ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
90/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 1986
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN RƯỢU
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983
;
- Căn cứ Nghị định 141/CP ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban
hành điều lệ về công tác tiêu chuẩn hóa ;
- Căn cứ Thông tư số 488/KHKT/TT ngày 5 tháng 6 năm 1966 của Ủy ban Khoa học và
Kỹ thuật Nhà nước về việc xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý tiêu chuẩn kỹ
thuật địa phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp ;
- Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ở thành phố Hồ Chí Minh ;
- Theo đề nghị của đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ thuật thành phố Hồ Chí
Minh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo
quyết định này 05 tiêu chuẩn địa phương về :
RƯỢU HƯƠNG
CÔ NHẮC và RIVALÊ – yêu
cầu kỹ thuật, ký hiệu 53 TCV 109-86.
RƯỢU PHA
HƯƠNG TRÁI CÂY – yêu cầu
kỹ thuật, ký hiệu 53 TCV 110-86.
RƯỢU HƯƠNG
RUM – yêu cầu kỹ thuật,
ký hiệu 53 TCV 111-86.
RƯỢU TRẮNG
PHA HƯƠNG – yêu cầu kỹ
thuật, ký hiệu 54 TCV 112-86.
RƯỢU HƯƠNG
UÝTKY – yêu cầu kỹ
thuật, ký hiệu 53 TCV 113-86.
Điều 2: Tiêu chuẩn này là căn cứ
để đánh giá chất lượng sản phẩm trong phạm vu sản xuất (thuộc các cơ sở quốc
doanh, công ty hợp doanh, tập thể và cá thể) cũng như trong lưu thông phân phối.
Điều 3: Các cơ quan quản lý phải
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra để đề nghị khen thưởng những cơ sở thực hiện tốt
tiêu chuẩn đã ban hàng và xử lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian dối.
Điều 4: Tiêu chuẩn này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1986 và được lưu hành trong toàn thành phố.
Điều 5: Các đồng chí Chánh Văn
phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ thuật thành phố,
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thành phố, Liên hiện xã thành phố, Chủ nhiệm Ủy
ban nhân dân các Quận, Huyện và các cơ sở liên quan đến sản xuất và kinh doanh
các mặt hàng rượu trong thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Lê Văn Triết
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
RƯỢU
53
TCV 109-86 – 53 TCV 113-86
Cơ quan
biên soạn và đề nghị ban hành : TRUNG TÂM TIÊU CHUẨN – ĐO LƯỜNG – CHẤT LƯỢNG
KHU VỰC III
Cơ quan đề
nghị ban hành : CHI CỤC TIÊU CHUẨN – ĐO LƯỜNG – CHẤT LƯỢNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Cơ quan
trình duyệt : ỦY BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan
xét duyệt và ban hành : ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quyết định
ban hành số : 90/QĐ-UB ngày 10 tháng 3 năm 1986
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
RƯỢU HƯƠNG CÔNHẮC VÀ RIVALÊ
Yêu
cầu kỹ thuật
|
53
TCV 109-86
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ
|
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho rượu hương Cônhắc và Rivalê được sản xuất từ các nguyên liệu :
etanola tinh chế, hương liệu và các phối liệu thực phẩm khác.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Rượu
hương Cônhắc và Rivale phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghiệp đã được
cơ quan có thẩm quyền duyệt y và đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong
tiêu chuẩn này
1.2. Cồn dùng
để sản xuất rượu hương Cônhắc và Rivale phải có chất lượng theo đúng quy định
trong TCVN 1052-71.
1.3. Các phối
liệu khác dùng để sản xuất rượu hương Cônhắc và Rivale phải bảo đảm chất lượng
của nguyên liệu cho sản xuất thực phẩm.
1.4. Không được
dùng bất cứ loại màu nào để sản xuất rượu hương Cônhắc và Rivale trừ màu
caramen làm từ đường.
1.5. Các chỉ
tiêu cảm quan của rượu hương Cônhắc và Rivale phải theo đúng các yêu cầu quy định
trong bảng 1.
