Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 947/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết sở công thương Quảng Nam 2015

Số hiệu: 947/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Đinh Văn Thu
Ngày ban hành: 18/03/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 947/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 18 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 123/TTr-SCT ngày 29/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam (phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC, KTN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 947 /QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực an toàn hóa chất

1

Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

2

Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

II. Lĩnh vực an toàn điện

1

Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện

2

Cấp lại thẻ an toàn điện

3

Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện

III. Lĩnh vực điện

1

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực: Cấp mới

2

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực: Cấp lại khi hết hạn

3

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực: Cấp lại khi bị mất, hỏng

4

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện: Cấp mới

5

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện: Cấp lại khi bị mất, hỏng

6

Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện: Cấp lại khi bị mất, hỏng

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực an toàn hóa chất

1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

a) Trình tự thực hiện:

- Cơ sở hoạt động hóa chất lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;

- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;

- Trong thời hạn mưi (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở;

- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua bưu điện;

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ, Quảng Nam).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:

- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01 Phụ lục II);

- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04 Phụ lục II);

- Hai (02) ảnh (cỡ 2×3 cm/1 người) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;

- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.

* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận

- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kthuật an toàn hóa chất (mẫu số 02 Phụ lục II);

- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04 Phụ lục II);

- Hai (02) ảnh (cỡ 2×3 cm/1 người) của người trong danh sách người đề nghị được, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;

- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Sáu mươi ngày (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: hai (02) năm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

- Mẫu số 01 Phụ lục I: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

- Mẫu số 02 Phụ lục I: Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kthuật an toàn hóa chất.

- Mẫu số 04 Phụ lục I: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

k) Phí, lệ phí: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

* Điều kiện chung:

- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;

- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.

* Điều kiện riêng:

- Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

a) Trình tự thực hiện

- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Sở Công Thương đã cấp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;

- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;

- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện

- Qua bưu điện;

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (07 Trần Hưng Đạo, Tam Kỳ, Quảng Nam).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 03 Phụ lục II);

- Hai (02) ảnh (cỡ 2×3 cm/1 người) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: bằng thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

- Mẫu số 03 Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

k) Phí, lệ phí: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

* Điều kiện chung:

- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;

- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.

* Điều kiện riêng:

- Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VÀ DANH SÁCH

(Phụ lục I kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu số 01

Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

Mẫu số 02

Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

Mẫu số 03

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

Mẫu số 04

Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

 

Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

………(1)………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

Kính gửi: Sở Công Thương ………………(2)…………………….

Tên cơ sở hoạt động hóa chất: ………..…………………………………

Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….

ĐT:……………….Fax……………………….Email…………………...

Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

….(1)… đề nghị Sở Công Thương ………(2)……… huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của …..(1)..../.

 

 

Hồ sơ gửi kèm theo:

…………………………

…………, ngày……tháng…..năm…….

……….(3)………

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty…);

(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa

(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).

 

Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

………(1)………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

Kính gửi: Sở Công Thương ………………(2)…………………….

Tên cơ sở hoạt động hóa chất: …………………………………………..

Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….

ĐT:……………….Fax……………………….Email…………………..

Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

….(1)… đề nghị Sở Công Thương ..……(2)……… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của …..(1)…..../.

 

 

Hồ sơ gửi kèm theo:

…………………………

…………, ngày……tháng…..năm…….

……….(3)………

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty…);

(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn

(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).

 

Mẫu số 03. Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

Kính gửi: Sở Công Thương ………………(1)…………………….

Tên cá nhân: …………………………………………………….............

Ngày sinh:……………….………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………

Nơi làm việc:…..………………………………………………………

Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………. do ….(1)….. cấp ngày …. tháng …. năm …. đã ….(2)….. Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ………(1)……… cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.

 

 

Hồ sơ gửi kèm theo:

…………………………

…………, ngày……tháng…..năm…….

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn

(2) Lý do cấp lại.

 

Mẫu số 04. Mẫu Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

DANH SÁCH …………….(1)…………….….

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND / Số Hộ chiếu

Chức vụ

Đơn vị công tác

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………, ngày……tháng…..năm…….

……….(2)………

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;

(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty)

 

II. Lĩnh vực an toàn điện

1. Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện

a) Trình tự thực hiện

- Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện theo quy định về Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Công Thương.

- Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét các điều kiện thực tế khác để tổ chức huấn luyện.

- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương Sở cấp mới thẻ an toàn điện cho người lao động.

- Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp mới thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 7 Trần Hưng Đạo, TP Tam kỳ, Quảng Nam).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

- 02 ảnh (2x3)cm.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.

h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Kể từ khi cấp tới khi thu hồi.

i) Lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;

- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI THẺ AN TOÀN ĐIỆN

Tên tổ chức, đơn vị
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng…… năm 20…

 

Kính gửi: Sở Công Thương……

Thực hiện Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

….. (Tên tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Công Thương… tổ chức huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện cho người lao động của ….(Tên tổ chức, đơn vị)… có danh sách sau đây:

TT

Họ và tên

Công việc hiện tại

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

Thông tin liên hệ:

- Tên tổ chức, đơn vị: …..

