ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 851/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 24 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN
NĂM 2020; ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN XUẤT KHẨU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2014-2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2006-2015, định
hướng đến 2020;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức
chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 16/TTr-SCT
ngày 27 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án
Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; Đề án
Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2016 như
sau:
1. Đề án Chương trình xuất khẩu hàng hóa
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; dự toán kinh phí 462.000.000đ (bốn trăm
sáu mươi hai triệu đồng.
2. Đề án Chương trình xúc tiến
xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2016; dự toán kinh phí:
385.000.000đ (ba trăm tám mươi lăm triệu đồng).
Tổng cộng: 847.000.000đ (tám trăm bốn
mươi bảy triệu đồng).
Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (nguồn bổ
sung chương trình, đề án của tỉnh năm 2014).
(Kèm theo Đề cương và dự toán kinh
phí).
Điều 2. Sở Công Thương làm chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì và phối
hợp với đơn vị tư vấn, các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành
phố để lập quy hoạch nêu trên, trình UBND Tỉnh phê duyệt trong quý II, năm
2014.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh,
Giám đốc các Sở: Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, Kho bạc Nhà nước Tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 4;
- Lưu: VT, V1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
ĐỀ
CƯƠNG ĐỀ ÁN:
CHƯƠNG
TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA
ĐỀ ÁN
Hiện nay, nền kinh tế của nước ta đang
ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Với việc gia nhập WTO và sắp tới
có thể là TPP, nền kinh tế lại
càng chịu ảnh hưởng của toàn cầu hóa sâu sắc. Trong một nền kinh tế toàn cầu
hóa như thế, các doanh nghiệp không thể chỉ bó hẹp tư duy của mình trong phạm
vi Việt Nam mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp toàn cầu.
Đối với các địa phương, xuất khẩu luôn
là một trong những lĩnh vực hàng đầu cần
chú ý đầu tư và phát triển. Bởi vì nếu chỉ gói gọn sản xuất để phục vụ thị
trường trong nước, các doanh nghiệp không có động lực cạnh tranh để phát triển.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng không thể mở rộng sản xuất để tận dụng lợi thế
quy mô vì thị trường trong nước rất hạn chế đối với rất nhiều ngành.
Bà Rịa - Vũng Tàu cũng không nằm
ngoài xu hướng trên. Với vị thế là một địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam,
nơi có đầy đủ điều kiện nhất về vốn,
nhân công cũng như trình độ công nghệ, kinh tế Bà Rịa Vũng Tàu đang ngày càng
phát triển. Cộng với việc các cảng nước sâu và các khu công nghiệp đang được hoàn thiện,
kinh tế của tỉnh nói chung và xuất khẩu nói riêng đang nhận được nhiều kỳ vọng.
Năm 2012 kinh ngạch xuất khẩu của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đạt
hơn 2,2 tỷ USD. Trong đó, doanh nghiệp trong nước đạt hơn 478 triệu USD, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt hơn 1,7 tỷ USD. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
chiếm 80% giá trị xuất khẩu, tăng đến 13,36% so với năm 2011.
Năm 2012, nhóm hàng thủy sản
xuất khẩu đạt gần 360 triệu USD, tăng 7,29%, chiếm tỷ trọng 16,31%. Trong đó, thị
trường xuất khẩu châu Á chiếm
đến 86% tổng sản lượng xuất khẩu và được
các doanh nghiệp duy trì khá ổn định. Một số doanh nghiệp đã ký được nhiều đơn
hàng mới xuất khẩu sang Nhật Bản, Hàn Quốc. Riêng nhóm hàng nông - lâm sản mặc
dù sản lượng xuất khẩu vẫn tăng, nhưng
kim ngạch giảm 7,16% so với năm 2011, đạt gần 83 triệu USD và chỉ chiếm tỷ trọng
3,77% trong kim ngạch xuất khẩu (trừ dầu khí). Nguyên nhân do giá xuất khẩu
giảm mạnh, chẳng hạn như dầu điều giảm 36,72%, cao su giảm 28,62%, hạt điều giảm
25,99%...
