BỘ NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2021/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2021
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương guốc Anh và Bắc Ai-len, ký tại Luân Đôn
ngày 29 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi văn bản
Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP
VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
|
HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO
GIỮA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (“Việt Nam”)
Và
LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN
(“Vương quốc Anh”),
(sau đây gọi là “các Bên”),
CÔNG NHẬN RẰNG Hiệp định Thương mại
Tự do giữa Liên minh
châu Âu (“EU”) và Việt Nam ký
kết tại Hà Nội ngày 30 tháng 6 năm 2019 (“Hiệp định EVFTA”) quy định các điều
kiện ưu đãi về thương mại và đầu tư mà Vương Quốc Anh và Việt Nam muốn áp dụng
giữa hai Bên; và
MONG MUỐN cụ thể rằng các
quyền lợi và nghĩa vụ giữa hai Bên quy định tại Hiệp định EVFTA sẽ tiếp
tục được áp dụng;
ĐÃ ĐỒNG Ý NHƯ SAU:
ĐIỀU
1
Định
nghĩa và giải thích
1. Xuyên suốt văn kiện này:
“mutatis
mutandis”
(những sửa đổi phù hợp) nghĩa là những điều chỉnh kỹ thuật cần thiết để áp dụng Hiệp
định EVFTA như thể nó đã được
ký kết giữa Vương quốc
Anh và Việt Nam, có tính đến đối tượng
và mục đích của Hiệp định này và bất kỳ văn kiện hoặc thỏa thuận nào do các Bên
đưa ra liên quan đến giải thích
thuật ngữ này; và
“Hiệp định Tích hợp” nghĩa là Hiệp định
EVFTA trong phạm vi được đưa vào Hiệp định
này (và các cách diễn đạt tương ứng có liên quan).
2. Xuyên suốt Hiệp định Tích hợp và
văn kiện này, “Hiệp định này” nghĩa là toàn bộ Hiệp định, bao gồm bất kì nội
dung nào được tích hợp theo Điều 2.
3. Theo quy định tại Điều 6, các dẫn chiếu trong
Hiệp định Tích hợp đến Điều 17.16 được xem là dẫn chiếu đến Điều 9
của văn kiện này.
4. (a) Trong trường hợp có sự bất đồng
giữa Hiệp định
này và Nghị định thư về Ai-len/Bắc Ai-len của Hiệp định về việc Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai-len rút khỏi Liên minh Châu Âu và Ủy ban Năng lượng
Nguyên tử Châu Âu, ký tại Luân-đôn và Brúc-xen vào ngày 24 tháng 1 năm 2020, Hiệp định
này không ngăn cản một Bên thực hiện một biện pháp cụ thể không tương thích với
các nghĩa vụ tại Hiệp định này và liên quan đến sự bất đồng giữa Hiệp định
này và Nghị định thư này, miễn là biện pháp đó không được thực thi dưới
hình thức mà sẽ tạo ra sự
phân biệt đối xử tùy tiện hoặc không thỏa đáng với Bên kia hoặc một biện pháp hạn
chế thương mại trá hình.
(b).Trong trường hợp đó, một Bên phải
thông báo cho Bên kia về biện pháp
này và kịp thời cung cấp, theo yêu cầu
của Bên kia, các thông tin bổ sung hoặc làm rõ, và các Bên phải tiến hành các cuộc
tham vấn, theo yêu cầu của bất kỳ Bên nào, liên quan đến tác động của biện pháp
đó với Hiệp định này và tìm kiếm giải pháp phù hợp với các Bên.
ĐIỀU
2
Việc
tích hợp Hiệp định EVFTA
1. Các điều khoản của Hiệp định EVFTA
có hiệu lực ngay trước khi ngừng áp dụng đối với Vương quốc Anh được tích hợp
và trở thành một phần của Hiệp định
này, với những sửa đổi phù
hợp (mutatis mutandis), theo các quy định của văn kiện này, bao gồm
cả Phụ lục và Nghị định thư.
2. Các Điều 1.3, 17.1.5, 17.16, 17.18.2,
17.22.2,
17.23,
17.24.1(a) và 17.25 của Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định
này.
ĐIỀU
3
Mục
tiêu
Các mục tiêu quan trọng của Hiệp định
này được quy định
tại Điều 1.2 tích hợp.
ĐIỀU
4
Lãnh
thổ áp dụng
1. Hiệp định này áp dụng đối với Vương quốc
Anh, trong phạm vi và theo các điều kiện mà Hiệp định EVFTA đã áp dụng ngay trước
khi Hiệp định EVFTA ngừng có hiệu lực đối với Vương quốc Anh.
2. Dẫn chiếu tại khoản 1 trong phạm vi
và theo các điều kiện mà Hiệp định EVFTA đã áp dụng không bao gồm bất kỳ lĩnh vực
nào được điều chỉnh tại khoản 2 Điều 17.24 của Hiệp định EVFTA.
ĐIỀU
5
Dẫn
chiếu tới đồng Euro
Bất kể Điều 2, các dẫn chiếu đến đồng
Euro (bao gồm “EUR” và “€”) trong Hiệp định Tích hợp tiếp tục được hiểu như vậy
trong Hiệp định này.
ĐIỀU
6
Tiếp
tục các khoảng thời gian
1. Trừ khi văn kiện này có quy định
khác:
(a) nếu một khoảng thời
gian trong Hiệp định EVFTA chưa kết thúc, thời gian còn lại của khoảng thời
gian đó được tích hợp vào
Hiệp định này; và
(b) nếu một khoảng thời gian trong Hiệp
định EVFTA đã kết thúc, bất kì quyền lợi hoặc nghĩa vụ hiện có nào trong Hiệp định
EVFTA sẽ được áp dụng với
các Bên, và khoảng thời gian đó không được tích hợp vào Hiệp định
này.
2. Bất kể khoản 1, một tham chiếu trong Hiệp định Tích hợp
tới một khoảng thời gian liên quan tới một quy trình hoặc một vấn đề hành chính
khác, chẳng hạn như việc rà soát, quy trình Ủy ban hoặc thông báo, sẽ không bị ảnh
hưởng.
ĐIỀU
7
Quy
định khác liên quan tới Ủy ban Thương mại
1. Ủy ban Thương mại mà các Bên thành lập
theo quy định tại Khoản 1 Điều 17.1 tích hợp phải bảo đảm Hiệp định
này vận hành một cách thông suốt.
2. Trừ khi các Bên có thỏa thuận khác,
mọi quyết định được thông qua bởi Ủy ban Thương mại hoặc các Ủy ban chuyên
trách1 được thành lập bởi Hiệp định EVFTA trước
khi Hiệp định EVFTA ngừng áp dụng đối với Vương quốc Anh, trong phạm vi các quyết
định đó liên quan tới
các Bên của Hiệp
định này, được coi là đã được thông
qua khi Hiệp định này có hiệu lực, với những sửa đổi phù hợp (mutatis
mutandis) và tuân theo các quy định của văn kiện này, bởi Ủy ban Thương mại
hoặc các Ủy ban chuyên trách mà các Bên thành lập theo Hiệp định này.
3. Không có nội dung nào trong khoản 2
ngăn cản Ủy ban Thương mại hoặc bất kì Ủy ban chuyên trách nào được thiết lập
theo Hiệp định này đưa ra các quyết định khác với, hủy bỏ hoặc thay thế
các quyết định được cho là đã được Ủy ban thông qua theo khoản đó.
ĐIỀU
8
Rà
soát hạn ngạch thuế quan gạo
Thừa nhận tầm quan trọng của ngành gạo
đối với nền kinh tế Việt Nam, các Bên sẽ xem xét việc rà soát tính phù hợp của
hạn ngạch thuế quan đối với
gạo như quy định tại Mục B của Phụ lục 2-A tích hợp, thông qua việc bổ sung hoặc
như một phần của bất kỳ sự tham vấn nào theo quy định tại Điều 2.7.6 tích hợp. Việc rà soát này sẽ
được khởi động sau ba năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực. Sau bất kỳ
rà soát nào, một Bên có thể xem xét bất kỳ đề xuất nào từ Bên kia về việc
sửa đổi các hạn ngạch
thuế quan này để phản ánh
những sự phát triển mới, chẳng hạn như những thay đổi được ghi nhận trong
thương mại. Bất kì sửa đổi nào như vậy sẽ có hiệu lực theo Điều 17.5 tích hợp.
ĐIỀU
9
Các
điều khoản cuối cùng
1. Mỗi Bên sẽ thông báo cho Bên kia về
việc hoàn tất các thủ tục pháp lý trong nước cần thiết để Hiệp định này có hiệu lực.
2. Trừ khi các Bên đồng ý vào một ngày
khác, Hiệp định này có hiệu lực tại thời điểm muộn hơn của:
(a) ngày đầu tiên của tháng thứ hai
sau ngày nhận được thông báo của Bên gửi muộn hơn về việc đã hoàn tất các quy trình, thủ tục
pháp lý trong nước của mình; hoặc
(b) ngày mà Hiệp định EVFTA ngừng áp dụng
đối với Vương quốc
Anh.
3. (a) Trong thời gian chờ Hiệp định
này có hiệu lực, các Bên có thể tạm thời
áp dụng Hiệp định này bằng cách trao đổi các thông báo bằng văn bản. Việc áp dụng
tạm thời có hiệu lực kể từ ngày nhận được thông báo của Bên gửi muộn hơn.
(b) Một Bên có thể chấm dứt việc áp
dụng tạm thời Hiệp định này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên kia.
Việc chấm dứt có hiệu lực vào ngày đầu tiên của tháng thứ hai sau ngày
nhận được thông báo.
4. Trong trường hợp Hiệp định này được
áp dụng tạm thời, thuật ngữ “có hiệu lực
của Hiệp định này” trong bất kỳ điều khoản nào được áp dụng tạm thời được coi là dẫn chiếu đến ngày mà
việc áp dụng tạm thời đó có hiệu lực.
5. Vương quốc Anh sẽ gửi các
thông báo theo Điều này cho Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan kế nhiệm. Việt
Nam sẽ gửi các
thông báo theo Điều này cho Văn phòng Đối ngoại, Thịnh vượng
chung và Phát triển Vương quốc
Anh hoặc cơ quan kế nhiệm.
6. Hiệp định này được soạn thảo bằng tiếng Anh và
tiếng Việt, mỗi bản ngôn ngữ có giá trị như nhau.
ĐỂ LÀM CHỨNG, đại diện được ủy quyền của
Chính phủ các bên ký tên dưới đây đã ký Hiệp định này.
ĐƯỢC KÝ KẾT tại Luân Đôn vào ngày 29 tháng 12 năm 2020
bằng tiếng
Anh và tiếng Việt.
Thay mặt Chính
phủ Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam:
Ông TRẦN NGỌC AN
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền CHXHCN Việt Nam tại LH Vương Quốc Anh và
Bắc Ai-len
|
Thay mặt Chính
phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len:
Ông GARETH WARD
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
tại CHXHCN Việt Nam
|
PHỤ
LỤC
Việc
tích hợp Hiệp định EVFTA vào Hiệp định này được điều chỉnh thêm như sau:
1. ĐIỀU
CHỈNH LỜI NÓI ĐẦU
Đoạn Đầu Tiên của Lời nói đầu Hiệp định
EVFTA được thay thế bằng:
“THỪA NHẬN mối quan hệ đối tác lâu dài
và bền chặt của các Bên dựa trên các nguyên tắc và giá trị chung, cũng như mối quan
hệ kinh tế, thương mại và đầu tư quan trọng của các Bên;”
2. ĐIỀU CHỈNH
PHỤ LỤC 2-A (CẮT GIẢM HOẶC XÓA BỎ THUẾ QUAN)
a) Điểm 1(k) của Mục A Phụ lục
2-A Hiệp định EVFTA được thay thế bằng:
“(k)(i) Các Bên thừa nhận rằng Vương quốc
Anh có thể ban hành và áp dụng hệ thống giá nhập khẩu vào hoặc sau
ngày Hiệp định này có hiệu lực để sao chép, toàn bộ hoặc một phần, hệ thống
giá nhập khẩu mà EU áp dụng cho
một số loại trái cây và rau quả theo Biểu thuế quan chung theo Quy định thực
thi của Ủy ban (EU) số 543/2011 ngày 07 tháng 6 năm 2011 (và các luật thay thế)
đặt ra các quy tắc cụ thể
cho việc áp dụng Quy định của Hội đồng (EC) số 1234/2007 đối với trái cây và rau quả và các loại
trái cây và rau quả chế biến; và
(ii) thành phần thuế giá trị đối với
hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ quy định trong các mục trong phân loại A
+ EP trong Biểu cam kết
của EU được xóa bỏ kể từ
ngày Hiệp định
này có hiệu lực. Việc xóa bỏ thuế quan chỉ áp dụng đối với thuế giá trị; thuế
tuyệt đối được quy định theo
luật pháp Vương quốc Anh được đưa ra vào
hoặc sau ngày Hiệp định này có hiệu lực để sao chép toàn bộ hoặc một
phần, cơ chế giá nhập khẩu được áp dụng phù hợp với Quy định thực thi của Ủy
ban (EU) số 543/2011 ngày 7 Tháng 6 năm 2011 (và các luật thay thế) đặt ra các
quy tắc chi tiết cho việc áp dụng Quy định của Hội đồng (EC) số 1234/2007 đối với
các loại trái cây và rau quả và rau quả chế biến sẽ được duy trì;”
b) Tại Tiểu mục 1 của Mục B Phụ lục
2-A của Hiệp định EVFTA:
i) Tại khoản 2, số “500” được thay thế bằng “68”;
ii) Tại khoản 3, số “400” được thay thế bằng “54”;
iii) Tại khoản 4, số “5 000” được thay thế bằng
“681”;
iv) Tại khoản 5, số “20 000” được thay thế bằng
“3 356”;
v) Tại khoản 6, số “30 000” được thay
thế bằng “5 001”;
vi) Tại khoản 7, số “30 000” được thay
thế bằng “5 001”;
vii) Tại khoản 11, số “30 000” được thay thế bằng “12 215”;
viii) Tại khoản 12, số “11 500” được
thay thế bằng “1 566”;
ix) Tại khoản 13, số “500” được
thay thế bằng “68”;
x) Tại khoản 14, số “20 000” được thay thế bằng
“2 724”;
xi) Tại khoản 15, số “400” được thay
thế bằng “54”;
xii) Tại khoản 16, số “350” được thay
thế bằng “48”;
xiii) Tại khoản 17, số “1 000” được
thay thế bằng “136”;
xiv) Tại khoản 18, số “2 000” được
thay thế bằng “272”.
c) Để làm rõ hơn việc áp dụng
Điều 6 của Hiệp định này, đối với việc xóa bỏ và cắt giảm thuế quan, vào
ngày Hiệp định này có Hiệu lực, các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các lộ trình cắt
giảm thuế quan còn lại
như thể Hiệp định này đã có hiệu lực vào
ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực.
3. ĐIỀU CHỈNH
CHƯƠNG 6 (CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH DỊCH TỄ VÀ KIỂM DỊCH ĐỘNG THỰC VẬT)
Điều 6.5.1(b) (Cơ quan chức
năng và đầu mối liên hệ) của EVFTA sẽ được thay thế
bằng:
“Vương quốc Anh sẽ thông báo
cho Việt Nam các cơ quan có thẩm quyền của Vương quốc Anh vào ngày Hiệp định này có hiệu lực.”
4. ĐIỀU
CHỈNH CHƯƠNG 8 (TỰ DO HÓA ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ)
a) Chú thích 10 của Khoản 8.2.1(j) của Hiệp
định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định này.
b) Chú thích sau đây được bổ sung
vào Điều 8.8 (Yêu cầu thực hiện) của
Hiệp định EVFTA:
“[Chú thích.] Để rõ ràng hơn, đối với
Việt Nam, Điều này không ngăn cản việc thực thi bất kỳ cam kết, bảo đảm, hay
yêu cầu nào giữa các bên tư
nhân, nếu Việt Nam đã không áp đặt hay yêu cầu
việc cam kết, bảo đảm hoặc yêu cầu
đó.”
c) Chú thích sau đây được bổ sung
vào Khoản 1 của Điều 8.8 (Yêu cầu thực hiện) của Hiệp định EVFTA:
“[Chú thích.] Để rõ ràng hơn, không nội
dung nào trong khoản này ngăn cản Vương quốc Anh thực thi một thỏa thuận tự
nguyện được đưa ra bởi một Bên liên
quan đến việc mua bán hoặc sát nhập. Một “thỏa thuận tự nguyện đưa đưa ra” nghĩa
là một thỏa thuận mà
không phải do một Bên yêu cầu như một điều kiện để chấp thuận việc mua bán hoặc sát nhập.”
d) Khoản 4 của Điều 8.8 (Yêu cầu thực
hiện) của Hiệp định EVFTA được thay thế bằng:
“4. Điểm 1(f) không được hiểu là ngăn cản việc áp dụng
một yêu cầu được đưa ra hoặc một
cam kết hoặc bảo đảm được thực thi bởi một tòa án hoặc tòa án hành chính, hoặc
bởi một cơ quan
cạnh tranh theo luật cạnh tranh của một Bên.”
5. ĐIỀU CHỈNH
TIỂU PHỤ LỤC 8-A-1 (CAM KẾT CỤ THỂ VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ XUYÊN BIÊN GIỚI)
a) Khoản 7 và 8 của Tiểu Phụ lục 8-A-1 thuộc Phụ lục
8-A của Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định này.
b) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-1 thuộc Phụ lục
8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 1.A(a) (liên quan đến các dịch vụ pháp
lý (CPC 861) không bao gồm tư vấn pháp lý và dịch vụ giấy tờ pháp lý
và chứng nhận pháp lý được cung cấp bởi các chuyên gia pháp lý được ủy
thác với chức năng công, như công chứng viên, “huissiers de justice” (chấp hành
viên) hoặc các “officiers publics et
ministériels” (công chức) khác), lời văn trong Chú thích 5 từ “Tuy nhiên, ở một
số quốc gia thành viên” đến “nơi luật sư đó có quyền hành nghề.” không được tích
hợp trong Hiệp định này.
c) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-1 thuộc Phụ lục
8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 1.E(b) (liên quan đến máy bay (CPC 83104)) lời
văn “hoặc một nơi nào khác thuộc Liên minh Châu Âu” không được tích hợp vào
Hiệp định này.
d) Trong bảng của Tiểu Phụ
lục 8-A-1 thuộc Phụ lục
8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân
ngành 12.D(d) (liên quan đến cho thuê máy bay có phi hành đoàn (CPC 734)) lời
văn “hoặc, nếu quốc gia thành viên cấp phép cho phép như vậy, tại một nơi nào
khác tại Liên minh Châu Âu” không được tích hợp vào
Hiệp định này.
6. ĐIỀU CHỈNH
TIỂU PHỤ LỤC 8-A-2 (CAM KẾT CỤ THỂ VỀ TỰ DO HÓA ĐẦU TƯ)
a) Khoản 10 Tiểu Phụ lục 8-A-2 thuộc
Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA không được tích hợp trong Hiệp định này.
b) Trong bảng của Tiểu
Phụ lục 8-A-2 thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với TẤT CẢ CÁC NGÀNH, dưới tiêu đề
“Loại hình thành lập”, ở cột thứ hai, Chú thích 8 không được tích hợp vào Hiệp
định này.
c) Trong bảng của Tiểu Phụ
lục 8-A-2 thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với TẤT CẢ CÁC
NGÀNH, dưới tiêu đề “Loại hình thành lập”, ở cột thứ hai, lời văn từ “Tuy nhiên, việc này
không ngăn cản một quốc gia thành viên của Liên minh” tới “trừ trường
hợp việc này bị cấm một
cách rõ ràng theo
pháp luật của Liên minh.” không được tích hợp vào Hiệp định này.
d) Trong bảng của Tiểu Phụ lục
8-A-2 thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 6.A(a) (liên
quan đến các dịch vụ pháp lý (CPC 861) không bao gồm tư vấn pháp lý và dịch vụ giấy tờ pháp lý
và chứng nhận pháp lý được cung cấp bởi các chuyên gia pháp lý được ủy thác với chức
năng công, như công chứng viên, “huissiers de justice” (chấp hành viên) hoặc các
“officiers publics et ministériels” (công chức) khác), lời văn trong Chú thích
25 từ “Tuy nhiên, tại một số quốc gia thành viên” tới “nơi luật sư đó có quyền hành nghề.”
không được tích hợp vào Hiệp định này.
e) Trong bảng của Tiểu
Phụ lục 8-A-2 thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 6.A(k)
(liên quan đến bán lẻ dược phẩm và bán lẻ các mặt hàng y tế và chỉnh
hình (CPC 63211) và các dịch vụ khác được cung cấp bởi
các dược
sĩ) lời văn trong
Chú thích 27 “Ở một số quốc gia thành viên, chỉ việc cung cấp các loại thuốc theo toa là
dành cho dược
sĩ.”
không được
tích
hợp vào Hiệp định này.
f) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-2
thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 6.E(b) (Liên quan đến máy bay (CPC
83104)) lời văn “hoặc một nơi nào khác thuộc Liên minh ” không được tích hợp
vào Hiệp định này.
g) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-2
thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành
16.A(a) (liên quan đến vận tải hành khách quốc tế (CPC 7211 trừ vận tải biển nội
địa)), Chú thích 49 được thay thế bằng:
“Đối với Vương quốc Anh, vận chuyển đường biển nội địa
trong dịch vụ vận tải biển trong Phần này bao gồm
việc vận chuyển hành khách
hoặc hàng hóa giữa một cảng hoặc
một điểm trong Vương quốc
Anh và một cảng
hoặc một điểm khác trong Vương quốc Anh, bao gồm cả thềm lục địa, như được quy định
trong Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển, và giao thông có điểm đầu và kết tại
cùng một cảng hoặc một điểm trong Vương
quốc Anh.”
h) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-2
thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 16.A(b) (liên quan đến
vận tải hàng hóa quốc tế (CPC 7212 trừ vận tải biển nội địa)), Chú thích
50 được thay thế bằng:
“Đối với Vương quốc Anh, vận chuyển đường biển nội địa
trong dịch vụ vận tải biển trong Phần
này bao gồm việc vận chuyển hành khách
hoặc hàng hóa giữa một cảng hoặc một điểm trong Vương quốc
Anh và một cảng hoặc một điểm khác trong Vương quốc Anh, bao gồm cả thềm lục địa,
như được quy định trong Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển, và giao
thông có điểm đầu và kết tại cùng một
cảng hoặc một điểm trong Vương quốc Anh.”
i) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-2
thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 17.D(d) (liên quan đến
cho thuê máy bay có phi hành đoàn (CPC 734)) lời văn “hoặc, nếu quốc gia
thành viên cấp phép cho phép như vậy, tại một nơi nào khác tại Liên minh” không
được tích hợp vào Hiệp định này.”
7. ĐIỀU CHỈNH
TIỂU PHỤ LỤC 8-A-3 (BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ PHÙ HỢP VỚI MỤC D (HIỆN DIỆN TẠM THỜI
CỦA CÁC THỂ NHÂN VÌ MỤC ĐÍCH KINH DOANH) CỦA CHƯƠNG 8 (TỰ DO HÓA ĐẦU TƯ,
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))
a) Khoản 11 Tiểu Phụ lục 8-A-3 thuộc
Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định này.
b) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-3
thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, bảo lưu đối với TẤT CẢ CÁC NGÀNH
cho “Công nhận”, và Chú thích 1,
không được
tích
hợp vào Hiệp định này.
c) Trong bảng của Tiểu Phụ lục
8-A-3 thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành
6.A(a) (liên quan đến các dịch
vụ pháp lý (CPC 861) không bao gồm tư vấn pháp lý và dịch vụ giấy tờ pháp lý
và chứng nhận pháp lý được cung cấp bởi các chuyên gia pháp lý được ủy thác với
chức năng công, như công chứng viên, “huissiers de justice” (chấp hành viên) hoặc
các “officiers publics et ministériels” (công chức) khác, lời văn trong Chú
thích 4 từ “Tuy nhiên, tại
một số quốc gia thành viên” tới “nơi luật sư đó có quyền hành nghề.”
không được
tích
hợp vào Hiệp định này.
d) Trong bảng của Tiểu Phụ lục 8-A-3
thuộc Phụ lục 8-A của Hiệp định EVFTA, đối với phân ngành 6.A(k) (liên quan đến
bán lẻ dược
phẩm
và bán lẻ các mặt hàng y tế và chỉnh hình (CPC 63211)
và các dịch vụ khác được cung cấp bởi các dược sĩ), lời văn trong Chú thích 6 “Ở một
số quốc gia thành viên, chỉ việc cung cấp
các loại thuốc theo toa là dành cho dược sĩ.” không được tích hợp vào Hiệp định
này.
8. ĐIỀU
CHỈNH CHƯƠNG 9 (MUA SẮM CỦA CHÍNH PHỦ)
a) Trong câu đầu tiên của Khoản
4 Điều 9.6 (Thông báo) của Hiệp định EVFTA, cụm từ “và tài chính” không được
tích hợp vào Hiệp định này.
b) Chú thích sau được bổ sung vào Khoản
4 Điều 9.6 (Thông báo) tích hợp:
“[Chú thích.] Khoản này có chỉ hiệu lực với
Việt Nam khi một hệ thống tự động dịch và đăng tải thông báo tóm tắt bằng tiếng
Anh được xây dựng và hoạt động ở Việt Nam, nhờ hỗ trợ về kỹ thuật và tài
chính của EU.”
9. ĐIỀU CHỈNH
PHỤ LỤC 9-A (PHẠM VI CỦA MUA SẮM CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI LIÊN MINH CHÂU ÂU)
Khoản 28 Phần B Tiểu phần 2 Phần H Phụ
lục 9-A của Hiệp định EVFTA được thay thế bằng:
“28. VƯƠNG QUỐC ANH
28.1 Khi Hiệp định này có hiệu lực, Vương quốc Anh sẽ cung cấp cho
Việt Nam thông tin chi tiết về phương thức đăng tải các thông báo.”
10. ĐIỀU CHỈNH PHẦN
B (TRỢ CẤP) CỦA CHƯƠNG 10 (CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH)
Câu cuối cùng của Khoản 1 Điều 10.4
(Nguyên tắc) Hiệp định EVFTA được thay thế bằng:
“Về nguyên tắc, một Bên không được dành các trợ cấp cho các
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ nếu các trợ cấp đó gây ra ảnh
hưởng tiêu cực đáng kể hoặc có
khả năng gây ra ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến thương mại giữa hai Bên.”
11. ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG
12 (SỞ HỮU TRÍ TUỆ)
a) Ở Khoản 2 Điều 12.26 (Sửa đổi Danh
sách chỉ dẫn địa lý)
của Hiệp định EVFTA, lời văn “vào ngày ký Hiệp định này” được thay thế bằng “trước ngày
ký Hiệp định này hoặc vào ngày ký Hiệp định EVFTA,”.
b) Khoản 1, 2 và 3 Điều 12.28 của Hiệp
định EVFTA (Ngoại lệ) không được tích hợp vào Hiệp định
này.
12. ĐIỀU CHỈNH PHỤ
LỤC 12-A (DANH MỤC CHỈ DẪN ĐỊA LÝ)
a) Các chỉ dẫn địa lý được liệt
kê trong Phần A của
Phụ lục 12-A của Hiệp định EVFTA
liên quan đến Liên minh Châu Âu nhưng không nằm trong Vương quốc
Anh không được
tích
hợp vào Hiệp định này.
b) Mặc dù có khoản (a), chỉ dẫn địa lý cho
rượu Uýt-ky Ai-len (Irish Whiskey / Uisce Beatha Eireannach / Irish Whisky) và kem
Ai-len được sản xuất tại Cộng hòa Ai-len và Bắc Ai-len, bao gồm đồ uống có cồn được sản
xuất tại Cộng hòa Ai-len và Bắc Ai-len, được tích hợp vào
Thỏa thuận này. Việc bảo hộ các chỉ dẫn địa lý cho rượu Uýt-ky Ai-len
(Irish Whiskey / Uisce Beatha Eireannach / Irish Whisky) và kem Ai-len đối với các
sản phẩm được
sản
xuất tại Bắc Ai-len không
phương hại đến việc bảo hộ các chỉ dẫn địa lý này cho các sản phẩm được sản
xuất tại Cộng hòa Ai-len.
c) Chú thích sau được thêm vào cột Tên
Chỉ định cho “Cá
hồi nuôi Xcốt-len” trong
Phần A của Phụ lục 12-A của Hiệp định EVFTA:
“[Chú thích.] Để rõ ràng hơn, Việt
Nam xác nhận rằng việc bảo hộ
chỉ dẫn địa lý này tại Việt Nam sẽ tiếp tục được bảo hộ theo luật trong
nước, phù hợp với các điều khoản của Hiệp định này.”
13. ĐIỀU CHỈNH NGHỊ
ĐỊNH THƯ 1 (LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊNH NGHĨA VỀ KHÁI NIỆM “HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ” VÀ
PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH)
Nghị định thư 1 (Liên quan đến Định
nghĩa về Khái niệm "Sản phẩm có xuất xứ" và Phương thức Hợp tác
Quản lý hành chính), và các Phụ lục của Hiệp định EVFTA được thay thế bằng Nghị định
thư 1 của văn kiện này.
14. ĐIỀU CHỈNH NGHỊ
ĐỊNH THƯ 2 (VỀ HỖ TRỢ HÀNH CHÍNH LẪN NHAU TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN)
a) Điểm c Điều 13.1 của Nghị định thư 2 của
Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào
Hiệp định này.
b) Điều 13.2 của Nghị định thư 2 của Hiệp định
EVFTA được thay thế bằng “Mặc dù có Khoản
1, các quy định của Nghị định thư này sẽ được ưu tiên hơn
các quy định của bất kỳ thỏa thuận song phương nào về hỗ trợ lẫn nhau đã được ký kết giữa
Vương quốc Anh và Việt Nam trước ngày Hiệp định này được ký kết nếu
các quy định đó không tương
thích với các quy định của Nghị định thư này.”
15. ĐIỀU CHỈNH CÁC
TUYÊN BỐ CHUNG
a) Tuyên bố chung liên quan đến Liên
minh Hải quan của Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định này.
b) Tuyên bố chung liên quan đến Công quốc
An-đô-ra với Hiệp định EVFTA không được đưa vào Hiệp định này.
c) Tuyên bố chung liên quan đến Cộng
hòa San Ma-ri-nô với Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định này.
16. ĐIỀU CHỈNH BIÊN
BẢN GHI NHỚ VỀ VỐN GÓP NGÂN HÀNG
a) Biên bản ghi nhớ về Vốn góp ngân
hàng trong Hiệp định EVFTA không được tích hợp vào Hiệp định này.
b) Việt Nam và Vương quốc Anh đồng ý trao đổi thư bên lề
liên quan đến vốn góp ngân
hàng, được
phản
ánh trong Phụ lục I như một phần của Hiệp định này.
NGHỊ ĐỊNH
THƯ 1
QUY
ĐỊNH HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ VÀ PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT XỨ
HÀNG HÓA
PHẦN A
CÁC
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
ĐIỀU
1
Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định thư này, các thuật ngữ được hiểu
như sau:
(a) “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là
các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
(sau đây gọi là “Hệ
thống Hài hòa” hay “HS”);
(b) “Được phân loại” là sự phân loại
hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống
Hài hòa;
(c) “Lô hàng” là các sản phẩm
được gửi cùng nhau từ nhà xuất khẩu đến người nhận hàng hoặc được thể hiện trên
cùng một chứng từ vận tải thể hiện việc vận chuyển từ nhà xuất khẩu đến người nhận hàng
hay trên cùng một hóa đơn trong trường hợp không có chứng từ vận tải.
(d) “Trị giá hải quan” là trị giá được
xác định theo Hiệp định Trị giá hải quan.
(e) “Nhà xuất khẩu” là cá nhân, tổ chức
có trụ sở đặt tại Bên xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa sang Bên khác, có khả
năng chứng minh được xuất xứ của hàng hóa. Nhà xuất khẩu có thể là nhà sản xuất
hoặc người thực hiện thủ tục xuất khẩu.
(f) “Giá xuất xưởng” là: Giá hàng hóa
được trả cho nhà sản xuất đã tham gia vào quá trình sản xuất hoặc gia công cuối cùng, với điều
kiện giá đó bao gồm trị
giá của các nguyên liệu được sử dụng và các chi phi khác phát sinh trong
quá trình sản xuất, trừ các loại thuế
nội địa sẽ hoặc có
thể được hoàn lại khi
xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.
Trường hợp giá xuất xưởng không phản ánh đầy đủ chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất thực tế tại Vương quốc Anh hoặc
Việt Nam, giá xuất xưởng là tổng chi phí
trừ đi các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm
cuối cùng.
Trường hợp công đoạn gia công hoặc sản
xuất cuối cùng được thương nhân ký hợp đồng phụ thuê một
nhà sản xuất khác gia công, sản xuất, thuật ngữ “nhà sản xuất” tại khoản này được hiểu là
thương nhân đi thuê gia công, sản xuất.
(g) “Nguyên liệu giống nhau và có thể
thay thế lẫn nhau” là nguyên liệu cùng loại, có chất lượng thương mại như nhau,
có cùng đặc
tính vật lý và kỹ thuật và khi
được
kết
hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh
thì không thể phân biệt nguyên liệu này với nguyên liệu khác;
(h) “Hàng hóa” bao gồm nguyên liệu và
sản phẩm;
(i) “Sản xuất” là bất kỳ hoạt động nào
để tạo ra sản phẩm, bao gồm
gia công, sản xuất, chế tạo, chế biến hoặc lắp ráp;
(j) “Nguyên liệu” bao gồm bất kỳ thành
phần, nguyên liệu thô, linh kiện, phụ tùng hoặc các loại khác được sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm;
(k) “Hàng hóa không có xuất xứ” hoặc
“nguyên liệu không có xuất xứ” là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng quy tắc
xuất xứ quy định
tại Nghị định thư này;
(l) “Hàng hóa có xuất xứ” hoặc “nguyên
liệu có xuất xứ” là hàng hóa hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định
tại Nghị định thư này;
(m) “Sản phẩm” là thành phẩm được sản xuất,
bao gồm cả thành phẩm
được sản xuất với
mục đích sử dụng cho quá trình sản xuất khác sau này;
(n) “Lãnh thổ” bao gồm lãnh hải;
(o) “Trị giá nguyên liệu” là trị giá hải
quan tại thời điểm nhập khẩu nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng hoặc là
giá mua của nguyên liệu tại Việt Nam hoặc tại Vương quốc Anh trong trường hợp
không thể xác định được tại thời điểm nhập khẩu; và
(p) “EU” là Liên minh châu Âu.
PHẦN
B
QUY
ĐỊNH VỀ KHÁI NIỆM “HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ”
ĐIỀU
2
Các
quy định chung
Trong khuôn khổ thực thi Hiệp định
này, hàng hóa được coi là có xuất xứ của một Bên nếu hàng hóa đó:
(a) là hàng hóa có xuất xứ thuần túy
theo quy định tại Điều 4 (Hàng hóa có xuất xứ thuần túy);
(b) là hàng hóa thu được tại
một Bên từ các nguyên liệu không có xuất xứ, với điều kiện những nguyên
liệu đó phải trải qua công đoạn gia công, chế biến đầy đủ tại Bên đó
theo quy định tại Điều 5 (Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy).
ĐIỀU
3
Cộng
gộp
1. Không xét đến quy định tại Điều 2
(Các quy định chung), hàng hóa được coi là có xuất xứ tại Bên xuất khẩu khi
được sản xuất từ nguyên liệu có xuất xứ tại Bên kia hoặc EU, với điều kiện
công đoạn gia công, chế biến được thực hiện
tại Nước xuất khẩu vượt quá công đoạn
gia công, chế biến đơn giản quy định tại Điều 6 (Công đoạn gia công, chế
biến đơn giản).2
2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này,
xuất xứ nguyên liệu được xác định theo
quy tắc xuất xứ của Hiệp định
này.