Bảng 1
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Độ trong
màu sắc
2. Mùi
3. Vị
|
Trong suốt,
không có cặn và tạp chất lạ, từ màu vàng nâu đến màu nâu sáng.
Đặc trưng cho
loại rượu pha hương Cônhắc hoặc Rivale. Không có mùi lạ.
Vị đặc
trưng, không đắng và không có vị lạ
|
1.6. Các chỉ
tiêu lý hóa của rượu hương Cônhắc và Rivale phải theo đúng các mức quy định
trong bảng 2.
Bảng 2
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng
etanola (độ rượu ở 20˚C), tính bằng % thể tích.
2. hàm lượng
axít, chuyển ra axit axetic trong 1 lit rượu 100˚, tính bằng mg không lớn
hơn.
3. Hàm lượng
andehit, chuyển ra andehit trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn hơn
4. Hàm lượng
este, chuyển ra este estylaxetat trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
5. Hàm lượng
rượu tạp, theo tỷ lệ hỗn hợp isopentanola và isobetanola (3:1), tính bằng mg
trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
6. Hàm lượng
metanola, tính bằng mg trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
7. Hàm lượng
Fufurol, tính bằng mg trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
8. Hàm lượng
chất chiết chung, tính bằng g/lít, không lớn hơn
|
40
± 1
20
20
300
100
0,1
2
10
|
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Lấy mẫu
để thử rượu hương Cônhắc và Rivale theo TCVN 1273-72.
2.2. Tiến
hành thử cảm quan rượu hương Cônhắc và Rivale theo TCVN 3215-79 và 3217-79.
2.3. Xác định
hàm lượng etanola theo TCVN 1273-72
2.4. Xác định
hàm lượng chất chiết chung theo TCVN 3663-81
2.5. Xác định
các chỉ tiêu còn lại theo 53 TCV…
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Rượu
hương Cônhắc và Rivale được đựng trong chai thủy tinh.
3.2. Chai đựng
rượu hương Cônhắc và Rivale phải đảm bảo các yêu cầu quy định trong TCVN
1071-71.
3.3. Chai đựng
rượu hương Cônhắc và Rivale được đậy bằng nút polyetylen hoặc lic có nắp nhựa
hoặc nhôm đậy chặt bên ngoài. Nút và nắp phải đảm bảo kín, không chảy rượu khi
dốc ngược chai.
3.4. Vật liệu
làm nút không được gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
3.5. Trên
chai phải dán nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên của loại
rượu hương Cônhắc và Rivale.
- Tên gọi hoặc
ký hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
- Hàm lượng
etanola tính bằng % thể tích.
- Lượng rượu
đựng trong chai
- Số hiệu của
tiêu chuẩn này
- Ngày xuất
xưởng.
Chú thích:
tùy theo mục đích sử dụng có thể ghi những ký hiệu cần thiết khác lên nhãn như
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.6. Chai rượu
hương Cônhắc và Rivale được đựng trong các thùng gỗ, thùng cáctông hoặc sọt
tre. Khi xếp chai vào thùng hoặc sọt phải có các vật liệu chèn lót để ngăn cách
giữa các chai.
3.7. Cho phép
dùng các vật liệu sau để chèn lót: cáctông, vỏ bào, giấy vụn, rơm hay các vật
liệu mền khác dùng để chèn lót trong công nghiệp thực phẩm. Các vật liệu chèn
lót phải hợp vệ sinh, không làm ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
3.8. Trên bề
mặt mỗi thùng hoặc sót phải có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản
xuất rượu
- Tên gọi của
rượu hương Cônhắc và Rivale
- Số chai đựng
trong thùng hoặc sọt
- Ký hiệu của
lô hàng
- Những ký hiệu
cần thiết khác.
