BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 854/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 02
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG NGHIỆP NHẸ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ,
quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
nghiệp nhẹ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Công nghiệp nhẹ là tổ chức thuộc Bộ
Công Thương, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện quản
lý nhà nước trong sản xuất các ngành công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
và công nghiệp chế biến khác (sau đây gọi tắt là ngành công nghiệp nhẹ), gồm: dệt,
may, da, giày, giấy, sành sứ, thủy tinh, nhựa, rượu, bia,
nước giải khát, sữa, bánh kẹo, dầu thực vật, thuốc lá, chế biến bột và tinh bột
và một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
chủ yếu
1. Tổ chức xây dựng
chiến lược, quy hoạch ngành công nghiệp nhẹ; chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thẩm định kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm của các doanh nghiệp ngành công
nghiệp nhẹ thuộc Bộ.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ngành công nghiệp nhẹ đã được phê duyệt. Chủ
trì việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện chiến lược, quy
hoạch ngành công nghiệp nhẹ theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc ngành công nghiệp nhẹ, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện;
kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm
pháp luật nếu không còn phù hợp; đề xuất; kiến nghị xử lý các
vi phạm về quản lý thuộc ngành công nghiệp nhẹ.
4. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách
phát triển ngành công nghiệp nhẹ; hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với các dự án đầu tư thuộc ngành công
nghiệp nhẹ; tham gia ý kiến theo quy định của pháp luật đối với những vấn đề liên quan đến các dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực công nghiệp nhẹ do các đơn vị khác thẩm định và phê duyệt.
6. Chủ trì và phối hợp trong công tác
giám sát, đánh giá đầu tư các dự án, công trình thuộc ngành công nghiệp nhẹ
theo quy định.
7. Tổ chức xây dựng và quản lý định mức
kinh tế - kỹ thuật đơn giá dự toán xây dựng chuyên ngành
công nghiệp nhẹ theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
sau khi ban hành.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường
trong sản xuất, chế biến các sản phẩm công nghiệp tiêu dùng và công nghiệp thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
9. Chủ trì kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định của Nhà nước về đầu tư, sản xuất - kinh doanh các sản phẩm
thuốc lá, rượu, máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá,
giấy cuốn điếu thuốc lá.
10. Chủ trì giải quyết hoặc đề xuất với
Bộ trưởng cơ chế, chính sách, biện pháp giải quyết các vấn đề cụ thể về hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu của ngành công nghiệp nhẹ.
11. Chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng
cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép sản xuất, giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất đối với những sản phẩm thuộc ngành công nghiệp nhẹ do Bộ quản lý
theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì giúp Bộ trưởng trong lĩnh
vực được phân công quản lý việc thực hiện các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ (100% vốn nhà nước hoặc được giao quản lý,
các công ty cổ phần do Bộ được giao là chủ sở hữu phần vốn nhà nước) thuộc
ngành công nghiệp nhẹ theo quy định của pháp luật.
13. Theo dõi hoạt động của các Hội,
Hiệp hội ngành công nghiệp nhẹ.
14. Lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột
xuất về đánh giá hoạt động của ngành công nghiệp nhẹ.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và chế độ làm việc
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
2. Vụ thực hiện làm việc theo chế độ
thủ trưởng; Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định
tại Điều 2 và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện và chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;
b) Phân công công việc và kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và công chức
của Vụ;
c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc
theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
quản lý của Vụ;
d) Thực hiện công tác thông tin cho
công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết,
tổng kết và kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp trong việc thực
hiện nhiệm vụ của Vụ;
e) Ban hành các nội quy, quy định của
Vụ, tổ chức thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, cơ quan Bộ, quản lý công chức
và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.
3. Vụ được tổ chức các phòng:
a) Phòng Công nghiệp tiêu dùng;
b) Phòng Công nghiệp thực phẩm.
Lãnh đạo Phòng có Trưởng phòng, Phó
trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 0790/QĐ-BCT ngày 30 tháng 01
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của Vụ Công nghiệp nhẹ.
3. Bãi bỏ các quy định khác trước đây
trái với Quyết định này.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Công đoàn, Đoàn TNCS HCM Cơ quan Bộ Công Thương;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- ĐU Khối Công nghiệp Tp. Hà Nội;
- ĐU Khối DN Công nghiệp TW tại Tp. HCM;
- ĐU Khối DN Thương mại TW tại Tp. HCM;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|