3. Không xét đến quy định tại Điều 2
(Các quy định chung), công đoạn gia công, chế biến được thực hiện tại
EU được
coi
như được thực hiện tại Vương quốc Anh khi hàng hóa thu được ở EU trải qua các
công đoạn gia công, chế biến tiếp theo tại Vương quốc Anh, với điều kiện công đoạn gia công, chế
biến được thực hiện tại Vương quốc Anh vượt quá công đoạn gia công, chế
biến đơn giản quy định tại Điều 6 (Công đoạn gia công, chế biến đơn giản).
4. Theo quy định tại khoản 1 Điều này,
xuất xứ nguyên liệu xuất khẩu từ EU sang một Bên để sử dụng trong quá trình gia
công hoặc sản xuất tiếp theo cần được chứng minh bằng chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa như đối với nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang Bên đó.
5. Nguyên tắc cộng gộp xuất xứ liên quan đến EU theo quy định
tại các khoản
1,
2, 3 và 4 Điều này chỉ được áp dụng khi
các nước có nguyên liệu
tham gia cộng gộp xuất xứ và nước cộng gộp xuất xứ cho thành phẩm có thỏa thuận
về hợp tác hành chính để đảm bảo việc thực hiện Điều này.
6. Nguyên liệu được liệt kê tại Phụ lục
III của Nghị định
thư này (Nguyên liệu nêu tại khoản 6 Điều 3) có xuất xứ từ một nước ASEAN đã có hiệp định ưu
đãi thương mại với Vương quốc Anh phù hợp với quy định tại Điều XXIV của GATT
1994, được coi là nguyên liệu có xuất xứ từ Việt Nam khi tham gia vào quá trình
sản xuất sản phẩm được liệt kê tại Phụ lục IV của Nghị định thư này (Sản phẩm nêu tại
khoản 6 Điều 3).
7. Theo quy định tại khoản 6 Điều này,
xuất xứ của nguyên liệu được
xác định phù hợp với quy tắc xuất xứ
trong khuôn khổ các hiệp định
ưu đãi thương mại của Vương quốc
Anh với các nước
ASEAN
đó.
8. Theo quy định tại khoản 6 Điều này,
xuất xứ nguyên liệu xuất khẩu từ một nước ASEAN sang Việt Nam để sử dụng trong
quá trình gia công hoặc sản xuất tiếp theo cần được chứng minh bằng chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa như đối với các nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang
Vương quốc Anh.
9. Nguyên tắc cộng gộp xuất
xứ liên quan đến các nước
ASEAN theo quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều này chỉ áp dụng khi:
(a) Các nước ASEAN có nguyên liệu tham
gia cộng gộp xuất xứ cam kết:
(i) tuân thủ hoặc đảm bảo tuân thủ
Nghị định thư này
(ii) hợp tác hành chính cần thiết giữa các nước này
với Vương quốc Anh để
đảm
bảo thực hiện đúng Nghị định
thư này
(b) Việc cam kết thực hiện điểm (a) khoản
này đã được thông
báo cho Vương quốc Anh; và
(c) Mức thuế ưu đãi Vương quốc Anh đang áp dụng cho sản phẩm sản xuất
ở Việt Nam được
liệt kê tại Phụ lục
IV của Nghị định thư này cao hơn hoặc bằng mức thuế Vương quốc Anh đang áp dụng
cho các sản phẩm tương tự có xuất xứ từ các nước ASEAN tham gia cộng gộp xuất xứ.
10. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành để
thực hiện khoản 6 Điều này cần ghi rõ: “Application of Article 3(6) of the
Protocol 1 to the Viet
Nam - UK FTA”.
11. Vải có xuất xứ Hàn Quốc được coi
là vải có xuất xứ Việt Nam khi sử dụng làm nguyên liệu để gia công hoặc sản xuất
tại Việt Nam cho các sản phẩm liệt kê tại Phụ lục V của Nghị định thư này, với điều
kiện vải nguyên liệu
đó trải qua công đoạn gia công, chế
biến vượt quá công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại Điều 6 (Công đoạn gia công, chế
biến đơn giản).
12. Theo quy định tại khoản 11 Điều
này, xuất xứ của vải nguyên liệu được xác định theo quy tắc
xuất xứ trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, và Đại
Hàn Dân Quốc, ký tại
Luân-đôn ngày 22 tháng
8 năm 2019, ngoại trừ quy tắc quy định tại Phụ lục II (a) của Nghị
định thư quy định hàng hóa có xuất xứ và phương thức hợp tác quản lý nhà nước về
xuất xứ hàng hóa kèm theo Hiệp định đó.
13. Theo quy định tại khoản 11 Điều
này, xuất xứ của vải nguyên liệu xuất khẩu từ Đại Hàn Dân Quốc sang Việt Nam để sử dụng
trong quá trình sản xuất hoặc gia công tiếp theo được thể hiện trên chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa như đối với vải nguyên
liệu xuất khẩu trực tiếp sang
Vương quốc Anh.
14. Nguyên tắc cộng gộp xuất
xứ quy định từ khoản 11 đến khoản 13 Điều này được áp dụng khi:
(a) Đại Hàn Dân Quốc
và Vương quốc Anh có Hiệp định Thương mại tự do phù hợp với Điều
XXIV của
GATT
1994;
(b) Đại Hàn Dân Quốc và Việt Nam cùng
thực hiện và thông báo tới Vương quốc Anh về việc thực hiện:
(i) để tuân thủ hoặc đảm bảo
việc tuân thủ đúng quy tắc cộng gộp xuất xứ quy định tại Điều này; và
(ii) hợp tác hành chính cần thiết giữa Việt Nam,
Hàn Quốc và với Vương quốc Anh để đảm bảo việc thực hiện đúng Nghị định thư
này
15. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa do Việt Nam phát hành để thực hiện khoản 11 Điều này cần ghi rõ:
“Application of Article 3(11) of Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA”.
16. Ủy ban Hải quan thành lập theo Điều
17.2 (Các Ủy ban chuyên trách) của Hiệp định này có thể quyết định vải
nguyên liệu xuất xứ từ một nước thứ ba có tham gia ký kết các hiệp định ưu đãi
thương
mại
với đồng thời Việt Nam và Vương quốc
Anh phù hợp với Điều XXIV của GATT 1994 sẽ được coi là có xuất xứ từ một
Bên khi được sử dụng vào quá trình gia công hoặc chế biến tại Bên đó thành sản
phẩm liệt kê trong Phụ lục V của Nghị định thư này, với điều kiện vải nguyên liệu
đó đã trải qua
công đoạn gia công vượt
quá các công đoạn
quy định tại Điều 6 (Công đoạn gia công, chế biến đơn giản).
ĐIỀU
4
Hàng
hóa có xuất xứ thuần túy
1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần
túy tại một Bên trong các trường hợp sau:
(a) Khoáng sản khai thác từ lòng đất
hoặc đáy biển của Bên đó;
(b) Cây trồng và sản phẩm cây trồng
được trồng và thu hoạch hoặc thu lượm tại Bên đó;
(c) Động vật sống được sinh ra
và nuôi dưỡng tại Bên đó;
(d) Sản phẩm của động vật sống được nuôi dưỡng tại Bên đó;
(e) Sản phẩm thu được từ giết mổ động vật được
sinh ra và nuôi dưỡng tại Bên đó;
(f) Sản phẩm thu được từ săn bắn
hoặc đánh bắt tại Bên đó;
(g) Sản phẩm thu được từ
nuôi trồng thủy sản trong đó
cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm được sinh ra hoặc
nuôi dưỡng từ trứng, cá bột, cá nhỏ và ấu trùng;
(h) Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm
khác thu được
ngoài
vùng lãnh hải bằng tàu của Bên
đó;
(i) Sản phẩm được sản xuất ngay trên
tàu chế biến của Bên đó từ các sản phẩm được
quy định tại điểm h khoản này.
(j) Sản phẩm đã qua sử dụng
thu được
từ
Bên đó chỉ phù hợp để tái chế
thành nguyên liệu thô.
(k) Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Bên đó.
(l) Sản phẩm được khai thác từ đáy biển hoặc dưới
đáy biển ngoài vùng lãnh hải
nhưng thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Bên đó.
(m) Hàng hóa được sản xuất hoàn toàn tại
Bên đó từ các sản phẩm quy định từ điểm (a) đến điểm (l) khoản này.
2. Khái niệm “tàu của Bên đó” và “tàu chế biến của
Bên đó” nêu tại điểm
(h) và điểm (i) khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với tàu và tàu chế biến
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
(a) Được đăng ký tại Vương quốc Anh hoặc
Việt Nam;
(b) Được phép treo cờ của Vương quốc
Anh hoặc của Việt Nam; và
(c) Đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
(i) Có ít nhất 50% thuộc sở
hữu của cá nhân tại một Bên hoặc tại một quốc gia thành viên của EU;
(ii) Thuộc sở hữu của pháp nhân:
(A) có trụ sở chính và cơ sở
kinh doanh chính đặt tại Vương quốc Anh, Việt Nam hoặc tại một quốc gia thành
viên của EU; và
(B) có ít nhất 50% thuộc sở hữu của Vương quốc
Anh, của Việt Nam, của một quốc gia thành viên của EU hoặc của tổ chức nhà nước,
cá nhân của các nước này.
ĐIỀU
5
Hàng
hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Theo quy định tại khoản (b) Điều 2,
hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được coi là đã trải qua công đoạn gia công
hoặc chế
biến
đầy đủ khi đáp ứng
Quy tắc cụ thể mặt hàng
quy định tại Phụ lục II của Nghị định thư này.
2. Đối với nguyên liệu được sử dụng để
sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa, Quy tắc cụ thể mặt hàng nêu tại khoản 1 Điều
này chỉ áp dụng cho
nguyên liệu không có xuất xứ.
Trong trường hợp sản phẩm có xuất xứ
theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định thư này, sau đó được sử dụng làm
nguyên liệu cho quá
trình
sản xuất sản phẩm khác, tiêu chí xuất xứ của sản phẩm khác đó không áp dụng
đối với sản phẩm dùng
làm nguyên liệu và không áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ tham gia
vào quá trình sản
xuất sản phẩm dùng
làm nguyên liệu.
3. Trường hợp không đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt
hàng nêu tại khoản 1 Điều này và theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này,
nguyên liệu không có xuất xứ
vẫn được phép sử
dụng nếu tổng trị giá hoặc trọng lượng tịnh của nguyên liệu không vượt quá:
(a) 10% giá xuất xưởng hoặc trọng lượng
sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm thuộc Chương 2 và thuộc từ Chương 4 đến
Chương 24 của Hệ thống Hài hòa, trừ thủy sản chế biến thuộc Chương 16 của Hệ thống
Hài hòa; hoặc
(b) 10% giá xuất xưởng của sản phẩm,
áp dụng đối với sản phẩm
khác, trừ sản phẩm thuộc từ
Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa thực hiện theo hạn mức linh hoạt
quy định tại Chú giải 6 và
Chú giải 7 của Phụ lục I của Nghị định thư này.
4. Việc áp dụng khoản 3 Điều này không cho
phép hạn mức về trị giá hoặc trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ vượt
quá tỷ lệ phần trăm
tối đa quy định
tại Phụ lục II của Nghị định thư này.
5. Khoản 3 và khoản 4 Điều này không
áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại Điều 4 (Hàng
hóa có xuất xứ thuần
túy) Nghị định thư này. Không ảnh hưởng đến việc áp dụng Điều 6
(Công đoạn gia công, chế biến đơn giản) và khoản 2 Điều 7 (Đơn vị xét xuất xứ
hàng
hóa),
hạn mức linh hoạt quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này áp dụng đối với nguyên
liệu sử dụng để
sản xuất ra sản phẩm mà theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định thư này, những
nguyên liệu đó phải có xuất
xứ thuần túy.
ĐIỀU
6
Công
đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Công đoạn gia công, chế biến sau
đây khi thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là đơn giản và không
được
xét
đến khi xác định xuất xứ dù hàng hóa
đáp ứng quy định tại Điều 5 (Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy):
(a) Công đoạn bảo quản để giữ sản phẩm trong tình
trạng tốt trong quá trình vận
chuyển và lưu kho;
(b) Tháo dỡ và lắp ghép kiện
hàng;
(c) Rửa, làm sạch, loại bỏ bụi bẩn,
ôxit, dầu mỡ, sơn hoặc
che phủ bên ngoài khác;
(d) Là ủi hoặc là hơi vải và sản
phẩm dệt may;
(e) Công đoạn sơn và đánh
bóng đơn giản;
(f) Xay để bỏ trấu và xay xát một phần hoặc hoàn
toàn thóc, gạo; đánh bóng và hồ ngũ cốc, gạo;
(g) Công đoạn tạo màu hoặc tạo hương
cho đường hoặc tạo
khuôn cho đường cục; nghiền
nhỏ một phần hay hoàn toàn đường tinh thể;
(h) Công đoạn bóc vỏ,
trích hạt và tách vỏ quả, hạt và
rau củ;
(i) Mài sắc, mài đơn giản hoặc cắt đơn
giản;
(j) Công đoạn rây, sàng lọc, sắp xếp,
phân loại, xếp loại hoặc kết hợp (bao gồm công đoạn tạo nên bộ sản phẩm);
(k) Công đoạn đơn giản bao gồm: cho
vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp, gắn trên thẻ hoặc bảng thông tin và
công đoạn đóng gói đơn giản khác;
(l) Dán hoặc in nhãn, mác, logo
và những dấu hiệu tương tự khác trên sản phẩm hoặc trên bao bì của sản phẩm;
(m) Công đoạn pha trộn đơn giản các sản
phẩm, cùng loại hoặc khác loại, trộn đường với bất kỳ nguyện liệu khác;
(n) Công đoạn đơn giản bao gồm: thêm
nước, pha loãng, rút nước hoặc
làm biến tính sản phẩm;
(o) Công đoạn lắp ghép đơn giản
các bộ phận của sản phẩm để tạo nên sản phẩm hoàn thiện hoặc tháo rời sản phẩm
thành các bộ phận;
(p) Kết hợp hai hoặc nhiều công đoạn
nêu từ điểm (a) đến điểm (o) khoản này; hoặc
(q) Giết mổ động vật.
2. Các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều
này được
coi
là đơn giản khi không dùng kỹ năng đặc biệt hoặc máy móc, thiết bị hay
công cụ được
sản
xuất hoặc lắp đặt chuyên dụng.
3. Tất cả các công đoạn thực hiện tại
Vương quốc Anh hoặc tại Việt Nam cùng được xem xét khi xác định công đoạn gia công,
chế biến hàng hóa có là công đoạn gia công, chế biến đơn giản nêu tại khoản 1 Điều
này.
ĐIỀU
7
Đơn
vị xét xuất xứ hàng hóa
1. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa áp dụng
tại Nghị định thư này là một sản phẩm cụ thể và được coi là đơn vị cơ bản khi
phân loại theo Hệ thống Hài hòa.
2. Trường hợp lô hàng gồm nhiều sản phẩm
tương tự được
phân
loại cùng Phân nhóm theo Hệ thống Hài hòa, đơn vị xét xuất xứ sẽ áp dụng đối với từng sản
phẩm riêng biệt.
3. Trong trường hợp bao bì hàng hóa
phân loại theo Quy tắc 5 của Hệ thống Hài hòa, bao
bì cũng được
xét đến khi xác định
xuất xứ hàng hóa.
ĐIỀU
8
Phụ
kiện, phụ tùng và dụng cụ
Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn
hoặc tài liệu thông tin khác được gửi kèm theo thiết bị, máy móc, công cụ hoặc
phương tiện là một phần của thiết bị thông thường và đã bao gồm
trong giá bán của sản phẩm hoặc không xuất hóa đơn riêng được coi như một
phần không tách rời của thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện đang được xác định xuất
xứ hàng hóa.
ĐIỀU
9
Bộ
hàng hóa
Theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa, bộ
hàng hóa được coi là
có xuất xứ khi tất cả các sản phẩm thành
phần của bộ hàng hóa có xuất xứ. Trường
hợp bộ hàng hóa bao gồm sản phẩm có xuất xứ và sản phẩm không có xuất xứ, bộ hàng hóa
được
coi
là có xuất xứ nếu trị giá của sản
phẩm không có xuất xứ không vượt
quá 15% giá xuất xưởng của
bộ hàng hóa đó.
ĐIỀU
10
Yếu
tố trung gian
Yếu tố trung gian là yếu tố được sử dụng
trong quá
trình sản xuất hàng hóa nhưng không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, bao gồm:
(a) Nhiên liệu và năng lượng.
(b) Nhà xưởng và thiết bị, bao gồm hàng hóa được sử
dụng để bảo dưỡng nhà xưởng và thiết bị.
(c) Máy móc, dụng cụ, máy rập và máy đúc; phụ
tùng và các nguyên liệu sử dụng
để bảo dưỡng thiết
bị và nhà xưởng; dầu nhờn, chất bôi
trơn, hợp chất và nguyên liệu khác dùng trong quá
trình sản xuất hoặc quá trình vận hành thiết bị và nhà xưởng; găng tay, kính, giày
dép, quần áo, thiết bị
bảo hộ; chất xúc tác và
dung môi; thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.
(d) Hàng hóa khác không còn lại hoặc
không hiển hiện trong cấu thành của sản phẩm cuối cùng.
ĐIỀU
11
Phân tách kế toán
1. Trong trường hợp nguyên
liệu giống nhau và có thể thay thế
lẫn nhau có xuất xứ và
không có xuất xứ cùng được sử dụng trong quá trình gia công hoặc chế biến, việc
áp dụng phương pháp phân tách kế toán thực hiện theo quy định hiện hành với điều kiện đảm bảo
số lượng hàng
hóa có xuất xứ theo hồ sơ bằng số lượng hàng hóa có xuất xứ thực tế tại kho
hàng.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép việc
áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này theo những điều kiện phù hợp.
3. Việc cấp phép được thực hiện khi
việc áp dụng phương pháp phân tách kế toán có thể đảm bảo, tại bất kỳ thời điểm
nào, số lượng hàng hóa sản xuất
ra được
coi
là có xuất xứ tại
Vương quốc Anh hoặc tại Việt Nam bằng số lượng hàng hóa có thể sản xuất được
khi sử dụng phương pháp phân biệt vật lý tại các kho hàng.
4. Khi được cấp phép, phương pháp phân
tách kết toán và việc áp dụng phương
pháp này phải được ghi chép dựa trên các nguyên tắc kế toán
chung được áp dụng tại Vương quốc Anh hoặc tại Việt Nam, phụ thuộc vào nơi hàng
hóa được
sản
xuất.
5. Nhà sản xuất áp dụng phương pháp
phân tách kế toán sử dụng chứng từ xuất xứ cho số lượng hàng hóa được coi là có xuất
xứ từ Bên xuất khẩu. Khi có yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm
quyền của Bên xuất khẩu, nhà sản xuất cần báo cáo về việc quản lý số
lượng đó.
6. Cơ quan có thẩm quyền giám sát việc
sử dụng giấy phép nêu tại khoản 3 và có thể thu hồi khi nhà sản xuất sử dụng
không đúng hoặc không đáp ứng được
các điều kiện quy định tại Nghị định thư này
PHẦN
C
QUY
ĐỊNH VỀ LÃNH THỔ
ĐIỀU
12
Nguyên tắc lãnh thổ
1. Ngoại trừ quy định tại Điều
3, các điều kiện quy định
tại Phần B (Quy định về
khái niệm hàng hóa có xuất xứ) phải
được thực hiện hoàn toàn và không gián
đoạn tại một Bên.
2. Ngoại trừ quy định tại Điều 3,
trong trường hợp hàng
hóa
có xuất xứ được xuất
khẩu từ một Bên, sau đó tái nhập từ một nước không phải thành viên
UKVFTA, hàng hóa tái nhập được coi là không có xuất xứ, trừ khi chứng
minh được theo yêu cầu của cơ quan hải quan:
(a) Hàng hóa tái nhập
chính là hàng hóa đã được xuất khẩu
đi;
(b) Hàng hóa tái nhập không trải qua công đoạn vượt
quá công đoạn cần thiết
để bảo quản hàng hóa
trong điều kiện tốt trong quá
trình lưu kho ở nước không
phải thành viên UKVFTA hoặc trong quá trình xuất khẩu.
ĐIỀU
13
Hàng
hóa không thay đổi xuất xứ
1. Hàng hóa khai báo nhập khẩu vào một
Bên được
coi
là giữ nguyên xuất xứ ban đầu với điều kiện hàng hóa trong quá trình vận chuyển
hoặc lưu kho không bị thay đổi hoặc trải qua công đoạn gia công làm thay đổi hàng hóa,
ngoại trừ các công đoạn sau đây:
a) Bảo quản hàng hóa trong điều
kiện tốt.
b) Thêm vào hoặc dán nhãn, nhãn hiệu,
dấu niêm phong hoặc tài liệu khác nhằm đảm bảo tuân thủ quy định cụ thể của Bên nhập khẩu.
Các công đoạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này
được thực hiện dưới sự giám sát của hải quan nước quá cảnh hoặc chia nhỏ hàng hóa
trước khi làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa.
2. Hàng hóa được phép lưu kho với điều
kiện nằm trong sự
giám sát của cơ quan hải quan nước quá cảnh.
3. Việc chia nhỏ lô hàng được phép thực
hiện bởi nhà xuất khẩu
hoặc theo ủy quyền của nhà xuất khẩu với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám
sát của hải quan nước chia nhỏ lô hàng.
4. Trong trường hợp nghi ngờ, Nước nhập
khẩu yêu cầu người khai hải
quan cung cấp bằng chứng của việc
tuân thủ, dưới bất kỳ
hình thức nào,
bao gồm:
(a) Chứng từ vận tải như vận tải đơn.
(b) Chứng từ thực tế hoặc cụ thể về
dán nhãn hoặc đánh số kiện hàng;
(c) Chứng từ liên quan đến hàng hóa.
(d) Giấy chứng nhận hàng hóa không
thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền nước quá cảnh hoặc nước
chia nhỏ lô hàng cung
cấp hoặc bất kỳ chứng từ chứng minh hàng hóa nằm trong sự kiểm soát của hải quan nước
quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng.
ĐIỀU
14
Hàng triển lãm, hội chợ
1. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ
gửi đi triển lãm tại nước
không phải thành viên UKVFTA và được bán sau
khi triển lãm, sau đó nhập khẩu
vào một Bên, hàng hóa được
hưởng ưu đãi tại thời điểm nhập khẩu theo quy định của UKVFTA với điều kiện chứng
minh được với cơ quan hải quan nước nhập khẩu:
a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa đó từ lãnh thổ
Bên xuất khẩu tới nước tổ chức triển lãm và đã tham gia triển lãm hàng hóa tại
đó.
b) Nhà xuất khẩu bán hoặc
chuyển nhượng hàng hóa đó cho người nhận
hàng tại Bên nhập
khẩu.
c) Hàng hóa được vận chuyển đến Bên nhập khẩu
trong quá trình triển lãm hoặc ngay
sau khi kết thúc triển lãm và vẫn giữ nguyên trạng như khi được gửi đi triển lãm.
d) Hàng hóa không được sử dụng cho bất
kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích triển lãm từ khi được vận chuyển đến
triển lãm.
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được phát hành
theo quy định tại Phần D (Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa) và nộp cho cơ
quan hải quan Bên nhập khẩu theo quy định. Tên và địa chỉ của nơi tổ
chức triển lãm phải được ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan hải quan Bên nhập khẩu được phép yêu cầu xuất trình các chứng từ bổ
sung chứng minh tình trạng của hàng hóa khi được trưng bày.
3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với triển
lãm thương mại, công nghiệp, nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, hội chợ,
giới thiệu tại địa điểm công cộng hoặc cuộc trưng bày tương tự và không tổ chức tại cửa hàng hoặc địa
điểm kinh doanh để bán hàng hóa
nước ngoài vì mục
đích cá nhân, với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám sát của cơ quan hải
quan trong quá
trình
triển lãm.
PHẦN
D
CHỨNG
NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
ĐIỀU
15
Các quy định chung
1. Hàng hóa có xuất xứ Vương quốc
Anh nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi nộp một
trong những chứng từ chứng
nhận xuất xứ sau:
(a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được
phát hành theo quy định từ Điều 16 (Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) đến Điều
18 (Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) Nghị định thư này.
(b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
theo quy định tại Điều 19 (Điều kiện tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa) do:
(i) nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo
quy định tại Điều 20 (Nhà xuất khẩu đủ điều kiện) phát hành đối với
lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc
(ii) nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối
với lô hàng không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô);
(c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
phát hành bởi nhà
xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử phù hợp quy định của Vương quốc
Anh và đã được thông báo với Việt Nam. Thông báo có thể gồm quy định Vương quốc
Anh ngừng áp dụng điểm (a) và điểm (b) khoản này.
2. Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập
khẩu vào Vương quốc Anh được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi có một trong những chứng
từ chứng nhận xuất xứ sau:
(a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phát hành
theo quy định từ Điều 16 (Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) đến Điều
18 (Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) Nghị định thư này.
(b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
theo quy định tại Điều 19 (Điều kiện tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa)
do nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô) phát
hành.
(c) Chứng từ tự chứng nhận
xuất xứ theo quy định tại Điều 19 (Điều kiện tự chứng nhận xuất xứ hàng
hóa) phát hành bởi
nhà
xuất khẩu đủ điều
kiện hoặc nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử phù hợp
quy định của Việt Nam và đã được thông báo với Vương quốc Anh. Thông báo có thể
gồm quy định Việt Nam ngừng áp dụng điểm (a) khoản này.
3. Hàng hóa có xuất xứ theo quy định
tại Nghị định thư này, trong các trường hợp
cụ thể tại Điều 24 (Miễn chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa), được hưởng ưu đãi từ Hiệp định này mà không cần nộp các
chứng từ quy định tại Điều này.
ĐIỀU
16
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do
cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất khẩu cấp dựa trên đơn đề nghị bằng văn bản của
nhà xuất khẩu hoặc của người đại diện được ủy quyền hợp pháp của nhà xuất khẩu.
2. Theo đó, nhà xuất khẩu hoặc
người đại diện được ủy quyền của nhà xuất khẩu hoàn thiện khai báo Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, và mẫu đơn đề nghị. Mẫu đơn đề nghị
sử dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Vương quốc Anh sang Việt Nam được quy định
tại Phụ lục VII; mẫu đơn đề nghị sử dụng
đối với hàng hóa xuất khẩu
từ
Việt Nam sang Vương quốc Anh được quy định theo nội luật Việt Nam. Các mẫu này
được khai báo bằng ngôn ngữ của
Hiệp định và phù hợp với quy định của Bên xuất khẩu. Trong trường hợp các mẫu
này được điền tay, nội dung khai báo cần viết bằng mực và chữ in hoa.
Thông tin mô tả hàng
hóa phải được kê khai tại ô dành cho mô tả hàng hóa, không được để trống. Khi
ô mô tả hàng hóa không được kê khai hết, cần có gạch ngang dưới dòng
mô tả hàng hóa cuối cùng và gạch
chéo tại khoảng trống để tránh kê
khai bổ sung sau này.
3. Nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa cần chuẩn bị
hồ sơ để nộp, tại bất
kỳ thời điểm nào, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất khẩu, các
chứng từ thích hợp chứng minh tình trạng xuất xứ của hàng hóa liên quan
cũng như việc tuân thủ các quy định khác của Nghị định thư này.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan
có thẩm quyền của Bên xuất khẩu cấp nếu hàng hóa có xuất xứ Vương quốc Anh hoặc
Việt Nam và đáp ứng các quy định khác của Nghị định thư này.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện các bước cần thiết để xác minh tình trạng
xuất xứ của hàng hóa và việc tuân thủ các quy định khác của Nghị định thư. Cơ
quan có thẩm
quyền
có quyền yêu cầu xuất trình chứng từ chứng minh xuất xứ hoặc kiểm tra tài
khoản của nhà xuất khẩu hoặc hình thức kiểm tra thích hợp khác. Cơ quan có thẩm quyền cần
kiểm tra nhằm đảm bảo các mẫu theo quy định tại khoản 2 được khai báo hợp lệ. Đặc
biệt, cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra phần khai báo mô tả hàng hóa đã loại trừ khả năng kê khai bổ sung
gian lận.
6. Ngày phát hành Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa được thể hiện tại ô số
11 của Giấy chứng nhận.
7. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phát
hành gần nhất nhưng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày xuất khẩu hàng
hóa (ngày tàu chạy được kê khai).
ĐIỀU
17
Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp sau
1. Ngoài quy định tại khoản 7 Điều 16
(Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được
phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:
(a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách
quan và lý do hợp lệ khác.
(b) Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ
quan có thẩm quyền về việc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp
nhưng bị từ chối tại thời điểm
nhập khẩu do lỗi kỹ thuật; hoặc
(c) Cảng đến cuối cùng của
hàng hóa chưa xác định
được
tại
thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được
trong quá trình hàng hóa đang vận
chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 13
(Hàng hóa không thay đổi xuất xứ).
2. Để được cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều
này, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
3. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa thực hiện việc cấp sau Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sau khi xác
minh thông tin trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nhà
xuất khẩu phù hợp với chứng từ tương ứng.
4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp sau phải
thể hiện cụm từ sau bằng tiếng Anh: “ISSUED
RETROSPECTIVELY”.
5. Cụm từ tiếng Anh theo quy định tại khoản
4 Điều này được
thể
hiện tại ô số 7 của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
ĐIỀU
18
Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp lại
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa bị mất, thất
lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu
nộp đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dựa trên
hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp
lại thể hiện từ bằng tiếng Anh có
nội dung sau: “DUPLICATE”.
3. Cụm từ tiếng Anh theo quy định tại khoản 2 Điều
này được thể hiện
tại ô số 7 của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp
lại thể hiện ngày cấp của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản gốc và có hiệu lực
tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản gốc.
ĐIỀU
19
Điều
kiện tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Nhà xuất khẩu có thể tự chứng nhận
xuất xứ khi hàng hóa liên quan được coi là có xuất xứ từ Vương quốc
Anh hoặc Việt Nam và đáp ứng các quy định khác của Nghị định thư này.
2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ
chuẩn bị để nộp, tại bất
kỳ thời điểm nào, theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất khẩu, các chứng từ phù hợp chứng
minh tình trạng xuất xứ
của hàng hóa liên quan cũng như việc
tuân thủ các quy định khác của Nghị định thư này.
3. Nhà xuất khẩu khai báo xuất xứ trên
hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc bất kỳ chứng từ thương mại nào thể hiện hàng hóa được chứng
nhận xuất xứ với đủ thông tin để xác định được hàng hóa đó, bằng cách đánh máy, đóng dấu
hoặc in khai báo xuất xứ trên chứng từ đó, mẫu lời văn khai báo xuất xứ được quy định
tại Phụ lục VI của Nghị định thư này và phù hợp với quy định trong nước của
Bên xuất khẩu. Nếu khai báo được viết tay thì sẽ được viết bằng mực và chữ cái in hoa.
4. Khai báo xuất xứ sẽ mang chữ ký gốc của
nhà xuất khẩu. Tuy nhiên, nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định tại Điều 20
(Nhà xuất khẩu đủ điều kiện) không phải ký tên trên khai báo đó với điều kiện nhà xuất
khẩu cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền một văn bản cam kết rằng nhà xuất khẩu
chịu trách nhiệm toàn bộ với bất kỳ khai báo nào.
5. Khai báo xuất xứ có thể được thực
hiện sau thời điểm xuất khẩu, với
điều kiện khai báo xuất xứ đó phải được xuất trình tại Bên nhập khẩu không
muộn hơn 02 năm hoặc khoảng thời gian được xác định theo
luật của Bên nhập khẩu sau khi hàng hóa được nhập khẩu vào lãnh thổ.
6. Các điều kiện để tự chứng nhận xuất
xứ theo quy định từ khoản 1 đến khoản 5 được sửa đổi tương ứng để áp dụng với tự
chứng nhận xuất xứ của nhà xuất
khẩu đăng ký được quy định tại khoản 1(c) và khoản 2(c) Điều 15 (Các quy định
chung).
ĐIỀU
20
Nhà
xuất khẩu đủ điều kiện
1. Cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất
khẩu có thể ủy quyền
cho nhà xuất khẩu,
sau đây được hiểu là
“nhà xuất khẩu đủ điều
kiện”, xuất khẩu hàng hóa theo quy định của Hiệp định này được tự chứng nhận
xuất xứ mà không tính đến trị giá của lô hàng
liên quan. Nhà xuất khẩu muốn tự chứng nhận xuất xứ phải cung cấp các đảm bảo cần thiết để đáp ứng quy định
của cơ quan có thẩm quyền trong việc xác định tình trạng xuất xứ của hàng hóa
cũng như việc tuân thủ các quy định
tại Nghị định thư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền có thể chấp
thuận một nhà xuất khẩu trở thành nhà xuất khẩu
đủ điều kiện dựa trên các điều kiện thích hợp được quy định cụ
thể theo nội luật của nước đó.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà
xuất khẩu đủ điều
kiện mã số tự chứng nhận
và mã này sẽ được thể hiện trên chứng
từ tự chứng nhận
xuất xứ hàng hóa.
4. Cơ quan có thẩm quyền quản lý việc
tự chứng nhận xuất xứ của các nhà xuất khẩu đủ điều kiện được chấp thuận.
5. Cơ quan có thẩm quyền có thể thu hồi
mã số tự chứng nhận
xuất xứ ở bất kỳ thời điểm nào nếu nhà xuất khẩu đủ điều kiện không đáp ứng được các đảm bảo cần thiết
quy định tại khoản 1 Điều
này, không hoàn thành được các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này hoặc tự chứng
nhận sai xuất xứ hàng hóa.
ĐIỀU
21
Thời
hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành tại Bên xuất khẩu và phải nộp
cho cơ quan hải quan Bên nhập
khẩu trong thời hạn hiệu lực.
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa nộp cho cơ quan hải quan Bên nhập khẩu sau thời hạn hiệu lực quy định tại khoản
1 Điều này vẫn có thể được
chấp nhận để hưởng ưu đãi thuế quan
UKVFTA trong trường hợp nhà nhập khẩu không thể nộp các chứng từ đó trong thời
hạn hiệu lực vì lý do bất khả
kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát
của nhà nhập khẩu.
3. Trong trường hợp xuất trình muộn khác, cơ quan hải
quan của Bên nhập khẩu có thể chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của
hàng hóa đã được
nhập
khẩu trong thời hạn hiệu lực được quy định tại khoản 1 Điều này.
ĐIỀU
22
Nộp
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Để hưởng ưu đãi thuế quan UKVFTA, chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được nộp cho cơ quan hải quan Bên nhập
khẩu phù hợp quy định của Bên đó. Cơ quan hải quan có thể yêu cầu bản dịch nếu chứng
từ chứng nhận xuất xứ không phải bằng tiếng Anh.
ĐIỀU
23
Nhập
khẩu từng phần
Trong trường hợp nhà nhập khẩu đề nghị
và theo quy định của cơ quan hải quan Bên nhập khẩu, hàng hóa tháo rời
hoặc chưa được lắp ráp theo định
nghĩa tại Quy tắc chung (2a) của
Hệ thống Hài hòa có mã HS thuộc Phần
XVI và Phần XVII hoặc thuộc các nhóm 7308 và 9406 của Hệ thống Hài hòa được
phép nhập khẩu từng phần và
chỉ cần nộp một
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa duy nhất cho cơ quan hải quan tại lần nhập
khẩu đầu tiên.
ĐIỀU
24
Miễn
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Hàng hóa được gửi theo kiện nhỏ từ
cá nhân đến cá nhân hoặc hành lý cá nhân của người đi du lịch được
coi là hàng hóa có xuất xứ mà không yêu cầu phải có chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa, với điều kiện
hàng hóa đó không được
nhập khẩu theo hình thức
thương mại, được khai báo đáp ứng quy định tại Nghị định thư này và không có
nghi ngờ về tính xác thực của khai báo đó. Trong trường hợp hàng hóa được gửi
qua bưu điện, khai báo
có thể được thực hiện trên tờ khai hải quan nhập khẩu CN22, CN23 hoặc trên một văn
bản đính kèm tờ
khai hải quan.
