Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 30/2020/TB-LPQT Loại văn bản: Điều ước quốc tế
Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao Người ký: Nguyễn Văn Ngự
Ngày ban hành: 18/03/1970 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

EBỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2020/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020

 

THÔNG BÁO

VỀ HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

Thực hiện quy đnh tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Công ước v thu thập chứng c ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Convention on the taking of evidence abroad in civil or commercial matters), thông qua tại La Hay ngày 18 tháng 3 năm 1970, có hiệu lực đối với Việt Nam từ ngày 03 tháng 5 năm 2020.

Khi gia nhập công ưc nêu trên, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên b và bo lưu những nội dung sau:

"1. Theo Điều 2 Công ước, chỉ định Bộ Tư pháp là Cơ quan Trung ương.

2. Theo Điều 33 Công ước, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo lưu toàn b các quy định tại khoản 2 Điều 4 và Chương II Công ước.

3. Theo khoản 1 Điều 4 Công ước, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên b văn bản yêu cầu phải lập bằng tiếng Việt hoặc kèm theo bản dịch tiếng Việt.

4. Theo Điều 23 Công ước, Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên b không thực hiện Văn bản yêu cầu để thu thập chứng c là các tài liệu liên quan trước khi diễn ra phiên tòa như được biết đến ở các nước theo hệ thống thông luật, trừ khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:

- vụ việc đã được tòa án có thm quyền thụ lý;

- tài liệu cần thu thập phải được xác định cụ thể trong yêu cầu về ngày, tháng, ch đề và nội dung thông tin liên quan và tình tiết chng minh thông tin được tìm kiếm liên quan trực tiếp đến vụ việc đưc nêu;

- tài liệu liên quan đến người được yêu cầu hoặc do người đó nắm giữ, s hữu."

Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ngự

 

INSTRUMENT OF ACCESSION

WHEREAS the Convention on the taking of evidence abroad in civil or commercial matters was done an The Hague on 18 March 1970;

AND WHEREAS the first paragraph of Article 39 of the Convention stipolates that any State not represented at the Eleventh Session of the Hague Conference on Private International Law may accede tho the Convention after it has entered into force in accordance with the first paragraph of Article 38;

NOW THEREFORE 1, Pham Binh Minh, Minister of Foreign Affairs of the Socialist Republic of Viet Nam, declare that the Socialist Republic of Viet Nam, having considered the above-mentioned Convention, accedes to the same and undertakes faithfully to perform and carry out the stipulations therein contained and, upon acceding to the Convention, the Socialist Republic of Viet Nam makes a Declaration pursuant to the Convention.

IN WITNESS WHEREOF, I have signed and sealed this Instrument of Accession.

 

 

DONE at Ha Noi, on 20 January 2020




PHAM BINH MINH
MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS

 

DECLARATION

I, Pham Binh Minh, Minister of Foreign Affairs of the Socialist Republic of Viet Nam,

HEREBY DECLARE that upon acceding to the Convention on the taking of evidence abroad in civil or commercial matters, done at The Hague on 18 March 1970 (hereinafter referred to as ‘the Convention’), the Socialist Republic of Viet Nam makes the following declarations and reservations:

1. In accordance with Article 2 of the Convention, the Ministry of Justice is designated to be the Central Authority.

2. In accordance with Article 33 of the Convention, the Socialist Republic of Viet Nam excludes, in whole, the application of the provisions of paragraph 2 of Article 4, as well as those of Chapter II of the Convention.

3. In accordance with paragraph 1 of Article 4 of the Convention, the Socialist Republic of Viet Nam declares that a Letter of Request shall be in Vietnamese or be accompanied by a translation into Vietnamese.

4. In accordance with Article 23 of the Convention, the Socialist Republic of Viet Nam declares that it will not execute Letters of Request issued for the purpose of obtaining pre-trial discovery of documents as known in Common Law countries, unless all of the following conditions are met:

- The judicial proceeding before competent court has been commenced;

- The documents to be collected arc specified in the Letters of Request as to date, subject and relevant information and facts to prove the direct relationship between information sought and the pending proceeding; and

- The documents are related to the requested person of under the person’s possession or control.

IN WITNESS WHEREOF, I have sign and sealed this Declaration.

