ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 940/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 17/4/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 57-CTR/TU NGÀY 08/4/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52-NQ/TW NGÀY 27/9/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ MỘT SỐ CHỦ
TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một
số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ
tư;
Căn cứ Chương trình số 57-CTr/TU ngày 08/4/2020
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
Công nghiệp lần thứ tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 32/TTr-STTTT ngày 10 tháng 6 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ và Chương trình số 57-CTr/TU ngày 08/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ, 6 tháng, hàng
năm, các Sở, Ban, ngành báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và
Truyền thông theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Trưởng Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TT&TT, KH&CN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX, KTN(L).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 17/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ
57-CTR/TU NGÀY 08/4/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
52-NQ/TW NGÀY 27/9/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG
THAM GIA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ và Chương trình số 57-CTr/TU ngày 08/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư,
UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính
phủ và Chương trình số 57-CTr/TU ngày 08/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cấp, các
ngành, doanh nghiệp, người dân về tầm quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Tuyên truyền sâu rộng quan điểm, chủ trương, chính sách của tỉnh
trong việc ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu tiên tiến của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư trong các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo
vệ môi trường sinh thái.
b) Triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả với sự
tham gia của các cấp, các ngành, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; đồng thời, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng và có sự kiểm tra,
giám sát chặt chẽ trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
I. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư một cách thiết thực, hiệu quả. Gắn nhiệm vụ
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm an ninh, quốc phòng trong các cấp, các
ngành, lĩnh vực.
b) Thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo trên tất cả các ngành, lĩnh vực và thúc đẩy chuyển đổi số, trọng tâm
là phát triển Kinh tế số, xây dựng Đô thị thông minh, Chính quyền điện tử, tiến
tới Chính quyền số.
c) Ưu tiên chuyển giao và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
mới trong các ngành, lĩnh vực nhất là công nghệ thông tin, nông nghiệp; tạo môi
trường thuận lợi và hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm để người dân và doanh nghiệp
là các chủ thể quyết định tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
d) Tuyên truyền bằng nhiều hình thức, nâng cao nhận
thức về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, sự cần thiết phải chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến cán bộ, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả
và đưa công tác tuyên truyền về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đi vào
chiều sâu, phù hợp với từng nhóm đối tượng, phổ biến, nhân rộng kịp thời các mô
hình thí điểm, có hiệu quả, các điển hình tiên tiến. Tận dụng triệt để công nghệ
số để thực hiện tốt công tác tuyên truyền.
e) Phát huy sự tham gia có hiệu quả của Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị-xã hội, người dân và doanh nghiệp vào quá trình hoạch
định và giám sát thực thi các chính sách có liên quan đến cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Xây dựng cơ chế hợp tác giữa cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
với các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp để xây dựng và thực thi các chính
sách.
2. Hoàn thiện quy định, chính
sách tạo thuận lợi cho chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
và quá trình chuyển đổi số
a) Triển khai thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch
của Trung ương và rà soát, bổ sung, hoàn thiện, xây dựng các quy định, chính
sách về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ để góp phần tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số, Internet và không gian mạng
trên địa bàn tỉnh; đồng thời, ngăn chặn kịp thời các tác động tiêu cực trên
không gian mạng.
b) Áp dụng các cơ chế, chính sách tài chính để khuyến
khích, huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển và ứng dụng công nghệ mới, đổi mới sáng tạo.
c) Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia, giai đoạn đến
năm 2025 “Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp
lần thứ tư” và một số nhiệm vụ khác.
d) Rà soát, bổ sung các ngành nghề kinh doanh mới
có lợi thế, thế mạnh của tỉnh thực hiện ưu đãi đầu tư để thúc đẩy tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tạo thuận lợi cho đổi mới sáng tạo. Triển
khai các cơ chế cho doanh nghiệp nhà nước thực hiện đầu tư nghiên cứu phát triển.
e) Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy chế về
khai thác, sử dụng dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng,
kết nối, chia sẻ và bảo đảm an toàn, an ninh mạng và định danh số.
f) Nghiên cứu cơ chế chính sách xây dựng, phát triển
nguồn nhân lực về khoa học - công nghệ tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhất là lĩnh vực chuyển đổi số.
g) Thúc đẩy việc tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. Thực
hiện số hóa các loại bản đồ quy hoạch của tỉnh trên hệ thống nền tảng bản đồ
dùng chung của tỉnh.
h) Rà soát, ban hành và triển khai thực hiện có hiệu
quả chương trình, đề án, kế hoạch để đẩy mạnh việc triển khai xây dựng Chính
quyền điện tử, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh, hệ thống cơ sở dữ liệu,
tiến tới Chính quyền số.
3. Phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu và nền tảng công nghệ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính
quyền số
a) Phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông, chuyển
dịch sang hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) là nền tảng cho
chuyển đổi số như: Dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn
vật (công nghệ IoT), điện toán đám mây, mạng 5G,...
b) Triển khai băng thông rộng chất lượng cao, phủ
sóng mạng di động 5G trên toàn tỉnh tới tất cả các thôn, buôn, bon, trường học,
bệnh viện, trung tâm cộng đồng, bảo đảm tính liên tục và dự phòng.
c) Đầu tư nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, kết nối mạng tin học diện rộng tỉnh (WAN), Mạng
truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước bảo đảm kết nối tốc độ
cao, ổn định và dự phòng, phục vụ họp trực tuyến, khai thác sử dụng các phần mềm
dùng chung, phần mềm chuyên ngành của tỉnh và triển khai các ứng dụng trong quá
trình chuyển đổi số.
d) Đầu tư, nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh để quản lý tập trung các hệ thống công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh,
bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử;
bảo đảm kết nối đồng bộ và thống nhất với hạ tầng dữ liệu của quốc gia. Hình
thành các hệ thống dữ liệu tin cậy, ổn định của Nhà nước và doanh nghiệp. Đầu
tư trang bị các hệ thống thiết bị thu thập, lưu trữ, xử lý, bảo vệ dữ liệu
công.
e) Triển khai thực hiện Kế hoạch số 1674/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi
IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019 - 2021, định
hướng đến năm 2025.
f) Triển khai xây dựng hạ tầng thanh toán số theo
hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung, tận dụng và khai thác có hiệu quả hạ tầng
mạng lưới viễn thông để triển khai các dịch vụ thanh toán cho người dân với chi
phí thấp. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy mạnh mẽ thanh toán không dùng
tiền mặt. Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, sử dụng các
hệ thống thanh toán số, hóa đơn điện tử.
g) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an
toàn, an ninh mạng của tỉnh. Triển khai có hiệu quả Luật An ninh mạng; Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên
không gian mạng, Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về Chiến
lược an ninh mạng quốc gia và Chương trình hành động số 33-TTr/TU của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về
Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng. Triển khai, xây dựng hệ thống
giám sát an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm, ngăn chặn kịp
thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin. Xây dựng Trung tâm
điều hành thông minh tổng hợp, phân tích, điều hành các hoạt động quan trọng của
tỉnh thông qua việc thu thập, chuẩn hóa dữ liệu, ứng dụng công nghệ hiện đại.
h) Xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh Đắk Nông (LGSP) và các ứng dụng dùng chung như: dịch vụ xác thực một
lần (SSO), dịch vụ chữ ký số, dịch vụ thanh toán trực tuyến, dịch vụ tin nhắn tự
động (SMS),... tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, bảo đảm
tích hợp, kết nối liên thông và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin
trong nội bộ tỉnh và kết nối liên thông với hệ thống thông tin của Chính phủ, Bộ,
ngành Trung ương.
i) Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng và triển
khai đồng bộ các hệ thống thông tin hỗ trợ các ngành trong quá trình cải cách
hành chính và tham gia Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Quan tâm đầu tư đảm bảo
hạ tầng tích hợp dữ liệu và dịch vụ nền tảng dùng chung của các ngành, lĩnh vực
quan trọng: Giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên và
môi trường, công thương, tư pháp, văn hóa du lịch, khoa học và công nghệ, thông
tin và truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư, hệ thống thông tin quản lý văn
thư, lưu trữ. Thực hiện tiếp nhận, kế thừa, sử dụng các cơ sở dữ liệu đã được
Trung ương đầu tư, xây dựng (các cơ sở dữ liệu về dân cư, đất đai, đăng ký
doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm,...).
j) Ứng dụng hiệu quả các tiến bộ của Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, tăng cường thực
hiện quan trắc môi trường tự động đối với các dự án có nguy cơ tác động lớn đến
môi trường, các hồ đập chứa nước, thủy điện, cảnh báo thiên tai, phòng chống cháy
rừng.
4. Phát triển và nâng cao năng
lực đổi mới sáng tạo
a) Thực hiện cơ cấu lại các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học công nghệ theo hướng ưu tiên các
hoạt động tư vấn, đào tạo, nghiên cứu phát triển và chuyển giao các công nghệ mới
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư theo Quyết định số 1431/QĐ-TTg ngày
26/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đến năm 2021,
định hướng đến năm 2030.
b) Ứng dụng công nghệ Blockchain, trí tuệ nhân tạo
(AI), Internet kết nối vạn vật (IoT) trong các lĩnh vực của đời sống xã hội,
đưa tỉnh Đắk Nông phát triển nhanh, toàn diện và bền vững.
c) Thực hiện ưu tiên thu hút đầu tư các dự án đầu
tư có nội dung nghiên cứu và phát triển, dự án sử dụng công nghệ tiên tiến.
Phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo Đề án Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016.
d) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện
chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền
kinh tế.