2. Lô hàng nhập khẩu không thường
xuyên chỉ bao gồm các
sản phẩm phục vụ tiêu dùng cá nhân của người nhận hàng hoặc người đi du lịch hoặc
gia đình của người đó không được coi là nhập
khẩu theo hình thức thương mại nếu bản chất và số lượng sản phẩm đó có thể là bằng
chứng cho thấy sản phẩm
không dùng cho mục đích thương mại.
3. Tổng trị giá hàng hóa quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này không được vượt quá:
(a) 500 EUR (năm trăm ơ-rô) đối với kiện
hàng nhỏ hoặc 1.200 EUR (một ngàn hai trăm ơ-rô) đối với hàng hóa là một phần
hành lý cá nhân của người
đi du lịch khi nhập cảnh vào Vương quốc Anh.
(b) 200 đô-la Mỹ (hai trăm đô-la Mỹ) đối với trường hợp
kiện hàng nhỏ và hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Việt
Nam.
ĐIỀU
25
Chứng
từ chứng minh xuất xứ hàng hóa
Các chứng từ được quy định tại Điều 16(3) (Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) và
19(2) (Điều kiện tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa), dùng với mục
dích chứng minh hàng
hóa
khai báo trên chứng từ có nội dung
khai báo xuất xứ và Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng
hóa được
coi là có xuất xứ từ Vương quốc Anh hoặc
Việt Nam và đáp ứng các quy định khác của Nghị
định thư này có thể, không kể những chứng từ khác, bao
gồm những chứng
từ sau:
(a) Chứng từ chứng minh quá
trình sản xuất hoặc công đoạn gia công được thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc
nhà sản xuất, ví dụ báo cáo hoặc sổ sách kế toán nội bộ.
(b) Chứng từ dùng để chứng minh xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc
khai báo tại một Bên theo quy định hiện hành.
(c) Chứng từ chứng minh công đoạn gia
công hoặc chế biến nguyên liệu, được phát hành hoặc khai
báo tại mỗi Bên theo quy
định hiện hành; hoặc
(d) Chứng từ chứng nhận xuất xứ nguyên liệu
được phát
hành
hoặc khai báo tại một Bên theo quy định tại Nghị định thư này.
ĐIỀU
26
Lưu
trữ hồ sơ
1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hoặc đề
nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lưu trữ ít nhất 3 năm bản sao chứng từ
chứng nhận xuất xứ cũng như chứng từ khác theo quy định tại khoản 3 Điều 16 (Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) và khoản 2 Điều 19 (Điều kiện tự chứng
nhận xuất xứ hàng hóa).
2. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa của Bên xuất khẩu lưu trữ ít nhất 03 năm hồ sơ đề nghị cấp
C/O theo quy định tại khoản 2 Điều 16 (Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa).
3. Cơ quan hải quan Bên nhập khẩu lưu trữ
ít nhất 03 năm chứng từ chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được nộp cho cơ
quan hải quan đó.
4. Nhà xuất khẩu lưu trữ chứng từ hoặc hồ sơ,
theo quy định hiện hành của Bên đó, dưới bất kỳ hình thức nào, với điều kiện chứng
từ hoặc hồ sơ tra cứu và in ra được.
ĐIỀU
27
Khác
biệt nhỏ và lỗi hình thức
1. Khác biệt nhỏ giữa thông
tin khai báo trên chứng từ
chứng nhận xuất xứ hàng hóa và
thông tin trên chứng
từ nộp cho cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa không làm mất đi hiệu lực
của chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa, nếu
những khác biệt này vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.
2. Lỗi hình thức như lỗi đánh máy không
là lý do để chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bị từ chối nếu lỗi đó không tạo
ra nghi ngờ về tính xác thực của khai báo thể hiện trên chứng từ.
3. Trong trường hợp nhiều hàng hóa được
kê khai trên cùng một chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa, vướng mắc đối với
một mặt hàng không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc cho phép hưởng ưu đãi thuế
quan UKVFTA và thông quan hàng hóa đối với mặt hàng còn lại trên chứng
từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa.
ĐIỀU
28
Chuyển
đổi đơn vị tiền tệ
1. Trong trường hợp hạn mức trị giá hàng hóa nêu tại
khoản 1(b) (ii) Điều 15 (Các quy định chung) và khoản 3 (a) Điều 24 (Miễn chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa) được tính bằng đồng tiền khác EUR, hạn mức trị
giá tương đương tính
theo đơn vị tiền tệ quốc gia của Vương quốc Anh hoặc của Việt Nam được mỗi Bên ấn định
hàng năm.
2. Một lô hàng có hóa đơn thanh toán bằng
đồng tiền khác EUR sẽ được xác định hạn mức trị giá quy định tại khoản 1 (b)
(ii) Điều 15 và khoản 3 (a) Điều 24 theo hạn mức do Bên liên quan ấn định.
3. Số tiền được sử dụng bằng
bất kỳ đơn vị tiền tệ quốc gia nào tương đương với số tiền được thể
hiện bằng đồng EUR
vào ngày làm việc đầu tiên của
tháng 10. Số tiền đó được
nộp vào ngày 15 tháng 10 và sẽ được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo. Các
Bên thông báo cho nhau về số tiền liên quan đó.
4. Một Bên có thể làm tròn lên hoặc xuống số tiền quy đổi
sang đơn vị tiền tệ quốc gia từ số tiền thể hiện bằng đồng EUR. Số tiền được
làm tròn so với số tiền sau khi quy đổi không được khác biệt quá 5%. Một Bên có
thể duy trì không thay đổi lượng quy đổi đơn vị tiền tệ quốc gia của số tiền bằng
đồng EUR nếu
vào thời gian điều chỉnh hàng năm theo quy định tại khoản 3 Điều này, việc quy đổi số tiền
đó, trước khi được làm tròn, tăng ít
hơn 15% lượng tiền tệ quốc gia. Lượng
quy đổi sang tiền tệ quốc gia có
thể duy trì không thay đổi trong trường hợp việc quy đổi làm giảm trị giá số tiền.
5. Số tiền thể hiện bằng đồng EUR được
Ủy bản Hải quan xem
xét lại theo yêu cầu của Vương quốc Anh hoặc Việt Nam. Khi xem xét lại, Ủy ban Hải quan cân nhắc
tỉnh cấp thiết của việc duy trì các tác động hạn chế liên quan
tính theo trị giá thực tế. Theo đó, Ủy
ban có thể quyết định
việc điều chỉnh số tiền thể hiện bằng đồng EUR.
PHẦN
E
HỢP
TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
ĐIỀU
29
Hợp
tác giữa các cơ quan có thẩm quyền
1. Các cơ quan có thẩm quyền của các
Bên cung cấp cho nhau mẫu dấu được sử dụng
của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và địa chỉ của cơ quan hải
quan chịu trách nhiệm kiểm tra, xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Để đảm bảo việc áp dụng đúng các quy định
của Nghị định thư này, các Bên hỗ trợ nhau, thông qua cơ quan có thẩm quyền của
các nước, trong việc kiểm tra, xác
minh tính xác thực của Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ có nội dung khai báo xuất xứ và mức độ chính xác
của thông tin được kê khai trên những chứng từ đó.
ĐIỀU
30
Xác
minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Việc kiểm tra, xác minh chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện xác suất hoặc khi cơ quan có thẩm
quyền của Đến nhập khẩu có nghi ngờ hợp lý về tính xác thực của chứng từ, về xuất xứ của
hàng hóa hoặc việc tuân thủ quy định khác của Nghị định thư này.
2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có
thẩm quyền của Bên nhập khẩu gửi lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hóa đơn
đã được nộp, hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hay bản sao của các chứng từ
này cho cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất khẩu và đưa ra lý do đề
nghị kiểm tra, xác minh
phù hợp. Các chứng
từ và thông tin cho thấy sự sai lệch, không chính xác về thông tin thể hiện trên chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa được gửi kèm theo đề nghị kiểm tra, xác minh.
3. Việc kiểm tra, xác minh do cơ quan
có thẩm quyền của Bên xuất khẩu thực hiện. Cơ quan có thẩm quyền này có quyền yêu cầu bằng chứng
và tiến hành kiểm tra báo cáo, sổ sách kế toán của nhà xuất khẩu hoặc công tác
kiểm tra khác được cho là phù hợp.
4. Trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền của Bên nhập khẩu quyết định tạm dừng ưu đãi thuế quan UKVPTA đối với lô hàng trong
thời gian chờ kết quả kiểm tra, xác minh, việc thông quan hàng hóa cho nhà nhập
khẩu được thực hiện và có xét đến các biện pháp phòng ngừa cần thiết Quyết định
tạm dừng ưu đãi thuế quan UKVFTA
phải được thu hồi ngay sau
khi cơ quan có thẩm quyền của Bên nhập khẩu xác định hàng hóa có xuất xứ hoặc
tuân thủ các quy định
khác của Nghị định thư này.
5. Cơ quan có thẩm quyền đề nghị kiểm
tra, xác minh phải được thông báo kết quả kiểm tra, xác minh trong thời gian sớm
nhất có thể. Nội dung kết quả kiểm tra, xác minh phải nêu rõ tính xác thực
của các chứng từ và xác định hàng hóa có xuất xứ hay không có xuất xứ tại
các Bên và tuân thủ các quy định khác của Nghị định thư này.
6. Trong trường hợp có nghi ngờ hợp lý về việc
không nhận được trả
lời
kiểm tra, xác minh từ cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất khẩu trong vòng 10
tháng kể từ ngày đề nghị kiểm tra, xác minh hoặc việc trả lời kiểm tra,
xác minh không có đủ thông tin cần
thiết đề xác định tính xác thực của chứng từ hoặc xuất xứ của hàng hóa, cơ quan có thẩm
quyền đề nghị kiểm tra, xác minh của Bên nhập khẩu
được phép từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan, trừ trường hợp ngoại lệ.
ĐIỀU
31
Giải
quyết tranh chấp
1. Khi phát sinh tranh chấp liên quan
đến quy trình kiểm tra, xác minh theo quy định tại Điều 30 (Xác minh chứng từ
chứng nhận xuất xứ hàng hóa) giũa cơ quan có thẩm quyền đề nghị xác minh và cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện xác minh mà không thể giải quyết được,
tranh chấp này được đưa lên Ủy ban Hải quan để giải quyết.
2. Tranh chấp phát sinh giữa nhà nhập khẩu
và cơ quan có thẩm quyền của Bên nhập khẩu được giải quyết
theo quy định pháp luật của Bên đó.
ĐIỀU
32
Xử
phạt
Các Bên cung cấp thủ tục về xử
phạt được áp dụng đối với bất kỳ
cá nhân nào làm giả, hoặc
nguyên nhân gây ra việc làm giả, chứng từ có chứa các thông tin không chính
xác nhằm mục
đích được hưởng ưu đãi
thuế quan cho hàng hóa.
ĐIỀU
33
Bảo
mật thông tin
Mỗi Bên bảo mật thông tin và dữ liệu
thu được Trung quá trình kiểm tra, xác minh xuất xứ, không tiết lộ thông tin và
dữ liệu có thể gây tổn hại đến cá
nhân cung cấp thông tin và dữ
liệu. Thông tin và dữ liệu được trao đổi giữa cơ quan có thẩm quyền của các Bên nhằm mục đích quản lý hành
chính và xác minh xuất xứ
phải được bảo mật.
PHẦN
F
ĐIỀU
KHOẢN VỀ XỚT-TA (CEUTA) VÀ MÊ-LI-LA (MELILA)
ĐIỀU
34
Phạm
vi áp dụng của Nghị định thư này
1. Trong phạm vi áp dụng của
Nghị định thư này, thuật ngữ “EU” không bao gồm Xớt-ta và Mê-li-la, Hàng
hóa có xuất xứ Xớt-ta và Mê-li-la không được coi là có xuất xứ từ EU trong phạm vi Nghị định
thư này.
PHẦN
G
CÁC
ĐIỀU KHOẢN CUỐI
ĐIỀU
35
Ủy
ban Hải quan
1. Ủy ban Hải quan, được thành lập như
một Ủy ban chuyên
ngành theo quy định tại Điều
17.2 (Các Ủy ban chuyên trách) của
Hiệp định này có thể rà soát các
điều khoản của Nghị định thư này và gửi
lên Ủy ban Thương mại thông qua đề xuất quyết định sửa đổi các điều khoản đó.
2. Ủy ban Hải quan nỗ lực để thống
nhất việc quản lý chung về quy tắc xuất xứ hàng hóa, bao gồm phần loại thuế
quan và các vấn đề về trị
giá liên quan đến quy tắc xuất xứ hàng hóa và các vấn đề về kỹ
thuật, dịch thuật và hành chính liên quan đến Nghị định thư này.
ĐIỀU
36
Áp
dụng nhất quán Quy tắc xuất xứ hàng hóa
Sau khi kết thúc đàm phán hiệp định
thương mại tự do giữa
Vương quốc Anh và một nước ASEAN khác, Ủy ban Hải quan có thể gửi lên Ủy ban
Thương mại thông qua đề xuất
quyết định sửa đổi Nghị định thư này để đảm bảo việc áp dụng nhất quán quy tắc xuất xứ hàng
hóa trong khuôn
khổ trao đổi ưu đãi thuế quan giữa các nước ASEAN và Vương quốc Anh.
ĐIỀU
37
Hàng
hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho
Ưu đãi thuế quan UKVFTA được áp dụng đối với
hàng hóa đáp ứng quy định tại Nghị định thư này và, vào ngày UKVFTA có hiệu
lực, hàng hóa đó ở tại một Bên hoặc trong quá trình vận chuyển, lưu kho tạm thời, trong kho ngoại
quan hoặc trong khu phi
thuế quan với điều kiện chứng từ chứng nhận xuất
xứ phát hành sau được nộp cho cơ quan hải quan Bên nhập khẩu. Trong trường hợp
được yêu cầu, nhà nhập
khẩu nộp chứng từ chứng minh hàng hóa không thay đổi xuất xứ theo quy định tại Điều
13 (Hàng hóa không thay đổi xuất xứ) Nghị định thư này cho cơ quan hải quan Bên
nhập khẩu.
PHẦN
H
LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG QUỐC ANDORRA VÀ CỘNG HÒA SAN MARINO
ĐIỀU
38
Liên
quan đến Công quốc Andorra
1. Hàng hóa có xuất xứ từ Công quốc Andorra thuộc
từ Chương 25 đến Chương 97 của Hệ thống Hài hòa được các Bên chấp nhận
như là có xuất
xứ
từ EU theo các quy định của Hiệp định này.
2. Nghị định thư này áp dụng, với những
sửa đổi phù hợp, cho mục đích xác định xuất xứ của hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều
này.
ĐIỀU
39
Liên
quan đến Cộng hòa San Marino
1. Hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hoà San
Mario được các
Bên chấp nhận như là có
xuất xứ từ EU theo các quy định của Hiệp định này.
2. Nghị định thư này áp dụng, với những
sửa đổi phù hợp, cho mục đích xác định xuất xứ của hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều
này.
PHỤ
LỤC I
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ CHÚ GIẢI CHO DANH MỤC
TRONG PHỤ LỤC II (CÔNG ĐOẠN GIA CÔNG CHẾ BIẾN)
Chú giải 1 -
Giới thiệu chung
Danh mục tại Phụ lục II đính kèm Nghị
định thư 1 quy định các điều kiện áp dụng với tất cả các hàng hóa được
coi là gia công hoặc chế biến đầy đủ theo định nghĩa tại Điều 5 của Nghị định thư
này. Trong danh mục có bốn loại quy tắc, thay đổi theo từng mặt hàng:
(a) gia công hoặc chế biến với nguyên
vật liệu không xuất xứ được phép sử dụng không vượt quá một hàm lượng tối đa;
(b) gia công hoặc chế biến mà nhóm HS
4 số hoặc phân
nhóm HS 6 số của sản phẩm
được sản xuất chuyển từ nhóm HS 4 số hoặc phân nhóm HS 6 số khác, tương ứng với
nguyên vật liệu được sử dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp quy định tại điểm
3.3, khoản 2, nhóm HS 4 số hoặc phân nhóm HS 6 số của sản phẩm được sản xuất có
thể giống với nhóm HS 4 số hoặc phân nhóm HS 6 số khác, tương ứng với
nguyên vật liệu được sử dụng;
(c) thực hiện công đoạn gia công hoặc
chế biến cụ thể;
(d) thực hiện công đoạn gia công hoặc
chế biến từ những nguyên vật liệu có xuất xứ thuần tuý nhất định.
Chú giải 2 -
Cấu trúc của danh mục
2.1. Hai cột đầu tiên trong danh mục
mô tả loại hàng hoá được sản
xuất. Cột đầu tiên thể hiện số nhóm và số chương trong Hệ thống hài hoà HS và cột
thứ hai thể hiện
mô tả hàng hóa được sử dụng trong hệ thống của nhóm và chương đó. Đối với mỗi
hàng hóa được mô tả tại hai cột đầu tiên, quy tắc xuất xứ áp dụng được
quy định tại cột thứ ba. Trong một số trường hợp, hàng hoá được thể hiện tại cột
đầu tiên có tiền tố “ex”, điều này có nghĩa rằng quy tắc xuất xứ quy định tại cột
thứ ba chỉ áp dụng đối với nhóm
hàng hóa có phần mô tả tại cột thứ hai.
2.2. Trường hợp một số nhóm được thể
hiện chung tại cột thứ nhất hoặc số chương được thể hiện với phần mô tả chung của
sản phẩm tại cột thứ hai, quy tắc xuất xứ tụi cột thứ ba liền kề áp dụng cho
tất cả các sản phẩm mà theo Hệ thống
hài hoà HS, được phân loại thuộc các nhóm của chương đó hoặc thuộc nhóm bất kỳ
được thể hiện chung tại cột thứ nhất.
2.3. Trường hợp các quy tắc xuất xứ
khác nhau trong danh mục được áp dụng cho các sản phẩm khác nhau thuộc cùng một nhóm.
2.4. Trường hợp có hai quy tắc thay thế lẫn nhau được
quy định tại cột thứ ba, được chia bởi từ “hoặc”, nhà xuất khẩu có quyền lựa chọn
quy tắc áp dụng cho hàng hóa của mình.
Chú giải 3 -
Ví dụ áp dụng quy tắc xuất xứ
3.1. Điều 5 của Nghị định thư này, liên quan đến
các sản phẩm đã đáp ứng được quy tắc xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản
phẩm khác, sẽ được áp dụng, cho dù xuất xứ của các sản phẩm đó đạt được tại nhà
máy mà các sản phẩm đó được sử dụng hay tại nhà máy khác tại một Bên.
3.2. Theo quy định tại Điều 6, công đoạn
gia công hoặc chế biến được thực hiện phải vượt quá các công đoạn đơn giản được
quy định tại Nghị định thư đó. Nếu không, hàng hóa hàng hóa sẽ được xem như
không đủ điều kiện để hưởng ưu đãi thuế quan, cho dù hàng hóa đó đáp ứng được
các điều kiện được quy định tại danh mục dưới đây.
Theo các điều khoản tại tiểu mục trên,
các quy tắc trong danh mục quy định hàm lượng tối thiểu của công đoạn
gia công hoặc chế biến được yêu cầu. Trong trường hợp thực hiện công đoạn gia
công hoặc chế biến với hàm lượng lớn hơn cũng sẽ đáp ứng tiêu chí xuất xứ mà không
ảnh hưởng đến Điều 6 (xem điểm 3.2). Ngược lại, trường hợp thực hiện công đoạn
gia công hoặc chế biến với hàm lượng
thấp hơn sẽ không đáp ứng tiêu chí xuất xứ.
3.3. Khi quy tắc xuất xứ sử dụng
cách diễn đạt “Sử dụng
nguyên vật liệu từ
bất kỳ nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ nhóm của sản phẩm”, điều này có
nghĩa là tất cả các nguyên vật liệu không xuất xứ được phân loại tại các nhóm
khác với nhóm của sản phẩm có thể được sử dụng (CTH).
Khi quy tắc xuất xứ sử
dụng cách diễn đạt “Sử dụng nguyên vật liệu từ bất kỳ nhóm nào để sản xuất”, điều ngày
nghĩa là các nguyên vật liệu thuộc bất kỳ nhóm nào (thậm chí nguyên vật liệu có
mô tả và nhóm giống với mô tả và nhóm của sản phẩm) có thể được sử dụng.
3.4. Khi quy tắc xuất xứ sử dụng cách
diễn đạt “Giá trị của các nguyên vật liệu được sử dụng không vượt quá x% giá xuất
xưởng của sản phẩm”, điều này có nghĩa là giá trị của tất cả các nguyên vật
liệu không xuất xứ sẽ được xét đến và tỷ lệ tối đa giá trị nguyên vật liệu không xuất xứ
không thể vượt quá bằng việc áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 5.
3.5. Nếu một quy tắc xuất xứ
quy định rằng một nguyên
vật liệu không xuất xứ cụ thể có thể được sử dụng thì việc sử dụng các nguyên vật
liệu tại giai đoạn trước trong công đoạn sản xuất ra nguyên vật liệu cụ thể đó
cũng sẽ được chấp nhận,
và việc sử dụng nguyên vật liệu thu được từ công đoạn gia công thêm nguyên vật
liệu cụ thể đó sẽ không được chấp nhận.
Nếu một quy tắc xuất xứ
quy định rằng một nguyên vật liệu không xuất xứ cụ thể không được phép sử dụng
thì việc sử dụng các nguyên vật liệu tại giai đoạn trước trong
công đoạn sản xuất ra nguyên vật liệu cụ thể đó được chấp nhận, và việc sử dụng
nguyên vật liệu thu được từ công đoạn gia công thêm nguyên vật liệu cụ thể đó số
không được chấp nhận.
Ví dụ: quy tắc xuất xứ trong danh mục áp dụng cho Chương
19 yêu cầu “nguyên liệu không có xuất xứ của các nhóm từ 1101 đến 1108 không được
vượt quá 20% về trọng lượng”, việc sử dụng ngũ cốc không xuất xứ thuộc Chương
10 (là những nguyên liệu ở giai đoạn trước trong công đoạn sản xuất hàng hóa
thuộc nhóm từ
1101 đến 1108) sẽ không
bị giới hạn bởi tỷ lệ 20% về trọng lượng.
3.6. Khi một quy tắc xuất xứ trong danh mục
chỉ rõ một sản phẩm có thể
được sản xuất từ
nhiều hơn một nguyên vật liệu, điều này có nghĩa là một hoặc nhiều hơn một
nguyên vật liệu có thể được sử dụng. Quy tắc này cũng có nghĩa là không yêu cầu
tất cả các
nguyên vật liệu phải được sử dụng.
3.7. Khi một quy tắc xuất xứ trong
danh mục chỉ rõ một sản phẩm
phải được sản xuất từ một nguyên vật liệu cụ thể, điều kiện này không ngăn cản
việc sử dụng các nguyên vật liệu khác mà do bản chất vốn có của các nguyên vật liệu
này không thể đáp ứng được quy tắc xuất xứ.
Ví dụ: Các sản phẩm cán phẳng từ sắt và thép không hợp
kim, có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 600 mm, đã được sơn, đánh véc ni hoặc
tráng phủ nhựa, được phân loại thuộc HS 7210.70. Quy tắc xuất xứ cho 7210 là “Sản
xuất từ dạng đức hoặc các dạng thô khác hoặc từ bán thành phẩm của nhóm 7206 và
7207”. Quy tắc này không ngăn cản việc sử dụng sơn và véc ni (nhóm
3208) hoặc nhựa (chương
39) không có xuất xứ.
Chú
giải 4 - Quy định chung liên quan đến hàng nông nghiệp
4.1. Các sản phẩm nông nghiệp thuộc
các chương 6, 7, 8, 9,
10, 12 và nhóm 2401 được trồng hoặc thu hoạch tại lãnh thổ của một Bên sẽ được coi
là có xuất xứ tại
lãnh thổ của nước đó, thậm chí được
trồng từ hạt, củ, thân rễ, cành giâm, cành ghép, cành non, chồi, hoặc các bộ phận
sống khác của cây được nhập khẩu từ nước không phải là thành viên Hiệp định.
4.2. Khi quy tắc xuất xứ áp dụng cho
các sản phẩm thuộc chương 1 đến 24 có quy định tỷ lệ giới hạn về
trọng lượng, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định thư này, những tỷ lệ
giới hạn về trọng lượng này sẽ chi áp dụng cho nguyên vật liệu không có xuất xứ.
Do vậy, các nguyên vật liệu có xuất xứ sẽ không được xét đến trong việc tính toán tỷ lệ
giới hạn về trọng lượng. Bên cạnh đó, các tỷ lệ giới hạn này được diễn đạt theo
các cách khác nhau. Cụ thể:
a) Khi quy tắc xuất xứ sử
dụng cách diễn đạt “trọng lượng của nguyên vật liệu thuộc Chương/nhóm...”, điều
này có nghĩa là trọng lượng của từng nguyên vật liệu nhắc đến sẽ được
thêm vào và tổng trọng lượng sẽ không vượt quá tỷ lệ tối đa.
Ví dụ: quy tắc xuất xứ cho
chương 19 yêu cầu trọng
lượng của các nguyên liệu chương
2, 3 và 16 được sử dụng sẽ không vượt quá 20% trọng lượng của sản phẩm cuối
cùng. Trong trường hợp trọng lượng của sản phẩm cuối cùng có chứa 12% nguyên liệu
từ chương 3 và 10% nguyên liệu từ chương 16, sản phẩm đó sẽ không đạt
được quy tắc xuất xứ của chương 19 vì tổng trọng lượng vượt quá 20%.
b) Khi quy tắc xuất xứ sử dụng cách diễn đạt “trọng
lượng đơn lẻ của nguyên vật
liệu thuộc Chương/nhóm”, điều này có nghĩa là trọng lượng cửa từng
nguyên vật liệu sẽ
không vượt quá tỷ lệ tối đa. Tổng trọng
lượng của các nguyên vật liệu được thêm vào cùng nhau sẽ không được áp dụng.
Ví dụ: quy tắc xuất xứ cho chương 22
yêu cầu trọng lượng đơn
lẻ của đường và các nguyên liệu từ chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng
của sản phẩm cuối cùng. Trong
trường hợp trọng lượng của sản phẩm cuối cùng có chứa 15% trọng lượng đường và 10% trọng lượng
nguyên liệu từ chương 4 thì sẽ đáp ứng quy tắc xuất xứ của chương 22. Trọng lượng
đơn lẻ của từng nguyên liệu nhỏ hơn 20%. Ngược lại, trường hợp trọng lượng của
sản phẩm cuối cùng có chứa 25% về đường và 10% nguyên liệu từ chương 4 thì sẽ
không đáp ứng quy tắc xuất xứ.
c) Khi quy tắc xuất xứ sử dụng cách diễn đạt “tổng
trọng lượng kết hợp của đường và nguyên liệu từ chương 4 không vượt quá a% trọng
lượng của sản phẩm cuối cùng”, điều này có nghĩa là trọng lượng của đường và
nguyên liệu từ chương 4 phải đáp ứng tỷ lệ giới hạn về trọng lượng của từng nguyên liệu
cũng như tổng trọng lượng được
thêm vào phải đáp ứng giới hạn về tổng trọng lượng. Tỷ lệ giới hạn về
tổng trọng lượng
quy định chặt hơn so với tỷ lệ
giới hạn đơn lẻ.
Ví dụ: quy tắc xuất xứ cho nhóm 1704
yêu cầu trọng lượng kết hợp của đường và nguyên liệu từ chương 4 không vượt quá
50% trọng lượng của sản phẩm cuối cùng. Tỷ lệ giới hạn về trọng lượng đơn lẻ của
nguyên liệu chương 4 là 20% và của đường là 40%. Trong trường hợp trọng lượng
của sản phẩm cuối cùng có chứa 35% đường và 15% nguyên liệu từ chương 4, cả tỷ lệ giới hạn về
trọng lượng và tỷ lệ
giới hạn trọng lượng kết hợp đều đáp
ứng quy tắc xuất xứ của nhóm 1704. Ngược lại, trong trường hợp trọng lượng của
sản phẩm cuối cùng có chứa
35% đường và 20% nguyên liệu từ chương
4, tỷ lệ trọng lượng kết hợp là 55%. Trong trường hợp đó, tỷ lệ giới
hạn trọng lượng đơn lẻ đã đáp ứng được nhưng tỷ lệ trọng lượng kết hợp đã vượt
quá, do đó không đáp ứng quy tắc
xuất xứ của nhóm 1704.
Chú giải 5 -
Thuật ngữ được sử dụng liên quan đến hàng dệt may
5.1. Thuật ngữ “xơ tự nhiên” được sử dụng
trong danh mục để chỉ
các
loại xơ ngoại trừ xơ tái tạo và hoặc xơ tổng hợp. Đây là loại xơ ở giai đoạn
trước khi diễn ra quá trình quay sợi, bao gồm phế liệu, và, ngoại trừ các quy định
khác, bao gồm các loại xơ đã được chải thô, chải kỹ hoặc đã gia công, nhưng
chưa kéo thành sợi.
5.2. Thuật ngữ “xơ tự nhiên” bao gồm
lông đuôi hoặc bờm ngựa thuộc nhóm 0511, tơ tằm thuộc nhóm 5002 và
5003, cũng như xơ lông cừu và lông động vật chải kỹ hoặc chải thô thuộc các
nhóm từ 5101 đến 5105, xơ bông thuộc các nhóm từ 5201 đến 5203, và các loại xơ
thực vật thuộc các nhóm từ 5301 đến 5305.
5.3. Thuật ngữ “bột giấy dệt”, “nguyên
vật liệu hóa học” và “nguyên vật liệu làm giấy” được sử dụng trong danh mục để
mô tả các nguyên vật liệu, không được phân loại thuộc các chương từ 50 đến 63,
mà được sử dụng trong quá trình sản xuất xơ hoặc sợi giấy, tổng hợp hoặc tái tạo.
5.4. Thuật ngữ “xơ staple nhân tạo” được
sử dụng trong danh mục để chỉ các bó sợi filament tái tạo hoặc tổng hợp, phế liệu hoặc
xơ staple, thuộc các nhóm từ 5501 đến 5507.
Chú giải 6 -
Tỷ lệ linh hoạt áp dụng cho các sản phẩm được làm từ nhiều nguyên vật liệu dệt
may
6.1. Trong trường hợp, một sản phẩm cụ
thể trong danh mục, nêu tại Chú giải này, điều kiện quy định tại cột thứ
ba sẽ không áp dụng đối với bất kỳ nguyên liệu dệt may cơ bản
nào được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm này và chiếm 10% hoặc ít hơn
tổng trọng lượng của tất cả các nguyên liệu dệt may cơ bản được sử dụng
(xem thêm Chú giải 6.3 và 6.4).
6.2. Tuy nhiên, tỷ lệ linh hoạt nêu tại
Chú giải 6.1 chỉ được áp dụng đối với các sản phẩm pha trộn làm từ hai hoặc nhiều
nguyên liệu dệt may cơ bản.
Những nguyên liệu sau dược coi là
nguyên liệu dệt may cơ bản:
- tơ tằm;
- len lông cừu;
- lông động vật loại thô;
- lông động vật loại mịn;
- lông đuôi hoặc bờm ngựa;
- bông;
- nguyên liệu làm giấy và giấy;
- lanh;
- gai dầu;
- đay và các loại xơ libe dệt khác;
- sợi xidan và xơ dệt khác của cây thùa;
- xơ dừa, xơ chuối, xơ gai ramie và các loại xơ
dệt gốc thực vật khác;
- xơ filament nhân tạo tổng hợp;
- xơ filament nhân tạo tái tạo;
- xơ filament dẫn điện;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polypropylene;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polyeste;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polyamit;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ
polyacrylonitrile;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polyimit;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ
polytetrafluoroethylene;
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ poly(phenylene
sulphide);
- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ poly(vinyl
chloride);
- xơ staple nhân tạo tổng hợp khác;
- xơ staple nhân tạo tái tạo từ tơ vít cô;
- xơ staple nhân tạo tái tạo khác;
- sợi làm từ polyurethane đã được phân đoạn với
những đoạn linh hoạt từ polyether, đã hoặc chưa bọc;
- sợi làm từ polyurethane đã được phân đoạn với
những đoạn linh hoạt từ polyeste, đã hoặc chưa bọc;
- các sản phẩm thuộc nhóm 5605 (sợi kim hóa) kết hợp, có chứa một
lõi làm từ lá nhôm hoặc lối làm từ màng nhựa đã hoặc chưa được phủ bột nhôm, có
chiều rộng không quá 5 mm, được kẹp vào giữa bởi chất kết dính trong suốt hoặc
có màu hai lớp màng nhựa;
- các sản phẩm khác thuộc nhóm 5605;
- xơ thủy tinh;
- xơ kim loại.
Ví dụ:
Một sợi, thuộc nhóm 5205, được làm từ
xơ bông thuộc nhóm 5203 và xơ staple tổng hợp thuộc nhóm 5506, là một sợi pha
trộn. Do đó, xơ staple tổng hợp không có xuất xứ không đáp ứng được quy tắc xuất
xứ có thể được sử dụng, với điều kiện tổng trọng lượng của xơ đó không vượt quá
10% trọng lượng của sợi.
Ví dụ:
Một loại vải len, thuộc nhóm 5112, được
làm từ sợi len thuộc nhóm 5107 và sợi tổng hợp từ xơ staple thuộc nhóm 5509, là
một loại vải pha trộn. Do đó, sợi tổng hợp không đáp ứng được quy tắc xuất xứ hoặc sợi len
không đáp ứng quy tắc xuất xứ, hoặc pha trộn giữa hai sợi đó, có thể được sử dụng,
với điều kiện tổng trọng lượng của các sợi đó không vượt quá 10% trọng lượng của
vải.
Ví dụ:
Vải dệt trần sợi vòng, thuộc
nhóm 5802, được làm từ sợi bông thuộc nhóm 5205 và vải bông thuộc nhóm 5210, chỉ
được coi là sản phẩm pha trộn nếu bản thân vải bông là một loại vải pha trộn được
làm từ các sợi thuộc hai nhóm riêng biệt, hoặc nếu bản thân sợi bông được sử dụng
là sợi pha trộn.
Ví dụ:
Nếu vải dệt trần sợi vòng
nói trên được làm từ sợi bông thuộc nhóm 5205 và vải tổng hợp thuộc nhóm 5407,
thì rõ ràng các sợi
được sử dụng là hai nguyên liệu dệt may cơ bản riêng biệt và do đỏ vải dệt trần
sợi vòng là sản phẩm pha trộn.
6.3. Trong trường hợp các sản phẩm kết
hợp với “sợi làm từ polyurethane đã được phân đoạn với những đoạn linh hoạt từ
polyether, đã hoặc chưa bọc”, tỷ lệ linh hoạt được áp dụng cho sợi này là 20%.
6.4. Trong trường hợp các sản phẩm kết
hợp có chứa một lõi làm từ lá nhôm hoặc
lõi làm từ màng nhựa đã hoặc chưa được phủ bột nhôm, có chiều rộng không quá 5
mm, được kẹp vào giữa bởi chất kết dính trong suốt hoặc có màu hai lớp màng nhựa”,
tỷ lệ linh hoạt áp dụng cho strip này là 30%.
Chú giải 7 -
Tỷ lệ linh hoạt khác áp dụng cho các sản phẩm dệt may nhất định
7.1. Khi, trong danh mục đề cập tới
Chú giải này, các nguyên liệu dệt may mà không thỏa mãn quy tắc xuất xứ được
quy định tại cột thứ ba của danh mục trong quá trình sản xuất sản phẩm liên
quan, có thể được sử dụng, với điều kiện các nguyên liệu dệt may này được phân
loại ở một nhóm khác với nhóm của sản phẩm và giá trị sử dụng không vượt quá 8%
giá xuất xưởng của sản phẩm.