 

 

DONE at Ha Noi, on 20 January 2020




PHAM BINH MINH
MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS

 

TUYÊN BỐ, BẢO LƯU CỦA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÔNG ƯỚC LAHAY VỀ THU THẬP CHỨNG CỨ Ở NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ HOẶC THƯƠNG MẠI

(Kèm theo Quyết định số 70/2020/QĐ-CTN ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch nước)

Khi gia nhập Công ước v thu thập chứng c nước ngoài trong lĩnh vc dân sự hoặc thương mại (sau đây gọi là Công ước) lp tại La Hay ngày 18/3/1970, Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên b và bảo lưu những nội dung sau đây:

1. Theo Điều 2 Công ước chđịnh Bộ Tư pháp là Cơ quan Trung ương.

2. Theo Điều 33 Công ưc, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo lưu toàn bộ các quy định tại khoản 2 Điều 4 và Chương II Công ước.

3. Theo khoản 1 Điều 4 Công ước, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên b văn bản yêu cầu phải lập bng tiếng Việt hoặc kèm theo bản dịch tiếng Việt.

4. Theo Điều 23 Công ưc, Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên bố không thực hiện Văn bn yêu cầu đ thu thập chng c là các tài liệu liên quan trước khi diễn ra phiên tòa như được biết đến các nước theo hệ thống thông luật, trừ khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:

- vụ việc đã được tòa án có thm quyền thụ lý;

- tài liệu cn thu thập phải được xác định cụ thể trong yêu cu về ngày, tháng, chủ đề và nội dung thông tin liên quan và tình tiết chng minh thông tin được tìm kiếm liên quan trc tiếp đến vụ việc được nêu;

- tài liệu liên quan đến người được yêu cầu hoặc do người đó nắm giữ, sở hữu.

 

PHỤ LỤC I - BẢN DỊCH

CÔNG ƯỚC LAHAY VỀ THU THẬP CHỨNG CỨ Ở NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ HOẶC THƯƠNG MẠI

(Ký ngày 18 tng 3 năm 1970)

(Kèm theo Tờ trình số 43/TTr-BTP ngày 10/10/2019 ca Bộ Tư pháp)

Các Quốc gia ký kết Công ước này,

Mong mun tạo thuận lợi cho việc chuyn giao và thực hiện các Văn bản yêu cu thu thập chng cứ và đ khc phục sự khác biệt về phương thức thu thập chứng c được s dụng vì mục đích này;

Mong muốn đẩy mạnh s hợp tác tương trợ tư pháp lẫn nhau trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại;

Đã quyết định ký kết Công ưc này và thống nht các điều khoản sau đây:

CHƯƠNG I - VĂN BẢN YÊU CẦU THU THẬP CHỨNG CỨ

Điều 1

(1) Trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại, cơ quan tư pháp của một Quốc gia ký kết, phù hp với pháp luật ca nước mình, có thể thông qua một Văn bn yêu cầu, yêu cầu cơ quan có thm quyền của Quốc gia ký kết khác thực hiện thu thập chng c hoặc thực hiện một s hoạt động tư pháp khác.

(2) Văn bản yêu cầu không được s dụng để thu thập chứng c nếu văn bn đó không được s dụng trong một thủ tục tố tụng đã đưc dự kiến hoặc đã bắt đu.

(3) Khái niệm “hoạt động tư pháp khác” không bao gồm hoạt động tng đạt giy t tư pháp hoặc yêu cầu thi hành bản án hoặc quyết định của tòa án, hoặc quyết đnh áp dụng biện pháp khẩn cp tạm thời hoặc biện pháp bo vệ khác.

Điều 2

(1) Quốc gia ký kết có nghĩa vụ chỉ định một Cơ quan Trung ương của nước mình đi tiếp nhận Văn bản yêu cu ca cơ quan tư pháp của Quốc gia ký kết khác và chuyn Văn bản yêu cầu đó đến cơ quan có thm quyền để thực hiện. Mi Quc gia ký kết sẽ t chức Cơ quan Trung ương theo pháp luật của nước mình.

(2) Các Văn bn yêu cầu sẽ được gửi cho Cơ quan Trung ương của Quốc gia được yêu cu mà không cần chuyển qua bất kỳ cơ quan thẩm quyn nào khác ca Quc gia đó.

Điều 3

(1) Văn bn yêu cu phải nêu

a) Cơ quan yêu cầu và cơ quan được yêu cu thực hiện, nếu cơ quan yêu cầu biết cơ quan đó;

b) Tên và địa chỉ ca các bên tham gia tố tụng và đại diện của họ, nếu có;

c) Bản cht của quy trình tố tụng, theo đó chng c cần thu thập, và tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến quy trình t tụng đó;

d) Chứng cứ cần được thu thập hoặc hoạt động tư pháp khác cần được thực hiện.