3.9. Rượu
hương Cônhắc và Rivale được vận chuyển bằng phương tiện chuyên chở thực phẩm và
được bảo quản ở những nơi sạch sẽ, thoáng mát, không gây ảnh hưởng đến chất lượng
rượu.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
RƯỢU PHA HƯƠNG
TRÁI CÂY
Yêu
cầu kỹ thuật
|
53
TCV 110-86
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ
|
Tiêu chuẩn
này áp dụng cho rượu pha hương trái cây được sản xuất từ các nguyên liệu: etanola
tinh chế, đường, hương tổng hợp hoặc hương tự nhiên từ vỏ và nước ép trái cây,
màu thực phẩm và một số phối liệu thực phẩm khác.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Rượu pha
hương trái cây phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan
có thẩm quyền duyệt y và đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong tiêu chuẩn
này
1.2. Cồn dùng
để sản xuất rượu pha hương trái cây phải có chất lượng theo đúng quy định trong
TCVN 1052-71.
1.3. Phẩm màu
dùng để pha rượu phải là màu thực phẩm.
1.4. Các phối
liệu khác dùng để sản xuất rượu rượu pha hương trái cây phải đảm bảo chất lượng
của nguyên liệu cho sản xuất thực phẩm.
1.5. Các chỉ
tiêu cảm quan của rượu pha hương trái cây phải theo đúng các yêu cầu quy định
trong bảng 1.
Bảng 1
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Dạng bên
ngoài màu sắc
2. Mùi
3. Vị
|
Chất lỏng
trong suốt, không có vẩn đục và tạp chất lạ. Màu đặc trưng của loại trái cây
mà rượu mang tên.
Thơm đặc
trưng cho loại trái cây mà rượu mang tên, không có mùi lạ.
Dịu, ngọt đặc
trưng, không có vị lạ
|
1.6 . Các chỉ
tiêu lý hóa của rượu pha hương trái cây phải theo đúng các mức quy định trong bảng
2.
Bảng 2
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
Hương
tổng hợp
|
Hương
tự nhiên
|
1. Hàm lượng
etanola (độ rượu ở 20˚C), tính bằng % thể tích, trong khoảng
2. Hàm lượng
axít, chuyển ra axit xitric, tính bằng g/l không lớn hơn.
3. Hàm lượng
andehit, chuyển ra andehit, axetic trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không
lớn hơn
4. Hàm lượng
este, chuyển ra este estylaxetat trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
5. Hàm lượng
rượu tạp, theo tỷ lệ hỗn hợp isopentanola và isobetanola (3:1), tính bằng mg
trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
6. Hàm lượng
metanola, tính bằng % thể tích, không lớn hơn
7. Hàm lượng
Fufurol, tính bằng mg trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
8. Hàm lượng
đường, chuyển ra đường xacaro, tính bằng g/lít, không lớn hơn
|
25
– 30
3
25
200
60
0,06
2
150
|
25
– 30
3
35
300
100
0,06
4
150
|
Chú thích:
Tùy theo từng loại rượu cho phép có hàm lượng đường cao hơn mức quy định trong
bảng 2 song phải quy định cụ thể trong tiêu chuẩn chất lượng của loại rượu đó.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1.Lấy mẫu để
thử rượu pha hương trái cây theo TCVN 1273-72.
2.2.Tiến hành
thử cảm quan rượu pha hương trái cây theo TCVN 3215-79 và 3217-79.
2.3.Xác định
hàm lượng etanola, axit và đuờng theo TCVN 1273-72
2.4.Xác định
các chỉ tiêu còn lại theo 53 TCV…
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1.Rượu pha
hương trái cây được đựng trong các chai thủy tinh.
3.2.Chai đựng
rượu pha hương trái cây phải đảm bảo các yêu cầu quy định trong TCVN 1071-71.
3.3.Chai đựng
rượu pha hương trái cây được đậy bằng nút polyetylen hoặc lic có nắp nhựa hoặc
nhôm đậy chặt bên ngoài. Nút và nắp phải đảm bảo kín, không chảy rượu khi dốc
ngược chai.
3.4.Vật liệu
làm nút không được gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
3.5.Trên chai
phải dán nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên của rượu
pha hương trái cây.