Tuy nhiên, cho đến nay những lợi thế
phát triển của từng mặt hàng xuất khẩu cũng chưa được khai thác và đảm bảo nền
tảng cho sự phát triển bền vững. Để tạo được lợi thế cạnh tranh cho các mặt
hàng xuất khẩu trọng yếu như nông sản, may mặc, giày da, hàng thủy
sản chế biến, thép... đòi hỏi phải có kế hoạch phát triển đồng bộ từ việc xác định
đúng các thị trường mục tiêu, đến tổ chức lại sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu,
phát triển thương hiệu riêng, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, tổ chức các nguồn đầu vào, tạo lập và
phát huy vai trò các chi hội, hiệp hội liên kết theo ngành nghề, phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại, cũng như đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
Do vậy, việc xây dựng chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu đến năm 2020 nhằm đánh giá thực trạng, tiềm năng xuất khẩu của tỉnh
và định hướng phát triển xuất khẩu, khai thác, tạo lập lợi thế cạnh
tranh cho hàng xuất khẩu của tỉnh là một đòi hỏi cấp thiết của quản lý nhà nước
trên địa bàn tỉnh trước yêu cầu phát huy vai trò của thương mại trong việc định
hướng cho xuất khẩu bền vững.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ
ÁN
Đề án tập trung vào 3 nhóm công việc
chính;
1. Đánh giá lại thực trạng xuất khẩu của
tỉnh.
2. Xây dựng định hướng phát triển xuất
khẩu của tỉnh, đặc biệt chú trọng đến việc nhận dạng những ngành tỉnh có lợi thế
để phát triển.
3. Đề xuất các giải pháp hoàn chỉnh để đẩy
mạnh xuất khẩu, hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu của tỉnh bao gồm
các chương trình, dự án cũng như chính
sách hỗ trợ.
III. GIỚI HẠN PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
1. Phạm vi về ngành kinh tế: nghiên cứu
hoạt động xuất khẩu của tỉnh,
trong đó chú trọng phân tích một số mặt hàng trọng yếu.
2. Phạm vi về không gian: nghiên cứu thực
trạng xuất khẩu tại địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
3. Phạm vi về thời gian: viện phân tích tổng quan thực trạng xuất khẩu của tỉnh sẽ sử
dụng số liệu thống kê trong giai đoạn 2005 - 2013.
IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC
HIỆN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Đề án là một kế hoạch
nhằm giúp tỉnh phát triển xuất khẩu. Do vậy mà đề án cần phải cần có sự đóng
góp từ tất cả các đối
tượng liên quan đến hoạt động xuất khẩu. Trong giới hạn của đề án này, các
chuyên gia về thương mại quốc tế, lãnh đạo địa phương và các doanh nghiệp xuất
khẩu là những đối tượng quan trọng tham gia và việc hoạch định đề án. Việc xây dựng
đề án sẽ được thực hiện theo quy trình 6 bước:
Bước 1: Khởi động
Khởi động chính là bước chuẩn bị cho việc xây dựng
đề án xuất khẩu hàng hóa của tỉnh. Công việc khởi động bao gồm (i) việc hình
thành một nhóm công tác bao gồm các lãnh đạo tỉnh và đại diện của các doanh nghiệp xuất khẩu để tham
gia cùng nhóm tư vấn thực hiện đề án và (ii) phác thảo một kế hoạch xây dựng đề án.
Bước 2: Phân tích tiềm
năng và thực trạng xuất khẩu của địa phương
Mục tiêu chính của bước này là nhận dạng
được tình hình xuất khẩu thực tế của địa phương. Trên cơ sở đó tìm thấy những mặt
mạnh, yếu, các yếu tố cơ hội, thách thức đối với xuất khẩu của tỉnh đến năm
2020.
Các nội dung đánh giá gồm có:
a. Tình hình xuất khẩu và xu hướng
xuất khẩu của tỉnh.
b. Nhận dạng các nhóm, ngành hàng có giá
trị xuất khẩu cao và giá trị gia tăng lớn.
c. Nhận diện các ngành có lợi thế phát triển
để xuất khẩu.
d. Đánh giá các yếu tố đầu vào như vốn, lao động
và công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn.
e. Đánh giá các thị trường xuất khẩu chủ
yếu và tiềm năng.
f. Đánh giá hiệu quả của các chính sách,
chương trình hỗ trợ xuất khẩu của tỉnh.
g. Phân tích SWOT đối với hoạt động xuất
khẩu của tỉnh.
Phương pháp nghiên cứu gồm có:
a. Phân tích thống kê dựa trên số liệu thống kê của tỉnh.
b. Khảo sát và phỏng vấn các doanh nghiệp
xuất khẩu.
c. Tham vấn ý kiến chuyên gia.
Bước 3: Xác định tầm
nhìn
Xác định tầm nhìn là phác họa bức
tranh về viễn cảnh xuất khẩu trong tương lai mà địa phương muốn đạt được. Tầm
nhìn không phải là mục tiêu mà là ý tưởng mục tiêu của địa phương, là trạng
thái có thể đạt được trong điều kiện thuận lợi nhất. Tầm nhìn là ý tưởng chung,
là viễn cảnh mà địa phương có thể đạt được nhưng không nhất thiết phải đạt được
nếu như thực tế những điều
kiện thực hiện không diễn ra như mong muốn.
