STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
B-BCT-238352-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp xã
|
Thông tư số 26/2014/TT-BCT
quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
Công nghiệp địa phương
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc
gia*
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ Công Thương
tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp quốc gia của các cơ sở công nghiệp nông thôn từ Cục Công
nghiệp địa phương;
- Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm
xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để
cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại
cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần
hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia bao gồm:
- Phiếu đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết
minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu
số 02) ;
- 03 ảnh của sản
phẩm, kích thước (9x12) cm;
- Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực còn giá trị;
- Các chứng nhận,
chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp
nông thôn.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Bộ Công Thương.
h) Phí, Lệ
phí: không có
i) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy
định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi
phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định
khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí
cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp
ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về
kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về
tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
- Thông tư số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu
vực*
a) Trình tự thực hiện:
- Cục Công nghiệp
địa phương - Bộ Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghiệp địa phương -
Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại
cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần
hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực bao gồm:
- Phiếu đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết
minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu
số 02);
- 03 ảnh của sản
phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị;
- Các chứng nhận,
chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện
thủ tục hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp
nông thôn.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Công nghiệp địa phương -
Bộ Công Thương.
h) Phí, Lệ
phí: không có
i) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy
định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ
thể:
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi
phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định
khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí
cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp
ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về
kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về
tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
- Thông tư số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh*
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh từ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp
Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại
cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần
hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh bao gồm:
- Phiếu đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh
về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số
02);
- 03 ảnh của sản
phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
- Các chứng nhận,
chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp
nông thôn.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, Lệ
phí: không có
i) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy
định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ
thể:
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi
phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định
khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản
sau:
+ Tiêu chí về đáp
ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về
kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về
tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
- Thông tư số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện*
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện từ các cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại
cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần
hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện bao gồm:
- Phiếu đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết
minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu
số 02) ;
- 03 ảnh của sản
phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Các chứng nhận,
chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp
nông thôn.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, Lệ
phí: không có
i) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy
định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ
thể:
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi
phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định
khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham
gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí
cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp
ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về
kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về
tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ
về khuyến công;
- Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
- Thông tư số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014
của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày……
tháng…… năm …
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
TIÊU BIỂU
Kính gửi:…………………. ………………………….
Tên cơ sở công
nghiệp nông thôn:…………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………….....…;
Fax:……………………Email:………….........……….
Người đại diện:………..…........;
Chức vụ: .....………………….....………….……
Giấy đăng ký kinh
doanh số: …………………Ngày cấp;....………………………..
Ngành nghề kinh
doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………………..…..
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………..……………
Vốn đăng ký kinh
doanh (nếu có):………………………………………...………….
Tổng tài sản theo
bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):..........
Tổng số lao động
bình quân/năm: ……………………………………………..........
Tình hình chấp
hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:...............
Sau khi tìm hiểu
về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự
nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham
gia bình chọn: …………………………….…………………….
Mô tả tóm tắt về
sản phẩm: ………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết
là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không
vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định
của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia
bình chọn./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014
của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày……
tháng…… năm …
|
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ………………………………………………………..........................
Tên cơ sở công
nghiệp nông
thôn:...............................................................................
Đại diện cơ sở
công nghiệp nông thôn:.......................................; Chức vụ:................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................;
Email:...........................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao):
……………………………………………………………
Trọng lượng sản
phẩm (kg): …………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm
(nếu có): ………………………………………………...………
Tính năng, công dụng
chính của sản phẩm: …………....................................…….
II. NỘI DUNG
CHÍNH
Tùy vào từng loại
sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm
tắt một số nội dung sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất,
kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất,
kinh doanh
- Quy mô sản xuất
(Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….
- Doanh thu của sản
phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Số lượng và
doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):……
- Nộp ngân sách
nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………….
- Nguyên vật liệu
chính sử dụng sản xuất sản phẩm:…………………………………
- Đánh giá trình
độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết
bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:………………………………….
- Chất lượng, mẫu
mã sản phẩm:……………………………………………………..
- Hệ thống quản
lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả
năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất
hàng loại, với số lượng lớn:…………………………………….
- Khả năng nhân rộng
sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………...
- Khả năng tham
gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:…………………………………
1.2. Về thị
trường
- Thị trường tiêu
thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp
ứng nhu cầu thị trường:…………………………………………...
- Đánh giá khả
năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….
2. Lao động, bảo
vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động
đang sử dụng:…………………………………………………….
- Chất lượng lao
động đang sử dụng:…………………………………………………
- Thu nhập bình
quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi
trường
Nêu tóm tắt tác động
môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản
phẩm:……………………………………………………...
3. Tính văn
hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ
thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:……………………………
- Tính kế thừa,
hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………...
- Sản phẩm có thiết
kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………….
4. Một số nội
dung khác
- Các chứng nhận
về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:……………………
- Các giải thưởng,
bằng khen,... đã đạt được:………………………………………...
- Nêu tình hình
thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………………….
- Tham gia các hoạt
động công ích xã hội:…………………………………………..
- Đánh giá các
tác động xã hội khác (nếu có):……………………………………….
III. TỰ NHẬN XÉT
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|