THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY
ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Bộ Tư pháp và
các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai
thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, Bộ Tư pháp chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền
hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Văn phòng Chính phủ đối với các Luật, Nghị định
của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Văn phòng Chính phủ
kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Tư pháp và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ
trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT,
- Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHƯƠNG ÁN
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 87/QĐ-TTg ngày
19 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Phần I
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Mã VSIC:
(M.069.01.00) Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (mã số 1.000828).
a) Nội dung
cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ
Giấy chứng nhận sức khỏe
Lý do: Để
cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ
sung một số điều năm 2012).
- Sửa đổi Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung một số điều
năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.474.778.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.593.680.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 881.098.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 35,6%.
2. Thủ tục
hành chính 2: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo
nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư (mã số 1.00688).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ
Giấy chứng nhận sức khỏe.
Lý do: Để
cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ
sung một số điều năm 2012).
- Sửa đổi Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung một số điều
năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 606.656.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 412.214.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 194.442.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 32%.
3. Thủ tục
hành chính 3: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật
sư (mã số 1.0008624).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ
Giấy chứng nhận sức khỏe.
Lý do: Để
cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ
sung một số điều năm 2012).
- Sửa đổi Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung một số điều
năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 95.183.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 61.295.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 33.888.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 35,6%.
4. Thủ tục
hành chính 4: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý đối với người đạt yêu cầu kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề luật sư (mã số: 2.000849)
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ
Giấy chứng nhận sức khỏe.
Lý do: Để
cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ
sung một số điều năm 2012).
- Sửa đổi Điều 17 Luật Luật sư năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung một số điều
năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 19.036.760 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 12.259.080 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 6.777.680 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 35,6%.
5. Thủ tục
hành chính 5: Cấp giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài (mã số 2.000851).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty
luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng
thời gian liên tục mười hai tháng, Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.
Lý do: Tạo
điều kiện cho công ty luật nước ngoài tại Việt Nam lựa chọn nhân sự phù hợp.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ khoản 2, 3 Điều 68 Luật Luật sư năm 2006
(được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 65.866.344 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 63.910.896 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 1.955.448 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 3%.
6. Thủ tục
hành chính 6: Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài tại Việt Nam.
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty
luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng
thời gian liên tục mười hai tháng, Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.
Lý do: Tạo
điều kiện cho công ty luật nước ngoài tại Việt Nam lựa chọn nhân sự phù hợp.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ khoản 2, 3 Điều 68 Luật Luật sư năm 2006
(được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 87.821.792 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 85.214.528 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 2.607.264 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 3%.
7. Thủ tục
hành chính 7: Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (mã số 1.002010).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định hai năm hành nghề liên tục làm việc
theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách
cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Luật sư.
Lý do: Tạo
điều kiện cho cá nhân thành lập và đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 32 của Luật Luật sư
năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 765.700.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 469.420.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 296.280.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 38,7%.
8. Thủ tục
hành chính 8: Thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư (mã số 1.008614).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính
theo hướng cắt giảm khâu trung gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính là Bộ Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi Điều 18 Luật Luật sư năm 2006 (được
sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2012).
Lộ trình
thực hiện: 2025-2026.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 56.411.712 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 40.294.080 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 16.117.632 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 28,6%.
Phần II
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Mã VSIC:
(M.069.01.00) Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
I. QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thủ tục
hành chính 1: Bổ nhiệm Công chứng viên (mã số 1.000112).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ bản
sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật, bản sao giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.
Lý do: Đã có
trong hồ sơ đăng ký đào tạo/bồi dưỡng nghề tại Học viện Tư pháp, không cần
nộp lại.
- Bỏ Bản
sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.
Lý do: Bộ
Tư pháp là cơ quan cấp giấy chứng nhận này, không cần nộp lại.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c, đ khoản 2 Điều 12 Luật Công chứng năm 2014.
- Sửa đổi Điều 12 Luật Công chứng năm 2014.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 43.744.320 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 20.634.480 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 23.109.840 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 52,8%.
2. Thủ tục
hành chính 2: Bổ nhiệm lại Công chứng viên (mã số 1.000100).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ Bản
sao Quyết định miễn nhiệm Công chứng viên.
Lý do: Bộ
Tư pháp là cơ quan ban hành, không cần nộp lại.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm d khoản 4 Điều 16 Luật Công chứng năm 2014.
- Sửa đổi Điều 16 Luật Công chứng năm 2014.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 24.566.136 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 16.554.888 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 8.011.248 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 32.6%.
3. Thủ tục
hành chính 3: Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm) (mã số
1.000075).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính
theo hướng cắt giảm khâu trung gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính là Bộ Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi Điều 15 Luật Công chứng năm 2014.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 5.214.528 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 3.318.336 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 1.896.192 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 36,4%.