7.2. Các nguyên vật liệu không được
phân loại thuộc chương 50 đến 63, có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm
dệt may mà không xét đến xuất xứ, cho dù các nguyên vật liệu đấy có chứa các
nguyên liệu dệt may hay không.
Ví dụ: Nếu một quy tắc xuất
xứ trong danh mục yêu cầu đối với mới một sản phẩm dệt may cụ thể (ví dụ như quần
dài) phải sử dụng sợi để sản xuất, điều này không ngăn cản việc sử dụng các vật
liệu kim loại, như cúc, vì cúc không được phân loại thuộc chương 50 đến 63.
Cũng như vậy, điều này không ngăn cản việc sử dụng khóa kéo, thậm chí khóa kéo
thường có các nguyên liệu dệt may.
7.3. Khi quy tắc về tỷ lệ giới hạn được áp dụng,
giá trị của các nguyên vật liệu không xuất xứ không thuộc chương 50 đến 63 phải
được xét đến khi tính toán giá trị của nguyên vật liệu không có xuất xứ tham
gia vào quá trình sản xuất.
Chú giải 8 -
Định nghĩa của công đoạn đơn giản và gia công cụ thể được thực hiện đối với các
sản phẩm của chương 27
8.1. Dùng cho mục đích của các nhóm
ex2707 và 2713, “gia công cụ thể” là những công đoạn sau:
(a) chưng cất chân không;
(b) chưng cất lại bằng quá trình phân
đoạn kỹ;
(c) crackinh (lọc dầu);
(d) refominh;
(e) chiết tách bằng việc sử dụng các
dung môi chọn lọc;
(f) công đoạn bao gồm tất
cả các hoạt động sau: xử lý với axit sunfuric đậm đặc, axit sunfuric bốc khói hoặc anhidrit sunfuric; trung
hoà với các chất kiềm; tẩy màu và tinh chế với đất hoạt tính tự nhiên, đất kích
hoạt, bô xít hoặc than hoạt tính;
(g) polyme hoá;
(h) ankyl hoá;
(i) đồng phân hoá.
8.2. Dùng cho mục đích của các nhóm
2710, 2711 và 2712, “gia công cụ thể” là những công đoạn sau:
(a) chưng cất chân không;
(b) chưng cất lại bằng quá trình phân
đoạn kỹ;
(c) crackinh (lọc dầu);
(d) refominh;
(e) chiết tách bằng việc sử dụng các
dung môi chọn lọc;
(f) công đoạn bao gồm tất cả các hoạt
động sau: xử lý với axit sunfuric đậm đặc, axit sunfuric bốc khói hoặc anhidrit
sunfuric; trung hoà với các chất kiềm; tẩy màu và tinh chế với đất hoạt tính tự
nhiên, đất kích hoạt, bô xít hoặc than hoạt tính;
(g) polyme hoá;
(h) ankyl hoá;
(i) đồng phân hoá;
(k) đối với dầu nặng thuộc nhóm
ex2710, khử lưu huỳnh bằng hydro, làm giảm ít nhất 85% lượng lưu huỳnh ở trong
sản phẩm đã được chế biến (phương pháp ASTMD 1266-59 T);
(l) đối với hàng hóa thuộc nhóm 2710, loại bỏ parafin bằng một
công đoạn ngoại trừ công đoạn lọc dầu;
(m) đối với dầu nặng thuộc nhóm 2710,
xử lý với hydro, tại áp suất trên 20 bar và nhiệt độ lớn hơn 250 độ C, cùng với việc
sử dụng một chất xúc tác, ngoại trừ việc tạo ra công đoạn khử lưu huỳnh, khi
hydro tạo thành một yếu tố hoạt tính trong một phản ứng hoá học. Tuy nhiên, việc
xử lý thêm, với hydro, đối với dầu bôi trơn thuộc nhóm ex2710 (ví dụ: tách hợp
chất có chứa lưu huỳnh và ni tơ hoặc tẩy màu), theo trình tự, cụ thể hơn, để cải
thiện màu sắc hoặc độ bền và độ ổn định sẽ không được coi là một công đoạn gia
công cụ thể;
(n) đối với dầu nhiên liệu thuộc nhóm
ex 2710, chưng cất khí quyển, với điều kiện dưới 30% về thể tích của sản phẩm
này được chưng cất, bao gồm cả phần tiêu hao, tại 300 độ c, theo phương pháp
ASTM D 86;
(o) đối với dầu nặng ngoại trừ dầu khí
và dầu nhiên liệu thuộc nhóm ex 2710, xử lý bằng cách phóng điện chổi
than với tần số cao;
(p) đối với các sản phẩm thô (ngoại trừ
mỡ khoáng, khoáng sáp ozokerit, sáp than non hoặc sáp than bùn, sáp parafin chứa
dưới 0,75% trọng lượng là dầu) của nhóm ex 7212, tách dầu bằng công đoạn kết
tinh từng phần.
8.3. Dùng cho mục đích của các nhóm ex
2707 và 2713, công đoạn đơn giản, ví dụ như làm sạch, gạn, khử muối, tách nước,
lọc, thêm màu, đánh dấu, thu được hàm lượng lưu huỳnh như là kết quả của việc
trộn lẫn các sản phẩm với
các hàm lượng lưu huỳnh khác nhau, hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa những công
đoạn này hoặc công đoạn tương tự sẽ không đáp ứng quy tắc xuất xứ.
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC CÔNG ĐOẠN GIA CÔNG HOẶC CHẾ BIẾN ĐƯỢC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU
KHÔNG XUẤT XỨ ĐỂ SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT CÓ THỂ COI LÀ CÓ XUẤT XỨ
Mã HS
|
Mô tả hàng
hóa
|
Công đoạn
gia công chế biến
|
Chương 01
|
Động vật sống.
|
Động vật sống thuộc Chương 1 có xuất
xứ thuần túy
|
Chương 02
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được
sau giết mổ.
|
Nguyên liệu là thịt và phụ phẩm dạng
thịt ăn được sau giết mổ có xuất xứ thuần túy.
|
Ex Chương 03
|
Cá và động vật giáp xác, động vật
thân mềm và động vật
thủy sinh không xương sống khác,
ngoại trừ:
|
Cá và động vật giáp xác, động vật
thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác có xuất xứ thuần túy.
|
0304
|
phi-lê cá và các loại thịt cá khác
(đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh;
|
Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ
thuần túy.
|
0305
|
cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối;
cá hun khói, đã hoặc
chưa làm chín trước hoặc
trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người;
|
Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ
thuần túy.
|
Ex 0306
|
động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc
chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc
chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc
mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh,
làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật
giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người;
|
Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ
thuần túy.
|
Ex 0307
|
động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc
chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói;
bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng
làm thức ăn cho người; và
|
Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ
thuần túy.
|
Ex 0308
|
động vật thủy sinh không xương sống trừ động
vật giáp xác và động vật thân mềm, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật
thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm,
đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô
và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm,
thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ
thuần túy.
|
Ex Chương 04
|
Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng
gia cầm; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác;
|
Quá trình sản xuất, trong đó:
|
|
|
- Nguyên liệu thuộc Chương 4 có xuất
xứ thuần túy; và
|
|
|
- Trọng lượng đường không vượt quá
20% trọng lượng sản phẩm.
|
0409
|
Mật ong tự nhiên.
|
Nguyên liệu mật ong tự nhiên có xuất
xứ thuần túy.
|
Ex Chương 05
|
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở các nơi khác, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào.
|
Ex 051191
|
trứng cá và bọc trứng cá không ăn được.
|
Nguyên liệu trứng cá và bọc trứng cá
có xuất xứ thuần túy.
|
Chương 06
|
Cây sống và các loại cây trồng khác;
củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí.
|
Nguyên liệu thuộc Chương 6 có xuất xứ
thuần túy.
|
Chương 07
|
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ
ăn được.
|
Nguyên liệu thuộc Chương 7 có xuất xứ
thuần túy.
|
Chương 08
|
Quả và quả hạch ăn được;
vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa.
|
Quá trình sản xuất, trong đó:
|
|
|
- Nguyên liệu là các loại quả, quả hạch
và vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa thuộc Chương 8 có xuất
xứ thuần túy; và
|
|
|
- Trọng lượng đường không vượt quá
20% trọng lượng sản phẩm.
|
Chương 09
|
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại
gia vị.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào.
|
Chương 10
|
Ngũ cốc.
|
Nguyên liệu thuộc Chương 10 có xuất
xứ thuần túy.
|
Chương 11
|
Các sản phẩm xay xát;
malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì.
|
Nguyên liệu thuộc Chương 10 và Chương
11, các Nhóm 0701, 0714.10 và 2303, và Phân nhóm 0710.10 có xuất xứ thuần
túy.
|
Chương 12
|
Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ
cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Chương 13
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa
cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, trong đó trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.
|
Chương 14
|
Vật liệu thực vật dùng để tết bện;
các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào.
|
Ex Chương 15
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và
các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc
thực vật, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm.
|
1509 và 1510
|
dầu ô liu và các phần phân đoạn của
dầu ô liu;
|
Nguyên liệu thực vật có xuất xứ thuần
túy.
|
1516 và 1517
|
mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và
các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este
hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa
chế biến thêm;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
|
Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế
phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của
các loại mỡ hoặc dầu
khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của
chúng thuộc Nhóm 1516; và
|
|
152000
|
glycerin.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào.
|
Chương 16
|
Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật
giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác.
|
Nguyên liệu thuộc Chương 2, Chương 3
và Chương 16 có xuất xứ thuần túy.
|
Ex Chương 17
|
Đường và các loại kẹo đường; ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
1702
|
đường khác, kể cả đường lactoza,
mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn; xirô đường
chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn
với mật ong tự nhiên; đường caramen; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng nguyên liệu thuộc
các Nhóm từ 1101 đến 1108, Nhóm 1701 và Nhóm 1703 không vượt quá 30% trọng lượng
sản phẩm.
|
1704
|
các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng),
không chứa ca cao;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:
|
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu
thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;
|
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của đường
không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và
|
|
|
- tổng trọng lượng đường và nguyên
liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.
|
Chương 18
|
Ca cao và các chế phẩm từ ca cao.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:
|
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của đường và
nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và
|
|
|
- tổng trọng lượng đường và nguyên
liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 60% trọng lượng sản phẩm.
|
Chương 19
|
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột
hoặc sữa; các loại bánh.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:
|
|
|
- trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương
2, Chương 3 và Chương 16 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;
|
|
|
- trọng lượng nguyên liệu thuộc Nhóm
1006 và từ Nhóm 1101 đến 1108 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;
|
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu
thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;
|
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của đường không
vượt quá 40% trọng lượng của sản phẩm; và
|
|
|
- tổng trọng lượng đường và nguyên
liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.
|
Ex Chương 20
|
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch
hoặc các sản phẩm khác của cây; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng đường không vượt
quá 20% trọng lượng sản phẩm.
|
2002 và 2003
|
cà chua, nấm và nấm cục, đã chế biến
hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axít axetic.
|
Nguyên liệu thuộc Chương 7 có xuất xứ
thuần túy.
|
cà chua, nấm và nấm cục, đã chế biến
hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
|
Ex Chương 21
|
Các chế phẩm ăn được khác; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của
nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của đường không
vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và
|
|
- tổng trọng lượng đường và nguyên
liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.
|
2103
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt;
đồ gia vị hỗn hợp và bột
canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến:
|
|
- nước xốt và các chế phẩm làm nước
xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.
|
- bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt
và mù tạt đã chế biến
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào.
|
Chương 22
|
Đồ uống, rượu và giấm.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và các Nhóm 2207 và 2208, trong đó:
|
|
- nguyên liệu từ các Phân nhóm
0806.10, 2009.61 và 2009.69 có xuất xứ thuần túy; và
|
|
- trọng lượng đơn lẻ của đường và
các nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.
|
Ex Chương 23
|
Phế liệu và phế thải từ ngành công
nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
2302 và ex 2303
|
phế liệu từ quá trình sản xuất tinh
bột; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng
nguyên liệu thuộc Chương 10 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.
|
2309
|
chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:
|
- nguyên liệu thuộc Chương 2 và Chương
3 có xuất xứ thuần túy;
|
- trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương
10 và Chương 11 và các Nhóm 2302 và 2303 không vượt quá 20% trọng lượng của sản
phẩm;
|
- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu
thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;
|
- trọng lượng đường không vượt quá
40% trọng lượng của sản phẩm; và
|
- tổng trọng lượng đường và nguyên
liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.
|
Ex Chương 24
|
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc
lá đã chế biến, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, trong đó trọng lượng nguyên liệu (không có xuất xứ) thuộc Chương 24
không vượt quá 30% tổng trọng lượng nguyên liệu Chương 24.
|
2401
|
lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu
lá thuốc lá; và
|
Nguyên liệu lá thuốc lá chưa chế biến
và phế liệu thuốc lá thuộc Chương 24 có xuất xứ thuần túy.
|
Ex 2402
|
thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ
các chất thay thế lá thuốc lá.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và lá thuốc lá để hút thuộc Phân nhóm
2403.19, trong đó ít nhất 10% trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 24 là lá
thuốc lá chưa chế biến hoặc phế liệu lá thuốc lá thuộc Nhóm 2401 có xuất xứ
thuần túy.
|
Ex Chương 25
|
Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch
cao, vôi và xi măng; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 2519
|
magiê cacbonat tự nhiên đã nghiền
(magiezit), trong các thùng chứa lớn, đóng kín, và magiê ôxít, tinh khiết hoặc
không tinh khiết, trừ magiê ô xít nấu chảy hoặc magiê ô xít nung trơ (thiêu kết).
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử
dụng magiê cacbonat tự nhiên (magiezit).
|
Chương 26
|
Quặng, xi và tro.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex Chương 27
|
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các
sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất, ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 2707
|
dầu có khối lượng cấu tử thơm lớn
hơn cấu tử không thơm, các loại đầu tương tự như các loại dầu khoáng sản thu
được bằng cách chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao, trong đó
hơn 65% thể tích chưng cất ở nhiệt độ lên đến 250°C (kể cả hỗn hợp của sản phẩm
chưng cất và benzene), để sử dụng như điện hoặc nhiên liệu nhiệt
|
Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một
hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể1; hoặc
|
|
sản xuất bằng các công đoạn khác,
trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy
nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng
trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
2710
|
dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại
dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô); các chế phẩm chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ
dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là
thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải;
|
Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một
hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể2; hoặc
|
|
|
sản xuất bằng các công đoạn khác,
trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy
nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá
các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
2711
|
khí dầu mỏ và các loại khí
hydrocarbon khác;
|
Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một
hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể2; hoặc
|
|
sản xuất bằng các công đoạn khác,
trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy
nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá
các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
2712
|
vazơlin (petroleum jelly); sáp
parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than
non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ quy
trình tổng hợp hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu; và
|
Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một
hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể2; hoặc
|
|
sản xuất bằng các công đoạn khác,
trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy
nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng
trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
2713
|
cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn
khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các
khoáng bi-tum.
|
Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một
hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể1; hoặc
|
|
sản xuất bằng các công đoạn khác,
trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy
nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng
trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 28
|
Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ
hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ
hoặc các chất đồng vị.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 29
|
Hóa chất hữu cơ.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt
quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 30
|
Dược phẩm.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào.
|
3004
|
thuốc (trừ các mặt hàng thuộc Nhóm
3002, 3005 hoặc 3006) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho
phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm
thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng
gói để bán lẻ.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 31
|
Phân bón.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc trị giá
nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 32
|
Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm
hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu
và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma
tít khác; các loại mực.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 33
|
Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước
hoa, mỹ
phẩm
hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 34
|
Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động
bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp
nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch,
nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha
khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao,
ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 3404
|
Sáp nhân tạo và sáp chế biến:
|
|
- với dẫn xuất cơ bản là parafin,
sáp dầu, sáp thu được từ dầu bi-tum, sáp thô (sáp slack) hoặc sáp vảy (sáp
scale).
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào
|
Ex Chương 35
|
Các chất chứa anbumin; các dạng tinh
bột biến tính; keo hồ; enzim.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
3505
|
dextrin và các dạng tinh bột biến
tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo
có thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính
khác.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, trong đó trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của
sản phẩm.
|
3506
|
keo đã điều chế và các chất dính đã điều
chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như
keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết
dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 36
|
Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm;
các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng
của sản phẩm.
|
Chương 37
|
Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt
quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 38
|
Các sản phẩm hóa chất khác; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20%
giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
382460
|
sorbitol trừ loại thuộc Phân nhóm
2905.44; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm và nguyên liệu thuộc Phân
nhóm 2905.44. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Phân nhóm với sản phẩm
với điều kiện tổng trị giá các
nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 39
|
Plastic và các sản phẩm bằng
plastic.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu
cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không
vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
|
Cao su và các sản phẩm bằng cao su;
ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
Ex Chương 40
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
4012
|
Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp
lại, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su:
|
|
|
- lốp loại bơm hơi đắp lại, lốp đặc
hoặc nửa đặc, bằng cao su; và
|
Đắp lại từ lốp đã qua sử dụng.
|
|
- loại khác
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm 4011 và Nhóm 4012; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 41
|
Da sống (trừ da lông) và da thuộc;
ngoại trừ:
|
|
4104 đến 4106
|
da thuộc hoặc da mộc, không có lông,
đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm; và
|
Thuộc lại da đã thuộc hoặc da đã được
chuẩn bị để thuộc của các Phân nhóm 4104.11, 4104.19, 4105.10, 4106.21,
4106.31 hoặc 4106.91; hoặc sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại
trừ Nhóm của sản phẩm.
|
4107, 4112, 4113
|
da thuộc đã được gia công thêm sau
khi thuộc hoặc làm mộc.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, chi được sử dụng nguyên liệu
thuộc các Phân nhóm 4104.41, 4104.49, 4105.30, 4106.22, 4106.32 và 4106.92 nếu
thực hiện quá trình thuộc lại da từ da đã thuộc hoặc đã làm mộc ở trạng thái
khô.
|
Chương 42
|
Các sản phẩm bằng da thuộc; yên
cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa
tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm).
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 43
|
Da lông và da lông nhân tạo;
các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
4302
|
da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả đầu,
đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối
(không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc Nhóm 4303; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
4303
|
hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các
vật phẩm khác bằng da lông.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex Chương 44
|
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ
gỗ, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 4407
|
gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng
hoặc bóc, có độ dầy trên 6 mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu;
|
Bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu.
|
Ex 4408
|
tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cà những tấm
thu được bằng cách lạng gỗ ghép) và để làm gỗ dán, có độ dày không quá 6 mm,
đã được lạng, và gỗ được xẻ theo chiều dọc khác, đã được lạng hoặc bóc tách,
có độ dày không quá 6 mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép hoặc nối đầu;
|
Lạng, bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối
đầu.
|
Ex 4410 đến ex 4413
|
ván gỗ có hoa văn và gờ nổi làm viền,
bao gồm cả gỗ viền chân
tường và các loại có soi rãnh khác;
|
Tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt.
|
Ex 4415
|
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các
loại bao bì tương tự, bằng gỗ:
|
Sản xuất từ các tấm khối chưa được cắt
theo kích thước.
|
Ex 4418
|
- ván ghép và đồ mộc dùng trong xây
dựng;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được sử dụng panen có lõi xốp,
ván ốp và ván lợp.
|
|
- ván gỗ có gân và gờ nổi làm viền;
và
|
Tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt.
|
Ex 4421
|
thanh gỗ để làm diêm; móc gỗ hoặc
ghim gỗ dùng cho
giầy dép.
|
Sản xuất từ gỗ thuộc bất kỳ Nhóm
nào, trừ gỗ rút thuộc Nhóm 4409.
|
Chương 45
|
Lie và các sản phẩm bằng lie.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 46
|
Sản phẩm làm từ rơm, có giấy hoặc từ
các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 47
|
Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu
xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa).
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 48
|
Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột
giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 49
|
Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm
khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 50
|
Tơ tằm; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex 5003
|
phế liệu tơ tằm (kể cả kén không
thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế), đã chải thô hoặc chải
kỳ;
|
Chải thô hoặc chải kỹ từ phế liệu tơ
tằm.
|
5004 đến ex 5006
|
sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ
tằm; và
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn
thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi hoặc xe sợi3
|
5007
|
vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ
phế liệu tơ tằm:
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo hoặc xe sợi, rồi dệt
thoi;
|
dệt thoi rồi nhuộm;
|
nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc
|
thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định
hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không
phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều
kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
Ex Chương 51
|
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc
loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu
trên; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu
thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
5106 đến 5110
|
sợi len lông cừu, lông động vật loại
mịn hoặc loại thô từ lông đuôi hoặc bờm ngưa; và
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn
thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3
|
5111 đến 5113
|
vải dệt thoi từ sợi len lông cừu,
lông động vật loại mịn hoặc loại thô từ lông đuôi hoặc bờm ngựa.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi; dệt thoi
rồi nhuộm hoặc tráng phủ; nhuộm sợi
rồi dệt thoi; hoặc thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện
(như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công
đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
Ex Chương 52
|
Bông; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
5204 đến 5207
|
sợi và chỉ khâu làm từ bông; và
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn
thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.
|
5208 đến 5212
|
vải dệt thoi từ sợi bông.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi; dệt thoi
rồi nhuộm hoặc tráng phù; nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc thực hiện ít nhắt hai
công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình
bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục
hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện
trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
Ex Chương 53
|
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy
và vải dệt thoi từ sợi giấy; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
5306 đến 5308
|
sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật
khác; sợi giấy; và
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn
thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3
|
5309 đến 5311
|
vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc
thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi; dệt thoi
rồi nhuộm hoặc tráng phủ; nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc thực hiện ít nhất hai
công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình
bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục
hồi, hấp xốp vải,
ngân tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
5401 đến 5406
|
sợi, monofilament và chỉ khâu từ sợi
filament nhân tạo.
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc
kéo sợi từ xơ tự nhiên.3
|
5407 và 5408
|
vải dệt thoi từ sợi filament nhân tạo.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi; dệt thoi
rồi nhuộm hoặc tráng phủ; Xe sợi hoặc tạo dún (texturing) rồi dệt thoi với điều kiện trị
giá của sợi chưa xe/chưa tạo dún (non- textured) không vượt quá 47,5% giá xuất
xưởng của sản phẩm; hoặc thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn
thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải,
công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá
sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in
không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
5501 đến 5507
|
xơ sợi staple nhân tạo.
|
Đùn thành xơ nhân tạo.
|
5508 đến 5511
|
sợi và chỉ khâu làm từ xơ staple
nhân tạo.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn
thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3
|
5512 đến 5516
|
Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi; dệt thoi
rồi nhuộm hoặc tráng phủ; nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc thực hiện ít nhất hai
công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình
bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục
hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện
trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
Ex Chương 56
|
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt;
các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm
của chúng; ngoại trừ:
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi hoặc
kéo sợi từ xơ tự nhiên; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in.3
|
5602
|
phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm,
tráng, phủ hoặc ép lớp:
|
|
|
- phớt, ni xuyên kim; và
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi tạo thành
vải. Tuy nhiên, được sử dụng:
- sợi filement từ polypropylene thuộc
Nhóm 5402;
- xơ polypropylene thuộc Nhóm 5503
hoặc 5506; hoặc
- tô filament từ polypropylene thuộc
Nhóm 5501; trong đó xơ hoặc sợi filament đơn trong mọi trường hợp có chỉ số nhỏ hơn
9 decitex, với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 40%
giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
chỉ cần tạo thành vải
trong trường hợp phớt, nì được làm từ xơ tự nhiên.3
|
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi tạo thành
vải.
|
|
chỉ cần tạo thành vải
trong trường hợp phớt, nỉ được làm từ xơ tự nhiên.3
|
5603
|
các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa
ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp;
|
Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng
xơ tự nhiên, rồi sản xuất bằng kỹ thuật không dệt bao gồm xuyên kim.
|
5604
|
chỉ cao su và sợi
(cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự
thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su
hoặc plastic:
|
|
|
- chỉ cao su và sợi
(cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; và
|
Sản xuất từ chỉ và dây (cord) cao
su, chưa được bọc bằng vật liệu dệt.
|
|
- loại khác;
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc
kéo sợi từ xơ tự nhiên.3
|
5605
|
sợi trộn kim loại, có hoặc không quấn
bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405,
được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng
kim loại; và
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc
kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo.3
|
5606
|
sợi cuốn bọc, và sợi dạng dài và các
dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc Nhóm
5605 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin
xù); sợi sùi vòng.
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi hoặc
kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo; kéo sợi rồi phủ xơ vụn/cấy
nhung; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm.3
|
Chương 57
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sản
khác.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt
thành sản phẩm;
|
|
|
sản xuất từ sợi xơ dừa hoặc sợi
xizan hoặc sợi đay;
|
|
|
Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc
in; hoặc chần (thảm) rồi nhuộm hoặc in.
|
|
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi sản xuất bằng
kỹ thuật không dệt bao gồm xuyên kim;3
Tuy nhiên, được sử dụng:
- sợi Element từ polypropylene thuộc
Nhóm 5402;
- xơ polypropylene thuộc Nhóm 5503
hoặc 5506, hoặc
- tô filament từ polypropylene thuộc
Nhóm 5501, trong đó xơ hoặc sợi filament đơn trong mọi trường hợp có chỉ số nhỏ hơn
9 decitex, với điều kiện tổng trị giá nguyên liệu nói trên không vượt quá 40%
giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sử dụng vải đay làm vải nền.
|
Ex Chương 58
|
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các
loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí;
hàng thêu; ngoại trừ:
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;
|
|
|
dệt thoi rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy
nhung hoặc tráng phủ; phủ xơ vụn/cấy
nhung rồi nhuộm hoặc in;
|
|
|
nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc
|
|
|
thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt,
cào bông, cán vải,
công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp
vải, ngâm tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
5805
|
thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu
Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm
trang trí thêu tay (ví dụ thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện;
và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
5810
|
hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc
dạng theo mẫu hoa văn.
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
5901
|
vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh
bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý
để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt
mũ.
|
Dệt thoi rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy
nhung hoặc tráng phủ; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in.
|
5902
|
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền
cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô:
|
|
|
- chứa không quá 90% tính theo trọng
lượng các vật liệu dệt
|
Dệt thoi
|
|
- loại khác
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi dệt thoi.
|
5903
|
vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với
plastic, trừ các loại thuộc Nhóm 5902.
|
Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;
hoặc thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy
trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co
ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
5904
|
vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình;
các loại trải sản có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt,
đã hoặc chưa cắt thành hình.
|
Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ.3
|
5905
|
Các loại vải dệt phủ tường:
|
|
|
- được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép
bằng cao su, plastic hoặc các vật liệu khác
|
Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ.
|
|
- loại khác
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;
|
|
|
dệt thoi rồi nhuộm hoặc
tráng phủ; hoặc
|
|
|
thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào
bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải,
ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá
của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
5906
|
Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc
Nhóm 5902:
|
|
|
- vải dệt kim hoặc vải móc;
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt kim;
|
|
|
dệt kim rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc
|
|
|
nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi
dệt kim.3
|
|
- các loại vải khác được làm từ sợi
filament tổng hợp, chứa trên 90% tính theo trọng lượng vật liệu dệt; và
|
Đùn thành xơ nhân tạo rồi dệt thoi.
|
|
- loại khác.
|
dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;
hoặc
|
|
|
nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi
dệt thoi.
|
5907
|
các loại vải dệt được ngâm tẩm,
tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông
trường quay hoặc loại tương tự.
|
Dệt thoi rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy
nhung hoặc tráng phủ; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in; hoặc
|
|
|
thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào
bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải,
ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in
không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
5908
|
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc
dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn
măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc
chưa ngâm tẩm:
|
|
|
- mạng đèn măng xông, đã được ngâm tẩm;
và
|
Sản xuất từ vải dệt kim hình ống
dùng làm mạng đèn măng xông.
|
|
- loại khác
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
5909 đến 5911
|
Các sản phẩm dệt may phù hợp với mục
đích sử dụng công nghiệp:
|
|
|
- vòng tròn hoặc đĩa mài bóng, trừ
phớt ni của Nhóm 5911;
|
Dệt thoi
|
|
- vải dệt thoi, thường
được sử dụng trong ngành làm giấy hoặc mục đích kỹ thuật khác, đã hoặc chưa tạo
phớt, có hoặc không ngâm tẩm hoặc tráng, có hình ống hoặc không giới hạn với
sợi ngang và/hoặc sợi dọc đơn hoặc xe, hoặc dệt nhiều lớp với sợi ngang và/hoặc
sợi dọc xe của Nhóm 5911; và
|
Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo sợi từ
xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo, rồi dệt thoi; hoặc dệt thoi rồi nhuộm hoặc
tráng, phủ.
Chỉ được sử dụng các loại xơ sợi
sau:
- sợi dừa;
- sợi polytetrafluoroethylene4;
- sợi xe từ polyamit, đã được tráng,
ngâm tẩm hoặc phủ với nhựa phenolic;
- sợi làm từ các loại xơ dệt tổng hợp
của polyamit thơm, thu được bằng cách đa trùng ngưng m- phenylenediamine và
axit isophthalic;
- sợi đơn từ polytetrafluoroethylene4;
- sợi từ xơ dệt tổng hợp của
poly(p-phenylene terephthalamide);
- sợi thủy tinh, được tráng với nhựa
phenol và quấn với sợi acrylic4; và
- sợi monofilaments co-polyeste làm
từ polyeste và nhựa của axit terephthalic và 1,4- cyclohexanediethanol và
axit isophthalic.
|
|
- loại khác
|
Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo sợi từ
xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo, rồi dệt thoi3; hoặc dệt thoi
rồi nhuộm hoặc tráng, phủ.
|
Chương 60
|
Các loại hàng dệt kim hoặc móc.
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt kim; dệt kim rồi
nhuộm hoặc tráng phủ;
|
|
Dệt kim rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy
nhung hoặc tráng phủ; Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in;
|
|
nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi
dệt kim; hoặc
|
|
xe sợi hoặc tạo dún (texturing) rồi
dệt kim, với điều kiện trị giá của sợi chưa xe/chưa tạo dún (non- textured)
không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3
|
Chương 61
|
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt
kim hoặc móc:
|
|
|
- thu được bằng việc may hoặc ghép nối hai hoặc
nhiều hơn mảnh vải dệt
kim hoặc móc đã được cất tạo hình hoặc thu được trực tiếp để tạo hình.
|
Dệt kim rồi may (bao gồm công đoạn cắt)3,5
|
- loại khác
|
Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ
staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt kim (dệt tạo
hình sản phẩm); hoặc
|
|
nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi
dệt kim (dệt tạo hình sản phẩm).3
|
Ex Chương 62
|
Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ,
không dệt kim hoặc móc; ngoại trừ:
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt); hoặc
|
thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào
bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm
tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5
|
Ex 6202, ex 6204, ex 6206, ex 6209
và ex 6211
|
quần áo cho phụ nữ, trẻ em gái và
trẻ em và phụ kiện may mặc cho trẻ em, đã thêu;
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt);
hoặc sản xuất từ vải chưa thêu, với điếu kiện trị giá của phần vải chưa thêu
không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5
|
Ex 6210 và ex 6216
|
thiết bị chống cháy làm từ vải dược
phủ một lớp lá từ polyeste phủ nhôm;
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt); hoặc tráng phủ vải rồi may (bao gồm công đoạn cắt), với điều
kiện trị giá của vải chưa tráng phủ không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản
phẩm.5
|
6213 và 6214
|
khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ,
khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng
vai, mạng che mặt và các loại tương tự:
|
|
- đã thêu; và
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cát); sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu
không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm;5 hoặc
|
|
thực hiện ít nhất hãi công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào
bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5
|
- loại khác; và
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt); hoặc
|
|
thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn
bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng
nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi,
hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa
và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt
quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5
|
6217
|
hàng may mặc phụ trợ đã hoàn chỉnh
khác; các chi tiết của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ, trừ các loại
thuộc Nhóm 6212:
|
|
- đã thêu;
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt); hoặc
|
|
sản xuất từ vải chưa thêu, với điều
kiện trị giá của phần vải chưa thêu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản
phẩm5
|
- thiết bị chống cháy làm từ vải được
phủ một lớp lá từ polyeste phủ nhôm;
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt); hoặc
|
|
tráng phủ vải rồi may (bao gồm công
đoạn cắt), với điều kiện trị giá của vải chưa tráng phủ không vượt quá 40%
giá xuất xưởng của sản phẩm.5
|
- vải lót dùng cho cổ áo và cổ tay
áo, đã được cát ra; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trị giá nguyên liệu không vượt
quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
- loại khác.
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt).5
|
Ex Chương 63
|
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác;
bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn; ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
6301 đến 6304
|
chăn, chăn du lịch, khăn trải giường
và khăn trải khác; màn che và tương tự; các sản phẩm trang trí nội thất khác:
|
|
|
- từ phớt, từ vải không dệt; và
|
Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng
xơ tự nhiên, rồi sản xuất vải không dệt (bao gồm xuyên kim) và may (bao gồm
công đoạn cắt).3
|
- loại khác:
|
|
- - đã thêu; và
|
Dệt thoi hoặc dệt kim rồi may (bao gồm
công đoạn cắt); hoặc
|
|
sản xuất từ vải chưa thêu (ngoại trừ
vải dệt kim hoặc móc), với điều kiện trị giá của vải chưa thêu không vượt quá
40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5,6
|
- - loại khác;
|
Dệt thoi hoặc dệt kim rồi may (bao gồm
công đoạn cắt).
|
6305
|
bao và túi, loại dùng để đóng, gói
hàng;
|
Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo sợi từ
xơ tự nhiên và/hoặc xơ staple nhân tạo rồi dệt thoi hoặc dệt kim và may (bao
gồm công đoạn
cắt).3
|
6306
|
tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm
che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm
dùng cho cắm trại:
|
|
|
- từ vải không dệt; và
|
Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng
xơ tự nhiên, rồi sản xuất bằng kỹ thuật không dệt, bao gồm xuyên kim.
|
|
- loại khác;
|
Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn
cắt);3,5 hoặc
|
|
tráng phủ vải rồi may (bao gồm công
đoạn cắt), với điều kiện trị giá của vải chưa tráng phủ không vượt quá 40% giả
xuất xưởng của sản phẩm.
|
6307
|
các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể
cả mẫu cắt may; và
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
6308
|
bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc
không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu,
hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.
|
Mỗi sản phẩm trong bộ sản phẩm phải
đáp ứng quy tắc xuất xứ áp dụng cho riêng sản phẩm đó. Tuy
nhiên, có thể kết hợp các sản phẩm không có xuất xứ vào bộ sản phẩm, với điều
kiện tổng trị giá của các sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất
xưởng của bộ sản phẩm.
|
Ex Chương 64
|
Giày, dép, ghệt và các sản phẩm
tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ ghép mũ giày đã gắn với đế trong trong hoặc với bộ
phận đế khác thuộc Nhóm 6406.
|
6406
|
các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi
giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của
giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm
sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Chương 65
|
Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ
phận của chúng.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Chương 66
|
Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có
thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và
các bộ phận của các sản phẩm trên.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 67
|
Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản
phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex Chương 68
|
Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng,
amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 6803
|
các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc
làm bằng đá phiến kết khối;
|
Sản xuất từ đá phiến đã gia công.
|
Ex 6812
|
các sản phẩm làm từ amiăng; các sản
phẩm làm từ hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc hỗn hợp với
thành phần chính là amiăng và magie carbonat; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào
|
Ex 6814
|
các sản phẩm làm từ mica, kể cả mica
đã được liên kết khối hoặc tái chế, có lớp nền bằng giấy, bìa hoặc các vật liệu
khác.
|
Sản xuất từ mica đã gia công (bao gồm
mica đã được liên kết khối hoặc tái chế).
|
Chương 69
|
Đồ gốm, sứ.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 70
|
Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy
tinh, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
7010
|
bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình
thót cổ, lọ, ổng, ống đựng thuốc
tiêm và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc
đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp
khác, bằng thủy tinh;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc cắt từ các sản phẩm bằng thủy
tinh, với điều kiện tổng trị giá của các sản phẩm thủy tinh chưa cắt không vượt
quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
7013
|
bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đổ vệ sinh, đồ
dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự
bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc Nhóm 7010 hoặc 7018); và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm;
|
|
cắt từ các sản phẩm bằng thủy tinh,
với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thủy tinh chưa cắt không vượt quá 50% giá
xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
|
trang trí thủ công (trừ in lưới) các
sản phẩm thủy tinh thổi thủ công, với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thủy
tinh thổi thủ công không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
7019
|
sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh)
và các sản phẩm của nó (ví dụ sợi, vải dệt).