- Tên gọi hoặc
ký hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
- Hàm lượng
etanola (độ rượu) tính bằng % thể tích.
- Lượng rượu
đựng trong chai
- Số hiệu của
tiêu chuẩn này
- Ngày xuất
xưởng.
Chú thích:
tùy theo mục đích sử dụng có thể ghi những ký hiệu cần thiết khác lên nhãn như phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.6. Chai rượu
rượu pha hương trái cây được đựng trong các thùng gỗ, thùng cáctông hoặc sọt
tre. Khi xếp chai vào thùng hoặc sọt phải có các vật liệu chèn lót để ngăn cách
giữa các chai.
3.7. Cho phép
dùng các vật liệu sau để chèn lót: cáctông, vỏ bào, giấy vụn, rơm hay các vật
liệu mền khác dùng để chèn lót trong công nghiệp thực phẩm. Các vật liệu chèn
lót phải hợp vệ sinh, không làm ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
3.8. Trên bề
mặt mỗi thùng hoặc sót phải có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản
xuất rượu
- Tên gọi của
loại rượu pha hương trái cây
- Ký hiệu của
lô hàng
- Những ký hiệu
cần thiết khác.
3.9. Rượu pha
hương trái cây được vận chuyển bằng phương tiện chuyên chở thực phẩm và được bảo
quản ở những nơi sạch sẽ, thoáng mát, không gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
RƯỢU HƯƠNG RUM
Yêu
cầu kỹ thuật
|
53
TCV 111-86
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ
|
Tiêu chuẩn
này áp dụng cho các loại rượu Rum được sản xuất từ các nguyên liệu: etanola
tinh chế, cồn rum ngâm trong thùng gỗ sồi lâu năm, hương rum tổng hợp và các phối
liệu thực phẩm khác.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Rượu rum
phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền
duyệt y và đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong tiêu chuẩn này
1.2. Cồn dùng
để sản xuất rượu rum phải có chất lượng theo đúng quy định trong TCVN 1052-71.
1.3. Các phối
liệu khác dùng để sản xuất rượu rum phải đảm bảo chất lượng của nguyên liệu cho
sản xuất thực phẩm.
1.4. Không được
dùng bất cứ loại màu nào để sản xuất rượu rum trừ màu caramen làm từ đường.
1.5. Các chỉ
tiêu cảm quan của rượu rum phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Độ trong
và màu sắc
2. Mùi
3. Vị
|
Trong suốt,
không có vẩn đục và tạp chất lạ
a) Không
màu đối với loại rum trắng.
b) Vàng nâu
đến nâu đỏ đối với các loại rum ki.
Mùi đặc trưng
cho mỗi loại rum, không có mùi lạ.
Vị đặc
trưng cho mỗi loại rum, không có vị lạ
|
1.6. Các chỉ
tiêu lý hóa của các loại rượu rum phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng
etanola (độ rượu ở 20˚C), tính bằng % thể tích.
2. Hàm lượng
axít, chuyển ra axit axetic trong 1 lit rượu 100˚, tính bằng mg không lớn
hơn.
3. Hàm lượng
andehit, chuyển ra andehit axetit trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
4. Hàm lượng
este, chuyển ra este estylaxetat trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
5. Hàm lượng
rượu tạp, theo tỷ lệ hỗn hợp isopentanola và isobetanola (3:1), tính bằng mg
trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
6. Hàm lượng
metanola, tính bằng mg trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
7. Hàm lượng
Fufurol, tính bằng mg trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
8. Hàm lượng
chất chiết chung, tính bằng g/lít, không lớn hơn
|
35
– 45
50
30
200
200
0,1
2
1
|
Chú thích:
1. Chỉ tiêu 1
trong bảng 2 phải được quy định cụ thể cho từng loại rượu rum.
2. Chênh lệch
cho phép đối với hàm lượng etanola là ±1˚.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Lấy mẫu
để thử rượu rum theo TCVN 1273-72.
2.2. Tiến
hành thử cảm quan rượu rum theo TCVN 3215-79 và 3217-79.
