BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC
ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN PHỤC VỤ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRÊN
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN
LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày
08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị
trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ
các khoản thanh toán trên thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số
03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ
trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng
Lê Dương Quang (để b/c);
- Như Điều 2;
- Lưu: VP, PC,
TTĐL
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY
TRÌNH
PHỐI
HỢP XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN PHỤC VỤ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy trình này quy định nguyên tắc,
phương pháp, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác
phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ công tác tính toán thanh toán trong thị
trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các đơn
vị sau đây:
1. Đơn vị phát điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảng kê thanh toán là bảng tính
toán các khoản thanh toán cho nhà máy điện trên thị trường điện được Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện lập cho mỗi ngày giao dịch và cho mỗi chu
kỳ thanh toán.
2. Chu kỳ giao dịch là chu kỳ tính
toán giá điện năng trên thị trường điện trong khoảng thời gian 01 giờ tính từ
phút đầu tiên của mỗi giờ.
3. Chu kỳ thanh toán là chu kỳ lập
chứng từ, hoá đơn cho các khoản giao dịch trên thị trường điện trong khoảng
thời gian 01 tháng, tính từ ngày đầu tiên mỗi tháng.
4. Công suất điều độ là mức công suất
của tổ máy phát điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện huy
động thực tế trong chu kỳ giao dịch.
5. Công suất huy động giờ tới là mức
công suất của tổ máy phát điện dự kiến được huy động cho giờ đầu tiên trong
lịch huy động giờ tới.
6. Công suất huy động ngày tới là mức
công suất của tổ máy phát điện dự kiến được huy động cho các chu kỳ giao dịch
trong lịch huy động ngày tới theo kết quả lập lịch có ràng buộc.
7. DCS (Distributed Control System) là
hệ thống điều khiển phân tán được quy định tại Hợp đồng mua bán điện.
8. DIM (Dispatch Information
Management) là hệ thống quản lý lệnh điều độ.
9. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu
một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán
điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
10. Giá biên hệ thống theo lịch huy
động ngày tới là giá của MW cuối cùng xếp trong lịch huy động ngày tới đáp ứng
nhu cầu phụ tải của hệ thống có xét đến ràng buộc, tổn thất lưới điện 500 kV và
được xác định cho từng miền tại mỗi chu kỳ giao dịch.
11. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải
điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị
trường điện.
12. Giá sàn bản chào là mức giá thấp
nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào
giá ngày tới.
13. Kỹ sư điều hành hệ thống điện là
người chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện
trong hệ thống điện quốc gia theo quy trình, quy phạm kỹ thuật.
14. Lệnh điều độ là lệnh chỉ huy điều
khiển chế độ vận hành hệ thống điện từ Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện thông qua hệ thống thông tin điều độ.
15. Ngày D là ngày giao dịch hiện tại.
16. Ngày giao dịch là ngày diễn ra các
hoạt động giao dịch thị trường điện, tính từ 0h00 đến 24h00 hàng ngày.
17. Sản lượng hợp đồng giờ là sản
lượng điện năng được phân bổ cho từng chu kỳ giao dịch và được thanh toán theo
hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
18. Sự kiện thanh toán là sự kiện cuối
cùng được sử dụng để tính toán bảng kê thanh toán cho Đơn vị phát điện.
19. Sự kiện tính toán là sự kiện được
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng để tính toán giá điện
năng thị trường.
20. Thông tin thị trường là toàn bộ dữ
liệu và thông tin liên quan đến các hoạt động của thị trường điện.
21. Thông tư số 03/2013/TT-BCT là
Thông tư số 03/2013/TT-BCT Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do
Bộ Công Thương ban hành ngày 08 tháng 02 năm 2013.
22. Trang thông tin điện tử thị trường
điện là trang thông tin điện tử nội bộ có chức năng công bố thông tin vận hành
hệ thống điện và thị trường điện nội bộ do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện quản trị và vận hành.
Chương 2.
NGUYÊN
TẮC XÁC ĐỊNH CÁC SỰ KIỆN
Điều 4. Danh sách các
sự kiện cần xác nhận
Danh sách các sự kiện cần xác nhận
phục vụ tính toán thanh toán trong thị trường điện bao gồm:
1. Tổ máy phát hoặc nhận công suất
phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ.