5. Phát triển nguồn nhân lực
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hệ thống
giáo dục và đào tạo. Thực hiện xây dựng hệ thống thư viện điện tử, hệ thống đào
tạo trực tuyến; xây dựng thí điểm mô hình trường học thông minh (phòng học ảo,
phòng thí nghiệm ảo, thiết bị ảo mô phỏng,...) tại mỗi cấp học trong giai
đoạn 2021 - 2025, từng bước mở rộng trong từng cấp học và toàn ngành Giáo dục
giai đoạn 2025 - 2030.
b) Xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao về công tác tại tỉnh. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố theo chức năng, nhiệm vụ ưu tiên bố trí biên chế trong tổng số biên chế được
giao để tuyển dụng công chức, viên chức có trình độ công nghệ thông tin, điện tử
- viễn thông, công nghệ sinh học, xây dựng Đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
sau đại học các ngành công nghệ lõi cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại tỉnh
như: Khoa học dữ liệu, Trí tuệ nhân tạo (AI), Mạng Internet vạn vật, Kỹ thuật
điều khiển và Tự động hóa, An toàn thông tin, Công nghệ sinh học, Điện tử y
sinh làm việc trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
c) Thực hiện rà soát, lựa chọn đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có trình độ, năng lực và kinh nghiệm về lĩnh vực công nghệ
thông tin để đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nòng cốt,
phục vụ tham mưu xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh
của tỉnh; củng cố xây dựng đội ngũ cán bộ Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông.
d) Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức cho đội ngũ cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp nâng cao kiến thức và năng lực
quản lý, điều hành đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; phổ cập
kiến thức về an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức.
Từng bước đưa nội dung kỹ năng số cơ bản, kiến thức về phân tích dữ liệu và
khoa học dữ liệu vào chương trình đào tạo.
e) Thực hiện đào tạo, đào tạo lại đội ngũ người lao
động; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào nghề cho người lao
động, đảm bảo tạo ra nguồn lao động có trình độ kỹ năng chuyên sâu, có năng lực
ứng dụng công nghệ, khai thác dữ liệu lớn, vận hành hệ thống máy móc, thiết bị
công nghệ số phục vụ trong các khu công nghiệp công nghệ cao, đáp ứng xu hướng
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
f) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hướng dẫn kỹ
năng ứng dụng công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp thông qua công
tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức trên phương tiện thông tin đại chúng, qua
các hoạt động cộng đồng, qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
6. Phát triển các lĩnh vực ưu
tiên
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách
của Trung ương và rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi hoặc các hình thức
hỗ trợ, khuyến khích thu hút các dự án đầu tư lĩnh vực công nghiệp công nghệ
thông tin; điện tử - viễn thông; an toàn, an ninh mạng; tài chính - ngân hàng;
thương mại điện tử; nông nghiệp số; du lịch số; y tế, giáo dục và đào tạo số;
hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh. Chú trọng chính sách thu hút đầu tư các lĩnh
vực nêu trên tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Đắk
Nông (cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; cơ sở dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất) bảo đảm đồng bộ,
liên thông. Tiếp tục xây dựng và quản lý hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc
môi trường chất thải tự động tại một số cơ sở và Khu, Cụm công nghiệp thuộc diện
phải lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh.
c) Về lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin; điện
tử - viễn thông: Thực hiện các ưu đãi hỗ trợ khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực
Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông có tiềm năng kinh tế và
khoa học nhưng đảm bảo an toàn môi trường.
d) Về An toàn, an ninh mạng: Việc triển khai an
toàn thông tin mạng bắt buộc trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ưu
tiên tối thiểu 10% kinh phí triển khai an toàn thông tin mạng theo Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Về lĩnh vực Tài chính ngân hàng: Triển khai hệ
thống Cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng
dẫn và lộ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đẩy mạnh triển khai đề án
thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thanh toán không dùng tiền mặt đối
với dịch vụ công (thuế, điện, nước, học phí, viện phí, an sinh xã hội,...). Thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tài sản, an ninh mạng trong ứng dụng công
nghệ thông tin theo quy định.
f) Xây dựng cơ sở dữ liệu tài chính tích hợp có vị
trí trung tâm từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành gồm: Giá, TABMIS, ngân sách (dự
toán, quyết toán), tài sản công, kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán xã, quản
lý đầu tư, nợ công, doanh nghiệp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích, tổng
hợp số liệu, hỗ trợ công tác quản lý và điều hành trong lĩnh vực tài chính,
ngân sách, giá, tài sản công, doanh nghiệp đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, công
khai, minh bạch.
g) Kết nối, trao đổi thông tin với cơ sở quốc gia về
Tài chính của Bộ Tài chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần
ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử và các hệ thống phần
mềm, cơ sở dữ liệu của các cấp, các ngành của tỉnh.