II. QUY ĐỊNH
VỀ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1. Yêu cầu,
điều kiện 1: Điều kiện hành nghề công chứng đối với cá nhân: Bảo đảm sức khỏe để
hành nghề công chứng (mã số G15.YCDK.00030)
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ điều kiện bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Lý do: Công chứng
viên sẽ tự bảo đảm sức khỏe khi hành nghề.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ khoản 5 Điều 8 Luật Công chứng năm 2014.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 38.888.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 38.888.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 100%.
2. Yêu cầu,
điều kiện 2: Điều kiện hành nghề công chứng đối với cá nhân: Có thời gian công
tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử
nhân luật (mã số G15.YCDK.00028).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Giảm thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở
lên tại cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân luật xuống còn 03 năm.
Lý do: Để
tạo điều kiện cho người hành nghề công chứng.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 8 Luật Công chứng năm 2014.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 13.869.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 12.832.820 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 1.036.980 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 7,5%.
Phần III
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: THỪA PHÁT LẠI
Mã VSIC:
(M.069.01.00) Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
1. Thủ tục
hành chính 1: Bổ nhiệm Thừa phát lại (mã số 1.008922).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau
đại học chuyên ngành luật để đối chiếu.
Lý do: Đã có
trong hồ sơ đăng ký đào tạo/bồi dưỡng nghề tại Học viện Tư pháp, không cần
nộp lại.
- Bỏ bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy chứng nhận kết quả kiểm tra
tập sự hành nghề Thừa phát lại để đối chiếu.
Lý do: Bộ
Tư pháp là cơ quan cấp giấy chứng nhận này, không cần nộp lại.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ điểm c, đ khoản 1 và sửa đổi Điều 10 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 66.951.720 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 58.682.160 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 8.269.560 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 12,4%.
2. Thủ tục
hành chính 2: Bổ nhiệm lại Thừa phát lại (mã số 1.008924).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại
đã đối chiếu.
Lý do: Bộ
Tư pháp là cơ quan ban hành, không cần nộp lại.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm c khoản 4 Điều 14 và sửa đổi Điều 10 Nghị
định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.095.932 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 915.164 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 180.768 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 16,5%.
3. Thủ tục
hành chính 3: Miễn nhiệm Thừa phát lại (trường hợp được miễn nhiệm) (mã số
1.008923).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại
để đối chiếu.
Lý do: Bộ
Tư pháp là cơ quan ban hành, không cần nộp lại.
- Chuẩn
hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung
gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ
Tư pháp.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi Điều 13 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.304.960 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.454.376 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 850.584 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 36,9%.
4. Thủ tục
hành chính 4: Thành lập Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008929).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ Đơn đề
nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại
Lý do: Các nội
dung trong Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại có thể lồng ghép vào Bản
thuyết minh.
- Bỏ bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Thừa phát lại để đối chiếu.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ điểm a, điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 50.288.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 43.702.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 6.585.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 13,1%.
5. Thủ tục
hành chính 5: Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008930).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản
chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu.
Lý do: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định trên cơ sở tham mưu của Sở Tư pháp, không cần
nộp lại.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 Điều 22 Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 7.178.160 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.185.120 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 5.993.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 83,5%.
6. Thủ tục
hành chính 6: Chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008932).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ Đơn đề
nghị chuyển đổi.
Lý do: Nội
dung trong Đơn đề nghị chuyển đổi có thể lồng ghép vào Bản thuyết minh.
- Bỏ bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại
để đối chiếu trong trường hợp có thể chia sẻ thông tin về Quyết định bổ nhiệm
Thừa phát lại giữa Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 26 và sửa đổi khoản 1 Điều 26 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.040.352 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 711.072 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 329.280 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 31,7%.
7. Thủ tục
hành chính 7: Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008934).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ Danh sách Thừa phát lại hợp danh hoặc làm việc
theo chế độ hợp đồng và lồng ghép nội dung cần thiết vào đơn đề nghị hợp nhất,
sáp nhập.
Lý do: Để đảm
bảo đơn giản hóa, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 27 Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.859.474 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.636.892 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 222.582 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 7,8%.
8. Thủ tục
hành chính 8: Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp
nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008935).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn
phòng Thừa phát lại.
Lý do: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định trên cơ sở tham mưu của Sở Tư pháp, không cần
nộp lại.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 4 Điều 27 Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 388.536 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 88.884 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 299.652 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 77%.
9. Thủ tục
hành chính 9: Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008936).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ văn bản
cam kết quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 28 Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại và lồng ghép nội dung cần thiết vào Đơn đề nghị chuyển nhượng
thành Đơn đề nghị nhận chuyển nhượng.
Lý do: Để
đảm bảo đơn giản hóa, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Bỏ thủ tục
công chứng hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.