2. Tổ máy nhiệt điện khởi động sau khi
bị buộc phải ngừng trong trường hợp thừa công suất.
3. Các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có
chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện.
4. Các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có
chung đuôi hơi vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an
ninh hệ thống.
5. Nhà máy điện tua bin khí phải dừng
máy và khởi động lại theo yêu cầu của hệ thống điện trong thời gian tổ máy khả
dụng chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu
chính.
6. Tổ máy đấu nối vào lưới mua điện từ
nước ngoài.
7. Tổ máy thí nghiệm.
8. Tổ máy phải phát trong thời điểm đã
có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt.
9. Tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm
công suất mà nguyên nhân không do lỗi của nhà máy dẫn đến không đảm bảo sản
lượng hợp đồng giờ.
10. Tổ máy nhiệt điện khởi động hoặc
ngừng máy theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Nhà máy điện tách lưới phát độc
lập.
12. Nhà máy điện đảm nhận chức năng
điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
13. Hồ chứa của nhà máy thủy điện vi
phạm mức nước giới hạn tuần.
Điều 5. Nguyên tắc
xác định sự kiện tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ chạy
bù đồng bộ
1. Đơn vị phát điện được xác định có
tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ khi tổ
máy vận hành trong chế độ bù đồng bộ theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành lệnh Chuyển bù
để đưa tổ máy sang chế độ bù đồng bộ;
- Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện ra lệnh Chuyển bù.
b) Thời điểm kết thúc sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành lệnh Chuyển
phát để đưa tổ máy sang chế độ phát công suất hữu công, hoặc thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng tổ máy;
- Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn thành lệnh lấy
theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện ra lệnh lấy theo bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản
sao sổ ghi chép ca do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm cắt máy cắt lấy theo bản
ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 6. Nguyên tắc
xác định tổ máy nhiệt điện khởi động sau khi bị buộc phải ngừng trong trường
hợp thừa công suất
1. Đơn vị phát điện được xác định có
tổ máy nhiệt điện khởi động sau khi bị buộc phải ngừng trong trường hợp thừa
công suất khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tình huống ngừng máy trước đó và
tình huống khởi động tiếp theo được thực hiện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện;
b) Tại chu kỳ ngừng máy, giá chào dải
công suất đầu tiên trong bản chào lập lịch của tổ máy tại chu kỳ ngừng máy bằng
giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt điện;
c) Tại chu kỳ ngừng máy, giá biên miền
tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt điện.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm ngừng máy (bắt đầu, kết
thúc) được xác định theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Quy trình này;
b) Thời điểm tổ máy khởi động thực tế
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ máy nhận tín hiệu khởi
động qua hệ thống điều khiển DCS;
- Thời điểm Đơn vị phát điện thông báo
bắt đầu khởi động tổ máy.
c) Thời điểm khởi động tổ máy (bắt
đầu, kết thúc) được xác định theo nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 14 Quy
trình này;
d) Đối với các tổ máy tuabin khí:
- Nhiên liệu sử dụng để khởi động
(nhiên liệu chính/không phải nhiên liệu chính);
- Cấu hình khởi động (chu trình
đơn/hỗn hợp).
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Bản chào lập lịch ngày tới tổ máy
lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Nhiên liệu sử dụng để khởi động,
cấu hình khởi động (đối với các tổ máy tuabin khí) lấy theo bản ghi DCS do Đơn
vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm tổ máy nhận tín hiệu khởi
động lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Thời điểm Đơn vị phát điện thông
báo bắt đầu khởi động tổ máy bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi
chép ca do Đơn vị phát điện cung cấp;
đ) Các dữ liệu quy định tại khoản 4
Điều 14 Quy trình này.
Điều 7. Nguyên tắc
xác định sự kiện các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời
điểm vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm vận hành
chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
khi:
a) Tổ máy tuabin khí có một khoảng
thời gian vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện hoặc khi lò thu hồi nhiệt/tổ máy tuabin hơi bị sự cố nhưng
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện vẫn đồng ý cho vận hành chu
trình đơn;
b) Việc xác nhận không được áp dụng
cho khoảng thời gian vận hành chu trình đơn trong quá trình khởi động tổ máy và
hòa lưới chu trình hỗn hợp hoặc quá trình ngừng máy từ chu trình hỗn hợp.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện:
- Trường hợp tổ máy tuabin khí đang
vận hành chu trình hỗn hợp, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng hoàn toàn van cách ly
của lò thu hồi nhiệt;
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin hơi (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng lò.