h) Về lĩnh vực Thương mại điện tử: Tuyên truyền, hỗ
trợ doanh nghiệp, tổ chức, công dân tiếp cận và sử dụng thương mại điện tử
trong giao dịch tài chính. Hoàn thiện cơ chế chính sách cho trung tâm Logistics
tại tỉnh Đắk Nông đi vào hoạt động. Thúc đẩy hỗ trợ phát triển các dịch vụ chuyển
phát bưu chính. Xây dựng các sàn thương mại điện tử tập trung phục vụ nhu cầu của
tỉnh, kết nối với các sàn thương mại của các tỉnh khác và toàn quốc. Chú trọng
các sàn kết nối mua bán các sản nông nghiệp, nông sản có thế mạnh của tỉnh.
i) Về lĩnh vực nông nghiệp: Ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong quản lý và sản xuất nông nghiệp; Ứng dụng công nghệ hiện đại trong
kiểm tra, đánh giá, đảm bảo chất lượng, xuất xứ, an toàn thực phẩm ... Ứng dụng
công nghệ thông tin trong kết nối nhà sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, xuất khẩu,
xây dựng các hệ thống sàn nông sản, chuỗi cung ứng. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong quản lý, tìm thị trường, phương án sản xuất, thương mại.
j) Về lĩnh vực Văn hóa, Du lịch số: Quản lý, số hóa
tài nguyên du lịch; Du lịch số, du lịch ảo 3D. Giới thiệu quảng bá du lịch trên
Internet, ứng dụng kết nối các hạ tầng du lịch: Tour du lịch, nhà hàng, khách sạn,
mua sắm, giao thông... Số hóa các tác phẩm nghệ thuật, loại hình nghệ thuật
tiêu biểu của tỉnh...; thực hiện các buổi biểu diễn nghệ thuật, chương trình
nghệ thuật trực tuyến; xây dựng các chương trình, bài viết, phóng sự, video được
số hóa và quảng bá về truyền thống đặc sắc của văn hóa, con người tỉnh Đắk
Nông.
k) Về lĩnh vực Y tế: Xây dựng thí điểm Bệnh viện
thông minh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, từng bước nhân rộng tới bệnh viện tỉnh,
huyện trên địa bàn; Xây dựng các hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý tổng thể
ngành Y tế tỉnh; Hệ thống khám chữa bệnh từ xa; Quản lý đấu thầu thuốc,.... Dịch
vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong liên kết với các Trung tâm Y tế khác
trong khám, chữa bệnh; Sử dụng dữ liệu lớn để phân tích bệnh dịch, phòng chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh.
l) Về Giáo dục và đào tạo số: Triển khai các dự án
Cơ sở dữ liệu, ứng dụng toàn ngành; Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học;
Tài liệu, thư viện điện tử, kho bài giảng; Liên kết đào tạo trực tuyến; ứng dụng
công nghệ thông tin trong kiểm tra, sát hạch; ứng dụng Nhà trường thông minh
trong quản lý trường học, giao tiếp với gia đình, phụ huynh.
m) Về Đô thị thông minh: Xây dựng thành phố Gia
Nghĩa; huyện Đắk Mil đáp ứng được cơ bản các tiêu chí về Đô thị thông minh hoàn
thành năm 2025, tiếp tục mở rộng mô hình Đô thị thông minh đến các địa phương
khác trên địa bàn tỉnh (khi đáp ứng đủ nhu cầu).
n) Về Trung tâm giám sát điều hành thông minh: Xây
dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh kết nối hệ thống với
giám sát giao thông, tín hiệu giao thông thông minh và tích hợp dữ liệu các
ngành, lĩnh vực thành kho dữ liệu lớn (big data) và ứng dụng phần mềm, các hệ
thống trí tuệ nhân tạo để phân tích, tổng hợp số liệu, hỗ trợ công tác quản lý,
đáp ứng kịp thời công tác lãnh đạo chỉ đạo của các cấp, các ngành.
7. Chủ động hội nhập quốc tế
a) Chủ động trong công tác hội nhập quốc tế, tạo điều
kiện đón tiếp các đoàn khách nước ngoài, nhất là các đoàn đến làm việc về ứng dụng
công nghệ cao; mở rộng quan hệ với các đối tác nước ngoài, góp phần thu hút các
doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin vào tỉnh.
b) Tích cực đàm phán và ký kết các thỏa thuận quốc
tế của tỉnh và các cơ quan, địa phương trong tỉnh về công nghệ thông tin và ứng
dụng công nghệ cao, hiện đại.
c) Đổi mới công tác vận động, xúc tiến đầu tư, thực
hiện biên dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư, các chính sách hỗ trợ, ưu tiên ứng
dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất kinh doanh, các tài liệu hướng dẫn thủ tục
hành chính của tỉnh sang tiếng: Anh, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc để cung cấp
thông tin cho các đối tác nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin.
d) Thực hiện các chính sách về đầu tư trực tiếp nước
ngoài theo hướng nâng cao tiêu chuẩn công nghệ, khuyến khích hình thức liên
doanh và tăng cường liên kết, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp trong tỉnh
với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chú trọng ứng dụng công nghệ
thông tin trong xúc tiến đầu tư để chủ động trong công tác vận động, xúc tiến,
thu hút đầu tư có mục tiêu theo hướng đa dạng hóa các hoạt động và phương thức
xúc tiến đầu tư.
