng hoặc lớn hơn 36% trọng lượng của tất
cả các loại sợi, trong trường hợp này thì quần áo được phân loại là quần áo
len; hoặc
(c) Vải dệt thoi, trong đó hàm
lượng len bằng hoặc lớn hơn 36% trọng lượng của tất cả các loại sợi, trường hợp
này được phân loại là vải len.
2. Hàng dệt may chất liệu bông
là các sản phẩm có trọng lượng chính là bông, ngoại trừ vải dệt thoi có hàm lượng
len bằng hoặc lớn hơn 36% trọng lượng của tất cả các loại sợi trường hợp này được
phân loại là hàng len.
3. Hàng dệt may chất liệu len là
sản phẩm có trọng lượng chính là len và các trường hợp ngoại lệ nêu tại mục 1
và 2 nêu trên.
4. Hàng dệt may chất liệu tơ tằm
hoặc sợi thực vật ngoài bông là sản phẩm có trọng lượng chính là tơ tằm hoặc sợi
thực vật ngoài bông, ngoại trừ:
(a) Sản phẩm từ bông pha sợi len
và/hoặc sợi nhân tạo mà trọng lượng tính gộp bằng hoặc lớn hơn 50% tổng trọng
lượng của các loại sợi cấu thành và trọng lượng sợi bông bằng hoặc lớn hơn trọng
lượng của từng loại sợi len và hoặc sợi nhân tạo cấu thành, trong trường hợp
này sản phẩm được phân loại là hàng dệt may chất liệu bông.
(b) Sản phẩm không thuộc phạm vi
của (B)(iv)(a) và hàm lượng len hơn 17% trọng lượng của tất cả các sợi cấu
thành, trong trường hợp này sản phẩm sẽ được phân loại là hàng len.
(c) Sản phẩm không phải hai loại
trên và sợi nhân tạo cộng với bông và/hoặc len tính gộp bằng hoặc hơn 50% về trọng
lượng của tất cả các sợi cấu thành, và trọng lượng của sợi nhân tạo hơn trọng
lượng của tổng phần sợi len và/hoặc tổng phần sợi bông, trong trường hợp này sản
phẩm được phân loại là hàng chất liệu sợi nhân tạo.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05 tháng 6 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY XK SANG HOA KỲ QUẢN
LÝ BẰNG HẠN NGẠCH
STT
|
Mặt
hàng
|
Chủng
loại
(Cat.)
|
Đơn
vị
|
1
|
Chỉ may, sợi để bán lẻ
|
200
|
Kg
|
2
|
Sợi bông trải kỹ
|
301
|
Kg
|
3
|
Tất chất liệu bông
|
332
|
Tá đôi
|
4
|
Áo khoác nam dạng áo complê
|
333
|
Tá
|
5
|
Áo khoác nam nữ chất liệu bông
|
334/335
|
Tá
|
6
|
Áo sơ mi dệt kim nam nữ chất
liệu bông
|
338/339
|
Tá
|
7
|
Áo sơ mi nam dệt thoi chất liệu
bông và sợi nhân tạo
|
340/640
|
Tá
|
8
|
Áo sơ mi nữ dệt thoi chất liệu
bông và sợi nhận tạo
|
341/641
|
Tá
|
9
|
Váy ngắn chất liệu bông và sợi
nhận tạo
|
342/642
|
Tá
|
10
|
Áo sweater chất liệu bông
|
345
|
Tá
|
11
|
Quần nam nữ chất liệu bông
|
347/348
|
Tá
|
12
|
Quần áo ngủ chất liệu bông và
sợi nhân tạo
|
351/651
|
Tá
|
13
|
Đồ lót chất liệu bông và sợi
nhân tạo
|
352/652
|
Tá
|
14
|
Quần yếm, ...
|
359/659-C
|
Kg
|
1 5
|
Quần áo bơi
|
359/659-S
|
Kg
|
16
|
Áo khoác nam chất liệu len
|
434
|
Tá
|
17
|
Áo khoác nữ chất liệu len
|
435
|
Tá
|
18
|
Sơ mi nam nữ chất liệu len
|
440
|
Tá
|
19
|
Quần nam chất liệu len
|
447
|
Tá
|
20
|
Quần nữ chất liệu len
|
448
|
Tá
|
21
|
Vải bằng sợi fi-la-măng tổng
hơn khác
|
620
|
M2
|
22
|
Tất chất liệu sợi nhân tạo
|
632
|
Tá đôi
|
23
|
Áo sơ mi dệt kim nam nữ chất
liệu sọc nhân tạo
|
638/639
|
Tá
|
24
|
Áo sweater chất liệu sợi nhân
tạo
|
645/646
|
Tá
|
25
|
Quần nam nữ chất liệu sợi nhân
tạo
|
647/648
|
Tá
|
MẪU SỐ 1
TÊN
THƯƠNG NHÂN
Số:......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày.... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN CẤP VISA
Hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ
Tên thương nhân
Địa chỉ:.......... Điện thoại:........................