- Trường hợp tổ máy tuabin khí đang
ngừng máy, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động
và hòa lưới tổ máy tuabin khí.
b) Thời điểm kết thúc sự kiện:
- Trường hợp tổ máy tuabin khí chuyển
từ vận hành chu trình đơn sang vận hành chu trình hỗn hợp, thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin hơi (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm đóng hoàn toàn các van
bypass và tín hiệu mở hoàn toàn các van cách ly lò thu hồi nhiệt;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Hòa hơi
lò.
- Trường hợp tổ máy tuabin khí ngừng
máy khi đang vận hành chu trình đơn, thời điểm kết thúc sự kiện được xác định
theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không).
c) Lý do vận hành chu trình đơn;
d) Các thời điểm chuyển đổi nhiên liệu
(nếu có) được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2
Điều 8 Quy trình này;
đ) Tỷ lệ phần trăm (%) vận hành không
phải nhiên liệu chính (nếu có) được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm
đ khoản 2 Điều 8 Quy trình này.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn thành lệnh lấy
theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm đóng, cắt máy cắt lấy
theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Các thời điểm đóng, mở van bypass,
van cách ly lò thu hồi nhiệt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều 8
Quy trình này.
Điều 8. Nguyên tắc
xác định sự kiện các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi vận hành
với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện này khi tổ máy tuabin khí có một khoảng thời gian vận hành với nhiên
liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện:
- Trường hợp tổ máy tuabin khí chuyển
sang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính khi đang
vận hành nhiên liệu chính, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Thời điểm van dầu bắt đầu mở;
+ Thời điểm bắt đầu thực hiện lệnh
Chuyển đổi nhiên liệu để chuyển từ nhiên liệu chính sang nhiên liệu hỗn hợp
hoặc không phải nhiên liệu chính.
- Trường hợp tổ máy tuabin khí hòa
lưới và vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính, thời
điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động
và hòa lưới tổ máy tuabin khí.
b) Thời điểm hoàn thành lệnh Chuyển
đổi nhiên liệu sang nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính;
c) Thời điểm bắt đầu lệnh Chuyển đổi
nhiên liệu sang nhiên liệu chính;
d) Thời điểm kết thúc sự kiện:
- Trường hợp tổ máy tuabin khí chuyển
sang vận hành nhiên liệu chính khi đang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc
không phải nhiên liệu chính, thời điểm kết thúc sự kiện được xác định theo thứ
tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm van dầu đóng hoàn toàn;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Chuyển đổi
nhiên liệu sang sử dụng hoàn toàn nhiên liệu chính.
- Trường hợp tổ máy tuabin khí ngừng
máy khi đang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính,
thời điểm kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không).
đ) Tỷ lệ phần trăm (%) vận hành không
phải nhiên liệu chính lấy theo tỉ lệ dầu chỉnh định;
e) Các thời điểm chuyển đổi cấu hình
vận hành (nếu có) được xác định theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 7
Quy trình này.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm bắt đầu, hoàn thành
lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm đóng, cắt máy cắt lấy
theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Các thời điểm đóng, mở van dầu lấy
theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Tỷ lệ dầu chỉnh định lấy theo bản
ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
đ) Dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều 7
Quy trình này.
Điều 9. Nguyên tắc
xác định sự kiện nhà máy điện tua bin khí phải dừng máy và khởi động lại theo
yêu cầu của hệ thống điện trong thời gian tổ máy khả dụng chu trình đơn, vận
hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính
1. Đơn vị phát điện được xác định có
nhà máy điện tua bin khí phải dừng máy và khởi động lại theo yêu cầu của hệ
thống điện trong thời gian tổ máy khả dụng chu trình đơn, vận hành với nhiên
liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính khi có đủ các điều kiện sau:
a) Lần ngừng máy trước đó tổ máy thực
hiện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Tổ máy khởi động theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong thời gian tổ máy này khả
dụng chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu
chính.
