ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
90/2005/QĐ-UBT
|
Biên
Hòa, ngày 13 tháng 01 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG
Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐỂ TÍNH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ điều 124 Luật tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số
40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số
15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại văn bản số 2056/TC-GCS ngày 15/12/2004 về việc trình ban hành giá cước
vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về
giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để áp dụng:
1. Làm căn cứ xác định mức trợ giá,
trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển
chi từ nguồn ngân sách Nhà nước;
2. Làm căn cứ xác định cước vận
chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày
01/01/2005.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan. Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBT
- Chánh – phó VP;
- Lưu: VT - TH (PPLT, các khối)
Đồng kính gửi:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế Tỉnh ủy;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thị Kim Nguyệt
|
BẢN QUI ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ.CT-UBT ngày 13 tháng 01 năm 2005 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
I. Biểu cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại
Đơn vị
tính: Đồng/ Tấn, Km
Cự
ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
1
|
4.032
|
4.798
|
7.053
|
10.227
|
14.829
|
2
|
2.232
|
2.656
|
3.905
|
5.661
|
8.209
|
3
|
1.601
|
1.911
|
2.809
|
4.072
|
5.905
|
4
|
1.314
|
1.564
|
2.298
|
3.333
|
4.833
|
5
|
1.152
|
1.371
|
2.015
|
2.922
|
4.237
|
6
|
1.041
|
1.239
|
1.821
|
2.641
|
3.829
|
7
|
960
|
1.142
|
1.679
|
2.434
|
3.530
|
8
|
896
|
1.067
|
1.568
|
2.274
|
3.297
|
9
|
845
|
1.005
|
1.477
|
2.142
|
3.106
|
10
|
802
|
955
|
1.403
|
2.035
|
2.950
|
11
|
765
|
911
|
1.339
|
1.941
|
2.815
|
12
|
732
|
870
|
1.279
|
1.855
|
2.691
|
13
|
697
|
829
|
1.219
|
1.768
|
2.563
|
14
|
665
|
792
|
1.164
|
1.688
|
2.447
|
15
|
636
|
757
|
1.112
|
1.613
|
2.339
|
16
|
609
|
725
|
1.066
|
1.545
|
2.241
|
17
|
590
|
703
|
1.032
|
1.498
|
2.172
|
18
|
575
|
685
|
1.007
|
1.459
|
2.116
|
19
|
559
|
665
|
977
|
1.417
|
2.055
|
20
|
540
|
643
|
945
|
1.369
|
1.986
|
21
|
518
|
617
|
906
|
1.315
|
1.907
|
22
|
498
|
593
|
872
|
1.264
|
1.832
|
23
|
480
|
572
|
840
|
1.218
|
1.766
|
24
|
464
|
553
|
812
|
1.178
|
1.708
|
25
|
449
|
535
|
786
|
1.140
|
1.652
|
26
|
435
|
518
|
761
|
1.103
|
1.599
|
27
|
420
|
500
|
736
|
1.066
|
1.547
|
28
|
406
|
483
|
711
|
1.030
|
1.493
|
29
|
392
|
467
|
686
|
995
|
1.443
|
30
|
380
|
452
|
665
|
964
|
1.398
|
31-35
|
369
|
438
|
645
|
935
|
1.356
|
36-40
|
359
|
427
|
627
|
909
|
1.319
|
41-45
|
351
|
418
|
613
|
889
|
1.290
|
46-50
|
343
|
409
|
600
|
871
|
1.263
|
51-55
|
337
|
401
|
590
|
855
|
1.239
|
56-60
|
331
|
394
|
580
|
840
|
1.218
|
61-70
|
326
|
388
|
570
|
827
|
1.200
|
71-80
|
322
|
383
|
563
|
816
|
1.184
|
81-90
|
318
|
379
|
557
|
807
|
1.171
|
91-100
|
315
|
375
|
552
|
800
|
1.160
|
Từ
101 Km trở lên
|
313
|
373
|
548
|
794
|
1.152
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực
đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, tranh tre, nứa, lá,
bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ,
bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi,
dầm, tấm, lá, cây, cuộn, ống (trừ ống nước).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc
trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống
cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa
đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 4:
Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính
các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương
tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
khi tính cước vận chuyển.