- Địa chỉ: …..

- Điện thoại: …. ; Fax: ….

 

 

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Cấp lại thẻ an toàn điện

a) Trình tự thực hiện:

- Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ an toàn điện đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Công Thương

- Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại thẻ an toàn điện cho người lao động.

- Trường hợp từ chối cấp lại thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 7 Trần Hưng Đạo, TP Tam kỳ, Quảng Nam).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.

h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Kể từ khi cấp mới tới khi thu hồi.

i) Lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ an toàn điện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực ;

- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ AN TOÀN ĐIỆN

Tên tổ chức, đơn vị
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày     tháng    năm 20          

 

Kính gửi: Sở Công Thương……

Thực hiện Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

….. (Tên tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Công Thương… cấp lại thẻ an toàn điện cho người lao động của ….(Tên tổ chức, đơn vị)… có danh sách sau đây:

TT

Họ và tên

Công việc hiện tại

Bậc an toàn điện hiện tại

Lý do cấp lại/số thẻ cũ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Thông tin liên hệ:

- Tên tổ chức, đơn vị: …

- Địa chỉ: …

- Điện thoại: … ; Fax: …

 

 

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

 

3. Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện

a) Trình tự thực hiện:

- Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ an toàn điện đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Công Thương.

- Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ.

- Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức, thời gian kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện và kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương tham mưu lãnh đạo Sở cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động.

- Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện, Sở Công Thương tham mưu lãnh đạo Sở phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 7 Trần Hưng Đạo, TP Tam kỳ, Quảng Nam).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.

h) Thời hạn của thẻ an toàn điện: Từ khi được cấp đến khi thu hồi.

i) Lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có thay đổi bậc an toàn.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;

- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THẺ AN TOÀN ĐIỆN

Tên tổ chức, đơn vị
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày     tháng     năm 20         

 

Kính gửi: Sở Công Thương……

Thực hiện Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.

….. (Tên tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Công Thương… cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động của ….(Tên tổ chức, đơn vị)… có danh sách sau đây:

TT

Họ và tên

Công việc hiện tại

Bậc an toàn điện hiện tại

Bậc an toàn điện mới

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Thông tin liên hệ:

- Tên tổ chức, đơn vị: …

- Địa chỉ: …

- Điện thoại: … ; Fax: …

 

 

Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

 

III. Lĩnh vực điện

1. Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực: Cấp mới

- Trình tự thực hiện:

+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực về Sở Công Thương;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 07 Trần Hưng Đạo, thành phần Tam Kỳ, Quảng Nam).

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

+ Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân;

+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;

+ Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ kiểm tra viên điện lực

- Phí, lệ phí: không có.

- Tên mẫu văn bản đề nghị: không có

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;

+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;

+ Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;

+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

+ Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện./.

2. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực: Cấp lại khi hết hạn

- Trình tự thực hiện:

+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực gửi về Sở Công Thương;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 07 Trần Hưng Đạo, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam).

- Thành phần hồ sơ

+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ kiểm tra viên điện lực

- Phí, lệ phí: không có.

- Tên mẫu văn bản đề nghị: không có;

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;

+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;

+ Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;

+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

+ Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện./.

3. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực: Cấp lại khi bị mất, hỏng

- Trình tự thực hiện:

+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực gửi về Sở Công Thương;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 07 Trần Hưng Đạo, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam).

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực;

+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực;

+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;

+ Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức;

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ kiểm tra viên điện lực

- Phí, lệ phí: không có.

- Tên mẫu văn bản đề nghị: không có;

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;

+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;

+ Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;

+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

+ Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

4. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện: Cấp mới

- Trình tự thực hiện:

+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện gửi về Sở Công Thương;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 07 Trần Hưng Đạo, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam).

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

+ Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân;

+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;

+ Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức;

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ kiểm tra viên điện lực

- Phí, lệ phí: không có.

- Tên mẫu văn bản đề nghị: không có;

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện;

+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;

+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

+ Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

5. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện: Cấp lại khi bị mất, hỏng

- Trình tự thực hiện:

+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện gửi về Sở Công Thương;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 07 Trần Hưng Đạo, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam).

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực;

+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực;

+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;

+ Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức;

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ kiểm tra viên điện lực

- Phí, lệ phí: không có.

- Tên mẫu văn bản đề nghị: không có;

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện;

+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;

+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

+ Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

+ Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

6. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện: Cấp lại khi hết hạn

- Trình tự thực hiện:

+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện gửi về Sở Công Thương;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương (số 07 Trần Hưng Đạo, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam).

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức;

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: thẻ kiểm tra viên điện lực

- Phí, lệ phí: không có.

- Tên mẫu văn bản đề nghị: không có;

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện;

+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;

+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.

+ Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;

+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện./.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 947/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.893

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.109.58
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!