c) Tính từ thời điểm khởi động, tổ máy
có Sự kiện vận hành chu trình đơn hoặc Sự kiện vận hành với nhiên liệu hỗn hợp
hoặc không phải nhiên liệu chính đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện xác nhận theo quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Quy trình này.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm ngừng máy (bắt đầu, kết
thúc) được xác định theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 14 Quy trình này;
b) Thời điểm tổ máy khởi động thực tế
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ máy nhận tín hiệu khởi
động qua hệ thống điều khiển;
- Thời điểm Đơn vị phát điện thông báo
bắt đầu khởi động tổ máy.
c) Thời điểm khởi động tổ máy (bắt
đầu, kết thúc) được xác định theo nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 14 Quy
trình này;
d) Nhiên liệu sử dụng để khởi động;
đ) Cấu hình khởi động.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm cắt máy cắt lấy theo
bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
b) Nhiên liệu sử dụng để khởi động,
cấu hình khởi động lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm tổ máy nhận tín hiệu khởi
động lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Thời điểm Đơn vị phát điện thông
báo bắt đầu khởi động tổ máy bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi
chép ca do Đơn vị phát điện cung cấp;
đ) Các dữ liệu quy định tại khoản 4
Điều 14 Quy trình này;
e) Các sự kiện đã được xác nhận lấy
theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện.
Điều 10. Nguyên tắc
xác định sự kiện tổ máy đấu nối vào lưới mua điện từ nước ngoài
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện này khi tổ máy có khoảng thời gian đấu nối lưới mua điện nước ngoài
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Khoảng thời
gian này được xác định từ thời điểm tổ máy tách khỏi lưới điện Quốc gia cho đến
thời điểm tổ máy tách khỏi lưới điện mua điện nước ngoài.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ
máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không) với lý do chuyển sang nối
lưới mua điện từ nước ngoài;
- Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực) để tách khỏi
lưới điện Quốc gia.
b) Thời điểm kết thúc sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau :
- Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ
máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không) với lý do chuyển sang nối
lưới điện Quốc gia;
- Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực) để tách khỏi
lưới điện mua điện nước ngoài.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn thành lệnh lấy
theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm cắt máy cắt lấy theo
bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 11. Nguyên tắc
xác định sự kiện tổ máy thí nghiệm
1. Đơn vị phát điện được xác định có
tổ máy thí nghiệm khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tổ máy có thí nghiệm nối lưới đã
được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt dưới dạng Phiếu
đăng ký công tác;
b) Tổ máy thực hiện thí nghiệm khi có
sự đồng ý của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Tổ máy thực hiện thí nghiệm với
khoảng thời gian, cấu hình tổ máy, loại nhiên liệu sử dụng, loại hình thí
nghiệm phù hợp trong đăng ký đã được phê duyệt.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Đối với các tổ máy tuabin khí:
- Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện đồng ý cho phép tổ máy chuyển sang trạng thái thí
nghiệm đối với tổ máy đang nối lưới;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động
và hòa lưới tổ máy đối với các tổ máy đang ngừng.
- Thời điểm kết thúc sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy thí nghiệm (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm Đơn vị phát điện thông báo
kết thúc thí nghiệm đối với các tổ máy nối lưới.
- Nhiên liệu (nhiên liệu chính/không
phải nhiên liệu chính/hỗn hợp) và cấu hình (chu trình đơn/hỗn hợp) thí nghiệm
tương ứng;
- Thời điểm chuyển đổi nhiên liệu và
cấu hình thí nghiệm theo quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Quy trình này.
b) Đối với các tổ máy không phải là tổ
máy tuabin khí:
- Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện đồng ý cho phép tổ máy chuyển sang trạng thái thí
nghiệm đối với tổ máy đang nối lưới;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động
và hòa lưới tổ máy đối với các tổ máy đang ngừng;
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
- Thời điểm kết thúc sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm Đơn vị phát điện thông báo
kết thúc thí nghiệm đối với các tổ máy nối lưới;
+Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy thí nghiệm (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Phiếu đăng ký công tác được Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt lấy theo cơ sở dữ liệu vận
hành thị trường điện;
b) Các thời điểm bắt đầu, hoàn thành
lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện và Đơn vị phát điện;
c) Các thời điểm đóng, cắt máy cắt lấy
theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện đồng ý cho phép thí nghiệm và thời điểm Đơn vị phát
điện thông báo kết thúc thí nghiệm lấy theo bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản
sao sổ ghi chép ca do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 12. Nguyên tắc
xác định sự kiện tổ máy phải phát trong thời điểm đã có kế hoạch ngừng máy được
phê duyệt
1. Đơn vị phát điện được xác định có
tổ máy phải phát trong thời điểm đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt khi có
đủ các điều kiện sau:
a) Tổ máy có kế hoạch ngừng máy đã
được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt đồng thời kế
hoạch này đã được Đơn vị phát điện thể hiện thông qua bản chào giá ngày tới cho
tổ máy (công suất tại dải chào cuối cùng trong bản chào bằng 0);
b) Trong các chu kỳ đã có kế hoạch
ngừng máy, tổ máy nối lưới và phát điện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện (Sản lượng đo đếm điện năng của tổ máy trong các
chu kỳ đã có kế hoạch dừng máy lớn hơn không).