II. Các trường hợp
được tăng (cộng thêm), giảm cước so với cước cơ bản:
1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe
tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong vòng quay phương tiện
được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển hàng bằng phương
tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
3.1. Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện nâng hạ (xe reo) được cộng
thêm 15% mức cước cơ bản.
3.2. Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
3.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm
4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả:
được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng
b) Thiết bị nâng hạ được cộng thêm
3.000 đ/tấn hàng
4. Đối với hàng hóa chứa trong
Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu
tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng
lượng hàng hóa thực chở.
6. Trường hợp vận chuyển hàng hóa
quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển hàng hóa siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng biểu cước do Bộ
Giao thông vận tải quy định.
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA, VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ.CT-UBT ngày 13 tháng 01 năm 2005 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
I. Phạm vi áp
dụng:
Những quy định về cước vận tải hàng
hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định cước vận chuyển thanh
toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối
với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
- Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước
của từng mặt hàng đối với từng địa bàn cụ thể để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ
giá, trợ cước hàng năm cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Là căn cứ để các đơn vị tham khảo
trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa các trường hợp
nêu trên.
II. Những quy
định chung:
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Một số quy định về hàng hóa vận
chuyển bằng ô tô như sau:
- Quy định về hàng thiếu tải: Trọng
lượng hàng hóa có nhu cầu vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện
hoặc hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký
của xe.
- Quy định về hàng quá khổ, hàng
quá nặng:
+ Hàng hóa khổ là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe có một trong các đặc điểm sau:
● Có chiều dài dưới 12 m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe
● Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
● Có chiều cao quá 3,2 tính từ
mặt đất.
+ Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng lên 5 tấn đến
dưới 20 tấn.
+ Đối với một kiện hàng vừa quá khổ,
vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức
cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận
chuyển. Những trường hợp trên cho chủ phương tiện tự chọn.
3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách
tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là
Km.
- Khoảng cách tính cước tối thiểu
là 1 Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số
lẻ dưới 0,5 km không tính; từ 0,5 km đến 1 km được tính bằng 1km.
4. Loại đường tính cước:
- Loại đường tính cước chia thành 5
loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải hoặc UBND tỉnh
công bố áp dụng trong phạm vi địa phương.
- Đối với tuyến đường mới khai
thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại
đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
- Vận chuyển hàng hóa trên đường nội
thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương
tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải
cao được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
- Đơn giá cước cơ bản vận chuyển
hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 do UBND tỉnh quy định trên cơ sở điều
kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế địa phương.
III. Các quy định
về cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu
cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trong Quyết định này được quy định cho hàng
hóa bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc
1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilomet
(đ/TKm).
2. Phương pháp tính cước cơ bản
theo các cự ly.
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, cự ly 30 km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30Km,
hàng bậc 1, đường loại 1 là 380 đ/T.Km. Cước được thu là:
380
đ/T.Km x 30 Km x 10T = 114.000 đồng
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách từng
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng loại đường rồi cộng
lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, khoảng cách vận chuyển 140 km: trong đó gồm 70Km đường loại 1, 30Km đường loại
2, 40 km đường loại 3 và 5 km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên
100 km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại 1:
313
đ/T.Km x 70 Km x 10T = 219.100 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100
km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30Km đường loại 2:
373
đ/T.Km x 30Km x 10T = 111.900 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên
100 km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40 km đường loại 3:
548
đ/T.Km x 40Km x 10T = 219.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên
100 km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 05 km đường loại 5:
1.152
đ/T.Km x 05 Km x 10T = 57.600 đồng
Cước toàn chặng đường là:
219.100 đồng + 111.900 đồng +
219.200 đồng + 57.600 đồng = 607.800 đồng
4. Các loại chi phí khác ngoài cước
vận chuyển quy định tại phụ lục 1:
a) Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài
dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi
đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc
trong một thời gian: xong công việc phương tiện lại về nơi xuất phát ban đầu
thì được tính 1 lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp chủ hàng không bố
trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính
theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện =
|
[(Tổng số Km xe chạy – 3km xe chạy
đầu x 2) – (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại
1 ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký của phương tiện
|
b) Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao
nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào
gây nên chậm trễ thì bên đó trả tiền chờ đợi (kể cả khi chủ phương tiện đưa xe đến
thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng)
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là 15.000đồng/Tấn-xe-giờ và 6.000đồng/Tấn-Mooc-giờ
- Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới
15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là một
giờ.