Đối với việc xác định tầm nhìn, nhóm
tư vấn dựa trên thực trạng về xuất khẩu sẽ đề xuất hình ảnh của tỉnh đối với thị
trường hàng hóa thế giới. Việc này bao gồm việc xác định các mặt hàng chủ yếu để xuất khẩu,
các tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa cũng như các đặc điểm nhận dạng hàng hóa
xuất phát từ tỉnh.
Nhóm công tác sẽ chỉnh sửa và thống nhất
về tầm nhìn trước
khi
tiến hành các bước tiếp theo.
Phương pháp thực hiện: So sánh địa
phương với một số thành phố trên thế giới có điều kiện tương ứng. Bên cạnh đó
phỏng vấn sâu lãnh đạo địa phương và các chuyên gia về kinh tế quốc tế.
Bước 4: Xác định mục
tiêu và chỉ tiêu
Ở bước này, nhóm tư vấn sẽ đề xuất các
phương án tăng trưởng xuất khẩu. Nhóm công tác sẽ lựa chọn phương án tăng trưởng
hợp lý. Dựa vào mục
tiêu xuất khẩu, nhóm tư vấn sẽ cụ thể hóa thành những chỉ tiêu để đánh giá mức
độ hoàn thành khi thực hiện đề
án.
Phương pháp thực hiện: dự báo về hàng
hóa và thị trường, so sánh với tiềm năng của tỉnh để xác định mục tiêu và các
chỉ tiêu.
Bước 5: Hoạch định
chiến lược
Bước này là bước xây dựng các chiến lược
để đạt được mục
tiêu đã đề ra. Dựa vào những phân tích thực trạng, nhóm tư vấn sẽ đề xuất các
chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu để nhóm công tác lựa chọn.
Sau đó nhóm tư vấn sẽ đề xuất những chương trình, dự án và
các chính sách nhằm cụ thể hóa chiến lược đã được lựa chọn.
Trong quá trình xây dựng các
chương trình, dự án và đề án, nhóm tư vấn cũng xem xét các nguồn lực sẵn có của
địa phương đề đảm bảo các chương trình này là
khả thi. Nếu có sự thiếu
hụt về mặt nguồn lực, nhóm tư vấn sẽ tiến hành điều chỉnh lại các mục tiêu và
chỉ tiêu của đề án.
Phương pháp thực hiện: Xây dựng chiến
lược dựa trên ma trận SWOT.
Bước 6: Hoàn thành việc
xây dựng đề án và đưa vào thực hiện
Công việc của nhóm tư vấn trong bước
này là hoàn thành báo cáo cuối cùng để nghiệm thu chính thức.
Công việc còn lại của bước này là nhiệm
vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về xuất khẩu.
Nội dung bao gồm việc cụ thể hóa các chiến lược và chương trình xuất khẩu đã hoạch
định, theo dõi
hoạt động xuất khẩu, so
sánh quá trình thực hiện với đề án đã xây dựng
và đánh giá lại đề
án nhằm có những điều chỉnh cần thiết để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của tỉnh.
V. CẤU TRÚC BÁO CÁO
CUỐI CÙNG (DỰ KIẾN)
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1.1.1. Kim ngạch xuất khẩu
1.1.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu
1.1.3. Cơ cấu và sự chuyển dịch mặt hàng xuất
khẩu
1.1.4. Hoạt động xúc tiến thương mại
1.1.5. Trình độ nguồn nhân lực
1.1.6. Trình độ công nghệ
1.1.7. Trình độ quản lý
1.2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG TRỌNG
YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.2.1. Hàng nông sản
1.2.2. Thủy sản chế biến
1.2.3. Thép
1.2.4. Vật liệu xây dựng
1.2.5. Cơ khí công nghệ cao
1.3. ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XUẤT KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.3.1. Đánh giá chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
1.3.2. Đánh giá chính sách hỗ trợ các mặt hàng
1.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.4.1. Những thành tựu đạt được
1.4.2. Những mặt hạn chế
CHƯƠNG 2: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
2.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
2.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
2.1. Định hướng về thị trường xuất khẩu
2.2. Định hướng về mặt hàng xuất khẩu
2.3. Định hướng hoạt động các đơn vị (tổ chức
cá nhân) tham gia (trực tiếp, ủy thác) tham gia xuất khẩu.