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Chu kỳ bắt đầu sự kiện:
- Trường hợp tổ máy tiếp tục nối lưới
và phát điện, chu kỳ bắt đầu sự kiện được xác định là chu kỳ tổ máy bắt đầu
chào dải công suất cuối cùng bằng không (0) trong bản chào giá ngày tới;
- Trường hợp tổ máy đã ngừng máy và
khởi động lên, chu kỳ bắt đầu sự kiện được xác định là chu kỳ có thời điểm hoàn
thành lệnh Hòa lưới tổ máy hoặc thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao
áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
b) Chu kỳ kết thúc sự kiện là chu kỳ
xuất hiện sớm nhất trong số các chu kỳ sau:
- Chu kỳ có thời điểm hoàn thành lệnh
Ngừng máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không), hoặc chu kỳ có
thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không
có máy cắt đầu cực);
- Chu kỳ liền trước chu kỳ tổ máy bắt
đầu chào công suất khác không (0) trong bản chào ngày tới.
c) Trường hợp tổ máy đã ngừng máy và
khởi động lên đồng thời chu kỳ kết thúc sự kiện được xác định là chu kỳ có thời
điểm hoàn thành lệnh Ngừng máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không),
hoặc chu kỳ có thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy, thông
tin cần xác nhận thêm là những thông tin được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy
trình này.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn thành lệnh lấy theo
dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và
Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm cắt máy cắt lấy theo
bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Bản chào ngày tới lấy theo cơ sở dữ
liệu vận hành thị trường điện.
Điều 13. Nguyên tắc
xác định sự kiện tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất mà nguyên nhân
không do lỗi của nhà máy dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ
1. Đơn vị phát điện được xác định có
tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất mà nguyên nhân không do lỗi của
nhà máy dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ trong một khoảng thời gian
khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có hiện tượng vi phạm giới hạn
nhiệt lưới điện liên quan đến việc truyền tải trực tiếp công suất của nhà
máy/tổ máy lên hệ thống;
b) Sản lượng đo đếm điện năng của nhà
máy trong chu kỳ giao dịch thấp hơn sản lượng hợp đồng giờ trong chu kỳ giao
dịch đó;
c) Sản lượng huy động theo lệnh điều
độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch thấp hơn công suất
của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao
dịch đó.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Chu kỳ bắt đầu sự kiện được xác
định là chu kỳ bắt đầu xuất hiện tất cả các điều kiện được quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Chu kỳ kết thúc sự kiện được xác
định là chu kỳ kết thúc của điều kiện kết thúc đầu tiên trong những điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp tổ máy phải ngừng máy
trong khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu sự kiện cho đến thời điểm kết
thúc sự kiện nêu trên, thông tin cần xác nhận thêm là những thông tin được quy
định tại khoản 2 Điều 6 Quy trình này.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Thông tin vi phạm giới hạn nhiệt
lưới lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Sản lượng đo đếm điện năng, sản
lượng hợp đồng giờ, sản lượng huy động theo lệnh điều độ, công suất của tổ máy
được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường lấy theo cơ sở dữ liệu vận
hành thị trường điện;
c) Các dữ liệu quy định tại khoản 4
Điều 14 Quy trình này.
Điều 14. Nguyên tắc
xác định sự kiện tổ máy nhiệt điện khởi động hoặc ngừng máy theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện này khi:
a) Tổ máy khởi động/ngừng máy theo yêu
cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Việc xác nhận không được áp dụng
cho tổ máy bị ngừng máy do sự cố.