đ) Xây dựng bộ tiêu chí về thu hút đầu tư nhằm khai
thác tối đa lợi thế của địa phương, thu hút các dự án phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng tăng hàm lượng các dự án ứng dụng
công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và sử dụng đất có hiệu quả, ít gây ô nhiễm môi
trường.
e) Tập trung mọi nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh, trong đó
trọng tâm là hạ tầng về giao thông thông minh, các khu, cụm công nghiệp, điện,
hạ tầng xã hội quanh các khu công nghiệp, khu đô thị có ứng dụng công nghệ cao,
hiện đại. Quan tâm xây dựng các dự án khu du lịch nghỉ dưỡng, trung tâm thương
mại, kết hợp căn hộ thông minh cao cấp tại trung tâm các huyện, thành phố.
f) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư
nước ngoài, đảm bảo thực hiện đầu tư theo đúng tiêu chí quy định, ứng dụng công
nghệ thông tin, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thông tin các dự án đầu
tư nước ngoài từ khi được chấp thuận đầu tư đến khi hoạt động và thực hiện các
quy định của tỉnh.
8. Chuyển đổi số trong các cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
a) Trên cơ sở Chiến lược chuyển đổi số quốc gia,
xây dựng kế hoạch chuyển đổi số các cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2020 - 2025, định hướng đến năm 2030, bảo đảm thống nhất, liên thông và đồng bộ;
các tổ chức trong cơ quan Nhà nước từ tỉnh đến cơ sở tiên phong thực hiện chuyển
đổi số, phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành chuyển đổi số
trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Số hóa tài liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu
lưu trữ giúp cho cơ quan Nhà nước giải quyết vấn đề quản lý và phục vụ khai
thác tài liệu lưu trữ nhanh chóng, chính xác, tạo điều kiện thuận tiện cho các
cơ quan, các cán bộ nghiên cứu được tra cứu theo đúng yêu cầu sử dụng.
c) Triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu cốt lõi
như: Quy hoạch phát triển của các ngành, các lĩnh vực, Hồ sơ Cán bộ công chức,
Mục lục hồ sơ kho lưu trữ... để làm cơ sở kết nối, liên thông dữ liệu cho các hệ
thống thông tin chuyên ngành dùng chung dữ liệu; cơ sở dữ liệu người dùng các hệ
thống thông tin của cơ quan Nhà nước (để thực hiện xác thực một lần (SSO)); các
danh mục dùng chung: Danh mục các đơn vị sử dụng các hệ thống thông tin của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai các nội dung tại Quyết định số
952/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng 2025, trọng tâm là các nội
dung xây dựng các cơ sở dữ liệu của tỉnh đã nêu tại Quyết định số 952/QĐ-UBND của
UBND tỉnh. Thực hiện kết nối liên thông các hệ thống thông tin, hạ tầng cơ sở dữ
liệu quốc gia, chia sẻ dữ liệu số, bảo vệ dữ liệu cá nhân, định danh và xác thực
điện tử cho cá nhân, tổ chức phục vụ cho đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong xây dựng Chính quyền điện tử, kinh tế số.
III. KINH PHÍ
1. Hàng năm, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh
xem xét, cân đối các nguồn vốn: đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp (Vốn
ODA, kinh phí khoa học công nghệ, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, vốn
Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin, đầu tư theo hình thức công tư) và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác để bố trí đủ vốn cho các dự án, hoạt động nằm
trong kế hoạch.
2. Các Sở, Ban, ngành thực hiện lồng ghép các nội
dung về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các chương trình, dự án.
Kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực để nâng cao hiệu quả đầu tư.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh chỉ đạo triển
khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo mục tiêu và tiến độ đề ra.
2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ
chức tuyên truyền, phổ biến đến tất cả cán bộ đảng viên, công chức, viên chức
quan điểm, chủ trương, chính sách, thành tựu tiên tiến của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm vững chắc
quốc phòng, an ninh.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, các nhóm giải pháp
chính của Kế hoạch và các nhiệm vụ chủ yếu trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
tổ chức phân công, chỉ đạo các đơn vị, phòng, ban trực thuộc chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện nghiêm túc, chất lượng, đúng thời gian yêu cầu, gắn các nhiệm vụ
được giao trong kế hoạch hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của từng Sở, Ban,
ngành, địa phương.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đắk Nông, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh chủ động phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến kế hoạch sâu rộng trong các
ngành, các cấp và toàn thể quần chúng nhân dân.
4. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 6),
hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu)
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về UBND tỉnh (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
6. Giao Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, hướng
dẫn việc triển khai Kế hoạch này; tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng
kết và báo cáo Chính phủ, Tỉnh ủy theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính phủ và Chương trình số 57-CTr/TU ngày
08/04/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách, chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; yêu cầu các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện; trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP
NGÀY 17/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 57-CTR/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
ỦY
(Kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tăng cường công tác
lãnh đạo, chỉ đạo; đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình,
kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư
|
Giai đoạn 2020-
2025 và các năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Báo Đắk Nông, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Các sở, Ban, ngành, địa phương
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình,
kế hoạch giám sát triển khai các chủ trương chính sách về cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh
|
Giai đoạn 2020-
2025 và các năm tiếp theo
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2
|
Cụ thể hóa và triển
khai thực hiện hành lang pháp lý để chủ động tham gia Cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư và quá trình chuyển đổi số
|
2.1
|
Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Đắk Nông phiên bản tiếp theo
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.2
|
Hoàn thiện các quy định của tỉnh về sử dụng chữ
ký số; Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, đảm bảo an toàn an
ninh thông tin
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.3
|
Nghiên cứu, xây dựng và triển khai thực hiện có
hiệu quả chương trình, đề án, kế hoạch để đẩy mạnh việc triển khai xây dựng
Chính quyền điện tử, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh, hệ thống cơ sở
dữ liệu, tiến tới Chính quyền số
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.4
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển nguồn
nhân lực trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, chú trọng nguồn nhân lực
về khoa học - công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Nội vụ; Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.5
|
Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và
quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Năm 2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.6
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3018/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
|
Giai đoạn 2020 -
2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.7
|
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025
|
Năm 2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.8
|
Nghiên cứu, xây dựng các chính sách tài chính nhằm
khuyến khích, huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.9
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành danh
mục ngân sách về đầu tư, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.10
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách ưu tiên thu hút đầu
tư các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp công nghệ cao để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.11
|
Xây dựng bộ tiêu chí về thu hút đầu tư nước ngoài
nhằm khai thác tối đa lợi thế của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
Năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.12
|
Nghiên cứu xây dựng hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu quản lý thông tin các dự án đầu tư nước ngoài
|
Năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.13
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021- 2025
|
Năm 2020
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.14
|
Xây dựng Đề án, kế hoạch chuyển đổi số trong các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.15
|
Xây dựng quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Năm 2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2.16
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh mạng nhằm ngăn
ngừa tình trạng mất an toàn, an ninh mạng, lộ, lọt bí mật nhà nước trong các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong thời đại cách mạng công nghiệp lần
thứ tư
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.17
|
Xây dựng kế hoạch triển khai đô thị thông minh
giai đoạn 2020 - 2025
|
Giai đoạn 2020 -
2025
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.18
|
Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quy hoạch trên địa
bàn tỉnh
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
Sở Xây dựng
|
|
3
|
Phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu và nền tảng công nghệ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính
quyền số
|
3.1
|
Ứng dụng phần mềm ghi biên bản hội nghị, tích hợp
công nghệ nhận dạng AI, tự động chuyển giọng nói thành văn bản trong các cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2021
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
3.2
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh
|
Năm 2022 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
3.3
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 1674/QĐ-UBND ngày
10/10/2019 của UBND tỉnh Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi
IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019 - 2021,
định hướng đến năm 2025
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
3.4
|
Xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu tỉnh Đắk Nông
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
3.5
|
Nghiên cứu xây dựng kho dữ liệu dùng chung tỉnh Đắk
Nông.