(2) Khi cần thiết, Văn bản phải nêu rõ, một hoặc một số thông tin sau:

a) Tên và đa chỉ ca người được xét hi

b) Các câu hỏi đối với nhng người được xét hi hoặc nội dung xét hi

c) Các tài liệu hoặc tài sn, bất động sn hoặc i sản cá nhân, cần được xác minh;

h) Yêu cu thu thập chng c phải có tuyên thệ hoặc xác nhận và các hình thc thu thập chng cứ đặc biệt cần được sử dụng;

e) Cách thức hoặc thủ tục đặc biệt thu thập chng cứ cần được thc hiện theo quy định tại Điều 9 của Công ước này.

(3) Văn bn yêu cầu cũng có thể nêu bất kỳ thông tin cần thiết nào liên quan đến việc áp dụng Điều 11 của Công ưc này.

(4) Không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh s hoặc hình thức tương tự.

Điều 4

(1) Văn bn yêu cu phi đưc lp bằng ngôn ng của Quốc gia được yêu cu hoặc kèm theo bản dịch ra ngôn ngữ của Quốc gia được yêu cu.

(2) Tuy nhiên, Quốc gia ký kết phải chấp nhận một Văn bản yêu cu bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc một bn dịch ra một trong những ngôn ngữ này trừ khi Quc gia đó có tuyên b bảo lưu theo quy định của Điều 33 Công ước này.

(3) Một Quốc gia ký kết có nhiều ngôn ngữ chính thức, và do quy định của pháp luật trong nước ca mình, không thể chấp nhận Văn bn yêu cu bằng một trong nhng ngôn ngữ chính thc ca nưc mình trên toàn lãnh th của mình thì phải, bng tun b, nêu rõ ngôn ngữ mà Văn bn yêu cu hoặc bản dịch ca nó phi được th hiện để thc hiện tại nhng khu vực cụ th trên lãnh th của nước mình. Trong trường hợp Quốc gia ký kết không tuân th tuyên b này mà không có giải thích hp lý, thì chi phí dịch tài liệu sang ngôn ngữ được yêu cu sẽ do Quc gia gửi yêu cầu chịu.

(4) Quốc gia ký kết, bng tuyên b, có th nêu rõ một hoặc nhiều ngôn ngữ khác ngoài những ngôn ngữ được nêu tại các đoạn trên để sử dụng trong Văn bn yêu cu gửi cho Cơ quan trung ương ca nước mình.

(5) Bn dịch được gửi kèm theo Văn bản yêu cầu phải đưc chng thực là chính xác bởi viên chức ngoại giao hoặc viên chức lãnh sự hoặc bởi người dịch thuật có tuyên thệ hoặc bt kỳ người nào khác có thẩm quyền ca mỗi Quốc gia ký kết.

Điều 5

Nếu Cơ quan Trung ương cho rng yêu cu thu thập chng cứ không tuân theo các quy định của Công ước này, Cơ quan này phải nhanh chóng thông báo cho cơ quan có thm quyền ca Quốc gia đã gửi Văn bn yêu cầu và nêu rõ lý do t chối.

Điều 6

Nếu Văn bản yêu cu được chuyn đến cơ quan không có thm quyn thực hiện. Văn bn yêu cầu này phải được gi ngay cho cơ quan có thẩm quyền của Quốc gia đó để thực hiện theo quy định pháp luật nước mình.

Điều 7

Cơ quan yêu cầu, nếu mong muốn, phi được thông báo về thời gian và địa điểm, th tục thu thập chng cứ được thc hiện đ các bên liên quan đại diện của họ, nếu có, có thể có mặt Thông báo này phải được gửi trực tiếp đến các bên hoặc đi diện ca họ khi có đề nghị của cơ quan ca Quốc gia yêu cầu.

Điều 8

Quốc gia ký kết có th tuyên b rng cán bộ tư pháp ca cơ quan yêu cầu của Quốc gia ký kết khác có th có mt khi thc hiện Văn bn yêu cầu. Việc có mặt này có thể cn được sự cho phép trước của Cơ quan có thẩm quyền được ch định của Quốc gia đưa ra tuyên b này.

Điều 9

(1) Cơ quan tư pháp thực hiện Văn bn yêu cu phi tuân thủ các cách thc và th tục được quy định trong pháp luậtc mình.

(2) Tuy nhiên, cơ quan này có thể thực hin thu thập chng c đề nghị của Cơ quan yêu cu, theo cách thc và th tục đặc biệt, trừ khi việc thực hiện yêu cu này không phù hợp với pháp luật của Quốc gia được yêu cầu hoặc không ththc hiện được vì thông lệ hay th tục trong nước không cho phép hoặc vì những khó khăn thực tin.

