BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng
02 năm 2017
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 48/2013/TT-BNNPTNT NGÀY
12/11/2013 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Căn cứ
Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ
Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định
về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu:
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“1. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm
tra, thẩm định, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận ATTP)
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu (sau đây gợi
tắt là Cơ sở).
2. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận thực phẩm thủy sản xuất khẩu (sau đây gọi là Chứng
thư) theo yêu cầu của nước nhập khẩu”
2. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9: Phí
Việc thu phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận ATTP đối với Cơ sở, phí thẩm định cấp Chứng thư cho lô
hàng thủy sản xuất khẩu quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật phí
và lệ phí, quy định của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Nếu hồ sơ
đăng ký hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo cho Cơ sở thời
điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không quá 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
4. Sửa đổi Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi điểm e khoản 1 Điều 12 như sau:
“e) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận
ATTP nhưng hoãn kiểm tra sau cấp giấy có thời hạn quá 12 (mười hai) tháng;”
b) Sửa đổi khoản
2 Điều 12 như sau:
“2. Kiểm tra sau cấp giấy và kiểm tra đột xuất:
a) Kiểm tra sau cấp giấy: Là hình thức
kiểm tra, thẩm định không báo trước nhằm giám sát việc duy
trì điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo
tần suất như sau: Cơ sở hạng 1 và hạng 2: 01 (một) lần trong 01 (một) năm; Cơ sở
hạng 3: 01 (một) lần trong 06 (sáu) tháng; Cơ sở hạng 4: Thời điểm kiểm tra tùy
thuộc vào mức độ sai lỗi của Cơ
sở được kiểm tra và do Cơ quan kiểm tra,
chứng nhận quyết định nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ thời điểm kiểm tra
trước đó.
b) Kiểm tra đột xuất: Là hình thức kiểm
tra không báo trước, được áp dụng đối với Cơ sở có các dấu
hiệu vi phạm về ATTP được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 31
và khoản 2 Điều 36 Thông tư này hoặc khi có khiếu nại của các tổ chức, cá
nhân.”
5. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 14 như
sau:
“d) Lấy mẫu phân
tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất
theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.”
6. Sửa đổi đoạn đầu Điều 17 và khoản 2 Điều 17
như sau:
a) Sửa đổi đoạn đầu Điều 17 như sau:
“Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thẩm định,
Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra
Biên bản kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả tới Cơ sở”
b) Sửa đổi khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Kiểm tra sau cấp giấy, kiểm tra đột
xuất:
a) Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng
1, hạng 2 và hạng 3): Thông báo cho Cơ sở về kết quả kiểm tra và tần suất kiểm tra
kiểm tra sau cấp giấy áp dụng trong thời
gian tới.
b) Cơ sở có kết quả không đạt (hạng
4): Thực hiện như quy định nêu tại điểm b
khoản 1 Điều này.”
7. Sửa đổi khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản lập danh sách ưu tiên đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
sau đây tính đến thời điểm xem xét:
a) Cơ sở có tên trong danh sách các
Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường
xuất khẩu;
b) Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và
không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của
Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời gian tối
thiểu 03 (ba) tháng kể từ ngày Cơ sở được phân loại điều
kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, 2.”
8. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 27 như
sau:
“c) Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra: Được xác định
dựa trên phân loại điều kiện bảo đảm ATTP; lịch sử bảo đảm ATTP; mức nguy cơ của
sản phẩm; quy mô, công suất hoặc sản lượng sản xuất của Cơ sở theo quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm Thông tư
này.
Trên cơ
sở đánh giá kết quả thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản định kỳ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, cập
nhật nội dung quy định tại Phụ lục IIA cho phù hợp.”
9. Sửa đổi khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Thẩm định, cấp chứng thư:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc
kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm định,
cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo
mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng trên cơ sở rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực
phẩm nêu tại Điều 27 Thông tư này hoặc có
văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp Chứng
thư cho lô hàng xuất khẩu”
10. Sửa đổi Điều 32 như sau:
“Điều 32. Thẩm định, cấp chứng thư
1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp bằng văn bản đầy
đủ các thông tin cần thiết quy định trong mẫu Chứng thư theo yêu cầu của Cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng
thư. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan
kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm định cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của thị
trường nhập khẩu tương ứng nếu kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm
lô hàng đạt yêu cầu”.