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 71
|
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá
quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các
sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại, ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
7106, 7108 và 7110
|
kim loại quý:
|
|
|
- chưa gia công; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm 7106, Nhóm 7108 và Nhóm 7110;
|
|
|
điện phân, nhiệt luyện hoặc tách bằng
hoá chất các kim loại quý thuộc Nhóm 7106, Nhóm 7108 hoặc Nhóm 7110; hoặc
|
|
|
nấu chảy hoặc tạo hợp kim của các
kim loại quý thuộc Nhóm 7106, Nhóm 7108 hoặc Nhóm 7110 với nhau hoặc với kim
loại cơ bản.
|
|
- dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột;
và
|
Sản xuất từ kim loại quý chưa gia
công.
|
7117
|
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
sản xuất từ các bộ phận làm từ kim loại
cơ bản, chưa được mạ hoặc phủ kim loại quý, với điều kiện trị giá nguyên liệu
không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 72
|
Sắt và thép; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
7207
|
sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng
bán thành phẩm;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các
Nhóm 7201, 7202, 7203,7204 hoặc 7205.
|
7208 đến 7214
|
các sản phẩm sắt hoặc thép
không hợp kim được cán phẳng, dạng thanh và que;
|
Sản xuất từ nguyên liệu dạng thỏi
đúc hoặc dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc Nhóm 7206 hoặc 7207.
|
7215 và 7216
|
sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng
thanh và que khác;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7206 và 7207; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
7217
|
dây của sắt hoặc thép không hợp kim;
|
Sản xuất từ bán thành phẩm thuộc
Nhóm 7207.
|
721891 và 721899
|
bán thành phẩm của thép không gỉ;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm
7201, 7202,7203, 7204, 7205 hoặc Phân nhóm 7218.10.
|
7219 đến 7222
|
các sản phẩm của thép không gỉ cán
phẳng, dạng
thanh và que, dạng góc, khôn và hình thức của thép không gỉ;
|
Sản xuất từ nguyên liệu dạng thỏi
đúc hoặc dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc Nhóm 7218.
|
7223
|
dây thép không gỉ;
|
Sản xuất từ bán thành phẩm thuộc
Nhóm 7218.
|
7224 90
|
các bán thành phẩm bằng thép hợp kim
khác;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các
Nhóm 7201, 7202, 7203,7204, 7205 hoặc Phân nhóm 7224.10.
|
7225 đến 7228
|
sản phẩm được cán phẳng, các dạng
thanh và que được cán nóng, dạng cuộn không đều; các dạng góc, khuôn và hình,
bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, băng thép hợp kim hoặc không hợp
kim; và
|
Sản xuất từ dạng thỏi đúc hoặc các dạng
thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc các Nhóm 7206, 7207, 7218
hoặc 7224.
|
7229
|
dây thép hợp kim khác.
|
Sản xuất từ bán thành phẩm thuộc
Nhóm 7224.
|
Ex Chương 73
|
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép; ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex 7301
|
cọc cừ;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc Nhóm
7206.
|
7302
|
vật liệu xây dựng đường ray xe lửa
hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi
ghi, ghi
chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm
ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm xiết (kẹp
ray), thanh chống xô, bệ đỡ
(bedplate) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc Nhóm
7206.
|
7304 và 7305
|
các loại ống, ống dẫn và
thanh hình có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc
thép;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các
Nhóm 7206, 7207, 7208, 7209, 7210, 7212, 7218, 7219, 7220 hoặc 7224.
|
7306
|
các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt
rỗng khác, bằng sát hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc
ghép bằng cách tương tự);
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Chương nào, ngoại trừ Chương của sản phẩm.
|
Ex 7307
|
phụ kiện ghép nối cho ống
và ống dẫn bằng thép không gỉ (theo tiêu chuẩn ISO số X5CrNiMo
1712), bao gồm các bộ phận; và
|
Tiện, khoan, doa, cắt ren, mài nhẵn
và phun cát phối thép, với điều kiện tổng trị giá của phối thép không vượt
quá 35% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
7308
|
các kết cấu bằng sắt hoặc thép (trừ
nhà lắp ghép thuộc Nhóm 9406) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ cầu
và nhịp cầu, cửa cổng, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ,
và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các
loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ổng và các
loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu xây dựng, bằng sắt hoặc
thép.
|
Sản xuất từ nguyên liệu từ bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, không dược sử dụng thép hàn
ở dạng góc, khuôn và dạng hình thuộc Nhóm 7301.
|
Ex Chương 74
|
Đồng và các sản phẩm bằng đồng; ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
7408
|
dây đồng; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7407.
|
7413
|
dây bện tao, cáp, dây tết và các loại
tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7408.
|
Chương 75
|
Niken và các sản phẩm băng niken.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex Chương 76
|
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm, ngoại
trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
7601
|
nhôm chưa gia công;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào
|
7605
|
dây nhôm;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7604.
|
7607
|
nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi
trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi)
không quá 0,2 mm; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7606.
|
7614
|
dây bện tao, cáp, băng tết và các loại
tương tự, bằng nhôm, chưa cách diện.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7605.
|
Chương 78
|
Chì và các sản phẩm bằng chì.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Chương 79
|
Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
Ex Chương 80
|
Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc,
ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
8007
|
các sản phẩm khác bằng thiếc.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 81
|
Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại;
các sản phẩm của chúng.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào
|
Ex Chương 82
|
Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ
ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ
phận của chúng làm từ kim loại cơ bản; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8206
|
bộ dụng cụ từ hai Nhóm trở lên thuộc
các Nhóm từ 8202 đến 8205, đã đóng bộ để bán lẻ.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ các Nhóm từ 8202 đến 8205. Tuy nhiên, được kết hợp dụng cụ
thuộc các Nhóm từ 8202 đến 8205 thành bộ sản phẩm, với điều kiện tổng trị giá
của các dụng cụ này không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản phẩm.
|
Chương 83
|
Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt
quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 84
|
Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy
và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8401
|
lò phản ứng hạt nhân; các
bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng
hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị;
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8407
|
động cơ đốt trong kiểu piston chuyển
động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa
điện;
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8408
|
động cơ đốt trong kiểu piston đốt
cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel);
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8419
|
máy, thiết bị dùng cho công xưởng hoặc
cho phòng thí nghiệm, gia nhiệt bằng
điện hoặc không bằng điện (trừ
lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc Nhóm 8514) để xử lý các
loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu,
rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm
bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho
gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa nước nóng, không dùng điện;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu
không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8427
|
xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu
càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng;
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8443 31
|
máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng
in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc
kết nối mạng;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu
không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8481
|
vòi, van và các thiết bị tương tự
dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm
áp và van điều chỉnh bằng nhiệt; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm
nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8482
|
ổ bi hoặc ổ đũa.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 85
|
Máy điện và thiết bị điện và các bộ
phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và
âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá 70%
giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8501, 8502
|
động cơ điện và máy phát điện; Tổ
máy phát điện và máy biến đổi điện quay;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8503; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8513
|
đèn điện xách tay, được thiết kế để
hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng đi kèm (ví dụ pin khô, ắc qui,
magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc Nhóm 8512;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8519
|
thiết bị ghi và tái tạo âm thanh;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8522; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8521
|
máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc
không gắn bộ phận thu tín hiệu video;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8522; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8523
|
đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền
vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện
cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi
âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu
và bàn gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương
37;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8525
|
thiết bị phát dùng cho phát thanh
sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi
hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera sổ và camera ghi hình ảnh nền;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8526
|
ra da, các thiết bị dẫn đường bằng
sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8527
|
máy thu dùng cho phát thanh sóng vô
tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc
với đồng hồ trong một khối;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8528
|
màn hình và máy chiếu, không gắn với
máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không
gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc
hình ảnh;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất
xưởng của sản phẩm.
|
8535 đến 8537
|
thiết bị điện để đóng ngắt mạch
hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện; đầu nối dùng cho
sợi quang, bó sợi hoặc cáp quang; Bảng, panen, giá đỡ, bàn tủ và các loại hộp
khác, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8538; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8539
|
đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện,
kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm
nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8544
|
dây, cáp điện (kể cả cáp đồng
trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách diện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn
cách điện khác, đã
hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc
riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc
gắn với đầu nối;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8545
|
điện cực than, chổi than, carbon cho
chế tạo bóng đèn, carbon cho chế tạo pin, ắc qui và các sản phẩm khác làm bằng
graphit hoặc carbon khác, có hoặc không có thành phần kim loại, dùng cho kỹ
thuật điện;
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng
của sản phẩm.
|
8546
|
cách điện làm bằng liệu bất kỳ;
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8547
|
phụ kiện cách điện dùng cho máy điện,
dụng cụ điện hay thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng liệu cách điện trừ một
số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc
chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc Nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp
nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp liệu cách điện; và
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8548
|
phế liệu và phế thải của các
loại pin, ắc qui; các loại pin và ắc qui điện đã sử dụng hết; các bộ phận điện
của máy móc hay thiết bị, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương
này.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 86
|
Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe
lửa và các bộ phận của chúng; cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện
và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện)
các loại.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 87
|
Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường
xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng; ngoại trừ:
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
45% giá xuất xưởng của sản
phẩm.
|
8711
|
mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn
động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng; và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
8714
|
bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các Nhóm từ
8711 đến 8713.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 88
|
Phương tiện bay, tàu vũ trụ,
và các bộ phận của chúng; ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 8804
|
dù xoay.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, bao gồm Nhóm 8804; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 89
|
Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex Chương 90
|
Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh,
điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận
và phụ kiện của chúng, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
9001 50
|
thấu kính bằng liệu khác làm kính đeo mắt;
và
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm;
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc
|
quá trình sản xuất bao gồm một trong
số các công đoạn sau:
- mài mặt thấu kính bán thành phẩm
thành mắt kính hoàn thiện có khả năng hiệu chỉnh quang học để gắn vào cặp
kính mắt; hoặc
- tráng phủ thấu kính để điều trị
thích hợp để cải thiện thị
lực và đảm bảo bảo vệ người đeo.7
|
9002
|
thấu kính, lăng kính,
gương và các bộ phận quang học khác, bằng liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ
phận hoặc để
lắp vào các dụng
cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 91
|
Đồng hồ thời gian và các bộ phận của
chúng.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 92
|
Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của
chúng.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Chương 93
|
Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện
của chúng.
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
50% giả xuất xưởng của sản
phẩm.
|
Chương 94
|
Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm,
khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng
và các loại tương tự; nhà lấp ghép.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng
của sản phẩm.
|
Ex Chương 95
|
Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng
cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
Ex 9506
|
gậy chơi gôn và các thiết bị chơi
gôn khác.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các khối đã
tạo hình thô để làm phần đầu của gậy chơi gôn.
|
Ex Chương 96
|
Các mặt hàng khác, ngoại trừ:
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc
|
|
trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
9603
|
chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn
chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng
tay để quét sàn, không có
động cơ, giẻ lau sàn và chòi bằng
lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm
và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su);
|
Trị giá nguyên liệu không vượt quá
70% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
9605
|
bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ
khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo;
|
Mỗi sản phẩm trong bộ sản phẩm phải
đáp ứng quy tắc xuất xứ áp dụng cho riêng sản phẩm đó. Tuy nhiên, có thể kết
hợp các sản phẩm không có xuất xứ vào bộ sản phẩm, với điều kiện tổng trị giá
của các sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản
phẩm.
|
9608
|
bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột
khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết
giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản
bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp
bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc Nhóm 9609;
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng ngòi bút và
đầu bi cùng Nhóm với sản phẩm.
|
9613 20
|
Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp
lại; và
|
Trị giá nguyên liệu thuộc Nhóm 9613
không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
|
9614
|
tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì
gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào
|
Chương 97
|
Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm
và đồ cổ.
|
Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ
Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.
|
____________________
1 Đối với các điều
kiện đặc biệt liên quan đến "công đoạn cụ thể", xem Chú giải 8.1 và
8.3.
2 Đối với các điều
kiện đặc biệt liên quan đến "công đoạn cụ thể", xem Chú giải 8.2.
3 Đối với các điều
kiện đặc biệt liên quan đến các sản phẩm
được sản xuất từ nhiều nguyên liệu dệt may, xem Chú giải 6.
4 Việc sử dụng
nguyên vật liệu này bị giới
hạn trong sản xuất các loại
vải dệt thoi được
dùng trong máy làm giấy.
5 Xem Chú giải
7
6 Đối với các sản
phẩm dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hoặc co dãn, thu được bằng cách khâu hoặc lắp ghép các
phần của vải dệt kim hoặc móc (cắt ra hoặc
được dệt kim trực tiếp để tạo hình), xem Chú giải 7.
7 Công đoạn tráng phủ sẽ
cung cấp cho thấu kính các đặc tính quan trọng liên quan đến việc cải thiện thị lực (ví dụ:
chống gãy vỡ hoặc trầy xước, chống
nhoè, chống bụi, chống
sương mù hoặc có chức năng không thấm nước) và bảo vệ sức khoẻ người
sử dụng (ví dụ: bảo vệ khỏi ánh
sáng thông qua các đồ vật từ chất
liệu quang trắc, giảm tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp với tia UV, hoặc bảo vệ khỏi các tác động
xấu liên quan đến
ánh sáng xanh mang năng lượng cao).
PHỤ
LỤC III
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1
NGUYÊN LIỆU THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 6, ĐIỀU 3 (CỘNG GỘP XUẤT XỨ)
Mã số HS
|
Mô tả
|
030741
|
Mực nang và mực ống sống, tươi hoặc
ướp lạnh
|
030751
|
Bạch tuộc sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
PHỤ
LỤC IV
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1
SẢN PHẨM THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 6, ĐIỀU 3 (CỘNG GỘP XUẤT
XỨ)
Mã số HS
|
Mô tả
|
160554
|
Mực nang và mực ống đã chế biến hoặc
bảo quản
|
160555
|
Bạch tuộc đã chế biến hoặc bảo quản
|
PHỤ
LỤC V
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1
SẢN PHẨM THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 11, ĐIỀU 3 (CỘNG GỘP XUẤT XỨ)
Mã số HS
|
Mô tả
|
Chương 61
|
Quần áo và hàng may mặc
phụ trợ, dệt kim hoặc móc
|
Chương 62
|
Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ,
không dệt kim hoặc móc
|
PHỤ
LỤC VI
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1
MẪU LỜI VĂN TỰ KHAI BÁO XUẤT XỨ CỦA NHÀ XUẤT KHẨU
Lời văn tự khai báo xuất xứ, với mẫu lời
văn được quy định tại đây, sẽ phải được khai báo phù hợp với các chú thích. Tuy
nhiên, các chú thích sẽ không cần phải nhắc lại.
Người xuất khẩu hàng hóa được kê khai
bằng chứng từ này (mã số tự chứng nhận xuất xứ3) tuyên bố rằng, trừ trường
hợp có chỉ
định
rõ ràng, những hàng hóa này có xuất xứ ưu đãi của 4
……………………………………………………………………………………………………..5
(Nơi và ngày)
……………………………………………………………………………………………………..6
(Chữ ký của
nhà xuất khẩu, bên cạnh đó tên của người ký khai báo xuất xứ phải được thể hiện bằng chữ
in rõ ràng)
____________________
1 Khi chứng từ
tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ được phát hành
bởi nhà xuất khẩu đủ điều
kiện, mã số tự chứng nhận xuất xứ của nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải được điền vào khoảng
trống này. Khi
chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất
xứ không được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, phần trong ngoặc đơn sẽ được bỏ
qua hoặc để trống.
2 Nêu rõ xuất
xứ của hàng hóa.
3 Thông tin này có thể bỏ qua nếu
đã được thể hiện trên
chính chứng từ đó
4 Trong trường hợp nhà xuất khẩu không
phải ký tên, việc miễn chữ ký cũng đồng nghĩa với miễn thể hiện tên của người ký.
PHỤ
LỤC VII
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA VÀ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Hướng dẫn in
mẫu
1. Mỗi mẫu sẽ có kích thướng 210x297
mm; chấp nhận dung sai +/- 5 mm hoặc thêm 8 mm cho chiều dài. Giấy được sử dụng
phải màu trắng, đã được chỉnh kích cỡ dùng cho văn bản, không chứa bột giấy cơ học
và trọng lượng dưới 25 g/m2. Các mẫu sẽ có nền mẫu là hình trang trí
bằng đường vắt chéo chạm trổ màu xanh mà nhờ đó các sự giả mạo bằng phương pháp
cơ học hay hoá học cũng đều có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
2. Cơ quan có thẩm quyền của các Bên
có thể bảo lưu quyền dược tự in các mẫu hoặc có thể in các mẫu này bằng các máy
in được chấp nhận. Trong trường hợp sau, mỗi mẫu phải thể hiện cả tham chiếu về
việc được chấp nhận đó. Mỗi mẫu sẽ có tên và địa chỉ của máy in
hoặc một nhãn hiệu mà có thể xác định được máy in. Các mẫu này cũng có thể có số
seri, đã hoặc chưa được in, mà có thể xác định được máy in.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
MOVEMENT CERTIFICATE
1. Exporter (Name,
full address, country)
|
EUR.1 No
|
|
See notes overleaf before completing
this form.
|
|
2. Certificate used
in preferential trade between the
United Kingdom
And
Socialist Republic of Viet Nam
|
|
3. Consignee (Name,
full address, country) (Optional)
|
|
4. Country, group
of countries or territory in which the products are considered as originating
|
5. Country, group
of countries or territory of destination
|
|
6. Transport
details
(Optional)
|
7. Remarks
|
|
8. Item number;
Marks and numbers; Number and kind of packages(1);
Description of goods
(1) Nếu hàng hoá không được đóng
gói, thể hiện số lượng hàng hoá hoặc thể hiện "in bulk"
cho phù hợp
|
9. Gross mass (kg)
or other measure (litres, m3., etc.)
|
10. Invoices
(Optional)
|
|
11. CUSTOMS (UK) or
ISSUING AUTHORITIES (VN) ENDORSEMENT
Declaration
certified
Export document(2)
Form .................... No ................................
Stamp
Of
.............................................................
Customs office/lssuing
authority
.............................................................
.............................................................
Issuing country or territory
...................
.............................................................
Place and date
.....................................
.............................................................
(Signature)
(2) Chỉ thể hiện khi quy định của lãnh thổ hoặc
nước xuất khẩu yêu cầu.
|
12. DECLARATION BY
THE EXPORTER
1, the undersigned, declare that the
goods described above meet the conditions required for the issue of this
certificate.
Place and date
.......................................................
.......................................................
(Signature)
|
|
13. REQUEST FOR
VERIFICATION, to
|
14. RESULT OF
VERIFICATION
|
|
Verification carried out shows that
this certificate* (1)
□ was issued by the customs office
(UK) issuing authority (VN) indicated and that the
information contained therein is accurate.
□ does not meet the requirements as
to authenticity
and accuracy (see remarks appended).
|
|
Verification of the authenticity and
accuracy of this certificate is requested.
........................................................................
(Place and date)
|
.....................................................
(Place and date)
|
|
Stamp
.....................................................
(Signature)
|
Stamp
.....................................................
(Signature)
|
|
|
__________________
(1) Insert X
in the appropriate box.
|
|
|
|
|
|
|
CHÚ THÍCH
1. Giấy chứng nhận không được tẩy xoá
hoặc viết chữ đè lên chữ khác. Bất kỳ sự thay đổi nào phải được thực hiện bằng
việc xoá thông tin sai và thêm thông tin đúng cần thiết. Bất kỳ sự thay đổi nào
phải có chữ ký tắt của người hoàn thiện giấy chứng nhận và
được thừa nhận bởi Cơ quan Hải quan (UK)/Cơ quan cấp (Việt Nam) của lãnh thổ hoặc
nước cấp.
2. Không để khoảng trống giữa các mục
thể hiện trên giấy chứng nhận và mỗi mục phải được đánh số thứ tự. Ngay dưới mục
cuối cùng phải dùng gạch ngang. Bất kỳ khoảng trống nào không sử dụng phải được
gạch chéo theo cách như vậy để không thể có bất kỳ sự bổ sung thông tin sau
này.
3. Hàng hóa phải được mô tả theo thực tiễn
thương mại và có đủ
thông
tin chi tiết để có thể xác định được hàng hóa đó.
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
APPLICATION
FOR A MOVEMENT CERTIFICATE
I. Exporter (Name,
full address, country)
|
EUR.1 No
|
|
See notes
overleaf before completing this form
|
|
2. Application for
a certificate to be used in preferential trade between United
Kingdom
and
Socialist Republic of Viet Nam
|
|
3. Consignee (Name,
full adress, country) (Optional)
|
|
4. Country, group
of countries or territory in which the products are considered as originating
|
5. Country, group of countries
or territory of destination
|
|
6. Transport
details
(Optional)
|
7. Remarks
|
|
8. Item number;
Marks and numbers; Number and kind of packages (1)
Description of goods
|
9. Gross mass (kg)
or other measure (litres, m3, etc.)
|
10. Invoices
(Optional)
|
|
|
|
|
|
|
(1) Nếu hàng
hóa không được đúng
gói, thể hiện số lượng
hàng hóa hoặc "in
bulk" cho phù hợp
KHAI BÁO CỦA
NHÀ XUẤT KHẨU
Tôi, người ký tên dưới đây, xuất khẩu
các hàng hóa được mô tả tại trang sau,
KHAI BÁO hàng hóa đáp ứng các điều kiện
yêu cầu để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ được gửi kèm theo
XÁC ĐỊNH như sau các trường hợp mà cho
phép những hàng hóa này đáp ứng các điều kiện nói trên:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
NỘP các chứng từ chứng minh xuất xứ
như sau(1)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CAM KẾT nộp, theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền, bất kỳ chứng từ chứng minh mà được yêu cầu với mục đích cấp giấy
chứng nhận xuất xứ kèm theo, và cam kết, khi cần thiết, đồng ý với bất kỳ kiểm
tra sổ sách kế toán của tôi và bất kỳ kiểm ưa các công đoạn gia công sản xuất
các hàng hóa nêu trên, được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền;
ĐỀ NGHỊ cấp giấy chứng nhận xuất xứ được
gửi kèm theo cho những hàng hóa này
|
……………………
(Nơi và ngày)
.......................................
(Ký tên)
|
(1) Ví dụ: chứng từ nhập khẩu, giấy chứng
nhận xuất xứ, hóa đơn,
khai báo của nhà sản xuất,...
liên quan đến các sản phẩm dược sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc tái xuất hàng
hóa trong cùng một nước.
PHỤ
LỤC VIII
ĐÍNH
KÈM NGHỊ ĐỊNH THƯ 1
CHÚ GIẢI
1. Dùng cho mục đích của Điều 1(e) (Giải
thích từ ngữ), “nhà xuất
khẩu” không nhất thiết phải
là thế nhân (người
bán) phát hành hóa đơn mua bán cho lô hàng (hoá đơn bên thứ ba). Người
bán có thể ở tại lãnh thổ của nước không phải thành viên Hiệp định.
2. Dùng cho mục đích của Điều 4(1)(b)
(Hàng hóa có xuất xứ thuần túy), “sản phẩm rau quả và cây trồng” bao gồm cây trồng,
hoa, quả, rau củ, rong biển và nấm.
3. Dùng cho mục đích của Điều 4(11)
(Hàng hóa có xuất xứ thuần túy), nguyên tắc kế toán tổng hợp nghĩa là sự đồng
thuận được công nhận và các hỗ trợ đáng kể từ cơ quan chức năng trong lãnh thổ của một Bên
liên quan đến việc ghi chép các khoản thu, chi, chi phí, tài sản và nợ; việc
công bố thông tin; và chuẩn bị các báo cáo tài chính. Những tiêu chuẩn này có
thể bao gồm các nguyên tắc chung về việc áp dụng rộng rãi cũng như quy trình,
thực tiễn và các tiêu chuẩn cụ thể.
4. Dùng cho mục đích của Điều 13(4)
(Hàng hóa không thay đổi xuất xứ), thuật ngữ “trong trường hợp có nghi ngờ” nghĩa
là khi Bên nhập khẩu có nghi ngờ trong việc
xác định trong trường hợp mà người khai báo được yêu cầu cung cấp các chứng từ
chứng minh theo quy định tại Điều 13 nhưng không thể thường xuyên yêu cầu việc
nộp các chứng từ chứng minh đó.
5. Dùng cho mục đích của Điều 16(1)
(Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), “bằng văn bản” bao gồm cả việc
áp dụng được thực hiện bằng phương thức
điện tử.
6. Dùng cho mục đích của Điều 16(3)
(Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), thuật ngữ “nộp tất cả các chứng
từ thích hợp tại bất cứ
thời điểm nào, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Bên xuất khẩu” bao
hàm cả hai trường hợp khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu nộp tất cả các chứng từ
chứng minh xuất xứ một cách có hệ thống cũng như trường hợp khi cơ quan có thẩm
quyền chỉ yêu cầu cho mục đích cụ thể việc nộp các chứng từ chứng minh xuất xứ.
7. Dùng cho mục đích của Điều 19(3) (Điều
kiện tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa), “chứng từ thương mại khác” có thể, ví dụ,
là một trong các chứng từ: phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng
gói. Chứng từ vận tải, như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không, không được coi như
là một chứng từ thương mại khác. Nội dung tự khai báo xuất xứ thực hiện trên một
mẫu riêng biệt sẽ không được chấp nhận. Nội dung tự khai báo xuất xứ có thể được
thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại khi trang đó có thể nhận
biết rõ ràng là một phần của chứng từ này.
8. Liên quan đến việc áp dụng Điều 30
(Xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa), cơ quan hải quan của nước xuất
khẩu sẽ cố gắng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc
nhận được yêu cầu xác minh. Cơ quan hải quan của nước xuất khẩu có thể thực hiện việc
này dưới bất kỳ hình thức
nào,
bao gồm cả hình thức điện tử. Cơ quan hải quan của nước xuất khẩu cũng cố gắng thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu xác minh trong trường hợp cần nhiều thời
gian hơn so với khoảng thời gian 10 tháng dự kiến để thực hiện việc xác minh và
cung cấp trả lời xác minh.
9. Liên quan đến việc áp dụng Điều
30(6) (Xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa), cơ quan có thẩm quyền có
yêu cầu xác minh sẽ kiểm tra với cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác minh việc
nhận được yêu cầu xác minh trước khi từ chối cho hường ưu đãi.
TUYÊN
BỐ CHUNG
LIÊN
QUAN ĐẾN CÁCH TIẾP CẬN BA BÊN ĐỐI VỚI QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA
1. Trước khi kết thúc đàm phán thương
mại giữa Liên minh châu Âu với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len (sau đây
gọi là “Vương quốc Anh”), Vương quốc Anh và nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam (sau đây gọi là “Việt Nam”) công nhận rằng cách tiếp cận ba Bên đối với quy
tắc xuất xứ hàng hóa liên quan đến Liên minh châu Âu là kết quả ưu tiên trong
các thỏa thuận thương mại giữa Vương quốc Anh với Việt Nam và Liên minh châu
Âu. Cách tiếp cận này tái tạo phạm vi bao trùm của các luồng thương mại
hiện có và cho phép tiếp tục công nhận hàm lượng trị giá xuất xứ từ Vương quốc
Anh và Việt Nam, cũng như từ Liên minh châu Âu trong hoạt động xuất khẩu giữa các Bên,
phù hợp với mục đích của Hiệp định Thương mại Tự do giữa Liên minh
châu Âu và Việt Nam. Liên quan đến vấn đề này, Chính phủ Vương quốc Anh và
Chính phủ Việt Nam hiểu rằng bất kỳ thỏa thuận song phương nào giữa Vương quốc Anh và
Việt Nam là bước đầu tiên hướng
tới việc đạt được kết quả này.
2. Trong trường hợp Vương quốc Anh và
Liên minh châu Âu đạt được thỏa thuận về quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp với
cách tiếp cận ba Bên, Vương quốc Anh và Việt Nam đồng ý thực hiện các bước cần
thiết để khẩn trương nâng cấp Nghị định thư của Hiệp định Thương mại Tự do giữa
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bấc Ai-len và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (sau đây gọi là “FTA Anh-Việt Nam ”) về Quy định “Hàng hóa có Xuất xứ” và
Phương thức Hợp tác Quản lý Hành chính để thể hiện cách tiếp cận ba Bên đối với
quy tắc xuất xứ hàng
hóa liên quan đến Liên minh châu Âu. Các bước cần thiết sẽ được thực
hiện theo thủ tục của Ủy ban Thương mại được quy định trong FTA Anh-Việt Nam. Nếu
hiệp định giữa Vương quốc Anh và Liên minh châu Âu không bao gồm các điều khoản
về quy tắc xuất xứ
hàng hóa phù hợp với cách tiếp cận ba Bên tại thời điểm có hiệu lực, Vương quốc
Anh và Việt Nam đều hiểu rằng hai nước sẽ nỗ lực tiếp tục các cuộc thảo luận
thích hợp với Liên minh châu Âu.
3. Tuyên bố chung này sẽ có hiệu lực
vào ngày FTA Anh-Việt Nam có hiệu lực và sẽ tiếp tục được duy trì cho đến khi
Vương quốc Anh hoặc Việt Nam thông báo chấm dứt bằng văn bản. Việc chấm dứt sẽ
có hiệu lực tức thì vào ngày hai nước thông báo.
BẢN
CHÚ GIẢI VỀ CÁCH VƯƠNG QUỐC ANH DIỄN GIẢI CÁC DẪN CHIẾU ĐẾN LUẬT CỦA LIÊN MINH
CHÂU ÂU TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TÍCH HỢP
Các hiệp định thương mại hiện hành giữa
Liên minh Châu Âu (“EU”) và các quốc gia đối tác bao gồm các dẫn chiếu đến pháp luật được
ban hành dưới các Hiệp ước của EU. Các quy định này bao gồm Quy định của EU,
các Chỉ thị và Quyết định và quy định cấp thứ ba của EU (được thông qua theo
quyền hạn trong quy định của
EU).
Cách tiếp cận mutatis mutandis (những
sửa đổi phù hợp) được áp dụng trong Điều 2 (Việc tích hợp Hiệp định EVFTA)
của Hiệp định thương mại tự do giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len và Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (“Hiệp định”) được áp dụng cho các dẫn chiếu
trên.
Trừ khi có quy định khác, các dẫn chiếu
tới quy định của EU trong Hiệp định sẽ được đọc là dẫn chiếu đến các quy định
đó của EU đang có hiệu lực và được tích hợp hoặc thực thi theo luật pháp của
Vương quốc Anh kể từ ngày mà Vương quốc Anh không còn bị ràng buộc bởi các luật
có liên quan của EU.
Đối với Vương quốc Anh, luật pháp của
Vương quốc Anh bao gồm luật pháp của các lãnh thổ mà theo các quan hệ quốc tế
thuộc thẩm quyền của Vương quốc Anh và cũng sẽ thuộc phạm vi của Hiệp định.
BẢN
CHÚ GIẢI VỀ “NHỮNG SỬA ĐỔI PHÙ HỢP” (MUTATIS MUTANDIS)
Để rõ ràng hơn, các Bên đồng ý rằng “những sửa đổi
phù hợp” (mutatis mutandis) như được định nghĩa trong Điều 1 (Định nghĩa
và giải thích) của Hiệp định dẫn chiếu đến những sửa đổi cần thiết khi hoàn cảnh
yêu cầu. Các thuật ngữ sau đây, trừ khi bối cảnh yêu cầu khác, sẽ được diễn giải như
sau:
(a) thay thế “của Quốc gia Thành viên”
bằng “của Vương quốc Anh”;
(b) thay thế “Liên minh Châu Âu”,
“Liên minh”, “Liên minh Châu Âu và các Quốc gia Thành viên”, “một Quốc gia
Thành viên của Liên minh Châu Âu”, “một trong các Quốc gia Thành viên của Liên
minh Châu Âu”, “Quốc gia Thành viên của Liên minh Châu Âu”, “Quốc gia thành
viên của Liên minh” và “Ủy ban Châu Âu” với “Vương quốc Anh”;
(c) thay thế “Brussels” bằng “London”;
và
(d) thay thế “Nghị viện Châu Âu” bằng
“Nghị viện Vương quốc Anh”.
Phần trên đưa ra một danh sách minh họa
các thuật ngữ có thể áp dụng “những sửa đổi phù hợp”, và không phải danh
sách đầy đủ.
Các Bên đồng ý rằng “những sửa đổi phù hợp” áp dụng cho
những thay đổi kỹ thuật cần thiết và không áp dụng cho những thay đổi về bản chất.
FREE TRADE AGREEMENT
BETWEEN THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE UNITED KINGDOM OF GREAT BRITAIN AND NORTHERN
IRELAND
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
(“Viet Nam”)
And
THE UNITED KINGDOM OF GREAT BRITAIN
AND NORTHERN IRELAND (“the United Kingdom”),
(hereinafter referred to as “the
Parties”),
RECOGNISING that the Free Trade
Agreement between the European Union (“the EU”) and the Socialist Republic of
Viet Nam done at Hanoi on 30 June 2019 (“the EU-Viet Nam FTA”) sets out the
preferential conditions of trade and investment that the United Kingdom and
Viet Nam wish to apply between them; and
DESIRING specifically that the rights
and obligations between them provided for by the EU-Viet Nam FTA should
continue,
HAVE AGREED AS FOLLOWS:
ARTICLE 1
Definitions
and interpretation
1. Throughout this instrument:
“mutatis mutandis” means with
the technical modifications necessary to apply the EU-Viet Nam FTA as if it had
been concluded between the United Kingdom and Viet Nam, taking into account the
object and purpose of this Agreement and any instrument or agreement made by
the Parties relating to the interpretation of this term; and
“the Incorporated Agreement” means the
EU-Viet Nam FTA to the extent incorporated into this Agreement (and related
expressions are to be read accordingly).
2. Throughout the Incorporated
Agreement and this instrument, “this Agreement” means the entire Agreement,
including anything incorporated by Article 2.
3. Subject to Article 6, references in
the Incorporated Agreement to Article 17.16 shall be read as references to
Article 9 of this instrument.
4. (a) In the event of an
inconsistency between this Agreement and the Protocol on Ireland/Northern Ireland to
the Agreement on the Withdrawal of the United Kingdom of
Great Britain and Northern Ireland from the European Union and the European
Atomic Energy Community, signed in London and Brussels on 24 January 2020, this
Agreement shall not prevent a Party from taking a particular measure not
consistent with the obligations under this Agreement and relating to the
inconsistency between this Agreement and that Protocol, provided that such a
measure is not applied in a manner that would constitute a means of arbitrary
or unjustified discrimination against the other Party or a disguised
restriction on trade.
(b) In that event, a Party shall
notify the other Party of such a measure and promptly provide, on request of
the other Party, supplementary information or clarification thereon, and the
Parties shall hold consultations, on request of either Party, in relation to
the effects of the measure on this Agreement, and seek a mutually acceptable
solution.
ARTICLE 2
Incorporation
of the EU-Viet Nam FT A
1. The provisions of the EU-Viet Nam
FTA in effect immediately before they cease to apply to the United Kingdom are
incorporated into and made part of this Agreement, mutatis mutandis,
subject to the provisions of this instrument, including the Annex and Protocol.