(3) Văn bn yêu cầu phải được thực hiện một cách nhanh chóng

Điều 10

Khi thực hiện Văn bản Yêu cầu, cơ quan được yêu cầu phải áp dụng các biện pháp bt buộc phù hợp với các quy định của pháp luật trong nước đ thực hiện các quyết định của các Cơ quan có thm quyn của Quốc gia đó hoặc đ thực hiện yêu cầu của các bên trong th tục t tụng trong nước.

Điều 11

(1) Khi thực hiện Văn bn Yêu cầu, người có liên quan có thể từ chi cung cấp chng cứ trong phạm vi người đó có quyn không cung cấp chứng cứ hoặc có nghĩa vụ từ chi cung cấp chứng c:

a) theo pháp luật của Quốc gia đưc yêu cầu; hoặc

b) theo pháp luật của Quốc gia yêu cầu, và quyền hoặc nghĩa vụ từ chi cung cp chứng cứ đã được nêu cụ thể trong Văn bn yêu cầu; hoặc theo đề nghị của cơ quan được yêu cu, cơ quan yêu cầu đã xác nhận quyền t chi cung cp chứng c đó.

(2) Quc gia ký kết có thể tuyên b rằng, Quốc gia đó s tôn trọng quyn hoặc nghĩa vụ từ chi cung cp chứng cứ theo pháp luật hiện hành của các Quốc gia khác ngoài Quốc gia yêu cầu và Quốc gia được yêu cầu trong phạm vi được nêu cụ thể tại tuyên b đó.

Điều 12

(1) Việc thực hiện Văn bản yêu cầu có th b t chối ch trong trường hp:

a) Tại Quốc gia được yêu cầu, việc thc hiện Văn bản yêu cu không thuộc chức năng của cơ quan tư pháp của Quốc gia đó; hoặc

b) Quc gia được yêu cầu thấy rằng, việc thực hiện yêu cầu có thể phương hại đến ch quyền và an ninh quốc gia đó.

(2) Việc thực hiện không thể bị từ chi chỉ dựa trên căn cứ rng theo quy đnh của pháp luật trong nước của mình, Quốc gia được yêu cầu có thm quyn riêng biệt đi vi vụ việc hoặc pháp luật trong nước ca Quc gia đó không thừa nhận quyn khi kiện đi vi vụ việc đó.

Điều 13

(1) Các văn bn xác nhận việc thc hiện Văn bn yêu cầu sẽ được cơ quan thực hiện gi cho cơ quan yêu cầu theo cùng kênh mà cơ quan yêu cu đã sử dụng.

(2) Trong mọi trường hp khi Văn bn yêu cầu không được thực hiện toàn bộ hoặc một phần, cơ quan yêu cầu phải được thông báo ngay và thông báo lý do thông qua cùng kênh mà cơ quan yêu cu đã sử dụng.

Điều 14

(1) Việc thực hiện Văn bản Yêu cầu không làm phát sinh yêu cầu thanh toán nào về thuế hoặc bất kỳ chi phí thông thường nào.

(2) Tuy nhiên, Quốc gia thực hiện có quyền đề nghị Quốc gia gửi yêu cầu hoàn lại tiền thù lao đã tr cho chuyên gia, người phiên dịch và các chi phí phát sinh do áp dụng các th tục đặc biệt theo đ ngh của Quốc gia yêu cầu quy định tại đoạn 2, Điều 9 Công ước này.

(3) Trong trường hợp pháp lut của Quốc gia được yêu cầu quy định các bên có nghĩa vụ tự cung cp chng c quan được yêu cầu không th tự thực hiện Văn bn yêu cầu, cơ quan được yêu cu có th chỉ định một người phù hợp để thực hiện Văn bn yêu cầu sau khi có s đồng ý của cơ quan yêu cầu. Khi yêu cầu sự đồng ý này, cơ quan được yêu cu phi nêu rõ dtoán chi phí s phát sinh từ th tục này. Nếu cơ quan yêu cầu đồng ý thì cơ quan này có nghĩa vụ chi trả mọi chi phí phát sinh; nếu cơ quan yêu cu không đồng ý thì cơ quan này s không có nghĩa vụ đối với các chi phí.

CHƯƠNG II - THU THẬP CHỨNG CỨ DO VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO, VIÊN CHỨC LÃNH SỰ VÀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN

Điều 15

(1) Trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại, một viên chức ngoại giao hoặc viên chức lãnh sự của Quốc gia ký kết có th tiến hành thu thập chng c trong lãnh thổ của Quc gia ký kết khác và trong phạm vi mà người đó thc hin chc trách của mình theo cách thức không ép buộc đối với công dân của quốc gia mà họ đại diện để hỗ tr thủ tục t tụng đã bt đầu tòa án của Quc gia mà người đó đại diện.