2.3. Xác định
hàm lượng etanola theo TCVN 1273-72
2.4. Xác định
hàm lượng chất chiết chung theo TCVN 3663-81
2.5. Xác định
các chỉ tiêu còn lại theo 53 TCV…
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1.Rượu rum được
đựng trong các chai thủy tinh. Chai đựng rượu rum phải đảm bảo các yêu cầu quy
định trong TCVN 1071-71.
3.2.Chai rượu
rum được đậy bằng nút polyetylen hoặc lic có nắp nhựa hoặc nhôm đậy chặt bên
ngoài. Nút và nắp phải đảm bảo kín, không chảy rượu khi dốc ngược chai.
3.3.Các chai
sau khi đã đóng rượu rum xong phải được niêm lại.
3.4.Vật liệu
làm nút không được gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
3.5.Trên chai
phải dán nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên của loại
rượu rum.
- Tên gọi hoặc
ký hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
- Hàm lượng
etanola (độ rượu) tính bằng % thể tích.
- Lượng rượu
đựng trong chai
- Số hiệu của
tiêu chuẩn này
- Ngày xuất
xưởng.
Chú thích:
tùy theo mục đích sử dụng có thể ghi những ký hiệu cần thiết khác lên nhãn như
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.6.Chai rượu
rum được đựng trong các thùng gỗ, thùng cáctông hoặc sọt tre. Khi xếp chai vào
thùng hoặc sọt phải có các vật liệu chèn lót để ngăn cách giữa các chai.
3.7.Cho phép
dùng các vật liệu sau để chèn lót: cáctông, vỏ bào, giấy vụn, rơm hay các vật
liệu mền khác dùng để chèn lót trong công nghiệp thực phẩm. Các vật liệu chèn
lót phải hợp vệ sinh, không làm ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
3.8.Trên bề mặt
mỗi thùng hoặc sọt phải có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản
xuất rượu
- Tên gọi của
loại rượu rum
- Số chai đựng
trong thùng hoặc sọt
- Ký hiệu của
lô hàng
- Những ký hiệu
cần thiết khác.
3.9.Rượu rum
được vận chuyển bằng phương tiện chuyên chở thực phẩm và được bảo quản ở những
nơi sạch sẽ, thoáng mát, không gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
RƯỢU TRẮNG PHA HƯƠNG
Yêu
cầu kỹ thuật
|
53
TCV 112-86
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ
|
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho các loại rượu trắng pha hương tổng hợp được sản xuất từ các nguyên
liệu: etanola tinh chế, hương đường và các phối liệu thực phẩm khác.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1.Rượu trắng
pha hương phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan có
thẩm quyền duyệt y và đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong tiêu chuẩn
này
1.2.Cồn dùng
để sản xuất rượu trắng pha hương phải có chất lượng theo đúng quy định trong
TCVN 1052-71.
1.3.Nước và
các phối liệu khác dùng để sản xuất rượu trắng pha hương phải đảm bảo chất lượng
của nguyên liệu cho sản xuất thực phẩm.
1.4.Các chỉ
tiêu cảm quan của rượu trắng pha hương phải theo đúng các yêu cầu quy định
trong bảng 1.
Bảng 1
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Dạng bên
ngoài và màu sắc
2. Mùi
3. Vị
|
Chất lỏng
trong suốt, không có vẩn đục và tạp chất. Không màu.
Có mùi đặc
trưng của loại hương dùng để pha rượu, không có mùi lạ.
Có vị đặc
trưng, không có vị lạ
|
1.5.Các chỉ
tiêu lý hóa của các loại rượu trắng pha hương phải theo đúng các mức quy định trong
bảng 2.
Bảng 2
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng
etanola (độ rượu ở 20˚C), tính bằng % thể tích.
2. Hàm lượng
axít, chuyển ra axit axetic trong 1 lit rượu 100˚, tính bằng mg không lớn
hơn.