2. Articles 1.3, 17.1.5, 17.16,
17.18.2, 17.22.2, 17.23, 17.24.1(a) and 17.25 of the EU-Viet Nam FTA shall not
be incorporated into this Agreement.
ARTICLE 3
Objectives
The overriding objectives of this
Agreement are as set out in incorporated Article 1.2.
ARTICLE 4
Territorial
application
1. This Agreement shall apply in
respect of the United Kingdom, to the extent that and under the conditions
which the EU-Viet Nam FTA applied immediately before it ceased to apply to the
United Kingdom.
2. Reference in paragraph 1 to the
extent that and under the conditions which the EU-Viet Nam FTA applied shall
not include any areas covered by paragraph 2 of Article 17.24 of the EU-Viet
Nam FTA.
ARTICLE 5
References to
the euro
Notwithstanding Article 2, references
to the euro (including “EUR” and “€”) in the Incorporated Agreement shall
continue to be read as such in this Agreement.
ARTICLE 6
Continuation
of time periods
1. Unless this instrument provides
otherwise:
(a) if a time period in the EU-Viet
Nam FTA has not yet ended, the remainder of that time period shall be
incorporated into this Agreement; and
(b) if a time period in the EU-Viet
Nam FTA has ended, any ongoing rights or obligations in the EU-Viet Nam FTA
shall apply between the Parties, and that time period shall not be incorporated
into this Agreement.
2. Notwithstanding paragraph 1, a
reference in the Incorporated Agreement to a time period relating to a
procedure or other administrative matter, such as a review, committee procedure
or notification, shall not be affected.
ARTICLE 7
Further
provision In relation to the Trade Committee
1. The Trade Committee which the
Parties establish under paragraph 1 of incorporated Article 17.1 shall, in
particular, ensure that this Agreement operates properly.
2. Unless the Parties agree otherwise,
any decisions adopted by the Trade Committee or the Specialised Committees[1] established by the EU-Viet Nam FTA
before the EU- Viet Nam FTA ceased to apply to the United Kingdom shall, to the
extent those decisions relate to the Parties to this Agreement, be deemed to
have been adopted upon entry into force of this Agreement, mutatis mutandis and
subject to the provisions of this instrument, by the Trade Committee or
Specialised Committees the Parties establish under this Agreement.
3. Nothing in paragraph 2 prevents the
Trade Committee or any of the Specialised Committees established by this
Agreement from making decisions which are different to, revoke or supersede the
decisions deemed to have been adopted by it under that paragraph.
ARTICLE 8
Review of
rice tariff rate quotas
Acknowledging the importance to Viet
Nam’s economy of the rice sector, the Parties shall consider reviewing the
appropriateness of the tariff rate quotas for rice as set out in incorporated
Section B of Annex 2-A, either in addition to or as part of any consultations
under incorporated Article 2.7.6. Such review shall be initiated after three
years from the date of entry into force of this Agreement. Following any such review,
a Party may consider any proposal from the other Party to amend these tariff
rate quotas to reflect new developments, such as documented changes in trade.
Any such amendments shall come into effect in accordance with incorporated
Article 17.5.
ARTICLE 9
Final
provisions
1. Each Party shall notify the other
Party of the completion of its applicable internal legal procedures required
for the entry into force of this Agreement.
2. Unless the Parties agree to such
other date, this Agreement enters into force on the later of:
(a) the first day of the second month
following the date of receipt of the latter of the Parties’ notifications that
they have completed their applicable internal legal procedures; or
(b) the date on which the EU-Viet Nam
FTA ceases to apply to the United Kingdom.
3. (a) Pending entry into force of
this Agreement, the Parties may provisionally apply this Agreement by an
exchange of written notifications. Such provisional application shall take
effect from the date of receipt of the later of the Parties’ notifications.
(b) A Party may terminate the
provisional application of this Agreement by giving written notice to the other
Party. Such termination shall take effect on the first day of the second month
following the date of receipt of the notification.
4. Where this Agreement is
provisionally applied, the term ‘entry into force of this Agreement’ in any
provisionally applied provisions shall be deemed to refer to the date that such
provisional application takes effect.
5. The United Kingdom shall submit
notifications under this Article to the Ministry of Foreign Affairs of Viet Nam
or its successor. Viet Nam shall submit notifications under this Article to the
United Kingdom’s Foreign, Commonwealth and Development Office or its successor.
6. This Agreement is drawn up in the
English and Vietnamese languages, each of these texts being equally authentic.
IN WITNESS WHEREOF, the undersigned,
duly authorised thereto by their respective Governments, have signed this
Treaty.
DONE at London this 29 day of December 2020 in English
and Vietnamese languages.
For the
Government of the Socialist Republic of Viet
Nam:
H.E Mr. TRAN NGOC AN
Ambassador extraordinary and
plenipotentiary of the Socialist Republic of Viet Nam to the United Kingdom
of Great Britain and Northern Ireland
|
For the
Government of the United
Kingdom of Great Britain and Northern Ireland:
H.E Mr. GARETH WARD
Ambassador extraordinary and
plenipotentiary of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
to the Socialist Republic of Viet Nam
|
ANNEX
The incorporation of the EU-Viet Nam
FTA into this Agreement is further modified as follows:
1. MODIFICATIONS TO THE PREAMBLE
The First Paragraph of the Preamble to
the EU-Viet Nam FTA shall be substituted with:
“RECOGNISING their longstanding and
strong partnership based on common principles and values, and their important
economic, trade and investment relationship;”
2. MODIFICATIONS TO ANNEX 2-A
(REDUCTION OR ELIMINATION OF CUSTOMS DUTIES)
a) Subparagraph 1 (k) of Section A of
Annex 2-A of the EU-Viet Nam FTA shall be substituted with:
“(k)(i) the Parties acknowledge that
the United Kingdom may introduce and apply an entry price system on or after
the date of entry of force of this Agreement in order to replicate, in whole or
in part, the entry price system that the Union applies to certain fruits and
vegetables in accordance with the Common Customs Tariff provided for in
Commission Implementing Regulation (EU) No 543/2011 of 7 June 2011 (and
successor acts) laying down detailed rules for the application of Council
Regulation (EC) No 1234/2007 in respect of the fruit and vegetables and
processed fruit and vegetables sectors; and
(ii) the ad valorem component of the
customs duties on originating goods provided for in the items in staging
category A+EP in the Union’s Schedule shall be eliminated upon the date of
entry into force of this Agreement. The tariff elimination applies to the ad
valorem duty only; the specific duty provided for in United Kingdom legislation
that is introduced on or after the date of entiy into force of this Agreement
to replicate, in whole or in part, the entry price scheme applied in accordance
with Commission Implementing Regulation (EU) No 543/2011 of 7 June 2011 (and
successor acts) laying down detailed rules for the application of Council
Regulation (EC) No 1234/2007 in respect of the fruit and vegetables and
processed fruit and vegetables sectors shall be maintained;”
b) In Sub-section 1 of Section B of
Annex 2-A of the EU-Viet Nam FTA:
i) in paragraph 2, the number “500”
shall be substituted with “68”;
ii) in paragraph 3, the number “400”
shall be substituted with “54”;
iii) in paragraph 4, the number “5
000” shall be substituted with “681”;
iv) in paragraph 5, the number “20
000” shall be substituted with “3356”;
v) in paragraph 6, the number “30 000”
shall be substituted with “5 001”;
vi) in paragraph 7, the number “30
000” shall be substituted with “5 001”;
vii) in paragraph 11, the number “30
000” shall be substituted with “12 215”;
viii) in paragraph 12, the number “11
500” shall be substituted with “1 566”;
ix) in paragraph 13, the number “500”
shall be substituted with “68”;
x) in paragraph 14, the number “20
000” shall be substituted with “2 724”;
xi) in paragraph 15, the number “400”
shall be substituted with “54”;
xii) in paragraph 16, the number “350”
shall be substituted with “48”;
xiii) in paragraph 17, the number “1
000” shall be substituted with “136”;
xiv) in paragraph 18, the number “2
000” shall be substituted with “272”.
c) For greater certainty in relation
to the application of Article 6 of this Agreement, for tariff elimination and
reduction, on the date of entry into force of this Agreement, the Parties shall
continue to implement the remaining stages of tariff reduction as if this
Agreement had entered into force on the date of entry into force of the EU-Viet
Nam FTA.
3. MODIFICATIONS TO CHAPTER 6
(SANITARY AND PHYTOSANITARY MEASURES)
Article 6.5.1(b) (Competent
Authorities and Contact Points) of the EU-Viet Nam FTA shall be replaced by:
“The United Kingdom shall notify Viet
Nam of its competent authorities on the date of entry into force of this
Agreement”
4. MODIFICATIONS TO CHAPTER 8
(LIBERALISATIONS OF INVESTMENT, TRADE IN SERVICES, AND ELECTRONIC COMMERCE)
a) Footnote 10 of subparagraph l(j) of
Article 8.2 of the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this
Agreement.
b) The following footnote shall be
added to Article 8.8 (Performance Requirements) of the EU-Viet Nam FTA:
“[fn.] For greater certainty, in
respect of Viet Nam, this Article does not preclude enforcement of any
commitment, undertaking or requirement between private parties, if Viet Nam did
not impose or require the commitment, undertaking or requirement.”
c) The following footnote shall be
added to paragraph 1 of Article 8.8 (Performance Requirements) of the EU-Viet
Nam FTA:
“[fn.] For greater certainty, nothing
in this paragraph prevents the United Kingdom from enforcing an undertaking
voluntarily given by a person in relation to a takeover or merger. An “undertaking
voluntarily given” means an undertaking that is not required by a Party as a
condition of the approval of the takeover or merger.”
d) Paragraph 4 of Article 8.8
(Performance Requirements) of the EU-Viet Nam FTA shall be
substituted with:
“4. Subparagraph 1(f) shall not be
construed as preventing the application of a requirement imposed or a
commitment or undertaking enforced by a court or administrative tribunal, or by
a competition authority pursuant to a Party’s competition law.”
5. MODIFICATIONS TO APPENDIX 8-A-1 (SPECIFIC
COMMITMENTS ON CROSS-BORDER SUPPLY OF SERVICES)
a) Paragraphs 7 and 8 of Appendix 8-A-1 of Annex 8-A
of the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this Agreement.
b) In the table of Appendix 8-A-1 of Annex 8-A
of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 1.A(a) (relating to legal services (CPC 861)
excluding legal advisory and legal documentations and certification services
provided by legal professionals entrusted with public functions, such as
notaries, “huissiers de justice” or other “officiers publics et ministériels”),
the words in Footnote 5 from “However, in some Member States” to “in which the
lawyer is entitled to practice.” shall not be incorporated into this Agreement.
c) In the table of Appendix 8-A-1 of Annex 8-A
of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 1.E(b) (relating to aircraft (CPC 83104)) the
words “or elsewhere in the Union” shall not be incorporated into this
Agreement.
d) In the table of Appendix 8-A-l of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 12.D(d) (relating to Rental of
aircraft with crew (CPC 734)) the words “or, if the licensing Member State so
allows, elsewhere in the Union” shall not be incorporated into this Agreement.
6. MODIFICATIONS TO APPENDIX 8-A-2
(SPECIFIC COMMITMENTS ON LIBERALISATION OF INVESTMENTS)
a) Paragraph 10 of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this Agreement.
b) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for ALL SECTORS, under the heading “Types of
Establishment”, in the second column, Footnote 8 shall not be incorporated into
this Agreement.
c) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for ALL SECTORS, under the heading “Types of
Establishment”, in the second column, the words from “However, this does not
prevent a Member State” to “unless such extension is explicitly prohibited by
Union law.” shall not be incorporated into this Agreement.
d) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 6.A(a) (relating to Legal
services (CPC 861) excluding legal advisory and legal documentations and
certification services provided by legal professionals entrusted with public
functions, such as notaries, “huissiers de justice” or other “officiers publics
et ministériels”), the words in Footnote 25 from “However, in some Member
States” to “in which the lawyer is entitled to practice.” shall not be
incorporated into this Agreement.
e) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 6.A(k) (relating to retail
sales of pharmaceuticals and retail sales of medical and orthopaedical goods
(CPC 63211) and other services supplied by pharmacists) the words in Footnote
27 “In some Member States, only the supply of prescription drugs is reserved to
pharmacists.” shall not be incorporated into this Agreement.
f) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 6.E(b) (Relating to aircraft
(CPC 83104)) the words “or elsewhere in the Union” shall not be incorporated
into this Agreement.
g) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 16.A(a) (relating to
International passenger transportation (CPC 7211 less national cabotage
transport)), Footnote 49 shall be substituted with:
“For the United Kingdom, cabotage in
maritime transport services under this Section covers transportation of
passengers or goods between a port or point located in the United Kingdom and
another port or point located in the United Kingdom, including on its continental
shelf, as provided for in the United Nations Convention on the Law of the Sea,
and traffic originating and terminating in the same port or point located in
the United Kingdom.”
h) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 16.A(b) (relating to
International freight transportation (CPC 7212 less national cabotage
transport)), Footnote 50 shall be substituted with:
“For the United Kingdom, cabotage in
maritime transport services under this Section covers transportation of
passengers or goods between a port or point located in the United Kingdom and
another port or point located in the United Kingdom, including on its
continental shelf, as provided for in the United Nations Convention on the Law
of the Sea, and traffic originating and terminating in the same port or point
located in the United Kingdom.”
i) In the table of Appendix 8-A-2 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 17.D(d) (relating to Rental of
aircraft with crew (CPC 734)) the words “or, if the
licensing Member State so allows, elsewhere in the Union” shall not be
incorporated into this Agreement.
7. MODIFICATIONS TO APPENDIX 8-A-3
(SPECIFIC COMMITMENTS IN CONFORMITY WITH SECTION D (TEMPORARY PRESENCE OF
NATURAL PERSONS FOR BUSINESS PURPOSES) OF CHAPTER 8 (LIBERALISATION OF
INVESTMENT, TRADE IN SERVICES AND ELECTRONIC COMMERCE))
a) Paragraph 11 of Appendix 8-A-3 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this Agreement.
b) In the table of Appendix 8-A-3 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, the reservation for ALL SECTORS for
“Recognition”, and Footnote 1, shall not be incorporated into this Agreement.
c) In the table of Appendix 8-A-3 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 6.A(a) (relating to Legal
services (CPC 861) excluding legal advisory and legal documentations and
certification services provided by legal professionals entrusted with public
functions, such as notaries, “huissiers de justice” or other “officiers publics
et ministériels”), the words in Footnote 4 from “However, in some Member
States” to “in which the lawyer is entitled to practice.” shall not be
incorporated into this Agreement.
d) In the table of Appendix 8-A-3 of
Annex 8-A of the EU-Viet Nam FTA, for subsector 6.A(k) (relating to retail sales
of pharmaceuticals and retail sales of medical and orthopaedical goods (CPC
63211) and other services supplied by pharmacists) the words in Footnote 6 “In
some Member States, only the supply of prescription drugs is reserved to
pharmacists.” shall not be incorporated Into this Agreement.
8. MODIFICATIONS TO CHAPTER 9
(GOVERNMENT PROCUREMENT)
a) In the first sentence of paragraph
4 of Article 9.6 (Notices) of the EU-Viet Nam FTA, the words “and financial”
shall not be incorporated into this Agreement.
b) The following footnote shall be
added to paragraph 4 of incorporated Article 9.6. (Notices):
“[fn.] This paragraph is valid for
Viet Nam only when an automatic system for the translation and publication of
summary notices in English is set up and operational in Viet Nam, thanks to the
technical and financial assistance of the EU.”
9. MODIFICATIONS TO ANNEX 9-A
(COVERAGE OF GOVERNMENT PROCUREMENT FOR THE UNION)
Paragraph 28 of Part B of Sub-section
2 of Section H of Annex 9-A of the EU-Viet Nam FTA shall be substituted with:
“28. UNITED KINGDOM
28.1 Upon entry into force of this
Agreement, the United Kingdom shall provide Viet Nam with details of the United
Kingdom’s means of publication of notices.”
10. MODIFICATIONS TO SECTION B
(SUBSIDIES) OF CHAPTER 10 (COMPETITION POLICY)
The final sentence of paragraph 1 of
Article 10.4 (Principles) of the EU-Viet Nam FT A shall be substituted with:
“In principle, a Party should not
grant subsidies to enterprises providing goods or services if they
significantly negatively affect or are likely to significantly negatively
affect trade between the two Parties.”
11. MODIFICATIONS TO CHAPTER 12
(INTELLECTUAL PROPERTY)
a) In paragraph 2 of Article 12.26
(Amendment of the List of Geographical Indications) of the EU-Viet Nam FTA, the
words “date of signing of this Agreement is” shall be substituted with “earlier
of the date of signing of this Agreement or the date of signing of the EU-Viet
Nam FT A, was”.
b) Paragraphs 1, 2 and 3 of Article
12.28 (Exceptions) of the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this
Agreement.
12. MODIFICATIONS TO ANNEX 12-A (LIST
OF GEOGRAPHICAL INDICATIONS)
a) Geographical indications listed in
Part A of Annex 12-A of the EU-Viet Nam FTA that relate to parts of the
European Union that are not in the United Kingdom shall not be incorporated
into this Agreement.
b) Notwithstanding paragraph (a), the
“Irish Whiskey / Uisce Beatha Eireannach / Irish Whisky” and “Irish Cream”
geographical indications, which cover spirit drinks produced in the Republic of
Ireland and Northern Ireland, shall be incorporated into this Agreement. The
protection of “Irish Whiskey/Uisce Beatha Eireannach/Irish Whisky” and “Irish
Cream” geographical indications for products produced in Northern
Ireland is without prejudice to the protection of these geographical
indications for products produced in the Republic of Ireland.
c) The following footnote shall be
added to the Designation Name column for “Scottish Farmed Salmon” in Part A of
Annex 12-A of the EU-Viet Nam FTA:
“[fn.] For greater certainty, Viet Nam
confirms that protection of this geographical indication in Viet Nam shall
continue to be protected under its domestic laws, in accordance with the terms
of this Agreement.”
13. MODIFICATIONS TO PROTOCOL 1
(CONCERNING THE DEFINITION OF THE CONCEPT OF “ORIGINATING PRODUCTS” AND METHODS
OF ADMINISTRATIVE CO-OPERATION)
Protocol 1 (Concerning the Definition
of the Concept of "Originating Products" and Methods of
Administrative Cooperation), and its Annexes of the EU-Viet Nam FTA shall be
substituted with Protocol 1 of this instrument.
14. MODIFICATIONS TO PROTOCOL 2 (ON
MUTUAL ADMINISTRATIVE ASSISTANCE IN CUSTOMS MATTERS)
a) Subparagraph (c) of Article 13.1 of
Protocol 2 of the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this
Agreement.
b) Article 13.2 of Protocol 2 of the
EU-Viet Nam FTA shall be substituted with “Notwithstanding paragraph 1, the
provisions of this Protocol shall take precedence over the provisions of any
bilateral agreement on mutual assistance which has been concluded between the
United Kingdom and Viet Nam prior to the date this Agreement is signed insofar
as the provisions of the latter are incompatible with those of this Protocol.”
15. MODIFICATIONS TO JOINT
DECLARATIONS
a) The Joint Declaration Concerning
Customs Unions to the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this
Agreement.
b) The Joint Declaration Concerning
the Principality of Andorra to the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated
into this Agreement.
c) The Joint Declaration Concerning
the Republic of San Marino to the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated
into this Agreement.
16. MODIFICATIONS TO UNDERSTANDING
CONCERNING BANK EQUITY
a) The Understanding Concerning Bank
Equity to the EU-Viet Nam FTA shall not be incorporated into this Agreement.
b) Viet Nam and the United Kingdom
agree to exchange side letters relating to bank equity, which are reflected in
Appendix I as a part of this Agreement.
PROTOCOL 1
CONCERNING
THE DEFINITION OF THE CONCEPT OF "ORIGINATING PRODUCTS” AND METHODS
OF ADMINISTRATIVE COOPERATION
SECTION A
GENERAL
PROVISIONS
ARTICLE 1
Definitions
For the purposes of this Protocol:
(a) "Chapter",
"heading" and "subheading" means the Chapter, the heading
(four-digit code) and the subheading (six-digit code) used in the nomenclature
which constitutes the HS;
(b) "classified" means
included in the classification of a product or material under a particular
Chapter, heading, or subheading of the Harmonized System;
(c) "consignment" means
products which are either sent simultaneously from one exporter to one
consignee or covered by a single transport document covering their shipment
from the exporter to the consignee or, in the absence of such a document, by a
single invoice;
(d) "customs value" means
the value as determined in accordance with the Customs Valuation Agreement;
(e) "exporter" means a
person, located in the exporting Party, that is exporting the goods to the
other Party and is able to prove the origin of the exported goods, whether or
not that person is the manufacturer or carries out the export formalities;
(f) "ex-works price" means
the price paid for the product ex-works to the manufacturer in whose
undertaking the last working or processing is carried out, provided that the
price includes the value of all the materials used and all other costs related
to its production, excluding any internal taxes which are, or may be, repaid
when the product obtained is exported;
where the price paid does not reflect
all costs related to the manufacturing of the product which are actually
incurred in the UK or in Viet Nam, "ex-works price" means the sum of
all those costs, excluding any internal taxes which are, or may be, repaid when
the product obtained is exported;
where the last working or processing
has been subcontracted to a manufacturer, the term "manufacturer"
referred to in the first paragraph may refer to the enterprise that has
employed the subcontractor;
(g) "fungible materials"
means materials that are of the same kind and commercial quality, with the same
technical and physical characteristics, and which cannot be distinguished from
one another once they are incorporated into the finished product;
(h) "goods" means both
materials and products;
(i) "manufacture" means any
kind of working or processing, manufacturing, producing, processing or
assembling of goods;
(j) "material" means, inter
alia, any ingredient, raw material, component or part used in the
manufacture of a product;
(k) "non-originating goods"
or "non-originating materials" means goods or materials that do not
qualify as originating in accordance with this Protocol;
(l) "originating goods" or
"originating materials" means goods or materials that qualify as
originating in accordance with this Protocol;
(m) "product" means a
product being manufactured, even if it is intended for later use in another
manufacturing operation;
(n) "territories" includes
territorial sea;
(o) "value of materials"
means the customs value at the time of importation of the non-originating
materials used or, if this is not known and cannot be ascertained, the first
ascertainable price paid for the materials in the UK or in Viet Nam; and
(p) 'EU' means the European Union.
SECTION B
DEFINITION OF
THE CONCEPT OF "ORIGINATING PRODUCTS"
ARTICLE 2
General
Requirements
For the purpose of implementing this
Agreement, the following products shall be considered as originating in a
Party:
(a) products wholly obtained in a
Party within the meaning of Article 4 (Wholly Obtained Products);
(b) products obtained in a Party
incorporating materials which have not been wholly obtained there, provided
that such materials have undergone sufficient working or processing in the
Party concerned within the meaning of Article 5 (Sufficiently Worked or
Processed Products).
ARTICLE 3
Cumulation of
Origin
1. Notwithstanding Article 2 (General
Requirements), products shall be considered as originating in the exporting
Party if such products are obtained there by incorporating materials
originating in the other Party or the EU, provided that the working or processing
carried out in the exporting Party goes beyond the operations referred to in
Article 6 (Insufficient Working or Processing).2
2. For the purposes of paragraph 1,
the origin of the materials shall be determined according to the rules of
origin of this Agreement.
3. Notwithstanding Article 2 (General
Requirements), working or processing carried out in the EU shall be considered
as having been carried out in the UK when the products obtained undergo
subsequent working or processing in the UK provided that the working or
processing carried out in the UK goes beyond the operations referred to in
Article 6 (Insufficient Working or Processing).
4. For the purposes of paragraph 1,
the originating status of materials exported from the EU to a Party to be used
in further working or processing shall be established by a proof of origin
under which these materials could be exported directly to that Party.
5. The cumulation in respect of the EU
as provided for in paragraphs 1, 2, 3 and 4 applies if the countries involved
in the acquisition of the originating status and the country of destination
have arrangements on administrative cooperation which ensure the correct
implementation of this Article.
6. Materials listed in Annex III to
this Protocol (Materials Referred to in Paragraph 6 of Article 3) originating
in an ASEAN country which applies with the UK a preferential trade agreement in
accordance with Article XXIV of GATT 1994, shall be considered as materials
originating in Viet Nam when further processed or incorporated into one of the
products listed in Annex IV to this Protocol (Products Referred to in Paragraph
6 of Article 3).
7. For the purpose of paragraph 6, the
origin of the materials shall be determined according to the rules of origin
applicable in the framework of the UK's preferential trade agreements with
those ASEAN countries.
8. For the purpose of paragraph 6, the
originating status of materials exported from an ASEAN country to Viet Nam to
be used in further working or processing shall be established by a proof of
origin as if those materials were exported directly to the UK.
The cumulation in respect of the ASEAN
countries (as provided for in paragraphs 6, 7 and 8 applies if:
(a) the ASEAN countries involved in
the acquisition of the originating status have undertaken to:
(i) comply or ensure compliance with
this Protocol; and
(ii) provide the administrative
cooperation necessary to ensure the correct implementation of this Protocol
both with regard to the UK and among themselves;
(b) the undertakings referred to in
subparagraph (a) have been notified to the UK; and
(c) the tariff duty the UK applies to
the products listed in Annex IV to this Protocol obtained in Viet Nam by use of
such cumulation is higher than or the same as the duty the UK applies to the
same product originating in the ASEAN country involved in the cumulation.
10. Proofs of origin issued by
application of paragraph 6 shall bear the following entry: "Application of
Article 3 (6) of Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA".
11. Fabrics originating in the
Republic of Korea shall be considered as originating in Viet Nam when further
processed or incorporated into one of the products listed in Annex V to this
Protocol obtained in Viet Nam, provided that they have undergone working or
processing in Viet Nam which goes beyond the operations referred to in Article
6 (Insufficient Working or Processing).
12. For the purpose of paragraph 11,
the origin of the fabrics shall be determined in accordance with the rules of
origin applicable in the framework of the Free Trade Agreement between the
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland, and the Republic of Korea,
done at London on 22 August 2019 except for the rules set out in Annex II(a) to
the Protocol concerning the Definition of "Originating Products" and
Methods of Administrative Cooperation of that preferential trade agreement.
13. For the purpose of paragraph 11,
the originating status of the fabrics exported from the Republic of Korea to
Viet Nam to be used in further working or processing shall be established by a
proof of origin as if those fabrics were exported directly from the Republic of
Korea to the UK.
14. The cumulation provided for in
paragraphs 11 to 13 applies if:
(a) the Republic of Korea applies with
the UK a preferential trade agreement in accordance with Article XXIV of GATT
1994;
(b) the Republic of Korea and Viet Nam
have undertaken and notified to the UK their undertaking to:
(i) comply or ensure compliance with
the cumulation provided for by this Article; and
(ii) provide the administrative
cooperation necessary to ensure the correct implementation of this Protocol
both with regard to the UK and between themselves.
15. Proofs of origin issued by Viet
Nam by application of paragraph 11 shall bear the following entry: "Application
of Article 3(11) of Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA".
16. The Committee on Customs
established pursuant to incorporated Article 17.2 (Specialised Committees) of
this Agreement, may decide that fabrics originating in a country with which
both the UK and Viet Nam apply a preferential trade agreement in accordance
with Article XXIV of GATT 1994 shall be considered as originating in a Party
when further processed or incorporated into one of the products listed in Annex
V to this Protocol obtained in that Party, provided that they have undergone
working or processing in that Party which goes beyond the operations referred
to in Article 6 (Insufficient Working or Processing).
ARTICLE 4
Wholly
Obtained Products
1. The following shall be considered
as wholly obtained in a Party:
(a) mineral products extracted from
its soil or from its seabed;
(b) plants and vegetable products
grown and harvested or gathered there;
(c) live animals born and raised
there;
(d) products from live animals raised
there;
(e) products from slaughtered animals
born and raised there;
(f) products obtained by hunting or
fishing conducted there;
(g) products of aquaculture, where the
fish, crustaceans and molluscs are born or raised there from eggs, fry,
fingerlings and larvae;
(h) products of sea fishing and other
products taken from outside any territorial sea by its vessels;
(i) products made aboard its factory
ships exclusively from products referred to in subparagraph (h);
(j) used articles collected there
which are only fit for the recovery of raw materials;
(k) waste and scrap resulting from
manufacturing operations conducted there;
(l) products extracted from the seabed
or below the seabed which is situated outside any territorial sea but where it
has exclusive exploitation rights;
(m) goods produced there exclusively
from the products specified in subparagraphs (a) to (1).
2. The terms "its vessels"
and "its factory ships" in subparagraphs 1(h) and 1(i) apply only to
vessels and factory ships which:
(a) are registered in the UK or in
Viet Nam;
(b) fly the flag of the UK or of Viet
Nam; and
(c) meet one of the following
conditions:
(i) they are at least 50 per cent
owned by natural persons of a Party or a Member State of the EU; or
(ii) they are owned by legal persons
which:
(A) have their head office and their
main place of business in the UK, Viet Nam or a Member State of the EU; and
(B) are at least 50 per cent owned by
the UK, by Viet Nam, by a Member State of the EU or by their public entities or
nationals.
ARTICLE 5
Sufficiently
Worked or Processed Products
1. For the purpose of subparagraph (b)
of Article 2 (General Requirements), products which are not wholly obtained are
considered to be sufficiently worked or processed when the conditions set out
in Annex II to this Protocol are fulfilled.
2. The conditions referred to in
paragraph 1 indicate, for all products covered by this Agreement, the working
or processing which must be carried out on non-originating materials used in
manufacturing and apply only in relation to such materials.
If a product which has acquired
originating status by fulfilling the conditions set out in the list is used in
the manufacture of another product, the conditions applicable to the product in
which it is incorporated do not apply to it, and no account shall be taken of
the non-originating materials which may have been used in its manufacture.
3. By way of derogation from paragraph
1 and subject to paragraphs 4 and 5, non-originating materials which, in
accordance with the conditions set out in Annex II to this Protocol, are not to
be used in the manufacture of a given product, may nevertheless be used,
provided that their total value or net weight assessed for the product does not
exceed:
(a) 10 per cent of the weight of the
product or ex-works price for products of Chapters 2 and 4 to 24 of the HS,
other than processed fishery products referred to in Chapter 16 of the HS; or
(b) 10 per cent of the ex-works price
of the product for other products, except for products of Chapters 50 to 63 of
the HS, for which the tolerances mentioned in Notes 6 and 7 of Annex I to this
Protocol apply.
4. Paragraph 3 shall not allow
exceeding any of the percentages for the maximum value or weight of
non-originating materials as specified in Annex II to this Protocol.
5. Paragraphs 3 and 4 do not apply to
products wholly obtained in a Party within the meaning of Article 4 (Wholly
Obtained Products). Without prejudice to Article 6 (Insufficient Working or
Processing) and paragraph 2 of Article 7 (Unit of Qualification), the tolerance
provided for in paragraphs 3 and 4 applies to the sum of all the materials
which are used in the manufacture of product for which Annex II to this
Protocol requires that such materials be wholly obtained.
ARTICLE 6
Insufficient
Working or Processing
1. The following operations shall be
considered as insufficient working or processing to confer the status of
originating products, whether or not the requirements of Article 5
(Sufficiently Worked or Processed Products) are satisfied:
(a) preserving operations to ensure
that the products remain in good condition during transport and storage;
(b) breaking-up and assembly of
packages;
(c) washing, cleaning, removal of
dust, oxide, oil, paint or other coverings;
(d) ironing or pressing of textiles
and textile articles;
(e) simple painting and polishing
operations;
(f) husking and partial or total
milling of rice; polishing and glazing of cereals and rice;
(g) operations to colour or flavour
sugar or form sugar lumps; partial or total milling of crystal sugar;
(h) peeling, stoning and shelling of
fruits, nuts and vegetables;
(i) sharpening, simple grinding or
simple cutting;
(j) sifting, screening, sorting,
classifying, grading, or matching (including the making-up of sets of
articles);
(k) simple placing in bottles, cans,
flasks, bags, cases, boxes, fixing on cards or boards and all other simple
packaging operations;
(l) affixing or printing marks,
labels, logos and other like distinguishing signs on products or their
packaging;
(m) simple mixing of products, whether
or not of different kinds; mixing of sugar with any material;
(n) simple addition of water,
dilution, dehydration or denaturation of products;
(o) simple assembly of parts of
articles to constitute a complete article or disassembly of products into
parts;
(p) a combination of two or more of
the operations specified in subparagraphs (a) to (o); or
(q) slaughter of animals.
2. For the purpose of paragraph 1,
operations shall be considered simple when for their performance neither
special skills are required nor machines, apparatus or tools especially
produced or installed for those operations.
3. All operations carried out either
in the UK or in Viet Nam on a given product shall be considered together when
determining whether the working or processing undergone by that product is to
be regarded as insufficient within the meaning of paragraph 1.
ARTICLE 7
Unit of
Qualification
1. The unit of qualification for the
application of this Protocol shall be the particular product which is
considered as the basic unit when determining classification using the
nomenclature of the HS.
2. When a consignment consists of a
number of identical products classified under the same subheading of the HS,
each individual item shall be taken into account when applying this Protocol.
3. Where, under General Rule 5 of the
HS, packaging is included in the product for classification purposes, it shall
be included for the purposes of determining origin.
ARTICLE 8
Accessories,
Spare Parts and Tools
Accessories, spare parts, tools and
instructional or other information materials dispatched with a piece of
equipment, machine, apparatus or vehicle, which are part of the normal
equipment and included in the price thereof or which are not separately
invoiced, shall be regarded as one with the piece of equipment, machine,
apparatus or vehicle in question.
ARTICLE 9
Sets
Sets, as defined in General Rule 3 of
the HS, shall be regarded as originating when all component products are
originating products. When a set is composed of originating and non-originating
products, the set as a whole shall be regarded as originating, provided that
the value of the non-originating products does not exceed 15 per cent of the
ex-works price of the set.
ARTICLE 10
Neutral
Elements
In order to determine whether a
product originates in a Party, it shall not be necessary to determine the
origin of the following elements which might be used in its manufacture:
(a) energy and fuel;
(b) production plants and equipment,
including goods to be used for their maintenance;
(c) machines, tools, dies and moulds;
spare parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings;
lubricants, greases, compounding materials and other materials used in
production or used to operate equipment and buildings; gloves, glasses,
footwear, clothing, safety equipment and supplies; catalysts and solvents;
equipment, devices and supplies used for testing or inspecting the product; and
(d) other goods which do not enter and
which are not intended to enter into the final composition of the product.
ARTICLE 11
Accounting
Segregation
1. If originating and non-originating
fungible materials are used in the working or processing of a product, the
competent authorities may, at the written request of economic operators,
authorise the management of materials using the accounting segregation method
without keeping the materials in separate stocks.
2. The competent authorities may make
the granting of authorisation referred to in paragraph 1 subject to any
conditions they deem appropriate.
3. The authorisation shall be granted
only if by use of the accounting segregation method it can be ensured that, at
any time, the number of products obtained which could be considered as
originating in the UK or in Viet Nam is the same as the number that would have
been obtained by using a method of physical segregation of the stocks.
4. If authorised, the accounting
segregation method and its application shall be recorded on the basis of the
general accounting principles applicable in the UK or in Viet Nam, depending on
where the product is manufactured.
5. A manufacturer using the accounting
segregation method shall make out or apply for origin declarations for the
quantity of products which may be considered as originating in the exporting
Party. At the request of the customs authorities or the competent authorities
of the exporting Party, the beneficiary shall provide a statement of how the
quantities have been managed.
6. The competent authorities shall
monitor the use made of the authorisation referred to in paragraph 3 and may
withdraw it if the manufacturer makes improper use of it or fails to fulfil any
of the other conditions laid down in this Protocol.
SECTION C
TERRITORIAL
REQUIREMENTS
ARTICLE 12
Principle of
Territoriality
1. Except as provided for in Article
3, the conditions set out in Section B (Definition of the Concept of
"Originating Products") relating to the acquisition of originating
status shall be fulfilled without interruption in a Party.