(2) Quốc gia ký kết có th tuyên bố rằng, viên chức ngoại giao hoặc viên chc lãnh sự chỉ có th thu thp chng cứ khi có sự cho phép cơ quan thích hợp được ch định bi Quc gia đã tuyên bố trên cơ sở đơn yêu cầu được lập bởi vn chức ngoại giao hoặc viên chc lãnh sự hoặc theo y quyền của người này.

Điều 16

(1) Một vn chức ngoại giao hoặc viên chức lãnh sự của Quốc gia ký kết, trong lãnh thổ của Quốc gia ký kết khác và trong địa hạt mà người đó thực hiện chức trách của mình, có thể thu thập chng c, theo cách thức không ép buộc, đối vi công dân của Quốc gia nơi người đó thực hin chức trách của mình hoặc của Quc gia thứ ba, để h trợ th tục t tụng đã bắt đu ở tòa án của Quốc gia mà người đó đại diện, nếu:

a) Một cơ quan có thm quyn được ch định bởi Quốc gia nơi ngưi đó thực hiện chc trách của mình, đã cho phép, trong mọi trường hợp hoặc trong trường hợp cụ th, và

b) Người đó phải tuân thủ các điều kiện mà cơ quan có thẩm quyền đã nêu rõ trong việc cho phép.

(2) Quốc gia ký kết có thể tuyên bố rng chng cứ có th được thu thập theo quy định của Điều này mà không cần sự cho phép trước.

Điều 17

(1) Trong vn đề dân sự hoặc thương mại, một người được chỉ định là người được ủy quyền cho mục đích này, có th, thu thập chứng c theo cách thức không bt buộc trong lãnh th của một Quc gia ký kết để hỗ trợ th tục t tụng đã bt đu ở tòa án Quốc gia ký kết khác nếu:

a) Cơ quan có thm quyền được chỉ định bởi Quốc gia nơi chng cứ được thu thập đã cho phép trong mọi trường hp hoc theo từng trường hợp c th; và

b) Người đó phi tuân thủ các điều kiện mà cơ quan có thm quyền đã nêu rõ trong việc cho phép.

(2) Quốc gia ký kết có th tuyên bố rng chng cứ có thể được thu thập theo quy định của Điều này mà không cần sự cho phép trước.

Điều 18

(1) Quốc gia ký kết có th tuyên b rằng, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự hoặc người được y quyền mà được giao thm quyn thu thập chng cứ theo Điều 15, Điều 16 hoặc Điều 17 Công ước này, có th nộp đơn ti cơ quan có thm quyền được ch định bởi Quốc gia tuyên b đyêu cầu hỗ tr cho việc thu thập chứng c bng biện pháp bt buộc. Tuyên b có thể bao gồm các điều kiện mà Quc gia tuyên b cho rng phù hợp đ áp dụng.

(2) Nếu cơ quan có thm quyền chp thuận đơn thì cơ quan này s áp dụng các biện pháp bắt buộc phù hp và được quy định theo pháp luật của nước mình để áp dụng trong th tục t tụng trong nước.

Điều 19

Cơ quan có thm quyền cho phép theo quy đnh tại các Điều 15, Điều 16 hoặc Điều 17, hoặc trong khi chp thuận đơn theo quy định tại Điều 18 Công ước này, ngoài những điều kiện như thời gian và địa điểm thu thập chứng c, có th đặt ra các điều kiện khác cho là phù hp. Tương tự như vậy, cơ quan nay có th yêu cầu phải được thông báo trước một cách hợp lý về thời gian, ngày tháng và địa điểm thu thập chng cứ; trong trường hp này một đại diện của cơ quan đó có quyn có mặt khi thu thập chng c.

Điều 20

Khi thu thập chứng cứ theo bt k Điều nào ca Chương này, nhng người có liên quan có thể có đại diện hp pháp của mình.

Điều 21

Trong trưng hợp viên chức ngoại giao, viên chc lãnh sự hoặc người được ủy quyn đưc trao thẩm quyền theo Điều 15, Điều 16 hoặc Điều 17 Công ước này, đ thực hiện thu thập chng cứ:

a) Người đó có th thu thập tất c các loại chứng cứ mà không trái vi pháp luật của Quốc gia nơi chng c được thu thập hoặc không trái với bất k sự cho phép được đưa ra theo quy định của các Điều nêu trên của Công ưc này, và trong phạm vi pháp luật và sự cho phép nêu trên, sẽ có thm quyền để giám sát lời tuyên thệ hoặc thực hiện việc xác nhận chng cứ.