2. Các thông tin cần xác nhận cho sự
kiện khởi động gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu khởi động được
xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành lệnh Hòa lưới
tổ máy;
- Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
b) Thời điểm hoàn thành khởi động được
xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ máy đạt công suất theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
- Thời điểm tổ máy đạt công suất phát
ổn định thấp nhất.
c) Công suất phát ổn định thấp nhất
được xác định là công suất chào ở dải đầu tiên trong bản chào giá ngày tới khi
tổ máy đã vận hành ổn định.
3. Các thông tin cần xác nhận cho sự
kiện ngừng máy gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu ngừng máy là thời
điểm bắt đầu thực hiện lệnh Ngừng máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0
(không).
b) Thời điểm hoàn thành ngừng máy được
xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
4. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm bắt đầu, hoàn thành
lệnh, thời điểm tổ máy đạt công suất theo yêu cầu lấy theo dữ liệu từ hệ thống
DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm đóng, cắt máy cắt lấy
theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm tổ máy đạt công suất phát
ổn định thấp nhất lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Bản chào giá ngày tới lấy theo cơ
sở dữ liệu vận hành thị trường điện.
Điều 15. Nguyên tắc
xác định sự kiện nhà máy điện tách lưới phát độc lập;
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện này khi nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh tần số lưới theo
lệnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong khoảng thời
gian lưới điện khu vực bị tách khỏi lưới điện Quốc gia.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện yêu cầu nhà máy thay đổi công suất để điều chỉnh tần số
lưới trong thời gian xảy ra sự cố tách lưới;
- Thời điểm hệ thống điều tốc tổ máy
chuyển sang chế độ làm việc tự động khi tần số ghi nhận tại nhà máy nằm ngoài
khoảng giới hạn cho phép.
b) Thời điểm kết thúc sự kiện là thời
điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thông báo lưới điện khu
vực đã hòa được vào lưới điện Quốc gia.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Thời điểm hệ thống điều tốc chuyển
đổi chế độ lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
b) Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện yêu cầu và thông báo cho Đơn vị phát điện lấy theo bản
sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị phát điện
cung cấp.
Điều 16. Nguyên tắc
xác định sự kiện nhà máy điện đảm nhận chức năng điều tần cấp một theo chỉ định
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện này khi nhà máy có khoảng thời gian đảm nhận chức năng điều tần cấp một
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện là thời
điểm hoàn thành lệnh Điều tần;
b) Thời điểm kết thúc sự kiện là:
- Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện ra lệnh kết thúc điều tần;
- Thời điểm bắt đ ầu thực hiện lệnh
Thay đổi công suất về một mức mang tải cố định.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Các thời điểm bắt đầu, hoàn thành
lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện ra lệnh kết thúc điều tần lấy theo bản sao ghi âm công
nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 17. Nguyên tắc
xác định sự kiện hồ chứa của nhà máy thủy điện vi phạm mực nước giới hạn tuần.
1. Đơn vị phát điện được xác định có
sự kiện này từ khi mực nước hồ chứa của nhà máy có hai (02) tuần liền nhỏ hơn
mực nước giới hạn tuần cho đến khi nhà máy đảm bảo được không vi phạm mực nước
giới hạn tuần do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố.
Nếu trong tuần thứ hai, nhà máy có một
(01) ngày bất kỳ có giá chào ứng với các dải công suất không phải chào giá để
đảm bảo yêu cầu cấp nước hạ du hoặc cấp điện cho phụ tải địa phương nhỏ hơn giá
trần bản chào của nhà máy đó, nhà máy sẽ bị xác định lý do vi phạm là hoàn toàn
do việc huy động trên cơ sở bản chào giá của nhà máy;
2. Các thông tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện là thời
điểm sau khi mực nước hồ của nhà máy có hai (02) tuần liền nhỏ hơn mực nước
giới hạn tuần theo công bố của Đơn vị Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện;
b) Thời điểm kết thúc sự kiện là thời
điểm sau khi nhà máy đảm bảo được không vi phạm mực nước giới hạn tuần theo
công bố của Đơn vị Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Lý do vi phạm.
3. Dữ liệu phục vụ xác nhận sự kiện
bao gồm:
a) Mực nước giới hạn tuần lấy theo cơ
sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Bản chào lập lịch lấy theo cơ sở dữ
liệu vận hành thị trường điện.