c) Chi phí chèn lót, chằng buộc
hàng hóa:
Những hàng hóa (không cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng
buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc
bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu, dụng cụ.
Phí chèn lót chằng buộc do chủ hàng
và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện chịu trách nhiệm
cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng
buộc hàng hóa.
e) Phí đường, cầu, phà:
Chủ hàng có trách nhiệm thanh toán
phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
f) Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp
hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm
nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là
vòi, ciment rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ
phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
5) Một số ví dụ tính cước vận chuyển
hàng hóa bằng ô tô:
Ví dụ 1: Vận chuyển 25 Tấn xăng bằng
xe Stec (có thiết bị tự hút xả), cự ly 42 Km, trên đường loại 2. Tính cước như
sau:
- Mức cước cơ bản: 418 đ/T.Km x 1,3
(HB3) x 42 Km x 25T = 570.570 đồng
- Các quy định được cộng thêm tiền
cước:
+ Sử dụng xe Stec (áp dụng điểm 2 mục
4/II Phụ lục 1):
570.570
đồng x 20% = 114.114 đồng
+ Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng
điểm 3 mục 4/II Phụ lục 1):
2.500
đồng/T x 25T = 62.500 đồng
- Tổng số tiền cước vận chuyển là:
570.570
đồng + 114.114 đồng + 62.500 đồng = 747.184 đồng
Ví dụ 2: Vận chuyển 22 Tấn phân hóa
học, cự ly 85Km (gồm 5 Km đường loại 3; 30 Km đường loại 4; 50Km đường loại 5).
Xe có trọng tải 5 Tấn nhưng chỉ chở 4 Tấn (HS trọng tải 80%), phương tiện 3 cầu
chạy xăng. Tính cước như sau:
- Mức cước cơ bản:
(557đ/TKm x 5Km + 807đ/TKm x 30Km +
1.171 đ/TKm x 50Km) x 1,3(HB3)= 103.110 đồng/Tấn
- Các quy định được cộng thêm tiền
cước:
+ Sử dụng xe 3 cầu chạy xăng (áp dụng
1/II Phụ lục 1):
103.110
đ/Tấn x 30% = 30.933 đồng/Tấn
+ Tiền cước vận chuyển một Tấn hàng
là:
103.110
đ/Tấn + 30.933 đồng/Tấn = 134.043 đồng/Tấn.
- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được
80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng điểm 2 mục 6/II Phụ lục 1, tiền cước
một Tấn là:
(134.043
đồng/Tấn x 5T x 90%): 4T (thực chở) = 150.798 đồng/Tấn
Tổng tiền cước vận chuyển là:
150.798 đồng/Tấn x 22 Tấn =
3.317.556 đồng
Ví dụ 3: Xe ô tô 5 tấn được điều từ
bãi đỗ xe (điểm A) cách 50Km đến điểm B để vận chuyển hàng đến điểm C cự ly
100Km, sau đó về đỗ tại A. Tiền huy động phí được tính như sau:
- Tổng số Km chạy từ A – C: (50Km +
100Km) x 2 = 300Km
- Số Km phải trừ theo quy định là:
3 Km x 2 = 6Km
- Số Km xe chạy có hàng (B – C) là:
100Km x 2 = 200Km
- Đơn giá cước hàng bậc, đường loại
1, cự ly trên 100Km là: 313 đồng/Tấn.Km
- Tiền huy động phí là:
(300Km
– 6Km – 200Km) x 313 đồng/Tấn.Km x 5 Tấn = 147.110 đồng.