b) Yêu cầu một người có mặt hoặc cung cp chng c phi được lập bng ngôn ngữ của nơi thực hiện thu thập chng cứ hoặc kèm theo bn dịch sang ngôn ngữ đó, tr khi người được yêu cu cung cp chứng cứ là công dân của Quốc gia nơi vụ việc đang chờ giải quyết;

c) Yêu cu trên phải thông báo rng người được yêu cầu cung cp chứng c có thể được đại diện hp pháp và tại bt kỳ Quốc gia chưa đưa ra tuyên b theo Điều 18 và phải thông báo rng người này không b buộc phi có mặt hoặc cung cấp chứng cứ;

d) Các chng c có thể được thu thập theo phương thức được quy định bi pháp luật áp dụng tại các tòa án nơi gii quyết vụ việc có yêu cu thu thập chứng c vi điều kiện phương thức đó không bị cm bởi pháp luật ca Quốc gia nơi chng c được thu thập;

e) Một người được yêu cầu cung cấp chứng cứ có thể viện dn quyền không cung cp chứng cứ và nghĩa vụ từ chi cung cấp chứng cứ được nêu ở Điều 11 Công ước này.

Điều 22

Việc không thu thập được chng c theo th tục quy định tại Chương này do sự từ chối ca người được yêu cầu cung cấp chứng cứ không ngăn cản việc sau đó nộp Văn bn yêu cầu thu thập chng c theo quy đnh tại Chương I Công ước này.

CHƯƠNG III - ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 23

Tại thi điểm ký, phê chuẩn hoặc gia nhập, Quc gia ký kết có th tuyên b rng, nước đó sẽ không thực hiện Văn bn yêu cầu thu thập chng cứ tài liu liên quan trưc khi diễn ra phiên tòa như được biết đến c nước theo hệ thng thông luật.

Điều 24

(1) Một Quc gia ký kết có thể ch định các cơ quan khác ngoài Cơ quan Trung ương để tiếp nhận Văn bản yêu cầu và xác định phạm vi thm quyn của các cơ quan này. Tuy nhiên, Văn bn yêu cầu có thể được gửi đến quan Trung ương trong mọi trường hợp.

(2) Quc gia ln bang được quyn chỉ định nhiu Cơ quan Trung ương đ tiếp nhận Văn bản yêu cầu.

Điều 25

Quc gia ký kết có nhiều hệ thống pháp luật có thể chỉ định Cơ quan của một trong s các hệ thống đó có thm quyn riêng biệt để thực hiện Văn bản yêu cầu theo Công ưc này.

Điều 26

(1) Quốc gia ký kết, theo quy định của Hiến pháp nước mình, có th đề ngh Quốc gia yêu cầu hoàn trả phí và chi phí liên quan đến việc thực hiện Văn bn yêu cu, để tiến hành các th tục cần thiết buộc một người có mặt cung cp chng cứ, chi phí cho sự có mặt của người đó, và chi phí của việc ghi lại chng cứ.

(2) Trong trường hợp một Quốc gia đã đưa ra yêu cầu theo đoạn trên, Quc gia ký kết khác có th yêu cầu nước này hoàn trả các phí và các chi phí với số tiền tương tự.

Điều 27

Các quy định của Công ưc này không ngăn cn một Quốc gia ký kết:

a) Tuyên b rằng Văn bn yêu cầu có th được chuyn cho các cơ quan tư pháp của mình thông qua các kênh khác ngoài những kênh được quy đnh tại Điều 2 Công ước này;

b) Theo quy định pháp luật hoặc thực tế trong nước của nước mình, cho phép bất kỳ hành động nào được quy định trong Công ước này được thực hiện theo điều kiện ít khắt khe hơn;

c) Theo quy định của pháp luật hoặc thực tế trong nước của nước mình, cho phép các cách thc thu thập chng cứ khác ngoài nhng cách thc đưc quy đnh tại Công ước này.

Điều 28

Công ước này không ngăn cn hai hoặc nhiều Quc gia thỏa thuận với nhau đ không áp dụng;

a) Quy định tại Điều 2 Công ước này liên quan tới các cách thức chuyển giao Văn bn yêu cầu;

b) Quy định tại Điều 4 Công ước này liên quan tới các ngôn ngữ có th được sử dụng;

c) Quy định tại Điều 8 Công ước này liên quan tới sự có mt của cán bộ tư pháp khi thực hiện các Văn bn yêu cầu;

d) Quy định tại Điều 11 Công ước này liên quan ti quyền và nghĩa vụ ca người làm chng từ chi cung cp chng cứ;

e) Quy định tại Điều 13 Công ưc này liên quan ti các cách thc gi tr kết qu thực hiện Văn bn yêu cầu cho cơ quan yêu cu;

f) Quy định tại Điều 14 Công ưc này liên quan tới phí và chi phí;

g) Quy định tại Chương II Công ước này.