Chương 3.
TRÌNH
TỰ XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 18. Trình tự
thực hiện xác nhận sự kiện ngày D
1. Quy định chung
Quá trình xác nhận sự kiện ngày D phục
vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện được thực hiện theo trình tự sau:
a) Xác định các Sự kiện tính toán;
b) Xác nhận các Sự kiện thanh toán.
2. Trình tự xác định các Sự kiện tính
toán
a) Trước 10h00 ngày D+1, Đơn vị phát
điện có trách nhiệm công bố lên Trang thông tin điện tử thị trường điện:
- Các sự kiện phục vụ các khoản thanh
toán trên thị trường điện ngày D của đơn vị mình (nếu có);
- Các dữ liệu phục vụ việc xác nhận
các sự kiện này.
b) Trước 15h00 ngày D+1, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện có trách nhiệm phối
hợp xác nhận những sự kiện đã được công bố trên trang Thông tin điện tử thị
trường điện căn cứ vào:
- Các dữ liệu do Đơn vị phát điện cung
cấp;
- Các dữ liệu do Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện thu thập;
- Nguyên tắc xác nhận sự kiện quy định
tại Chương II Quy trình này.
Sự kiện được Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện xác nhận sẽ được sử dụng làm Sự kiện tính toán.
c) Trường hợp Đơn vị phát điện không
công bố sự kiện theo khung thời gian quy định tại điểm a) khoản này, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định và công bố Sự
kiện tính toán cho đơn vị đó căn cứ vào:
- Các dữ liệu do Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện thu thập;
- Nguyên tắc xác nhận sự kiện quy định
tại Chương II Quy trình này.
d) Trường hợp Đơn vị phát điện đã công
bố sự kiện theo khung thời gian quy định tại điểm a) khoản này nhưng chưa thống
nhất được với Đơn vị vận hành hệ thống điện sự kiện này theo khung thời gian
quy định tại điểm b) khoản này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm xác định Sự kiện tính toán cho đơn vị đó căn cứ vào ghi
nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện.
3. Trình tự xác nhận các Sự kiện thanh
toán
a) Trường hợp Sự kiện tính toán được
xác định theo quy định tại điểm b) khoản 2 Điều này, Sự kiện tính toán sẽ được
sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
b) Trường hợp Sự kiện tính toán được
xác định theo quy định tại điểm c) khoản 2 Điều này:
- Trước ngày D+4, Đơn vị phát điện có
trách nhiệm công bố Trang thông tin điện tử thị trường điện;
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ
khi , Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sự kiện ;
- Sự kiện được Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện sẽ được sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
- Trường hợp Đơn vị phát điện không
công bố theo khung thời gian quy định tại điểm này, Sự kiện tính toán sẽ được
sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
- Trường hợp Đơn vị phát điện không
thống nhất theo khung thời gian quy định tại điểm này, Sự kiện thanh toán sẽ
tạm xác định căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
c) Trường hợp Sự kiện tính toán được
xác định theo quy định tại điểm d) khoản 2 Điều này:
- Trước ngày D+6, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện có trách nhiệm tiếp tục phối
hợp xác nhận sự kiện này;
- Sự kiện được Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện xác nhận sẽ được sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
- Trường hợp Đơn vị phát điện không
thống nhất được với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sự kiện
theo khung thời gian quy định tại điểm này, Sự kiện thanh toán sẽ được xác định
căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
PHỤ LỤC 1
DANH
SÁCH CÁC LỆNH TỪ HỆ THỐNG DIM PHỤC VỤ XÁC NHẬN SỰ KIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ thanh toán
trong thị trường điện)
STT
|
Tên lệnh
|
1
|
Lệnh Chuyển bù
|
2
|
Lệnh Chuyển đổi nhiên liệu
|
3
|
Lệnh Chuyển phát
|
4
|
Lệnh Điều tần
|
5
|
Lệnh Hòa hơi lò
|
6
|
Lệnh Khởi động và hòa lưới
|
7
|
Lệnh Ngừng lò
|
8
|
Lệnh Ngừng tổ máy
|
9
|
Lệnh Thay đổi công suất
|
PHỤ LỤC 2
TRÌNH
TỰ XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ thanh
toán trong thị trường điện)