Giới thiệu
ông/bà:..............., CMTND số.........., cấp ngày......, 1à cán bộ của
thương nhân đến Phòng Quản 1ý XNK khu vực.......... làm thủ tục xin cấp VISA
cho hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ với các chi tiết sau:
1. Tên hàng: Chủng loại hàng
(Cat.):
2. Số lượng:
3. Trị giá FOB:
4. Nơi sản xuất/gia công:
5. Ngày xuất khẩu:
6. Cửa khẩu xuất hàng:
Hồ sơ kèm theo:
1. Hoá đơn thương mại đã khai hoàn
chỉnh (theo mẫu) số: ngày:
2. Hợp đồng số: ngày:
3. Thông báo giao hạn ngạch số:
ngày:
4. Tờ khai hải quan xuất khẩu số:
ngày:
5. Chứng từ vận tải số: ngày
6. Báo cáo sản xuất, gia công:
ngày:
7. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã
thanh khoản số: ngày:
và/hoặc Hoá đơn tài chính mua
nguyên phụ liệu số: ngày:
Thương nhân cam đoan những kê
khai về chi tiết của 1ô hàng nêu trên là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu
trách nhỉệm trước Pháp luật. Đề nghị quí Phòng cấp VISA cho lô hàng trên.
Người
đứng đầu của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ 2
COMMERCLAL LNVOLCE
1. Shipper/Exporter
|
2. Invoice No. Date
|
|
4. Buyer's Name & Address
(if other than consignee)
|
3. Consignee's Name &
Address
|
|
|
5. Origin of Goods
VIET NAM
|
6. Cat. No.
|
7. Quota Year
|
8. Notify Party
|
9. Terms of Sale
|
10. Terms of Payment
|
|
11. Contract No./Purchase
Order No
|
12. Additional Transportation
Information
|
l3. Port of Loading
|
14. Final Destination
|
|
15. BL/AWB No. & Date
|
16. Date of Export
|
17. Marks &
Number of Packages
|
18. Full .Description ofgoođs
|
19. Quantity
|
20. F.O.B
Unit Price
|
2. Total
F.O.B Value
|
|
|
|
|
|
22. For VISA Stamp
|
23. Name & Address
ofmanut~acturer
|
|
24. Declaration by SHIPPERLEXPORTER
We hereby declare that the
above particulars
are true and correct
Authoriseđ Signature &
Stamp
Name
Designator
Date
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN KHAI HOÁ ĐƠN THƯƠNG MẠI
Ô số 1. Tên và địa chỉ đầy đủ
người xuất khẩu
Ô số 2. Số hoá đơn, ngày ký hoá
đơn
Ô số 3. Tên và địa chỉ đầy đủ của
người nhận hàng
Ô số 4. Tên và địa chỉ đầy đủ của
người mua (nếu khác người nhận hàng)
Ô số 5. Nước xuất xứ của hàng
hoá
Ô số 6. Chủng loại hàng (Cat.)
Ô số 7. Năm hạn ngạch
Ô số 8. Bên được thông báo
Ô số 9. Điều kiện bán hàng: gia
công hay bán FOB
Ô số 10. Điều kiện thanh toán:
L/C, TTR.....
Ô số 11. Số hiệu hợp đồng/số hiệu
Đơn đặt hàng
Ô số 12. Các thông tin vận tải
khác: chuyển tải qua nước nào......
Ô số 13. Cảng bốc hàng
Ô số 14. Cảng đến cuối cùng
Ô số 15. Số hiệu vận tải đơn và
ngày ký vận tải đơn
Ô số 16. Ngày xuất khẩu: ngày tầu
rời cảng Việt Nam (nếu chuyên chở bằng đường biển)
Ô số 17. Ghi chú và số hiệu của
các kiện hàng
Ô số 18. Mô tả đầy đủ về hàng
hoá:
- Tên mặt hàng
- Thành phần chất liệu vải
- Mã hàng (STYIE No.)
- Số hiệu đơn đặt hàng (P.O.No.)
Ô số 19. Số lượng: ghi chính xác
số lượng đã xuất khẩu
Ô số 20. Đơn giá: Giá FOB Việt
Nam
Ô số 21. Tổng trị giá FOB Việt
Nam
Ô số 22. Dấu VISA: do các Phòng
Quản lý XNK đóng dấu
Ô số 23. Tên và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất
Ô số 24. Cam kết của người xuất
khẩu, ký tên và đóng dấu
MẪU SỐ 3
TÊN
THƯƠNG NHÂN
Số:......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng... năm...
|
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, GIA CÔNG HÀNG DỆT MAY
XUẤT KHẨU SANG HOA KỲ
1. Mô tả về lô hàng:
- Chủng loại hàng (Cat.):
- Số lượng:
- Mô tả hàng hoá: (mặt hàng, chất
liệu vải....)
- Số hiệu đơn đặt hàng
- Mã hàng:
- Số và ngày của Vận tải đơn:
- Ngày xuất khẩu:
2. Mô tả quá trình sản xuất, gia
công:
a. Nguyên phụ liệu:
Mô
tả nguyên phụ liệu
|
Nước
sản
xuất/gia
công
|
Ngày
nhập khẩu hoặc ngày
mua
nguyên phụ liệu
|
- Vải chính
|
|
|
- Vải lót
|
|
|
- Phụ liệu
|
|
|
- Bán thành phẩm
|
|
|
b. Quá trình sản xuất/gia công
Mô
tả quá trình sản xuất gia công
|
Nước
sản xuất
|
- Cắt
|
|
- May
|
|
- Đóng gói
|
|
Thương nhân cam kết và chịu
trách nhiệm về số liệu báo cáo trên.
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)