2. Except as provided for in Article
3, if originating goods exported from a Party return from a third country, they
shall be considered as non-originating, unless it can be demonstrated to the
satisfaction of the customs authorities that the returning goods:
(a) are the same as those exported;
and
(b) have not undergone any operation
beyond what is necessary to preserve them in good condition while they were in
that third country or while being exported.
ARTICLE 13
Non-Alteration
1. The products declared for home use
in a Party shall be the same products as exported from the other Party in which
they are considered to originate. They shall not have been altered, transformed
in any way or subjected to operations other than operations to preserve them in
good condition or other than adding or affixing marks, labels, seals or any
other documentation to ensure compliance with specific domestic requirements of
the importing Party carried out under customs supervision in the country or
countries of transit or splitting prior to being declared for home use.
2. Storage of products or consignments
may take place provided they remain under customs supervision in the country or
countries of transit.
3. Without prejudice to Section D
(Proof of Origin), the splitting of consignments may take place where carried
out by the exporter or under his responsibility, provided they remain under
customs supervision in the country or countries of splitting.
4. In case of doubt, the importing
Party may request the declarant to provide evidence of compliance, which may be
given by any means, including:
(a) contractual transport documents
such as bills of lading;
(b) factual or concrete evidence based
on marking or numbering of packages;
(c) any evidence related to the goods
themselves;
(d) a certificate of non-manipulation
provided by the customs authorities of the country or countries of transit or
splitting, or any other documents demonstrating that the goods remained under
customs supervision in the country or countries of transit or splitting.
ARTICLE 14
Exhibitions
1. Originating products sent for
exhibition in a country other than a Party and sold after the exhibition for
importation in a Party shall benefit on importation from the provisions of this
Agreement provided it is shown to the satisfaction of the customs authorities
that:
(a) an exporter has consigned these
products from a Party to the country in which the exhibition is held and has
exhibited them there;
(b) the products have been sold or
otherwise disposed of by that exporter to a person in a Party;
(c) the products have been consigned
during the exhibition or immediately thereafter in the state in which they were
sent for exhibition; and
(d) the products have not, since they
were consigned for exhibition, been used for any purpose other than
demonstration at the exhibition.
2. A proof of origin must be issued or
made out in accordance with the provisions of Section D (Proof of Origin) and
submitted to the customs authorities of the importing Party in the normal
manner. The name and address of the exhibition must be indicated thereon. Where
necessary, additional documentary evidence of the conditions under which the
products have been exhibited may be required.
3. Paragraph 1 applies to any trade,
industrial, agricultural or crafts exhibition, fair or similar public show or
display which is not organised for private purposes in shops or business
premises with a view to the sale of foreign products, provided that the
products remain under customs control.
SECTION D
PROOF OF
ORIGIN
ARTICLE 15
General
Requirements
1. Products originating in the UK
shall, on importation into Viet Nam, benefit from this Agreement upon
submission of any of the following proofs of origin:
(a) a certificate of origin made out
in accordance with Articles 16 (Procedure for the Issuance of a Certificate of
Origin) to 18 (Issuance of a Duplicate Certificate of Origin);
(b) an origin declaration made out in
accordance with Article 19 (Conditions for Making out an Origin Declaration)
by:
(i) an approved exporter within the
meaning of Article 20 (Approved Exporter) for any consignment regardless of its
value; or
(ii) any exporter for consignments the
total value of which does not exceed EUR 6 000;
(c) a statement of origin made out by
exporters registered in an electronic database in accordance with the relevant
legislation of the UK after the UK has notified to Viet Nam that such
legislation applies to its exporters. Such notification may stipulate that
subparagraphs (a) and (b) shall cease to apply to the UK.
2. Products originating in Viet Nam
shall, on importation into the UK, benefit from this Agreement upon submission
of any of the following proofs of origin:
(a) a certificate of origin made out
in accordance with Articles 16 (Procedure for the Issuance of a Certificate of
Origin) to 18 (Issuance of a Duplicate Certificate of Origin);
(b) an origin declaration made out in
accordance with Article 19 (Conditions for Making out an Origin Declaration) by
any exporter for consignments the total value of which is to be determined in
the national legislation of Viet Nam and shall not exceed EUR 6 000;
(c) an origin declaration made out in
accordance with Article 19 (Conditions for Making out an Origin Declaration) by
an exporter approved or registered in accordance with the relevant legislation
of Viet Nam after Viet Nam has notified to the UK that such legislation applies
to its exporters. Such notification may stipulate that subparagraph (a) shall
cease to apply to Viet Nam.
3. Originating products within the
meaning of this Protocol shall, in the cases specified in Article 24
(Exemptions from Proof of Origin), benefit from this Agreement without
requiring the submission of any of the documents referred to in this Article.
ARTICLE 16
Procedure for
the Issuance of a Certificate of Origin
1. A certificate of origin shall be
issued by the competent authorities of the exporting Party on application
having been made in writing by the exporter or, under the exporter's
responsibility, by his authorised representative.
2. For this purpose, the exporter or
his authorised representative shall fill out both the certificate of origin,
specimen of which appears in Annex VII to this Protocol, and the application
form. The specimen of the application form to be used for exports from the UK
to Viet Nam appears in Annex VII to this Protocol; the specimen of the
application form to be used for exports from Viet Nam to the UK shall be
determined in the domestic legislation of Viet Nam. These forms shall be
completed in one of the languages in which this Agreement is drawn up and in
accordance with the domestic law of the exporting Party. If they are
hand-written, they shall be completed in ink in printed characters. The
description of the products must be given in the box reserved for this purpose
without leaving any blank lines. Where the box is not completely filled, a
horizontal line must be drawn below the last line of the description, the empty
space being crossed through to prevent any subsequent addition.
3. The exporter applying for the
issuance of a certificate of origin shall be prepared to submit at any time, at
the request of the competent authorities of the exporting Party, all
appropriate documents proving the originating status of the products concerned
as well as the fulfilment of the other requirements of this Protocol.
4. A certificate of origin shall be
issued by the competent authorities of the exporting Party if the products
concerned can be considered as products originating in the UK or in Viet Nam
and fulfil the other requirements of this Protocol.
5. The competent authorities issuing
certificates of origin shall take any steps necessary to verify the originating
status of the products and the fulfilment of the other requirements of this
Protocol. For this purpose, they shall have the right to call for any evidence
and to carry out any inspection of the exporter's accounts or any other check
considered appropriate. They shall also ensure that the forms referred to in
paragraph 2 are duly completed. In particular, they shall check whether the
space reserved for the description of the products has been completed in such a
manner as to exclude all possibility of fraudulent additions.
6. The date of issuance of the
certificate of origin shall be indicated in Box 11 of the certificate.
7. The certificate of origin shall be
issued as soon as possible to but not later than three working days after the
date of exportation (the declared shipment date).
ARTICLE 17
Certificates
of Origin Issued Retrospectively
1. Notwithstanding paragraph 7 of
Article 16 (Procedure for the Issuance of a Certificate of Origin), a
certificate of origin may also be issued after exportation of the products to
which it relates in specific situations where:
(a) it was not issued at the time of
exportation because of errors, involuntary omissions or other valid reasons;
(b) it is demonstrated to the
competent authorities that a certificate of origin was issued but was not
accepted at importation for technical reasons; or
(c) the final destination of the
products concerned was not known at the time of exportation and was determined
during their transportation, storage or after splitting of consignments in
accordance with Article 13 (Non-Alteration).
2. For the implementation of paragraph
1, the exporter shall indicate in his application the place and date of
exportation of the products to which the certificate of origin relates, and
state the reasons for his request.
3. The competent authorities may issue
a certificate of origin retrospectively only after verifying that the
information supplied in the exporter’s application conforms with that in the
corresponding file.
4. Certificates of origin issued
retrospectively shall be endorsed with the following phrase in English:
"ISSUED RETROSPECTIVELY”.
5. The endorsement referred to in
paragraph 4 shall be inserted in Box 7 of the certificate of origin.
ARTICLE 18
Issuance of a
Duplicate Certificate of Origin
1. In the event of theft, loss or
destruction of a certificate of origin, the exporter may apply to the competent
authorities which issued it for a duplicate made out on the basis of the export
documents in their possession.
2. The duplicate issued in this way
must be endorsed with the following word in English: "DUPLICATE".
3. The endorsement referred to in
paragraph 2 shall be inserted in Box 7 of the duplicate certificate of origin.
4. The duplicate, which must bear the
date of issue of the original certificate of origin, shall take effect as from
that date.
ARTICLE 19
Conditions
for Making out an Origin Declaration
1. An origin declaration may be made out
if the products concerned can be considered as products originating in the UK
or in Viet Nam and fulfil the other requirements of this Protocol.
2. The exporter making out an origin
declaration shall be prepared to submit at any time, at the request of the
competent authorities of the exporting Party, all appropriate documents proving
the originating status of the products concerned as well as the fulfilment of
the other requirements of this Protocol.
3. An origin declaration shall be made
out by the exporter on the invoice, the delivery note or any other commercial
document which describes the products concerned in sufficient details to enable
them to be identified, by typing, stamping or printing on that document the
declaration, the text of which appears in Annex VI to this Protocol, in
accordance with the provisions of the domestic law of the exporting Party. If
the declaration is hand-written, it shall be written in ink in capital
characters.
4. Origin declarations shall bear the
original signature of the exporter in manuscript. However, an approved exporter
within the meaning of Article 20 (Approved Exporter) shall not be required to
sign such declarations provided that he gives the competent authorities of the
exporting Party a written undertaking that he accepts full responsibility for
any origin declaration which identifies him as if it had been signed in
manuscript by him.
5. An origin declaration may be made
out after exportation provided that it is presented in the importing Party no
later than two years, or the period specified in the legislation of the
importing Party, after the entry of the goods into the territory.
6. The conditions for making out an
origin declaration referred to in paragraphs 1 to 5 apply mutatis mutandis
to statements of origin made out by an exporter registered as provided for in
subparagraphs 1(c) and 2(c) of Article 15 (General Requirements).
ARTICLE 20
Approved
Exporter
1. The competent authorities of the
exporting Party may authorise any exporter (hereinafter referred to as
"approved exporter") who exports products under this Agreement to
make out origin declarations irrespective of the value of the products
concerned. An exporter seeking such authorisation shall offer to the
satisfaction of the competent authorities all guarantees necessary to verify
the originating status of the products as well as the fulfilment of the other
requirements of this Protocol.
2. The competent authorities may grant
the status of approved exporter subject to any conditions specified in domestic
legislation which they consider appropriate.
3. The competent authorities shall
grant to the approved exporter an authorisation number which shall appear on
the origin declaration.
4. The competent authorities shall
monitor the use of the authorisation by the approved exporter.
5. The competent authorities may
withdraw the authorisation at any time. They shall do so when the approved
exporter no longer offers the guarantees referred to in paragraph 1, no longer
fulfils the conditions referred to in paragraph 2 or otherwise makes an
incorrect use of the authorisation.
ARTICLE 21
Validity of
Proof of Origin
1. A proof of origin shall be valid
for 12 months from the date of issuance in the exporting Party, and shall be
submitted to the customs authorities of the importing Party within that period.
2. Proofs of origin which are
submitted to the customs authorities of the importing Party after the period of
validity referred to in paragraph 1 may be accepted for the purpose of applying
preferential tariff treatment, when the importer failed to submit those
documents by the final date of the period of validity due to force majeure
or other valid reasons beyond that person's control.
3. In other cases of belated
presentation, the customs authorities of the importing Party may accept the
proofs of origin when the products have been imported within the period of
validity referred to in paragraph 1.
ARTICLE 22
Submission of
Proof of Origin
For the purpose of claiming
preferential tariff treatment, proofs of origin shall be submitted to the
customs authorities of the importing Party in accordance with the procedures
applicable in that Party. Those authorities may request a translation of the
proof of origin if it is not issued in English.
ARTICLE 23
Importation
by Instalments
Where, at the request of the importer
and on the conditions laid down by the customs authorities of the importing
Party, dismantled or non-assembled products within the meaning of General Rule
2(a) of the HS falling within Sections XVI and XVII or headings 7308 and 9406
of the HS are imported by instalments, a single proof of origin for such
products shall be submitted to the customs authorities upon importation of the
first instalment.
ARTICLE 24
Exemptions
from Proof of Origin
1. Products sent as small packages
from private persons to private persons or forming part of travellers' personal
luggage shall be admitted as originating products without requiring the
submission of a proof of origin, provided that such products are not imported
by way of trade and have been declared as meeting the requirements of this
Protocol and where there is no doubt as to the veracity of such declaration. In
the case of products sent by post, this declaration can be made on the customs
declaration CN22, CN23 or on a sheet of paper attached to that document.
2. Imports which are occasional and
consist solely of products for the personal use of the recipients or travellers
or their families shall not be considered as imports by way of trade if it is
evident from the nature and quantity of the products that no commercial purpose
exists.
3. Furthermore, the total value of the
products referred to in paragraphs 1 and 2 shall not exceed:
(a) when entering the UK, EUR 500 in
the case of small packages or EUR 1 200 in the case of products forming part of
travellers' personal luggage;
(b) when entering Viet Nam, USD 200,
both in the case of small packages and in the case of products forming part of
travellers' personal luggage.
ARTICLE 25
Supporting
Documents
The documents referred to in paragraph
3 of Article 16 (Procedure for the Issuance of a Certificate of Origin) and
paragraph 2 of Article 19 (Conditions for Making out an Origin Declaration),
used for the purpose of proving that products covered by an origin declaration
or a certificate of origin can be considered as products originating in the UK
or in Viet Nam and fulfil the other requirements of this Protocol, may consist,
inter alia, of the following:
(a) direct evidence of the
manufacturing or other processes carried out by the exporter or supplier to
obtain the goods concerned, contained for example in his accounts or internal
book-keeping;
(b) documents proving the originating
status of materials used, issued or made out in a Party, where those documents
are used in accordance with domestic law;
(c) documents proving the working or
processing of materials in a Party, issued or made out in a Party, where those
documents are used in accordance with domestic law; or
(d) proof of origin proving the
originating status of materials used, issued or made out in a Party in
accordance with this Protocol.
ARTICLE 26
Preservation
of Proof of Origin and Supporting Documents
1. The exporter making out an origin
declaration or applying for the issuance of a certificate of origin shall keep
for at least three years a copy of this origin declaration or of the
certificate of origin as well as of the documents referred to in paragraph 3 of
Article 16 (Procedure for the Issuance of a Certificate of Origin) and
paragraph 2 of Article 19 (Conditions for Making out an Origin Declaration).
2. The competent authorities of the
exporting Party issuing a certificate of origin shall keep for at least three
years the application form referred to in in paragraph 2 of Article 16
(Procedure for the Issuance of a Certificate of Origin).
3. The customs authorities of the
importing Party shall keep for at least three years the proofs of origin
submitted to them.
4. Each Party shall permit, in
accordance with that Party's laws and regulations, exporters in its territory
to maintain documentation or records in any form or medium, provided that the
documentation or records can be retrieved and printed.
ARTICLE 27
Discrepancies
and Formal Errors
1. The discovery of slight
discrepancies between the statements made in the proof of origin and those made
in the documents submitted to the customs office for the purpose of carrying
out the formalities for importing the products shall not ipso facto
render the proof of origin null and void if it is duly established that this
document corresponds to the products submitted.
2. Obvious formal errors such as
typing errors on a proof of origin shall not cause this document to be rejected
if these errors are not such as to create doubts concerning the correctness of
the statements made in this document.
3. For multiple goods declared under
the same proof of origin, a problem encountered with one of the goods listed
shall not affect or delay the granting of preferential tariff treatment and
customs clearance of the remaining goods listed in the proof of origin.
ARTICLE 28
Amounts
Expressed in Euro
1. For the application of subparagraph
1(b)(ii) of Article 15 (General Requirements) and subparagraph 3(a) of Article
24 (Exemptions from Proof of Origin) in cases where products are invoiced in a
currency other than euro, amounts in the national currency of the UK or of Viet
Nam equivalent to the amounts expressed in euro shall be fixed annually by each
Party.
2. A consignment shall benefit from
subparagraph 1(b)(ii) of Article 15 (General Requirements) and subparagraph
3(a) of Article 24 (Exemptions from Proof of Origin) by reference to the
currency in which the invoice is drawn up, according to the amount fixed by the
Party concerned.
3. The amounts to be used in any given
national currency shall be the equivalent in that currency of the amounts
expressed in euro as at the first working day of October. The amounts shall be
communicated by 15 October and shall apply from 1 January of the following
year. The Parties shall notify each other of the relevant amounts.
4. A Party may round up or down the
amount resulting from the conversion into its national currency of an amount
expressed in euro. The rounded-off amount may not differ from the amount
resulting from the conversion by more than 5 per cent. A Party may retain
unchanged its national currency equivalent of an amount expressed in euro if,
at the time of the annual adjustment provided for in paragraph 3, the
conversion of that amount, prior to any rounding-off, results in an increase of
less than 15 per cent in the national currency equivalent. The national
currency equivalent may be retained unchanged if the conversion would result in
a decrease in that equivalent value.
5. The amounts expressed in euro shall
be reviewed by the Committee on Customs at the request of the UK or of Viet
Nam. When carrying out that review, the Committee on Customs shall consider the
desirability of preserving the effects of the limits concerned in real terms.
For that purpose, it may decide to modify the amounts expressed in euro.
SECTION E
ARRANGEMENTS
FOR ADMINISTRATIVE COOPERATION
ARTICLE 29
Cooperation
between Competent Authorities
1. The authorities of the Parties
shall provide each other with specimen impressions of stamps used in their
competent authorities for the issue of certificates of origin and with the
addresses of the customs authorities responsible for verifying those
certificates and origin declarations.
2. In order to ensure the proper
application of this Protocol, the Parties shall assist each other, through
their competent authorities, in verifying the authenticity of the certificates
of origin or the origin declarations and the correctness of the information
given in these documents.
ARTICLE 30
Verification
of Proofs of Origin
1. Subsequent verifications of proofs
of origin shall be carried out at random or whenever the competent authorities
of the importing Party have reasonable doubts as to the authenticity of such
documents, the originating status of the products concerned or the fulfilment
of the other requirements of this Protocol.
2. For the purpose of implementing the
provisions of paragraph 1, the competent authorities of the importing Party
shall return the certificate of origin and the invoice, if it has been
submitted, or the origin declaration, or a copy of these documents, to the
competent authorities of the exporting Party giving, where appropriate, the
reasons for the enquiry. Any documents and information obtained suggesting that
the information given on the proof of origin is incorrect shall be forwarded in
support of the request for verification.
3. The verification shall be carried
out by the competent authorities of the exporting Party. For that purpose, they
shall have the right to request any evidence and to carry out any inspection of
the exporter's accounts or any other check considered appropriate.
4. If the competent authorities of the
importing Party decide to suspend the granting of preferential tariff treatment
to the products concerned while awaiting the results of the verification,
release of the products shall be offered to the importer subject to any
precautionary measures deemed necessary. Any suspension of preferential tariff
treatment shall be reinstated as soon as possible after the originating status
of the products concerned or the fulfilment of the other requirements of this
Protocol has been ascertained by the competent authorities of the importing
Party.
5. The competent authorities
requesting the verification shall be informed of the results of this verification
as soon as possible. These results must indicate clearly whether the documents
are authentic and whether the products concerned can be considered as products
originating in the Parties and fulfil the other requirements of this Protocol.
6. If in cases of reasonable doubt
there is no reply within 10 months of the date of the verification request or
if the reply does not contain sufficient information to determine the
authenticity of the document in question or the real origin of the products,
the requesting competent authorities may, except in exceptional circumstances,
refuse entitlement to the preferential tariff treatment.
ARTICLE 31
Dispute
Settlement
1. Where disputes arise in relation to
the verification procedures provided for in Article 30 (Verification of Proofs
of Origin) which cannot be settled between the competent authorities requesting
a verification and the competent authorities responsible for carrying out this
verification, they shall be submitted to the Committee on Customs.
2. Disputes between the importer and
the competent authorities of the importing Party, shall be settled in
accordance with the legislation of that Party.
ARTICLE 32
Penalties
Each Party shall provide for
procedures for penalties to be imposed on any person who draws up, or causes to
be drawn up, a document which contains incorrect information for the purpose of
obtaining preferential tariff treatment for products.
ARTICLE 33
Confidentiality
Each Party shall maintain, in
accordance with its law, the confidentiality of information and data collected
in the process of verification and shall protect that information and data from
disclosure that could prejudice the competitive position of the person
providing them. Any information and data communicated between the authorities
of the Parties competent for the administration and enforcement of origin
determination shall be treated as confidential.
SECTION F
CEUTA AND
MELILLA
ARTICLE 34
Application
of This Protocol
1. For the purpose of the application
of this Protocol, the term "EU" does not cover Ceuta and Melilla.
Products originating in Ceuta and Melilla are not considered to be products
originating in the EU for the purposes of this Protocol.
SECTION G
FINAL
PROVISIONS
ARTICLE 35
Committee on
Customs
1. The Committee on Customs
established pursuant to the incorporated Article 17.2 (Specialised Committees)
of this Agreement may review the provisions of this Protocol and submit a
proposal for a decision to be adopted by the Trade Committee to amend it.
2. The Committee on Customs shall
endeavour to agree upon the uniform administration of the rules of origin,
including tariff classification and valuation matters relating to the rules of
origin and technical, interpretative or administrative matters relating to this
Protocol.
ARTICLE 36
Coherence of
Rules of Origin
Following the conclusion of a free
trade agreement between the UK and another ASEAN country, the Committee on
Customs may submit a proposal for a decision to be adopted by the Trade
Committee to amend this Protocol to ensure coherence between the respective
rules of origin.
ARTICLE 37
Transitional
Provisions
The preferential tariff treatment
under this Agreement may be applied to goods, which comply with this Protocol
and which on the date of entry into force of this Agreement, are either in the
Parties, in transit, in temporary storage, in customs warehouses or in free
zones, subject to the submission of a proof of origin made out retrospectively
to the customs authorities of the importing Party, and, if requested, evidence
in accordance with Article 13 (Non-Alteration) showing that the goods have not
been altered.
SECTION H
CONCERNING
THE PRINCIPALITY OF ANDORRA AND THE REPUBLIC OF SAN MARINO
ARTICLE 38
The
Principality of Andorra
1. Products originating in the Principality
of Andorra and falling within Chapters 25 to 97 of the HS shall be accepted by
the Parties as originating in the EU within the meaning of this Agreement.
2. This Protocol applies mutatis
mutandis for the purpose of defining the originating status of the products
referred to in paragraph 1.
ARTICLE 39
The Republic
of San Marino
1. Products originating in the
Republic of San Marino shall be accepted by the Parties as originating in the
EU within the meaning of this Agreement.
2. This Protocol applies mutatis
mutandis for the purpose of defining the originating status of the products
referred to in paragraph 1.
ANNEX I to Protocol 1
INTRODUCTORY
NOTES TO ANNEX II (LIST OF REQUIRED WORKING OR PROCESSING)
Note 1 - General Introduction
The list in Annex II to Protocol 1
sets out the conditions required for all products to be considered as
sufficiently worked or processed within the meaning of Article 5 (Sufficiently
Worked or Processed Products). There are four different types of rules, which
vary according to the product:
(a) through working or processing a
maximum content of non-originating materials is not exceeded;
(b) through working or processing the
four-digit HS heading or six-digit HS subheading of the manufactured products
becomes different from the four-digit HS heading or six-digit HS subheading,
respectively, of the materials used. However, in the case set out in the second
paragraph of Note 3.3., the four-digit HS heading or six-digit HS subheading of
the manufactured products may be the same as the four-digit HS heading or
six-digit HS subheading, respectively, of the materials used;
(c) a specific working and processing
operation is carried out; or
(d) working or processing is carried
out on certain wholly obtained materials.
Note 2 - The Structure of the List of
Required Working or Processing
2.1. The first two columns in the list
describe the product obtained. The first column gives the heading number or
Chapter number used in the HS and the second column gives the description of
goods used in that system for that heading or Chapter. For each entry in the
first two columns, a rule is specified in column 3. Where, in some cases, the
entry in the first column is preceded by an "ex", this signifies that
the rules in column 3 apply only to the part of that heading as described in
column 2.
2.2. Where several heading numbers are
grouped together in column 1 or a Chapter number is given and the description
of products in column 2 is therefore given in general terms, the adjacent rules
in column 3 apply to all products which, under the HS, are classified in
headings of the Chapter or in any of the headings grouped together in column 1.
2.3. Where there are different rules
in the list applying to different products within a heading, each indent
contains the description of that part of the heading covered by the adjacent
rules in column 3.
2.4. Where two alternative rules are
set out in column 3 that are separated by use of a different line and linked by
an "or", it shall be at the choice of the exporter which one to use.
Note 3 - Examples of How to Apply the
Rules
3.1. Article 5 (Sufficiently Worked or
Processed Products), concerning products having acquired originating status
which are used in the manufacture of other products, applies regardless of
whether that status has been acquired inside the factory where those products
are used or in another factory in a Party.
3.2. Pursuant to Article 6
(Insufficient Working or Processing), the working or processing carried out
must go beyond the list of operations mentioned in that Article. If it does
not, the goods shall not qualify for the granting of the preferential tariff
treatment, even if the conditions set out in the list below are met.
Subject to the first paragraph, the
rules in the list represent the minimum amount of working or processing
required. The carrying-out of more working or processing also confers
originating status, without prejudice to Article 6 (Insufficient Working or
Processing). Conversely, the carrying-out of less working or processing shall
not confer originating status.
3.3. Where a rule uses the expression
"Manufacture from materials of any heading, except that of the
product" all non-originating materials classified in headings other than
that of the product may be used (Change in Tariff Heading).
Where a rule uses the expression
"Manufacture from materials of any heading", then materials of any
heading(s) (even materials of the same description and heading as the product)
may be used.
3.4. Where a rule uses the expression
"Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed
x % of the ex-works price of the product" then the value of all
non-originating materials is to be considered and the percentage for the
maximum value of non-originating materials may not be exceeded through the use
of paragraph 3 of Article 5 (Sufficiently Worked or Processed Products).
3.5. If a rule provides that a
specific non-originating material may be used, the use of materials which are
still in an earlier stage of the manufacturing process of that specific
material is allowed, and the use of materials resulting from further processing
of that specific non-originating material is not.
If a rule provides that a specific
non-originating material may not be used, the use of materials which are still
in an earlier stage of the manufacturing process of that specific
non-originating material is allowed, and the use of materials resulting from
further processing of that specific non-originating material is not.
Example: when the rule for Chapter 19
requires that "non-originating materials of headings 1101 to 1108 cannot
exceed 20 % of the weight", the use of non-originating cereals of Chapter
10 (materials at an earlier stage in the manufacturing process of goods of
headings 1101 to 1108) is not limited by the requirement concerning the 20 % of
the weight.
3.6. When a rule specifies that a
product may be manufactured from more than one material, one or more materials
may be used. It does not require that all materials be used.
3.7. Where a rule specifies that a
product must be manufactured from a particular material, it does not prevent
the use of other materials which, because of their inherent nature, cannot
satisfy that requirement.
Example: Flat-rolled products of iron
and non-alloy steel, of a width of 600 mm or more, which have been painted,
varnished or coated with plastics are classified in the HS under 7210 70. The
rule for 7210 is "Manufacture from ingots or other primary forms or
semi-finished materials of heading 7206 or 7207". This rule does not
prevent the use of non-originating paint and varnish (heading 3208) or plastics
(Chapter 39).
Note 4 - General Provisions Concerning
Certain Agricultural Goods
4.1. Agricultural goods falling within
Chapters 6, 7, 8, 9, 10 and 12 and heading 2401 which are grown or harvested in
a Party shall be treated as originating in that Party, even if grown from
seeds, bulbs, rootstock, cuttings, grafts, shoots, buds, or other live parts of
plants imported from a third country.
4.2. Whenever the rules for products
in Chapters 1 to 24 incorporate some limitations in weight, it should be noted
that in accordance with paragraph 2 of Article 5 (Sufficiently Worked or
Processed Products), those limitations in weight only apply to non-originating
materials. Consequently, originating materials are not to be taken into account
for the calculation of the limitations in weight. In addition, those
limitations are expressed in different manners. In particular:
(a) When the rule uses the expression
"the weight of the materials of Chapters/headings", the weight of
each material mentioned shall be added up and the total weight shall not exceed
the maximum percentage.
Example: The rule for Chapter 19
provides that the weight of the materials of Chapters 2, 3 and 16 used does not
exceed 20 % of the weight of the final product. In case the weight of the final
product contains 12 % of materials of Chapter 3 and 10 % of materials of
Chapter 16, the product does not meet the origin conferring rule of Chapter 19
as the combined weight exceeds 20 % of the weight of the final product.
(b) When the rule uses the expression
"the individual weight of the materials of Chapters/headings" the
weight of each material mentioned shall not exceed the maximum percentage. The
combined weight of the materials added together has no relevance.
Example: The rule for Chapter 22
provides that the individual weight of sugar and of the materials of Chapter 4
does not exceed 20 % of the weight of the final product. In case the weight of
the final product contains 15 % of sugar as well as 10 % of materials of
Chapter 4, the origin conferring rule of Chapter 22 is complied with. Each
individual material is less than 20 % of the weight of the final product. On
the contrary, in case the weight of the final product contains 25 % of sugar
and 10 % of materials of Chapter 4, the origin conferring rule is not complied
with.
(c) When the rule uses the expression
"the total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used
does not exceed x % of the weight of the final product", both the weight
of the sugar and the materials of Chapter 4 shall meet individually their
weight limitation, and their combined weights added up shall meet the combined
weight limitation. A combined weight limitation expresses a further restriction
to the individual weight limitations.
Example: The rule for heading 1704
provides that the total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4
used does not exceed 50 % of the weight of the final product. The individual
weight limitations for materials of Chapter 4 are 20 % and for sugar 40 %. In
case the weight of the final product contains 35 % of sugar and 15 % of
materials of Chapter 4, both the individual weight limitations and the combined
weight limitations of the origin conferring rule of heading 1704 are complied
with. On the contrary, in case the weight of the final product contains 35 % of
sugar and 20 % of materials of Chapter 4, the combined weight represents 55 %
of the weight of the final product. In that case the individual weight
limitations are respected but the combined weight limitation is exceeded and
therefore the origin conferring rule of heading 1704 is not complied with.
Note 5 - Terminology Used in Respect
of Certain Textile Products
5.1. The term "natural
fibres" is used in the list to refer to fibres other than artificial or
synthetic fibres. It is restricted to the stages before spinning takes place,
including waste, and, unless otherwise specified, includes fibres which have
been carded, combed or otherwise processed, but not spun.
5.2. The term "natural
fibres" includes horsehair of heading 0511, silk of headings 5002 and
5003, as well as wool-fibres and fine or coarse animal hair of headings 5101 to
5105, cotton fibres of headings 5201 to 5203, and other vegetable fibres of
headings 5301 to 5305.
5.3. The terms "textile
pulp", "chemical materials" and "paper-making
materials" are used in the list to describe the materials, not classified
in Chapters 50 to 63, which can be used to manufacture artificial, synthetic or
paper fibres or yarns.
5.4. The term "man-made staple
fibres" is used in the list to refer to synthetic or artificial filament
tow, staple fibres or waste of headings 5501 to 5507.
Note 6 - Tolerances Applicable to
Products Made of a Mixture of Textile Materials
6.1. Where, for a given product in the
list, reference is made to this Note, the conditions set out in column 3 shall
not be applied to any basic textile materials used in the manufacture of this
product and which, taken together, represent 10 % or less of the total weight
of all the basic textile materials used. (See also Notes 6.3 and 6.4).
6.2. However, the tolerance mentioned
in Note 6.1 may be applied only to mixed products which have been made from two
or more basic textile materials.
The following are the basic textile
materials:
- silk,
- wool,
- coarse animal hair,
- fine animal hair,
- horsehair,
- cotton,
- paper-making materials and paper,
- flax,
- true hemp,
- jute and other textile bast fibres,
- sisal and other textile fibres of the
genus Agave,
- coconut, abaca, ramie and other
vegetable textile fibres,
- synthetic man-made filaments,
- artificial man-made filaments,
- current-conducting filaments,
- synthetic man-made staple fibres of
polypropylene,
- synthetic man-made staple fibres of
polyester,
- synthetic man-made staple fibres of
polyamide,
- synthetic man-made staple fibres of
polyacrylonitrile,
- synthetic man-made staple fibres of
polyimide,
- synthetic man-made staple fibres of
polytetrafluoroethylene,
- synthetic man-made staple fibres of
poly(phenylene sulphide),
- synthetic man-made staple fibres of
poly(vinyl chloride),
- other synthetic man-made staple
fibres,
- artificial man-made staple fibres of
viscose,
- other artificial man-made staple
fibres,
- yarn made of polyurethane segmented
with flexible segments of polyether, whether or not gimped,
- yarn made of polyurethane segmented
with flexible segments of polyester, whether or not gimped,
- products of heading 5605 (metallised
yarn) incorporating strip consisting of a core of aluminium foil or of a core
of plastic film whether or not coated with aluminium powder, of a width not
exceeding 5 mm, sandwiched by means of a transparent or coloured adhesive
between two layers of plastic film,
- other products of heading 5605,
- glass fibres,
- metal fibres.
Example: A yarn of heading 5205, made
from cotton fibres of heading 5203 and synthetic staple fibres of heading 5506,
is a mixed yarn. Therefore, non-originating synthetic staple fibres which do
not satisfy the origin rules may be used, provided that their total weight does
not exceed 10 % of the weight of the yarn.
Example: A woollen fabric of heading
5112, made from woollen yarn of heading 5107 and synthetic yarn of staple
fibres of heading 5509, is a mixed fabric. Therefore, synthetic yarn which does
not satisfy the origin rules, or woollen yarn which does not satisfy the origin
rules, or a combination of the two, may be used, provided that their total
weight does not exceed 10 % of the weight of the fabric.
Example: Tufted textile fabric of
heading 5802, made from cotton yarn of heading 5205 and cotton fabric of
heading 5210, is only a mixed product if the cotton fabric is itself a mixed
fabric made from yarns classified in two separate headings, or if the cotton yarns
used are themselves mixtures.
Example: If the tufted textile fabric
concerned was made from cotton yarn of heading 5205 and synthetic fabric of
heading 5407, the yarns used are two separate basic textile materials and the
tufted textile fabric is, accordingly, a mixed product.
6.3. In the case of products
incorporating "yarn made of polyurethane segmented with flexible segments
of polyether, whether or not gimped", this tolerance is 20 % in respect of
this yarn.
6.4. In the case of products
incorporating "strip consisting of a core of aluminium foil or of a core
of plastic film whether or not coated with aluminium powder, of a width not
exceeding 5 mm, sandwiched by means of a transparent or coloured adhesive
between two layers of plastic film", this tolerance is 30 % in respect of
this strip.
Note 7 - Other Tolerances Applicable
to Certain Textile Products
7.1. Where, in the list, reference is
made to this Note, textile materials which do not satisfy the rule set out in
the list in column 3 for the made-up product concerned, may be used, provided
that they are classified in a heading other than that of the product and that
their value does not exceed 8 % of the ex-works price of the product.
7.2. Without prejudice to Note 7.3,
materials which are not classified within Chapters 50 to 63 may be used freely
in the manufacture of textile products, whether or not they contain textiles.
Example: If a rule provides that, for
a particular textile item (such as trousers), yarn shall be used, it does not
prevent the use of metal items, such as buttons, because buttons are not
classified within Chapters 50 to 63. For the same reason, it does not prevent
the use of slide-fasteners, even though slide-fasteners normally contain
textiles.
7.3. Where a percentage rule applies,
the value of non-originating materials which are not classified within Chapters
50 to 63 shall be taken into account when calculating the value of the
non-originating materials incorporated.