3. Hàm lượng
andehit, chuyển ra andehit axetit trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
4. Hàm lượng
este, chuyển ra este estylaxetat trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
5. Hàm lượng
rượu tạp, theo tỷ lệ hỗn hợp isopentanola và isobetanola (3:1), tính bằng mg
trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
6. Hàm lượng
metanola, tính bằng % thể tích, không lớn hơn
7. Fufurol
trong rượu.
8. Hàm lượng
chất chiết chung, tính bằng g/lít, không lớn hơn
|
30
± 1
20
20
200
60
0,06
Không
được có
50
|
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1.Lấy mẫu để
thử rượu trắng pha hương theo TCVN 1273-72.
2.2.Tiến hành
thử cảm quan rượu trắng pha hương theo TCVN 3215-79 và 3217-79.
2.3.Xác định
hàm lượng etanola theo TCVN 1273-72
2.4.Xác định hàm
lượng chất chiết chung theo TCVN 3663-81
2.5.Xác định
các chỉ tiêu còn lại theo 53 TCV…
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1.Rượu trắng
pha hương được đựng trong các chai thủy tinh.
3.2.Chai đựng
rượu trắng pha hương phải đảm bảo các yêu cầu quy định trong TCVN 1071-71.
3.3.Chai rượu
trắng pha hương được đậy bằng nút polyetylen hoặc lic có nắp nhựa hoặc nhôm đậy
chặt bên ngoài. Nút và nắp phải đảm bảo kín, không chảy rượu khi dốc ngược
chai.
3.4.Vật liệu
làm nút không được gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
3.5.Trên chai
phải dán nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên của rượu
trắng pha hương.
- Tên gọi hoặc
ký hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
- Hàm lượng
etanola (độ rượu) tính bằng % thể tích.
- Lượng rượu
đựng trong chai
- Số hiệu của
tiêu chuẩn này
- Ngày xuất
xưởng.
Chú thích:
tùy theo mục đích sử dụng có thể ghi những ký hiệu cần thiết khác lên nhãn như
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.6.Chai rượu
trắng pha hương được đựng trong các thùng gỗ, thùng cáctông hoặc sọt tre. Khi xếp
chai vào thùng hoặc sọt phải có các vật liệu chèn lót để ngăn cách giữa các
chai.
3.7.Cho phép
dùng các vật liệu sau để chèn lót: cáctông, vỏ bào, giấy vụn, rơm hay các vật
liệu mền khác dùng để chèn lót trong công nghiệp thực phẩm. Các vật liệu chèn
lót phải hợp vệ sinh, không làm ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
3.8.Trên bề mặt
mỗi thùng hoặc sọt phải có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản
xuất rượu
- Tên gọi của
rượu trắng pha hương
- Số chai đựng
trong thùng hoặc sọt
- Ký hiệu của
lô hàng
- Những ký hiệu
cần thiết khác.
3.9.Rượu trắng
pha hương được vận chuyển bằng phương tiện chuyên chở thực phẩm và được bảo quản
ở những nơi sạch sẽ, thoáng mát, không gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
RƯỢU HƯƠNG UÝTKY
Yêu
cầu kỹ thuật
|
53
TCV 113-86
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ
|
Tiêu chuẩn
này áp dụng cho các loại rượu hương Uýtky (whisky) được sản xuất từ các nguyên liệu:
etanola tinh chế, hương Uýtky và các phối liệu thực phẩm khác.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1.Rượu
hương Uýtky phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan có
thẩm quyền duyệt y và đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong tiêu chuẩn này
1.2.Cồn dùng
để sản xuất rượu hương Uýtky phải có chất lượng theo đúng quy định trong TCVN
1052-71.
1.3.Các phối
liệu khác dùng để sản xuất rượu hương Uýtky phải đảm bảo chất lượng của nguyên
liệu cho sản xuất thực phẩm.
1.4.Không được
dùng bất cứ loại màu nào để pha rượu hương Uýtky trừ màu caramen làm từ đường.
1.5.Các chỉ
tiêu cảm quan của rượu hương Uýtky phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng
1.