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
3.6
|
Triển khai hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến,
hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn và lộ trình của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam. Đẩy mạnh triển khai đề án thanh toán không dùng tiền mặt,
đặc biệt là thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ công. Thực hiện bảo
đảm an toàn tài sản, an ninh mạng trong ứng dụng công nghệ thông tin theo quy
định
|
Năm 2020
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
|
3.7
|
Xây dựng đề án, kế hoạch khuyến khích doanh nghiệp
tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác phục vụ cho
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Giai đoạn 2020 -
2021
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
3.8
|
Xây dựng đề án, kế hoạch về quản lý khai thác, bảo
trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải
|
Giai đoạn 2020 -
2021
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4
|
Phát triển và nâng cao
năng lực đổi mới sáng tạo
|
4.1
|
Cơ cấu lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học - công nghệ theo hướng ưu tiên các
hoạt động tư vấn, đào tạo, nghiên cứu phát triển và chuyển giao các công nghệ
mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư theo Quyết định số 1431/QĐ-TTg
ngày 26/10/2018 của Chính phủ
|
Năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.2
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng Blockchain, trí tuệ
nhân tạo (AI) để xúc tiến thương mại sản phẩm có thế mạnh của tỉnh và tích hợp
lên Sàn thương mại điện tử của tỉnh
|
Năm 2021
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.3
|
Xây dựng phần mềm tự động chấm điểm, quản lý sản
phẩm OCOP (One commune one product) và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, Sàn thương mại điện tử và Trang thông tin sản phẩm OCOP của tỉnh
|
Năm 2021
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.4
|
Ứng dụng Blockchain, trí tuệ nhân tạo (AI) vào quản
lý sản xuất tự động kết nối cung cầu sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy
lợi, chăn nuôi của tỉnh trên Cổng thông tin nông nghiệp của tỉnh và Trang
thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2022
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.5
|
Xây dựng và ứng dụng các giải pháp quản lý Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc nông sản tỉnh Đắk Nông
|
Giai đoạn 2020 -
2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
|
4.6
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
|
Năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.7
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia, nghiên cứu chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp của tỉnh
|
Năm 2021
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.8
|
Xây dựng Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia,
nghiên cứu chế biến sâu sản phẩm dược liệu của tỉnh
|
Năm 2021
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.9
|
Xây dựng phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
Blockchain, trí tuệ nhân tạo (AI) và IoT vào kiểm soát bệnh tật trong chăn
nuôi
|
Năm 2022
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.10
|
Ứng dụng Blockchain, trí tuệ nhân tạo (AI) lắng
nghe thông tin trên mạng xã hội, báo chí... để phục vụ chỉ đạo điều hành của
tỉnh
|
Năm 2021
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.11
|
Ứng dụng Blockchain, trí tuệ nhân tạo (AI), IoT
trong việc cải cách thủ tục hành chính của tỉnh để phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
Năm 2022
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.12
|
Xây dựng chuyên trang đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
(tích hợp trên Cổng thông tin tỉnh Đắk Nông)
|
Năm 2022
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.13
|
Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)
trong ngành Du lịch
|
Năm 2022
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.14
|
Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)
trong tập luyện thể dụng thể thao cho vận động viên
|
Năm 2024
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.15
|
Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)
trong việc chăm sóc sức khỏe con người
|
Năm 2023
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.16
|
Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để theo
dõi tình trạng giao thông
|
Năm 2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.17
|
Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)
trong ngành giáo dục
|
Năm 2024
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
4.18
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc hỗ trợ người khuyết tật, người cao tuổi
tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
|
Năm 2023
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
5
|
Phát triển nguồn nhân
lực
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng chính sách để thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao đào tạo, bồi dưỡng sau đại học các ngành công nghệ lõi cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ lãnh đạo,
quản lý nâng cao kiến thức và năng lực quản lý điều hành liên quan đến cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành liên
quan
|
Năm 2021 và những
năm tiếp theo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
5.2
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo đội ngũ chuyên gia công
nghệ thông tin (khoảng 25 người) để làm nòng cốt trong tham mưu giúp Tỉnh ủy,
UBND tỉnh về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
5.3
|
Thực hiện đẩy mạnh kỹ năng ứng dụng công nghệ số
cho cộng đồng
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
5.4
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ an toàn, an ninh thông tin, phát triển Chính quyền điện tử, vận hành
Đô thị thông minh cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức chuyên
trách, phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, các tổ
chức chính trị, nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
5.5
|
Triển khai ứng dụng công nghệ số trong hệ thống
giáo dục và đào tạo của tỉnh: Xây dựng hệ thống thư viện điện tử, xây dựng
thư viện học liệu mở, xây dựng kho học liệu và bài giảng, dùng chung của tỉnh
Đắk Nông
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
5.6
|
Xây dựng thí điểm mô hình trường học thông minh tại
mỗi cấp học trong giai đoạn 2021-2025, từng bước mở rộng trong từng cấp học
và toàn ngành Giáo dục giai đoạn 2025-2030
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
5.7
|
Thực hiện đào tạo, đào tạo lại và chuyển đổi nghề
cho người lao động; xây dựng các chương trình hợp tác đào tạo giữa các cơ sở
đào tạo nghề với doanh nghiệp
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
5.8
|
Triển khai thực hiện đào tạo các trình độ giáo dục
nghề nghiệp theo định hướng chuyển đổi nghề và đào tạo kỹ năng số cho người
lao động phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 - 2022
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
5.9
|
Hướng dẫn các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố ưu tiên bố trí biên chế đối với công chức, viên chức phụ trách công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện
nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
5.10
|
Tham mưu UBND tỉnh rà soát, điều chuyển, tăng số
lượng biên chế cho các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng, triển khai Trung tâm
giám sát an toàn thông tin mạng, Trung tâm điều hành Đô thị thông minh tỉnh Đắk
Nông
|
Năm 2021 và những
năm tiếp theo
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6
|
Phát triển các lĩnh vực
ưu tiên
|
6.1
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch ứng dụng công nghệ tưới
tự động trong các nhà lưới nhà màng ứng dụng công nghệ cao; vườn cây ăn quả
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.2
|
Xây dựng đề án ứng dụng máy bay không người lái vào
phun thuốc bảo vệ thực vật, bón phân...