Note 8 - Definition of Specific
Processes and Simple Operations Carried out in Respect of Certain Products of
Chapter 27
8.1. For the purposes of headings ex
2707 and 2713, the "specific processes" are the following:
(a) vacuum-distillation;
(b) redistillation by a very thorough
fractionation process;
(c) cracking;
(d) reforming;
(e) extraction by means of selective
solvents;
(f) the process comprising all of the
following operations: processing with concentrated sulphuric acid, oleum or
sulphuric anhydride; neutralisation with alkaline agents; decolourisation and
purification with naturally active earth, activated earth, activated charcoal
or bauxite;
(g) polymerisation;
(h) alkylation; and
(i) isomerisation.
8.2. For the purposes of headings
2710, 2711 and 2712, the "specific processes" are the following:
(a) vacuum-distillation;
(b) redistillation by a very thorough
fractionation process;
(c) cracking;
(d) reforming;
(e) extraction by means of selective
solvents;
(f) the process comprising all of the
following operations: processing with concentrated sulphuric acid, oleum or
sulphuric anhydride; neutralisation with alkaline agents; decolourisation and
purification with naturally active earth, activated earth, activated charcoal
or bauxite;
(g) polymerisation;
(h) alkylation;
(i) isomerisation;
(j) in respect of heavy oils of
heading ex 2710 only, desulphurisation with hydrogen, resulting in a reduction
of at least 85 % of the sulphur content of the products processed (ASTM D
1266-59 T method);
(k) in respect of products of heading
2710 only, deparaffining by a process other than filtering;
(l) in respect of heavy oils of
heading ex 2710 only, treatment with hydrogen, at a pressure of more than 20
bar and a temperature of more than 250 °C, with the use of a catalyst, other
than to effect desulphurisation, when the hydrogen constitutes an active
element in a chemical reaction. The further treatment, with hydrogen, of
lubricating oils of heading ex 2710 (e.g. hydrofinishing or decolourisation),
in order, more especially, to improve colour or stability shall not, however, be
deemed to be a specific process;
(m) in respect of fuel oils of heading
ex 2710 only, atmospheric distillation, on condition that less than 30 % of
these products distils, by volume, including losses, at 300 °C, by the ASTM D
86 method;
(n) in respect of heavy oils other
than gas oils and fuel oils of heading ex 2710 only, treatment by means of a
high-frequency electrical brush discharge; and
(o) in respect of crude products
(other than petroleum jelly, ozokerite, lignite wax or peat wax, paraffin wax
containing by weight less than 0,75 % of oil) of heading ex 2712 only,
de-oiling by fractional crystallisation.
8.3. For the purposes of headings ex
2707 and 2713, simple operations, such as cleaning, decanting, desalting, water
separation, filtering, colouring, marking, obtaining a sulphur content as a
result of mixing products with different sulphur contents, or any combination
of these operations or like operations, do not confer origin.
ANNEX II to
Protocol 1
LIST OF
REQUIRED WORKING OR PROCESSING
Heading (1)
|
Description
of the good (2)
|
Required
Working or Processing (3)
|
Chapter 1
|
Live animals.
|
All the animals of Chapter 1 are
wholly obtained.
|
Chapter 2
|
Meat and edible meat offal.
|
Manufacture in which all the meat
and edible meat offal used are wholly obtained.
|
ex Chapter 3
|
Fish and crustaceans, molluscs and
other aquatic invertebrates, except for:
|
All fish and crustaceans, molluscs
and other aquatic invertebrates are wholly obtained.
|
0304
|
fish fillets and other fish meat
(whether or not minced), fresh, chilled or frozen;
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 3 used are wholly obtained.
|
0305
|
fish, dried, salted or in brine;
smoked fish, whether or not cooked before or during the smoking process;
flours, meals and pellets of fish, fit for human consumption;
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 3 used are wholly obtained.
|
ex 0306
|
crustaceans, whether in shell or
not, dried, salted or in brine; smoked crustaceans, whether in shell or not,
whether or not cooked before or during the smoking process; crustaceans, in
shell, cooked by steaming or by boiling in water, whether or not chilled,
frozen, dried, salted or in brine; flours, meals and pellets of crustaceans,
fit for human consumption;
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 3 used are wholly obtained.
|
ex 0307
|
molluscs, whether in shell or not,
dried, salted or in brine; smoked molluscs, whether in shell or not, whether
or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets
of molluscs, fit for human consumption; and
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 3 used are wholly obtained.
|
ex 0308
|
aquatic invertebrates other than
crustaceans and molluscs, dried salted or in brine; smoked aquatic
invertebrates other than crustaceans and molluscs, whether or not cooked
before or during the smoking process; flours, meals and pellets of aquatic
invertebrates other than crustaceans and molluscs, fit for human consumption
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 3 used are wholly obtained.
|
ex Chapter 4
|
Dairy produce; birds' eggs; edible
products of animal origin, not elsewhere specified or included;
|
Manufacture in which:
- all the materials of Chapter 4
used are wholly obtained; and
- the weight of sugar used does not
exceed 20 % of the weight of the final product.
|
0409
|
Natural honey.
|
Manufacture in which all the natural
honey used is wholly obtained.
|
ex Chapter 5
|
Products of animal origin, not
elsewhere specified or included, except for:
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
ex 0511 91
|
inedible fish eggs and roes.
|
All the eggs and roes are wholly
obtained.
|
Chapter 6
|
Live trees and other plants; bulbs,
roots and the like; cut flowers and ornamental foliage.
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 6 used are wholly obtained.
|
Chapter 7
|
Edible vegetables and certain roots
and tubers.
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 7 used are wholly obtained.
|
Chapter 8
|
Edible fruit and nuts; peel of
citrus fruits or melons.
|
Manufacture in which:
- all the fruit, nuts and peels of
citrus fruits or melons of Chapter 8 used are wholly obtained; and
- the weight of sugar used does not
exceed 20 % of the weight of the final product.
|
Chapter 9
|
Coffee, tea, maté and spices.
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
Chapter 10
|
Cereals.
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 10 used are wholly obtained.
|
Chapter 11
|
Products of the milling industry;
malt; starches; inulin; wheat gluten.
|
Manufacture in which all the
materials of Chapters 10 and 11, headings 0701, 071410 and 2303, and
sub-heading 0710 10 used are wholly obtained.
|
Chapter 12
|
Oil seeds and oleaginous fruits;
miscellaneous grains, seeds and fruit; industrial or medicinal plants; straw
and fodder.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
Chapter 13
|
Lac; gums, resins and other
vegetable saps and extracts.
|
Manufacture from materials of any
heading, in which the weight of sugar used does not exceed 20 % of the weight
of the final product.
|
Chapter 14
|
Vegetable plaiting materials;
vegetable products not elsewhere specified or included.
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
ex Chapter 15
|
Animal or vegetable fats and oils
and their cleavage products; prepared edible fats; animal or vegetable waxes;
except for:
|
Manufacture from materials of any
subheading, except that of the product.
|
1509 and 1510
|
olive oil and its fractions;
|
Manufacture in which all the
vegetable materials used are wholly obtained.
|
1516 and 1517
|
animal or vegetable fats and oils
and their fractions, partly or wholly hydrogenated, inter-esterified,
re-esterified or elaidinised, whether or not refined, but not further
prepared;
margarine; edible mixtures or
preparations of animal or vegetable fats or oils or of fractions of different
fats or oils of this Chapter, other than edible fats or oils or their
fractions of heading 1516; and
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
152000
|
Glycerol.
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
Chapter 16
|
Preparations of meat, of fish or of
crustaceans, molluscs or other aquatic invertebrates.
|
Manufacture in which all the
materials of Chapters 2, 3 and 16 used are wholly obtained.
|
ex Chapter 17
|
Sugars and sugar confectionery;
except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
1702
|
other sugars, including chemically
pure lactose, maltose, glucose and fructose, in solid form; sugar syrups not
containing added flavouring or colouring matter; artificial honey, whether or
not mixed with natural honey; caramel; and
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which the weight of the materials of
headings 1101 to 1108, 1701 and 1703 used does not exceed 30 % of the weight
of the final product.
|
1704
|
sugar confectionery (including white
chocolate), not containing cocoa;
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which:
- the individual weight of the
materials of Chapter 4 used does not exceed 20 % of the weight of the final
product;
- the individual weight of sugar
used does not exceed 40 % of the weight of the final products; and
- the total combined weight of sugar
and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50 % of the weight of the
final product.
|
Chapter 18
|
Cocoa and cocoa preparations.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which
- the individual weight of sugar and
of the materials of Chapter 4 used does not exceed 40 % of the weight of the
final product; and
- the total combined weight of sugar
and the materials of Chapter 4 used does not exceed 60 % of the weight of the
final product.
|
Chapter 19
|
Preparations of cereals, flour,
starch or milk; pastrycooks’ products.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which:
- the weight of the materials of
Chapters 2, 3 and 16 used does not exceed 20 % of the weight of the final
product;
- the weight of the materials of
headings 1006 and 1101 to 1108 used does not exceed 20 % of the weight of the
final product;
- the individual weight of the
materials of Chapter 4 used does not exceed 20 % of the weight of the final
product;
- the individual weight of sugar
used does not exceed 40 % of the weight of the final products; and
- the total combined weight of sugar
and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50 % of the weight of the
final product.
|
ex Chapter 20
|
Preparations of vegetables, fruit,
nuts or other parts of plants; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which the weight of sugar used does
not exceed 20 % of the weight of the final product.
|
2002 and 2003
|
tomatoes, mushrooms and truffles
prepared or preserved otherwise than by vinegar of acetic acid.
|
Manufacture in which all the
materials of Chapter 7 used are wholly obtained.
|
ex Chapter 21
|
Miscellaneous edible preparations;
except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which:
- the individual weight of the
materials of Chapter 4 used does not exceed 20 % of the weight of the final
product;
- the individual weight of sugar
used does not exceed 40 % of the weight of the final products; and
- the total combined weight of sugar
and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50 % of the weight of the
final product.
|
2103
|
Sauces and preparations therefore;
mixed condiments and mixed seasonings; mustard flour and meal and prepared
mustard:
|
|
- sauces and preparations therefore;
mixed condiments and mixed seasonings; and
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, mustard flour or meal or
prepared mustard may be used.
|
- mustard flour and meal and
prepared mustard
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
Chapter 22
|
Beverages, spirits and vinegar.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product and headings 2207 and 2208, in which:
- all the materials of sub-headings
0806 10, 2009 61, 2009 69 used are wholly obtained; and
- the individual weight of sugar and
of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20 % of the weight of the
final product.
|
ex Chapter 23
|
Residues and waste from the food
industries; prepared animal fodder; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
2302 and ex 2303
|
residues of starch manufacture; and
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which the weight of the materials of
Chapter 10 used does not exceed 20 % of the weight of the final product.
|
2309
|
preparations of a kind used in
animal feeding.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which:
- all the materials of Chapters 2
and 3 used are wholly obtained;
- the materials of Chapter 10 and 11
and headings 2302 and 2303 used does not exceed 20 % of the weight of the
final product;
- the individual weight of the
materials of Chapter 4 used does not exceed 20 % of the weight of the final
product;
- the individual weight of sugar
used does not exceed 40 % of the weight of the final products; and
- the total combined weight of sugar
and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50 % of the weight of the
final product.
|
ex Chapter 24
|
Tobacco and manufactured tobacco
substitutes; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading in which the weight of materials of Chapter 24 used does not exceed
30 % of the total weight of materials of Chapter 24 used.
|
2401
|
unmanufactured tobacco; tobacco
refuse; and
|
All unmanufactured tobacco and
tobacco refuse of Chapter 24 is wholly obtained.
|
ex 2402
|
cigarettes of tobacco or of tobacco
substitutes.
|
Manufacture from materials of any heading
except that of the product and of smoking tobacco of subheading 240319 in
which at least 10 % by weight of all materials of Chapter 24 used is wholly
obtained unmanufactured tobacco or tobacco refuse of heading 2401.
|
ex Chapter 25
|
Salt; sulphur; earths and stone;
plastering materials, lime and cement; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex 2519
|
crushed natural magnesium carbonate
(magnesite), in hermetically-sealed containers, and magnesium oxide, whether
or not pure, other than fused magnesia or dead-burned (sintered) magnesia.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, natural magnesium carbonate
(magnesite) may be used.
|
Chapter 26
|
Ores, slag and ash.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
ex Chapter 27
|
Mineral fuels, mineral oils and
products of their distillation; bituminous substances; mineral waxes, except
for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex 2707
|
oils in which the weight of the
aromatic constituents exceeds that of the non-aromatic constituents, being
oils similar to mineral oils obtained by distillation of high temperature
coal tar, of which more than 65 % by volume distils at a temperature of up to
250°C (including mixtures of petroleum spirit and benzole), for use as power
or heating fuels.
|
Operations of refining or one or
more specific process(es)1; or
other operations in which all the
materials used are classified within a heading other than that of the
product. However, materials of the same heading as the product may be used,
provided that their total value does not exceed 50 % of the ex-works price of
the product.
|
2710
|
petroleum oils and oils obtained
from bituminous materials, other than crude; preparations not elsewhere
specified or included, containing by weight 70 % or more of petroleum oils or
of oils obtained from bituminous materials, these oils being the basic
constituents of the preparations; waste oils;
|
Operations of refining or one or more
specific process(es)2;or
other operations in which all the
materials used are classified within a heading other than that of the
product. However, materials of the same heading as the product may be used,
provided that their total value does not exceed 50 % of the ex-works price of
the product.
|
2711
|
petroleum gases and other gaseous
hydrocarbons;
|
Operations of refining or one or
more specific processes)2; or
other operations in which all the
materials used are classified within a heading other than that of the
product. However, materials of the same heading as the product may be used,
provided that their total value does not exceed 50 % of the ex-works price of
the product.
|
2712
|
petroleum jelly; paraffin wax,
microcrystalline petroleum wax, slack wax, ozokerite, lignite wax, peat wax,
other mineral waxes, and similar products obtained by synthesis or by other
processes, whether or not coloured; and
|
Operations of refining or one or
more specific process(es)2; or
other operations in which all the
materials used are classified within a heading other than that of the
product. However, materials of the same heading as the product may be used,
provided that their total value does not exceed 50 % of the ex-works price of
the product.
|
2713
|
petroleum coke, petroleum bitumen
and other residues of petroleum oils or of oils obtained from bituminous
materials.
|
Operations of refining or one or
more specific process(es)1; or
other operations in which all the
materials used are classified within a heading other than that of the
product. However, materials of the same heading as the product may be used,
provided that their total value does not exceed 50 % of the ex-works price of
the product.
|
Chapter 28
|
Inorganic chemicals; organic or
inorganic compounds of precious metals, of rare-earth metals, of radioactive
elements or of isotopes.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 29
|
Organic chemicals.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 30
|
Pharmaceutical products.
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
3004
|
Medicaments (excluding goods of
heading 3002, 3005 or 3006) consisting of mixed or unmixed products for
therapeutic or prophylactic uses, put up in measured doses (including those
in the form of transdermal administration systems) or in forms or in forms of
packing for retail sale.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 31
|
Fertilisers.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 32
|
Tanning or dyeing extracts; tannins
and their derivatives; dyes, pigments and other colouring matter; paints and
varnishes; putty and other mastics; and inks.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 33
|
Essential oils and resinoids;
perfumery, cosmetic or toilet preparations.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 34
|
Soap, organic surface-active agents,
washing preparations, lubricating preparations, artificial waxes, prepared
waxes, polishing or scouring preparations, candles and similar articles,
modelling pastes, "dental waxes" and dental preparations with a
basis of plaster, except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex 3404
|
Artificial waxes and prepared waxes:
- with a basis of paraffin,
petroleum waxes, waxes obtained from bituminous minerals, slack wax or scale
wax.
|
Manufacture from materials of any
heading.
|
ex Chapter 35
|
Albuminoidal substances; modified
starches; glues; enzymes.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
3505
|
Dextrins and other modified starches
(for example, pregelatinised or esterified starches); glues based on
starches, or on dextrins or other modified starches.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product, in which the value of all the materials
used does not exceed 50 % of the ex-works price of the product.
|
3506
|
Prepared glues and other prepared
adhesives, not elsewhere specified or included; products suitable for use as
glues or adhesives, put up for retail sale as glues or adhesives, not
exceeding a net weight of 1 kg.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 36
|
Explosives; pyrotechnic products;
matches; pyrophoric alloys; certain combustible preparations.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the product
|
Chapter 37
|
Photographic or cinematographic
goods.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 38
|
Miscellaneous chemical products;
except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
3824 60
|
sorbitol other than that of
subheading 2905 44; and
|
Manufacture from materials of any
subheading, except that of the product and except materials of subheading
2905 44. However, materials of the same subheading as the product may be
used, provided that their total value does not exceed 20 % of the ex-works
price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 39
|
plastics and articles thereof.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of the same heading
as the product may be used, provided that their total value does not exceed
20 % of the ex-works price of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 50 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 40
|
Rubber and articles thereof; except
for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
4012
|
retreaded or used pneumatic tyres of
rubber; solid or cushion tyres, tyre treads and tyre flaps, of rubber:
|
|
|
- retreaded pneumatic, solid or
cushion tyres, of rubber; and
|
Retreading of used tyres.
|
|
- other
|
Manufacture from materials of any
heading, except those of headings 4011 and 4012; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 41
|
Raw hides and skins (other than
furskins) and leather; except for:
|
|
4104 to 4106
|
tanned or crust hides and skins,
without wool or hair on, whether or not split, but not further prepared; and
|
Re-tanning of tanned or pre-tanned
hides and skins of sub-heading 4104 11, 4104 19, 4105 10, 4106 21, 4106 31 or
4106 91; or
manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
4107, 4112, 4113
|
leather further prepared after
tanning or crusting.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, materials of sub-headings 4104
41, 4104 49, 4105 30, 4106 22, 4106 32 and 4106 92 may be used only if a
re-tanning operation of the tanned or crust hides and skins in the dry state
takes place.
|
Chapter 42
|
Articles of leather; saddlery and
harness; travel goods, handbags and similar containers; articles of animal
gut (other than silk worm gut).
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 43
|
Furskins and artificial fur;
manufactures thereof; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
4302
|
tanned or dressed furskins,
assembled: (including heads, tails, paws and other pieces of cuttings),
unassembled or assembled (without the addition of other materials) other than
those of heading 4303; and
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
4303
|
articles of apparel, clothing
accessories and other articles of furskin.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
ex Chapter 44
|
Wood and articles of wood; wood
charcoal; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex 4407
|
wood sawn or chipped lengthwise,
sliced or peeled, of a thickness exceeding 6 mm, planed, sanded or
end-jointed;
|
Planing, sanding or end-jointing.
|
ex 4408
|
sheets for veneering (including
those obtained by slicing laminated wood) and for plywood, of a thickness not
exceeding 6 mm, spliced, and other wood sawn lengthwise, sliced or peeled of
a thickness not exceeding 6 mm, planed, sanded or end-jointed;
|
Splicing, planing, sanding or
end-jointing.
|
ex 4410 to ex 4413
|
beadings and mouldings, including
moulded skirting and other moulded boards;
|
Beading or moulding.
|
ex 4415
|
packing cases, boxes, crates, drums
and similar packings, of wood:
|
Manufacture from boards not cut to
size.
|
ex 4418
|
- builders' joinery and carpentry of
wood;
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product. However, cellular wood panels, shingles
and shakes may be used.
|
|
- beadings and mouldings; and
|
Beading or moulding.
|
ex 4421
|
match splints; wooden pegs or pins
for footwear.
|
Manufacture from wood of any
heading, except drawn wood of heading 4409
|
Chapter 45
|
Cork and articles of cork.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 46
|
Manufactures of straw, of esparto or
of other plaiting materials; basketware and wickerwork.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 47
|
Pulp of wood or of other fibrous
cellulosic material; recovered (waste and scrap) paper or paperboard.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 48
|
Paper and paperboard; articles of
paper pulp, of paper or of paperboard.
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
Chapter 49
|
Printed books, newspapers, pictures
and other products of the printing industry; manuscripts, typescripts and
plans.
|
Manufacture from materials of any
heading except that of the product; or
manufacture in which the value of
all the materials used does not exceed 70 % of the ex-works price of the
product.
|
ex Chapter 50
|
Silk; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
ex 5003
|
silk waste (including cocoons
unsuitable for reeling, yarn waste and garnetted stock), carded or combed;
|
Carding or combing of silk waste.
|
5004 to ex 5006
|
silk yarn and yarn spun from silk
waste; and
|
Spinning of natural fibres or
extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or twisting.3
|
5007
|
woven fabrics of silk or of silk
waste:
|
Spinning of natural or man-made
staple fibres or extrusion of man-made filament yarn or twisting, in each case
accompanied by weaving;
weaving accompanied by dyeing;
yarn dyeing accompanied by weaving;
or
printing accompanied by at least two
preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching,
mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance
processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and
burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not
exceed 47,5 % of the ex-works price of the product.3
|
ex Chapter 51
|
Wool, fine or coarse animal hair;
horsehair yarn and woven fabric; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
5106 to 5110
|
yarn of wool, of fine or coarse
animal hair or of horsehair; and
|
Spinning of natural fibres or
extrusion of man-made fibres accompanied by spinning.3
|
5111 to 5113
|
woven fabrics of wool, of fine or
coarse animal hair or of horsehair.
|
Spinning of natural or man-made
staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case
accompanied by weaving;
weaving accompanied by dyeing or
yarn dyeing accompanied by weaving; or
printing accompanied by at least two
preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching,
mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance
processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and
burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not
exceed 47,5 % of the ex-works price of the product.3
|
ex Chapter 52
|
Cotton; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
5204 to 5207
|
yarn and thread of cotton; and
|
Spinning of natural fibres or
extrusion of man-made fibres accompanied by spinning.3
|
5208 to 5212
|
woven fabrics of cotton.
|
Spinning of natural or man-made
staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case
accompanied by weaving;
weaving accompanied by dyeing or by
coating;
yarn dyeing accompanied by weaving;
or
printing accompanied by at least two
preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching,
mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance
processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and
burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not
exceed 47,5 % of the ex-works price of the product.3
|
ex Chapter 53
|
Other vegetable textile fibres;
paper yarn and woven fabrics of paper yarn; except for:
|
Manufacture from materials of any
heading, except that of the product.
|
5306 to 5308
|
yarn of other vegetable textile
fibres; paper yarn; and
|
Spinning of natural fibres or
extrusion of man-made fibres accompanied by spinning.3
|
5309 to 5311
|
woven fabrics of other vegetable
textile fibres; woven fabrics of paper yarn.
|
Spinning of natural or man-made
staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied
by weaving;
weaving accompanied by dyeing or by
coating;
yarn dyeing accompanied by weaving;
or
printing accompanied by at least two
preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching,
mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance
processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and
burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not
exceed 47,5 % of the ex-works price of the product.3
|
5401 to 5406
|
Yarn, monofilament and thread of man-made
filaments.
|
Extrusion of man-made fibres
accompanied by spinning or spinning of natural fibres.3
|
5407 and 5408
|
Woven fabrics of man-made filament
yarn.
|
Spinning of natural or man-made
staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case
accompanied by weaving;
weaving accompanied by dyeing or by
coating;
twisting or texturing accompanied by
weaving provided that the value of the non-twisted/non-textured yarns used
does not exceed 47,5 % of the ex-works price of the product; or
printing accompanied by at least two
preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching,
mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance
processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and
burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not
exceed 47,5 % of the ex-works price of the product.3
|
5501 to 5507
|
Man-made staple fibres.
|
Extrusion of man-made fibres.
|
5508 to 5511
|
Yarn and sewing thread of man-made
staple fibres.
|
Spinning of natural fibres or
extrusion of man-made fibres accompanied by spinning.3
|
5512 to 5516
|
Woven fabrics of man-made staple
fibres.
|
Spinning of natural or man-made
staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case
accompanied by weaving;
weaving accompanied by dyeing or by
coating;
yarn dyeing accompanied by weaving;
or
printing accompanied by at least two
preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching,
mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance
processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and
burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not
exceed 47,5 % of the ex-works price of the product.3
|
ex Chapter 56
|
Wadding, felt and non-wovens;
special yarns; twine, cordage, ropes and cables and articles thereof; except
for:
|
Extrusion of man-made fibres
accompanied by spinning or spinning of natural fibres; or
flocking accompanied by dyeing or
printing.3
|
5602
|
felt, whether or not impregnated,
coated, covered or laminated:
|
|
|
- needleloom felt; and
|
Extrusion of man-made fibres
accompanied by fabric formation, However:
- polypropylene filament of heading
5402;
- polypropylene fibres of heading
5503 or 5506; or
- polypropylene filament tow of
heading 5501;
of which the denomination in all
cases of a single filament or fibre is less than 9 decitex,
may be used, provided that their
total value does not exceed 40 % of the ex-works price of the product; or
fabric formation alone in the case
of felt made from natural fibres.3
|
Đại sứ quán
CHXHCN Việt Nam tại Liên hiệp Anh và Bắc Alien
|
|
|
Ngày 29
tháng 12 năm 2020
|
Kính gửi Ngài Gareth Ward,
Đại sứ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ireland tại Việt Nam,
Cùng với việc ký kết Hiệp định Thương
mại Tự do giữa Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (“Vương quốc Anh”) và Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (“Việt Nam”) (“Hiệp định”), Tôi xin trân trọng
xác nhận rằng Việt Nam và Vương quốc Anh đã đạt được thỏa thuận sau:
1. Đối với việc góp vốn bằng hình thức
mua cổ phần vào các ngân hàng thương mại, đến ngày 1 tháng 8 năm 2025, các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xem xét một cách thuận lợi đề xuất của các tổ
chức tài chính của Vương quốc Anh cho phép tổng vốn chủ sở hữu của các nhà đầu
tư nước ngoài tại một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam chiếm tối đa
49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
2. Khoản 1 không áp dụng đối với bốn
ngân hàng thương mại mà Chính phủ Việt Nam hiện đang nắm giữ phần lớn vốn chủ sở
hữu, đó là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (Agribank).
3. Khoản 1 áp dụng theo thỏa thuận
chung tự nguyện giữa ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam có liên quan và
các tổ chức tài chính của Vương quốc Anh.
4. Việc các tổ chức tài chính của
Vương quốc Anh mua lại phần vốn chủ sở hữu trong ngân hàng thương mại cổ phần tại
Việt Nam nêu tại khoản 1 phải tuân thủ đầy đủ các thủ tục mua bán sáp nhập có
liên quan cũng như các yêu cầu khác về bảo đảm an toàn và cạnh tranh bao gồm
các hạn chế hoặc giới hạn về tỷ lệ sở hữu cổ phần áp dụng cho mỗi cá nhân hoặc
nhà đầu tư tổ chức trên cơ sở đối xử quốc gia, theo luật và quy định của Việt
Nam.
5. Để tránh nghi ngờ, thư này sẽ được
tích hợp vào và trở thành một phần của Hiệp định và sẽ tuân theo Chương 15 - Giải
quyết tranh chấp của Hiệp định EVFTA.
6. Để tránh nghi ngờ, thư này sẽ không
tuân theo Thỏa thuận giữa Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len và
Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về Khuyến khích và Bảo hộ Đầu tư,
ký tại Hà Nội vào ngày 01 tháng 8 năm 2002.
Tôi trân trọng đề nghị rằng thư này và
thư hồi đáp xác nhận của Ngài sẽ tạo thành một thỏa thuận giữa hai Chính phủ và
sẽ có hiệu lực vào ngày Hiệp định giữa Việt Nam và Vương quốc Anh có hiệu lực.
Trân trọng,
Trần Ngọc An
Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền nước Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland
Embassy
of the Socialist Republic of Viet Nam in the United Kingdom of Great Britain
and Northern Ireland
|
|
|
29 December
2020
|
His Excellency Gareth Ward,
Ambassador of the United Kingdom of
Great Britain and Northern Ireland to the Socialist Republic of Vietnam
Excellency,
In connection with the signing on this
date of the Free Trade Agreement between the United Kingdom of Great Britain
and Northern Ireland (“the United Kingdom”) and the Socialist Republic of Viet
Nam (“Viet Nam”) (“the Agreement”), I have the honour to confirm that the
following agreement has been reached between Viet Nam and the United Kingdom:
1. With respect to capital
contribution in the form of buying shares in commercial banks, until 1 August
2025, the Vietnamese authorities shall favourably consider the proposal by the
United Kingdom’s financial institutions to allow the total equity held by
foreign investors in one joint-stock commercial bank of Viet Nam up to 49 per
cent of the enterprise’s chartered capital.
2. Paragraph 1 does not apply to four
commercial banks in which the Government of Viet Nam currently holds the
majority of equity, namely the Bank for Investment and Development of Viet Nam
(BIDV), the Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
(Vietinbank), the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet Nam
(Vietcombank) and the Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development
(Agribank).
3. Paragraph 1 applies subject to a
mutual and voluntary agreement between a relevant joint-stock commercial bank
of Viet Nam and the financial institutions of the United Kingdom.
4. The acquisition of the equity by
financial institutions of the United Kingdom in the joint-stock commercial bank
in Viet Nam referred to in paragraph 1 shall be in full compliance with the
relevant merger and acquisition procedures as well as other prudential and
competition requirements, including limitations or caps on the percentage of
ownership of shares applicable to each individual or institutional investor on
national treatment basis, under the laws and regulations of Viet Nam.
5. For the avoidance of doubt, this
letter shall be incorporated into and made part of the Agreement and shall be
subject to the incorporated Chapter 15 (Dispute Settlement) of the EU-Viet Nam
FTA.
6. For the avoidance of doubt, this letter
shall not be subject to the Agreement between the Government of the United
Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the
Socialist Republic of Viet Nam for the Promotion and Protection of Investment,
done at Hanoi on 01 August 2002.
I have the honour to propose that this
letter and your letter of confirmation in reply shall constitute an agreement
between our two Governments, which shall enter into force on the date of entry
into force of the Agreement as between Viet Nam and the United Kingdom.
Sincerely,
Tran Ngoc An
Ambassador Extraordinary & Plenipotentiary of the Socialist Republic of
Viet Nam to the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
British Embassy
Hanoi
|
|
British Embassy
Hanoi
31 Hai Ba Trung
Hanoi
Vietnam
Tel: 00 84 24 3936 0512
Fax: 00 84 24 3936 0561
E-mail: [email protected]
https://www.gov.uk/world/vietnam
|
Từ đại sứ
29/12/2020
Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Tran Ngoc
An
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Đại sứ,
Tôi xin xác nhận đã nhận được thư của
Ngài vào 29th December 2020, với nội dung như sau:
“Cùng với việc ký kết Hiệp định Thương
mại Tự do giữa Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (“Vương quốc Anh")
và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (“Việt Nam”) ("Hiệp định”), Tôi xin
trân trọng xác nhận rằng Việt Nam và Vương quốc Anh đã đạt được thỏa thuận sau:
1. Đối với việc góp vốn bằng hình thức
mua cổ phần tại các ngân hàng thương mại, đến ngày 1 tháng 8 năm 2025, các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xem xét một cách thuận lợi đề xuất của các tổ
chức tài chính của Vương quốc Anh cho phép tổng vốn chủ sở hữu của các nhà đầu
tư nước ngoài tại một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam chiếm tối đa
49% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
2. Khoản1 không áp dụng đối với bốn
ngân hàng thương mại mà Chính phủ Việt Nam hiện đang nắm giữ phần lớn vốn chủ sở
hữu, đó là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (Agribank).
3. Khoản 1 áp dụng theo thỏa thuận
chung tự nguyện giữa ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam có liên quan và
các tổ chức tài chính của Vương quốc Anh.
4. Việc các tổ chức tài chính của
Vương quốc Anh mua lại phần vốn chủ sở hữu trong ngân hàng thương mại cổ phần tại
Việt Nam nêu tại khoản 1 phải tuân thủ đầy đủ các thủ tục mua bán sáp nhập có
liên quan cũng như các yêu cầu khác về bảo đảm an toàn và cạnh tranh bao gồm
các hạn chế hoặc giới hạn về tỷ lệ sở hữu cổ phần áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cá
nhân hoặc tổ chức trên cơ sở đối xử quốc gia, theo luật và quy định của Việt
Nam.
5. Để tránh nghi ngờ, thư này sẽ được
tích hợp vào và trở thành một phần của Hiệp định và sẽ tuân theo Chương 15 - Giải
quyết tranh chấp của Hiệp định EVFTA.
6. Để tránh nghi ngờ, thư này sẽ không
tuân theo Thỏa thuận giữa Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len và
Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về Khuyến khích và Bảo hộ Đầu tư,
ký tại Hà Nội vào ngày 01 tháng 8 năm 2002.
Tôi trân trọng đề nghị rằng bức thư
này và thư xác nhận của Ngài sẽ tạo thành một thỏa thuận giữa hai Chính phủ và
sẽ có hiệu lực vào ngày Hiệp định giữa Việt Nam và Vương quốc Anh có hiệu lực.”
Tôi trân trọng xác nhận rằng Chính phủ
của tôi chia sẻ điều này và thư của Việt Nam và thư xác nhận này sẽ tạo thành một
thỏa thuận giữa hai Chính phủ, có hiệu lực vào ngày Hiệp định giữa Vương quốc
Anh và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực.
Trân trọng,
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
British Embassy
Hanoi
|
|
British Embassy
Hanoi
31 Hai Ba Trung
Hanoi
Vietnam
Tel: 00 84 24 3936 0512
Fax: 00 84 24 3936 0561
E-mail: [email protected]
https://www.gov.uk/world/vietnam
|
From the Ambassador
29th December 2020
Ambassador Tran Ngoc An
Socialist Republic of Viet Nam
Dear Ambassador,
I am pleased to acknowledge receipt of
your letter of 29th December 2020, which reads as follows:
“In connection with the signing on
this date of the Free Trade Agreement between the United Kingdom of Great
Britain and Northern Ireland (“the United Kingdom”) and the Socialist Republic
of Viet Nam (“Viet Nam”) (“the Agreement”), I have the honour to confirm that
the following agreement has been reached between Viet Nam and the United
Kingdom:
1. With respect to capital
contribution in the form of buying shares in commercial banks, until 1 August
2025, the Vietnamese authorities shall favourably consider the proposal by the
United Kingdom’s financial institutions to allow the total equity held by
foreign investors in one joint-stock commercial bank of Viet Nam up to 49 per
cent of the enterprise’s chartered capital.
2. Paragraph 1 does not apply to four
commercial banks in which the Government of Viet Nam currently holds the
majority of equity, namely the Bank for Investment and Development of Viet Nam
(BIDV), the Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
(Vietinbank), the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet Nam
(Vietcombank) and the Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development
(Agribank).
3. Paragraph 1 applies subject to a
mutual and voluntary agreement between a relevant joint-stock commercial bank
of Viet Nam and the financial institutions of the United Kingdom.
4. The acquisition of the equity by
financial institutions of the United Kingdom in the joint- stock commercial
bank in Viet Nam referred to in paragraph 1 shall be in full compliance with
the relevant merger and acquisition procedures as well as other prudential and
competition requirements, including limitations or caps on the percentage of
ownership of shares applicable to each individual or institutional investor on
national treatment basis, under the laws and regulations of Viet Nam.
5. For the avoidance of doubt, this
letter shall be incorporated into and made part of the Agreement and shall be
subject to the incorporated Chapter 15 (Dispute Settlement) of the EU-Viet Nam
FTA.
6. For the avoidance of doubt, this
shall not be subject to the Agreement between the Government of the United
Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the
Socialist Republic of Viet Nam for the Promotion and Protection of Investment,
done at Hanoi on 01 August 2002.
I have the honour to propose that this
letter and your letter of confirmation in reply shall constitute an agreement
between our two Governments, which shall enter into force on the date of entry
into force of the Agreement as between Viet Nam and the United Kingdom.”
I have the honour to confirm that my
Government shares this understanding, and that your letter and this letter of
confirmation in reply shall constitute an agreement between our two
Governments, which shall enter into force on the date of entry into force of
the Agreement as between the United Kingdom and the Socialist Republic of Viet
Nam.
Yours sincerely,
Gareth Ward
British Ambassador to Vietnam