2.3. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU ĐẾN NĂM
2020
2.3.1. Dự báo kim ngạch xuất khẩu của tỉnh
2.3.2. Dự báo cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
2.3.3. Dự báo cơ cấu thị trường xuất khẩu
2.3.4. Dự báo những thay đổi trong
chính sách xuất nhập khẩu của cả nước có thể tác động đến Bà Rịa Vũng Tàu.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
3.1. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu xuất
khẩu
3.2. Giải pháp phát triển thị trường xuất
khẩu
3.3. Giải pháp về chất lượng sản phẩm xuất
khẩu
3.4. Giải pháp về cơ chế chính sách
3.5. Giải pháp về đào tạo và thu hút nguồn
nhân lực
3.6. Giải pháp về nâng cao vai trò, trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, hiệp
hội
3.7. Kiến nghị đối với địa phương và trung ương nhằm thúc đẩy xuất khẩu.
3.8. Tổ chức thực hiện
VI. ĐƠN VỊ ỨNG DỤNG
VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP
Đơn vị ứng dụng:
Kết quả nghiên cứu của đề tài được Tỉnh
ủy, UBND, Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu sử dụng để đánh giá thực
trạng hoạt động
xuất khẩu và thực trạng xuất khẩu của các
mặt hàng trọng yếu trên địa bàn tỉnh; qua đó sẽ có những định hướng, chính sách hỗ trợ,
tạo điều kiện cho hoạt động xuất khẩu của
tỉnh phát triển nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh.
Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp đề tài thể hiện toàn bộ nội dung nghiên cứu
theo đề cương được duyệt.
- Báo cáo tóm tắt đề tài trình bày sản phẩm cuối
cùng của đề tài đáp ứng các mục tiêu mà đề tài đã đặt ra.
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Soạn thảo đề cương, tổng luận tình hình nghiên cứu, báo cáo bảo vệ
đề cương và chỉnh sửa đề cương theo góp
ý của tỉnh.
|
1 tháng
|
|
|
2
|
Soạn thảo phiếu điều tra, chương
trình xử lý số liệu và hoàn tất khảo sát các doanh nghiệp
|
2 tháng
|
|
|
3
|
Tiến hành triển khai phân tích thực
trạng nghiên cứu các chuyên đề nhánh
|
1 tháng
|
|
|
4
|
Xây dựng tầm nhìn, mục tiêu và các
chiến lược xuất khẩu
|
2 tháng
|
|
|
5
|
Hội thảo thu thập ý kiến và chỉnh sửa dự thảo báo
cáo
|
0,5 tháng
|
|
|
6
|
Nghiệm thu chính thức, Bổ sung, chỉnh
sửa và giao nộp sản phẩm
|
0,5 tháng
|
|
|
VII. LỰC LƯỢNG THAM
GIA NGHIÊN CỨU
STT
|
Họ và tên
|
Học vị
|
Đơn vị công
tác
|
I
|
NHÓM NGHIÊN CỨU
|
|
|
1
|
Lê Nguyễn Duy Oanh
Chủ nhiệm Đề án
|
Th.S
|
Phó giám đốc
trung tâm WTO
Viện Nghiên
cứu phát triển TP.HCM
|
2
|
Mã Văn Tuệ
Đồng Chủ nhiệm Đề án
|
ThS.
|
Phòng Kế hoạch
- Tổng hợp Viện Nghiên cứu phát triển
|
3
|
Nguyễn Vĩnh
|
CN
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
4
|
Trần Huy Hoàng
|
PGS. TS.
|
Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM
|
5
|
Mai Thị Tuyết Nhung
|
TS.
|
Đại học Quốc
gia TP.HCM
|
6
|
Nguyễn Thanh Phong
|
TS.
|
Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM
|
7
|
Huỳnh Quốc Việt
|
ThS.
|
Trưởng
phòng Kế hoạch - Tổng hợp Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
8
|
Trần Gia Trung Đỉnh
|
CN.
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
9
|
Trầm Thị Xuân Hương
|
PGS.TS
|
Phó Trưởng
khoa, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
|
10
|
Trương Thiết Hà
|
ThS,
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
11
|
Nguyễn Trung Thông
|
ThS.
|
Giảng Viên,
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
|
12
|
Triệu Thành Sơn
|
ThS.
|
Phó trưởng
phòng
Quản
lý khoa học, Viện Nghiên
cứu phát triển TP.HCM
|
13
|
Lê Chí Hùng
|
ThS.