Lý do: Tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 3.995.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.636.892 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 1.358.908 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 34%.
Phần IV
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HÀNH NGHỀ GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP TRONG CÁC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, XÂY DỰNG, CỔ VẬT, DI VẬT, BẢN
QUYỀN TÁC GIẢ
Mã VSIC:
(M.069.01.00) Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
1. Tiêu chuẩn
bổ nhiệm giám định viên tư pháp: có sức khỏe (mã số G15.YCDK.00035).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ điều kiện có sức khỏe.
Lý do: Để
cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư
pháp năm 2012.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 29.628.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 29.628.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 100%.
2. Yêu cầu,
điều kiện 2: Điều kiện thành lập Văn phòng giám định tư pháp: Có Đề án thành lập
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư
pháp (mã số G15.YCDK.00080).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ nội dung về trang thiết bị, phương tiện giám định
trong Đề án đối với các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, cổ vật, di vật, bản quyền
tác giả (Riêng lĩnh vực xây dựng thi công tác giám định phụ thuộc phần lớn vào
trang thiết bị, phương tiện máy móc giám định để đưa ra kết luận giám định, vì
vậy giữ nguyên điều kiện).
Lý do: Giám định
viên tư pháp tự đảm bảo về trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác giám định
được hiệu quả.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 16 Luật Giám định tư
pháp năm 2012.
Lộ trình
thực hiện: 2024-2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 592.560 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 444.420 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 148.140 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 25%.
Phần V
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
TÀI SẢN
Mã VSIC:
(M.069.01.00) Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
I. QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản (mã số 1.003915).
a) Nội
dung, cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bỏ Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp
đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế,
kế toán, tài chính, ngân hàng.
- Bỏ Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá.
- Bỏ văn bản
xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.
- Bổ sung
quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Lý do: Đã kiểm
tra hồ sơ thông qua việc thi kiểm tra hết tập sự hành nghề đấu giá và để tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi Điều 14 Luật Đấu giá tài sản năm 2016.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 948.140 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 829.628 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 118.512 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 12,5%.
2. Thủ tục
hành chính 2: Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (mã số
2.001395).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu
giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt
động đấu giá tài sản.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 25 Luật Đấu giá tài sản
năm 2016.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 86.110.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 83.888.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 2.222.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 2,6%.
lI. QUY ĐỊNH VỀ
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Tiêu chuẩn
đấu giá viên (Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định trừ trường hợp được
miễn đào tạo nghề đấu giá) (mã số G15.YCDK.00078).
1. Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ quy định “có thời gian làm việc trong lĩnh vực
được đào tạo từ 03 năm trở lên được tham gia khóa đào tạo nghề đấu giá” trong
điều kiện tham gia khóa đào tạo nghề đấu giá tại khoản 1 Điều
11 Luật Đấu giá tài sản.
Lý do: Tạo
cơ hội cho cá nhân được đào tạo nghề đấu giá.
2. Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 1 Điều 11 Luật Đấu giá tài sản năm
2016.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 88.884 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 59.256 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 29.628 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 3,3%.
Phần VI
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Mã VSIC: (M.069.01.00)
Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
I. QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài (mã số 2.000822).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho sáng lập viên thành lập Trung tâm trọng
tài.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 24 Luật Trọng tài thương mại
năm 2010.
Lộ trình
thực hiện: Lồng ghép trong quá trình sửa đổi Luật
Trọng tài thương mại do Hội Luật gia Việt Nam chủ trì.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 12.038.172 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 9.355.536 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 2.682.636 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 22,3%
2. Thủ tục
hành chính 2: Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài (mã
số 2.000819).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.207.406 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.118.515 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 88.891 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 7,4%
3. Thủ tục
hành chính 3: Chấm dứt hoạt động theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài (mã số
1.008885)
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 335.908 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 98.884 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 237.024 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 70,6%.
4. Thủ tục
hành chính 4: Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mã số 1.008886).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 10.992.560 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 10.755.536 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 237.024 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 2,2%.
5. Thủ tục
hành chính 5: Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mã số 1.004609).
a) Nội dung
cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho Chi nhánh tổ của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 23 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.248.024 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.148.140 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 99.884 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 2,4%.
6. Thủ tục
hành chính 6: Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức
trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn
phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài (mã số
1.008887).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 395.164 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 291.466 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 103.698 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 26,2%.
7. Thủ
tục hành chính 7: Cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Văn phòng đại diện của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mã số 1.001574).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 12 Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 148.150 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 88.894 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 59.256 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 4%.
II. QUY ĐỊNH
VỀ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Yêu cầu,
điều kiện: có trình độ đại học (mã số G15.YCDK.00013).
1. Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Quy định rõ ràng hơn theo hướng “có trình độ đại học
trở lên”.