Điều 29

Đi vi các Bên tham gia Công ưc này và đng thời cũng tham gia một hoặc cả hai Công ước về tố tụng dân sự được ký tại La-Hay ngày 17 tháng 7 năm 1905 và ngày 01 tháng 03 năm 1954, Công ước này sẽ áp dụng thay thế các Điều từ Điều 8 ti Điều 16 ca các Công ước nêu trên.

Điều 30

Công ước này không nh hưởng đến việc áp dụng Điều 23 của Công ước m 1905, hoặc Điều 24 của Công ước năm 1954.

Điều 31

Thỏa thuận b sung giữa các Bên tham gia Công ước năm 1905 và 1954 có giá tr áp dụng ngang bng vi Công ước này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác.

Điều 32

Không nh hưởng đến các quy đnh của Điều 29 và Điều 31, Công ước này không loại trừ các Công ước có quy định về những vn đề được điều chnh bi Công ưc này mà các Quc gia ký kết Công ước này hiện đang là thành viên hoặc sẽ là thành viên.

Điều 33

(1) Một nước có thể, tại thời điểm ký, phê chuẩn hoặc gia nhập có th loại tr toàn bộ hoặc một phần việc áp dụng các quy định tại khoản 2 Điều 4 và Chương II Công ước này. Không cho phép bảo lưu nào khác.

(2) Mỗi Quốc gia ký kết có thể rút bo lưu đã đưa ra vào bất kỳ thời điểm nào; các bảo lưu sẽ chm dứt hiệu lực vào ngày th sáu mươi sau ngày thông báo v việc rút bo lưu.

(3) Khi một Quốc gia đưa ra bảo lưu, Quc gia ký kết khác, nếu bị ảnh hưng bởi bảo lưu đó, có th áp dụng biện pháp tương tự đi với Quc gia đã đưa ra bảo lưu.

Điều 34

Quc gia ký kết có thể rút hoặc thay đổi tuyên b của mình tại bt k thời điểm nào.

Điều 35

(1) Quốc gia ký kết, tại thời điểm nộp lưu chiu văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập hoặc sau đó, phi thông báo cho Bộ Ngoại giao Hà Lan việc chỉ định các cơ quan theo quy đnh tại các Điều 2, 8, 24 và 25 Công ước này.

(2) Quốc gia ký kết phi thông báo cho Bộ Ngoại giao Hà Lan, khi thích hợp, nhng vn đ sau đây:

a) Việc ch định các cơ quan nhận thông báo, cơ quan có thm quyền cho phép và cơ quan cung cấp h trợ trong thu thập chứng c được thc hiện bởi viên chc ngoại giao và viên chức nh sự theo quy định tương ng lại Điều 15, Điều 16 Điều 18 Công ước này;

b) Việc ch định các cơ quan có thm quyền cho phép thu thập chng cứ được thực hiện bởi người được ủy quyền theo quy định tại Điều 17 và của nhng cơ quan cung cấp h trợ quy định tại Điều 18 Công ưc này;

c) Các tuyên bố theo quy định tại các Điều 4, 8, 11, 15, 16, 17, 18, 23 và Điều 27 Công ưc này;

d) Việc rút hoặc thay đổi các cơ quan đưc ch định và các tuyên b nói trên;

e) Việc rút bất kỳ bo lưu nào.

Điều 36

Bất k vướng mắc nào có th phát sinh giữa các Quốc gia ký kết liên quan đến thực hiện Công ước này sẽ được giải quyết thông qua con đường ngoại giao.

Điều 37

Công ước này để ngỏ cho các Quốc gia tham dự Phn họp thứ XI của Hội nghị La Hay v tư pháp quc tế ký.

Công ước phải được phê chuẩn, các văn kiện phê chuẩn được nộp lưu chiu cho Bộ Ngoại giao của Hà Lan.

Điều 38

(1) Công ước này sẽ có hiệu lc vào ngày thứ sáu mươi sau ngày nộp lưu chiu văn kiện phê chuẩn thứ ba quy định tại đoạn th hai của Điều 37 Công ước này.

(2) Công ước này s có hiệu lực đi với, Quốc gia đã ký và phê chuẩn sau đó vào ngày thứ sáu mươi sau ngày Quc gia đó nộp lưu chiu văn kin phê chun.

Điều 39

(1) Bt kỳ Quốc gia nào không tham gia Phiên họp thứ XI của Hội nghị La Hay về tư pháp quc tế mà là thành viên của Hội ngh này hoặc của Liên Hợp quc hoc của một cơ quan chuyên môn của Liên Hợp quc, hoặc là một Bên tham gia Điều lệ của Tòa án Công lý quốc tế đu có thể tham gia Công ước này sau khi nó có hiệu lực theo quy định của đoạn th nhất Điều 38 Công ước này.