|
Giai đoạn 2021 -
2025 và các năm tiếp theo
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.3
|
Nghiên cứu thực hiện truy xuất nguồn gốc thịt
thông qua phần mềm TE-Food Blockchain được cài đặt trên điện thoại, người
dùng có thể kiểm soát, truy xuất được nguồn gốc thịt heo từ trang trại đến
bàn ăn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn
|
Năm 2020 - 2021 và
những năm tiếp theo
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.4
|
Xây dựng đề án thực hiện quản lý thông tin trực
tuyến trên đàn vật nuôi
|
Năm 2020 - 2021
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.5
|
Xây dựng Đề án hệ thống bảo vệ rừng bằng camera hồng
ngoại trực tuyến sử dụng pin, năng lượng mặt trời. Giúp doanh nghiệp, hộ sản
xuất quan sát, bảo vệ và phát hiện cháy rừng qua điện thoại thông minh
|
Năm 2022
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu (cơ sở dữ liệu) đất
đai tỉnh Đắk Nông (cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất) bảo
đảm đồng bộ, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Giai đoạn 2020 -
2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.7
|
Tiếp tục xây dựng và quản lý hệ thống tiếp nhận dữ
liệu quan trắc môi trường chất thải tự động tại một số cơ sở và Khu, cụm công
nghiệp thuộc diện phải lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường tự động trên địa
bàn tỉnh
|
Giai đoạn 2020 -
2026
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.8
|
Xây dựng thí điểm bệnh viện thông minh tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh hoàn thành năm 2021; đến năm 2025, nhân rộng trên 50% các bệnh
viện tuyến tỉnh, huyện trên địa bàn
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.9
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý và đấu thầu
thuốc tỉnh Đắk Nông
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
6.10
|
Xây dựng thành phố Gia Nghĩa, huyện Đắk Mil đáp ứng
được cơ bản các tiêu chí về Đô thị thông minh hoàn thành năm 2025
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
UBND Thành phố Gia
Nghĩa, UBND huyện Đắk Mil
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6.11
|
Nghiên cứu xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh của tỉnh (đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh)
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6.12
|
Xây dựng Hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu quản lý
các giá trị văn hóa, du lịch của tỉnh, bao gồm các khu di tích lịch sử, văn
hóa tâm linh, làng nghề và văn hóa phi vật thể của tỉnh Đắk Nông
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6.13
|
Xây dựng hệ thống du lịch 3D, thực tế ảo các khu
di tích thắng cảnh điểm: Công viên địa chất hang động núi lửa Đắk Nông, các
khu du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6.14
|
Xây dựng Hệ thống quảng bá văn hóa và du lịch Đắk
Nông trực tuyến
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6.15
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu và sàn giao dịch doanh
nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
Năm 2020 và các
năm tiếp theo
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6.16
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, vùng
biên giới trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
6.17
|
Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong sản xuất, chế biến, phân
phối các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh đạt điều kiện xuất khẩu
|
Giai đoạn 2020 -
2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6.18
|
Đánh giá trình độ công nghệ, tốc độ đổi mới công nghệ
và đề xuất các giải pháp thúc đẩy đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
Giai đoạn 2020 -
2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6.19
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu (cơ sở dữ liệu) tài chính
tích hợp từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành gồm: cơ sở dữ liệu về Giá, cơ sở dữ
liệu TABMIS, cơ sở dữ liệu về ngân sách (dự toán, quyết toán), cơ sở dữ liệu
về tài sản công, cơ sở dữ liệu về kế toán hành chính sự nghiệp, cơ sở dữ liệu
về quản lý đầu tư,...
|
Giai đoạn 2020 -
2022
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6.20
|
Xây dựng Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định
về lưu trữ tài liệu điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6.21
|
Xây dựng hệ thống quản lý lưu trú, quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, quản lý đối tượng trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2020- 2021
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6.22
|
Duy trì, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử thống nhất trên địa bàn tỉnh đảm bảo kết nối, cập nhật dữ liệu với Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Năm 2020 và những
năm tiếp theo
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
7
|
Chuyển đổi số trong
các cơ quan Nhà nước
|
7.1
|
Đề án thực hiện chuẩn hóa và tăng cường năng lực
của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
|
Giai đoạn 2020 -
2025 và các năm tiếp theo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
8
|
Chính sách phát triển
các ngành và công nghệ ưu tiên
|
8.1
|
Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, hướng tới cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
8.2
|
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0
và phát triển sản xuất thông minh giai đoạn 2021 - 2030
|
Năm 2020 - 2021 và
các năm tiếp theo
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|