Lý do: Quy định
rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân được trở thành trọng tài
viên.
2. Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 20 Luật Trọng tài
thương mại năm 2010.
Lộ trình
thực hiện: Lồng ghép trong quá trình sửa đổi Luật
Trọng Tài thương mại do Hội Luật gia Việt Nam chủ trì.
3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.777.680 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 888.840 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 888.840 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 50%.
Phần VII
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Ngành nghề
kinh doanh không thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo
quy định tại Luật Đầu tư.
I. QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại (mã số
1.008907).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.857.680 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 672.560 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 1.185.120 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 63,8%
2. Thủ tục
hành chính 2: Cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy
phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam (mã số 1.008908).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí Trung tâm hòa giải thương mại,
chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 27 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 395.164 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 158.140 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 237.024 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 60%.
3. Thủ tục
hành chính 3: Bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài (mã
số 1.008909).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 23 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.185.492 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 474.420 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 711.072 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 60%.
4. Thủ tục
hành chính 4: Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương mại từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác; tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác (mã số 1.008910).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 26, 38 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 395.164 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 158.140 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 237.024 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 60%
5. Thủ tục
hành chính 5: Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp
Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động (mã số 2.000515).
a) Nội dung
cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho Trung tâm hòa giải thương
mại.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 31 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 375.536 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 138.512 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 237.024 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 63%
6. Thủ tục
hành chính 6: Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (mã số 1.005151).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho Tổ chức trọng tài nước
ngoài muốn mở chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 36 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 455.536 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 266.652 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 188.884 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 41,5%
7. Thủ tục
hành chính 7: Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn
phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài (mã số 1.008912).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: tạo
điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí cho chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Điều 41 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 455.536 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 237.024 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 218.512 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 48%.
II. QUY ĐỊNH
VỀ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Yêu cầu,
điều kiện: Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm (mã số G15.YCDK.00069).
1. Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bỏ điều kiện “Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Trung tâm”.
Lý do: Giảm
điều kiện, thời gian, chi phí để tạo điều kiện cho Trung tâm hòa giải thương mại.
2. Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định số
22/2017/NĐ-CP của Chính phủ về hòa giải thương mại.
Lộ trình thực hiện: Năm 2024.
3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 237.024 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 237.024 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 100%.
Phần VIII
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ,
THANH LÝ TÀI SẢN
Mã VSIC:
(M.069.01.00) Hoạt động pháp luật.
Ngành nghề
kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định
tại Luật Đầu tư.
I. QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán
viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và
có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên (mã số
2.001130).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 4 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 192.107.860 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 136.841.572 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 55.266.288 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 28,8%.
2. Thủ tục
hành chính 2: Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài
đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về
kiểm toán (mã số 1.002681).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 4 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.829.584 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.057.768 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 771.816 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 27,3%.
3. Thủ tục
hành chính 3: Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên (mã số 2.001117)
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 5 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 3.679.956 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.848.884 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 831.072 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 22,6%.
4. Thủ tục
hành chính 4: Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản (mã số 1.001842).
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Giảm điều kiện đối với Công ty hợp danh xuống còn
tối thiểu 01 thành viên hợp danh là Quản tài viên.
Lý do: Để
tạo điều kiện cho cá nhân thành lập Công ty.
b) Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Phá sản.
Lộ trình
thực hiện: Lồng ghép trong quá trình sửa đổi Luật
Phá sản do Tòa án nhân dân tối cao chủ trì.
c) Lợi ích
phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 40.628.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 39.442.880 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 1.185.120 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 2,9%.
II. QUY ĐỊNH
VỀ YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Yêu cầu,
điều kiện hành nghề Quản tài viên với tư cách cá nhân: Có địa chỉ giao dịch (mã
số G15.YCDK.00002).
1. Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ điều kiện có địa chỉ giao dịch.
Lý do: Để
tạo điều kiện cho cá nhân hành nghề.
2. Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi khoản 1 Điều 9 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 15.925.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 15.925.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 100%.
Phần IX
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1. Thủ tục
hành chính 1: Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mã số 2.000488)
a) Nội dung
cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung cách thức cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Bổ sung quy định mới về việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tại
Nghị định sửa đổi Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp và sửa đổi,
bổ sung Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp (Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 và Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011).
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 281.332.033.720 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 192.492.653.488 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 88.839.380.232 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 31,58%
2. Thủ tục
hành chính 2: Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mã số 2.000488)
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung cách thức cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử
cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính và đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
b) Kiến
nghị thực thi: Bổ sung quy định mới về việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tại
Nghị định sửa đổi Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp và sửa
đổi, bổ sung Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp (Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 và Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011).
Lộ trình
thực hiện: Năm 2024.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 16.888.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 11.555.360.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 5.333.040.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 31,58%./.