(2) Các văn kiện được nộp lưu chiu cho Bộ Ngoại giao của Hà Lan.

(3) Công ước này sẽ có hiệu lực đi với Quốc gia gia nhp vào ngày th sáu mươi sau ngày nộp văn kiện gia nhập.

(4) Việc gia nhp s chcó hiệu lc trong mối quan hệ gia Quốc gia gia nhp và Quốc gia ký kết đã tuyên bố chp nhận sự gia nhập của Quốc gia gia nhập. Tuyên bnày được nộp lưu chiu tại Bộ Ngoại giao Hà Lan; Bộ này s chuyn tiếp một bản sao chứng nhận cho mi Quốc gia ký kết thông qua con đường ngoại giao.

(5) Công ưc này sẽ có hiệu lc giữa Quốc gia gia nhập và Quốc gia tuyên b chp nhn việc gia nhập của Quc gia gia nhập vào ngày th sáu mươi sau ngày nộp lưu chiu văn kiện chp nhận.

Điều 40

(1) Bt k Quốc gia nào, tại thời điểm ký, phê chuẩn hoặc gia nhập, đều có th tuyên b rng Công ước này được áp dụng mở rộng vi một hoặc một vài hoặc tt cả vùng lãnh th mà quốc gia đó chịu trách nhiệm trong các mi quan hệ quc tế. Tuyên bố sẽ có hiệu lực vào ngày Công ưc có hiệu lực đối với Quốc gia có liên quan.

(2) Vào bất kỳ thời điểm nào sau đó, việc áp dụng m rộng phi được thông báo cho Bộ Ngoại giao Hà Lan.

(3) Công ưc này s có hiệu lực đi vi các vùng lãnh thổ được đ cp trong tuyên b áp dụng m rộng vào ngày thu mươi sau ngày thông báo quy định tại đoạn trên.

Điều 41

(1) Công ước này có hiệu lực trong thi hạn năm năm, k từ ngày Công ước có hiệu lực theo quy định của đon đầu tiên của Điều 38, cả đối với những Quc gia đã phê chuẩn, Công ước cũng như đi với Quc gia gia nhập sau đó.

(2) Nếu không có tuyên b rút khỏi Công ước, Công ưc sẽ được mặc nhiên gia hạn mỗi lần là năm m.

(3) Tuyên b rút khỏi Công ước phải được thông báo cho Bộ Ngoại giao Hà Lan ít nhất sáu tháng trước khi kết thúc thời hn năm năm.

(4) Nó có th được giới hạn đối với các vùng lãnh th nhất đnh mà Công ước áp dụng.

(5) Tuyên b rút khi Công ước s ch có hiệu lực đối với Quốc gia đã ra thông báo bãi ước. Công ước sẽ duy trì hiệu lực với các nước thành viên khác.

Điều 42

Bộ Ngoại giao Hà Lan phải thông báo cho các nước nêu tại Điều 37, và các nước đã tham gia theo quy định của Điều 39 của Công ước này, những điều sau đây:

a) Việc ký và phê chuẩn quy định tại Điều 37 Công ước này;

b) Ngày Công ước này có hiệu lực theo quy định ca đoạn đầu tiên của Điều 38 Công ước này;

c) Việc gia nhập quy định tại Điều 39 Công ước này và ngày mà việc gia nhập có hiệu lực;

d) Việc áp dụng mở rộng quy định tại Điều 40 Công ước này và ngày mà tuyên b áp dụng m rộng có hiệu lực;

e) Việc chỉ định, bảo lưu và tuyên b nêu tại Điều 33 và Điều 35 Công ước này;

f) Tuyên bố bãi ước đề cập tại đoạn thứ ba ca Điều 41 Công ưc này.

Đ m bằng, các bên dưới đây, được s ủy quyn hợp lệ của Quốc gia mình đã ký Công ưc này.

Lam tại La Hay, ngày 18 tháng 3 năm 1970 bằng tiếng Anh và tiếng Pháp, c hai văn bản đều có giá trị như nhau, một bn sao phải được lưu chiu ti cơ quan lưu chiu của Chính ph Hà Lan và một bản sao được chng thực phải được gi qua đường ngoại giao ti các Quốc gia tham dự Phiên hp thứ XI của Hội ngh La Hay vtư pháp quc tế.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông báo 30/2020/TB-LPQT ngày 18/03/1970 hiệu lực của Công ước về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Convention on the taking of evidence abroad in civil or commercial matters) do Bộ Ngoại giao ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.487

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.49.243
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!