Bảng 1
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Độ trong
và màu sắc
2. Mùi
3. Vị
|
Trong suốt,
không có vẩn đục và tạp chất lạ. Từ vàng nâu đến nâu đỏ
Đặc trưng
cho mùi của rượu hương Uýtky, không có mùi lạ.
Vị đặc
trưng không đắng và không có vị lạ
|
1.6.Các chỉ
tiêu lý hóa của các loại rượu hương Uýtky phải theo đúng các mức quy định trong
bảng 2.
Bảng 2
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng
etanola (độ rượu ở 20˚C), tính bằng % thể tích.
2. Hàm lượng
axít, chuyển ra axit axetic trong 1 lit rượu 100˚, tính bằng mg không lớn
hơn.
3. Hàm lượng
andehit, chuyển ra andehit axetit trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
4. Hàm lượng
este, chuyển ra este estylaxetat trong 1lit rượu 100˚, tính bằng mg, không lớn
hơn
5. Hàm lượng
rượu tạp, theo tỷ lệ hỗn hợp isopentanola và isobetanola (3:1), tính bằng mg
trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn
6. Hàm lượng
metanola, tính bằng % thể tích, không lớn hơn
7. Hàm lượng
Fufurol, tính bằng mg trong 1lit rượu 100˚, không lớn hơn.
8. Hàm lượng
chất chiết chung, tính bằng g/lít, không lớn hơn
|
35
± 1
20
20
250
100
0,1
2
3
|
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1.Lấy mẫu để
thử rượu hương Uýtky theo TCVN 1273-72.
2.2.Tiến hành
thử cảm quan rượu hương Uýtky theo TCVN 3215-79 và 3217-79.
2.3.Xác định
hàm lượng etanola theo TCVN 1273-72
2.4.Xác định
hàm lượng chất chiết chung theo TCVN 3663-81
2.5.Xác định
các chỉ tiêu còn lại theo 53 TCV…
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1.Rượu
hương Uýtky được đựng trong các chai thủy tinh.
3.2.Chai đựng
rượu hương Uýtky phải đảm bảo các yêu cầu quy định trong TCVN 1071-71.
3.3.Chai đựng
rượu hương Uýtky được đậy bằng nút polyetylen hoặc lic có nắp nhựa hoặc nhôm đậy
chặt bên ngoài. Nút và nắp phải đảm bảo kín, không chảy rượu khi dốc ngược chai.
3.4.Vật liệu
làm nút không được gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.
3.5.Trên chai
phải dán nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên của rượu
hương Uýtky.
- Tên gọi hoặc
ký hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
- Hàm lượng
etanola (độ rượu) tính bằng % thể tích.
- Lượng rượu
đựng trong chai
- Số hiệu của
tiêu chuẩn này
- Ngày xuất
xưởng.
Chú thích:
tùy theo mục đích sử dụng có thể ghi những ký hiệu cần thiết khác lên nhãn như
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.6.Chai rượu
hương Uýtky được đựng trong các thùng gỗ, thùng cáctông hoặc sọt tre. Khi xếp
chai vào thùng hoặc sọt phải có các vật liệu chèn lót để ngăn cách giữa các
chai.
3.7.Cho phép
dùng các vật liệu sau để chèn lót: cáctông, vỏ bào, giấy vụn, rơm hay các vật
liệu mền khác dùng để chèn lót trong công nghiệp thực phẩm. Các vật liệu chèn
lót phải hợp vệ sinh, không làm ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
3.8.Trên bề mặt
mỗi thùng hoặc sọt phải có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản
xuất rượu
- Tên gọi của
rượu hương Uýtky
- Số chai đựng
trong thùng hoặc sọt
- Ký hiệu của
lô hàng
- Những ký hiệu
cần thiết khác.
3.9.Rượu
hương Uýtky được vận chuyển bằng phương tiện chuyên chở thực phẩm và được bảo
quản ở những nơi sạch sẽ, thoáng mát, không gây ảnh hưởng đến chất lượng rượu.