11. Thay thế Phụ
lục IV bằng Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này; Phụ lục X bằng Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
30 tháng 03 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát Thủ tục
hành chính - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Hải quan;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/tp trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ, Thanh Tra, Văn phòng - Bộ NN&PTNT;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, QLCL. (220)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC IA
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VỆ SINH
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 02 năm 2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Đối
tượng lấy mẫu
|
Chỉ tiêu thẩm tra
|
Tần
suất lấy mẫu tối đa theo xếp hạng của Cơ sở
|
Hạng
1, 2
|
Hạng
3
|
Hạng
4
|
Số
lượng mẫu và mức giới hạn
|
1
|
Nước, nước đá
|
- Đối với Cơ sở trong danh sách xuất khẩu EU: Coliforms, Escherichia coli, Enterococci, TPC ở
22°C, Clostridium perfringens (kể cả bào tử áp dụng đối với nước bề
mặt).
- Đối với Cơ sở trong danh sách xuất
khẩu khác (ngoài EU): Coliforms và Escherichia coli (hoặc Coliforms chịu nhiệt).
|
12 tháng/lần
|
6 tháng/lần
|
Theo thời hạn của Cơ quan kiểm tra
|
- Nước: 01 mẫu lấy tại vòi sử dụng;
- Nước đá: 01
mẫu trong kho đá.
- Mức giới hạn theo Quy chuẩn của Bộ Y tế và Chỉ thị 98/83/EC (đối với cơ sở
trong danh sách xuất khẩu vào EU).
|
2
|
Tay/ găng tay công
nhân, các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm
|
Coliforms, Vibrio cholerae (chỉ áp dụng đối với mẫu tay công nhân)
|
12 tháng/lần
|
6 tháng/lần
|
Theo thời hạn của Cơ quan kiểm tra
|
- 01 mẫu đại
diện cho 1 nhóm tác nhân tiếp xúc trực tiếp;
- Mức giới hạn:
Coliforms: KPH/100 cm2;
Vibrio cholerae: KPH/100 cm2.
|
Ghi chú: KPH: Không phát hiện.
PHỤ LỤC IIA
TỶ LỆ LẤY MẪU THẨM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT TỪ CƠ SỞ TRONG
DANH SÁCH ƯU TIÊN
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 02 năm 2017 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sản
phẩm theo mức rủi ro
|
Chế
độ thẩm tra (1)
|
Đặc
biệt
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
Vi
sinh vật
|
Hóa
học
|
Vi
sinh vật
|
Hóa
học
|
Vi
sinh vật
|
Hóa
học
|
Sản phẩm rủi ro thấp (3)
|
1%
|
2%
|
5%
|
10%
|
10%
|
20%
|
Sản phẩm rủi ro cao (2)
|
2%
|
5%
|
10%
|
15%
|
20%
|
20%
|
(1) Lấy mẫu thẩm tra theo lô hàng sản xuất.
(2) Sản
phẩm rủi ro cao bao gồm:
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản ăn liền.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có mối
nguy ATTP gắn liền với loài:
+ Nhuyễn thể hai mảnh vỏ chưa được giám
sát trong Chương trình giám sát quốc gia;
+ Thủy sản có mối nguy độc tố tự
nhiên;
+ Thủy sản có mối nguy histamine (trừ
nước mắm và sản phẩm dạng mắm).
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ nuôi trồng chưa được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy
sản tốt VietGAP hoặc các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt trong lĩnh vực
nuôi trồng thủy sản được hưởng quy chế ưu đãi như VietGAP trong kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy
sản xuất khẩu.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã qua xử lý nhiệt.
(3) Sản phẩm rủi ro thấp: Thủy sản và
sản phẩm thủy sản khác không thuộc nhóm sản phẩm rủi ro cao.