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
14
|
Nguyễn Quốc Anh
|
ThS.
|
Giảng Viên, Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM
|
15
|
Một số chuyên gia Sở Công thương tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
DỰ
TOÁN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
STT
|
Nội dung
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Xây dựng đề
án
|
420,000
|
|
I
|
Xây dựng và tuyển chọn đề tài
|
4,350
|
|
1
|
Xây dựng thuyết minh đề án
|
2,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
1
|
2
|
Xét duyệt đề án
|
2,350
|
TT44/2007, phần II mục 4a, nội
dung 2c
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
300
|
|
|
- Thành viên hội đồng (200*5 người)
|
1,000
|
|
|
- Thư ký
|
200
|
|
|
- Đại biểu (70*10 người)
|
700
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
150
|
|
II
|
Hoạt động nghiên cứu
|
365,600
|
|
1
|
Báo cáo tổng thuật
đề tài
|
3,000
|
TT44/2007, phần II
mục 4b, nội dung 4
|
2
|
Thu thập tài liệu,
số liệu
|
12,000
|
|
3
|
Điều tra khảo sát
|
31,000
|
|
|
Thiết kế phiếu khảo sát (trên 30 chỉ
tiêu)
|
1,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
5
|
|
Cung cấp thông tin (200 phiếu * 70/phiếu)
|
14,000
|
TT44/2007, phần Il mục 4b, nội
dung 6
|
|
Viết chương trình nhập phiếu
|
5,000
|
|
|
Kiểm tra, nhập phiếu, làm sạch số liệu
(10/phiếu * 200)
|
2,000
|
|
|
Xử lý số liệu đã làm sạch
|
5/000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
3
|
|
Báo cáo phân tích số
liệu điều tra
|
4,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 7
|
3
|
Hợp đồng viết các
chuyên đề
|
306,200
|
|
3.1
|
Tổng quan về kim ngạch xuất khẩu
|
8,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 3
|
3.2
|
Tổng quan về cơ cấu thị trường xuất
khẩu
|
8,000
|
|
3.3
|
Tổng quan về cơ cấu và sự chuyển dịch
mặt hàng XK
|
8,000
|
|
3.4
|
Tổng quan về xúc tiến thương
mại
|
6,000
|
|
3.5
|
Đánh giá trình độ nguồn nhân lực
|
8,000
|
|
3.6
|
Trình độ công nghệ
|
8,000
|
|
3.7
|
Trình độ quản lý
|
8,000
|
|
3.8
|
Thực trạng xuất khẩu của 5 mặt hàng
trọng yếu (8.000/mặt hàng *5)
|
40,000
|
|
3.9
|
Đánh giá cơ chế chính sách
hỗ trợ xuất khẩu
|
8,000
|
|
3.10
|
Đánh giá thành tựu đạt được và phân
tích nguyên nhân
|
8,000
|
|
3.11
|
Đánh giá các mặt hạn chế và phân
tích nguyên nhân
|
8,000
|
|
3.12
|
Quan điểm phát triển xuất khẩu
|
8,000
|
|
3.13
|
Định hướng về thị trường xuất khẩu
(8000/mặt hàng * 5 ngành hàng)
|
40,000
|
|
3.14
|
Định hướng về mặt hàng xuất khẩu
(6.000 * 5 ngành hàng)
|
30,000
|
|
3.15
|
Mục tiêu phát triển xuất khẩu
|
12,000
|
|
3.16
|
Giải pháp về chuyển dịch cơ cấu xuất
khẩu
|
40,000
|
|
3.17
|
Giải pháp về phát triển thị trường xuất
khẩu
|
8,000
|
|
3.18
|
Giải pháp về chất lượng sản phẩm xuất
khẩu (5000/ngành hàng * 5 ngành hàng)
|
25,000
|
|
3.19
|
Giải pháp về cơ chế chính sách
|
8,000
|
|
3.2
|
Giải pháp về đào tạo và thu hút nguồn
nhân lực
|
6,200
|
|
3.21
|
Giải pháp về vai trò của cơ
quan QLNN
|
5,000
|
|
3.22
|
Tổ chức thực hiện
|
6,000
|
|
4
|
Hội thảo khoa học
|
13,400
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 10
|
1
|
Người chủ trì (200/người * 2 hội thảo)
|
400
|
|
2
|
Thư ký hội thảo (100/người * 2 hội
thảo)
|
200
|
|
|
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng (500/tham luận
*10 tham luận * 2 hội
thảo)
|
10,000
|
|
|
Đại biểu mời tham dự (70/người * 20
người * 2 hội thảo)
|
2,800
|
|
III
|
Tổng kết nghiện thu
|
35,800
|
|
1
|
Báo cáo tổng kết nghiệm thu
|
12,000
|
|
2
|
Nghiệm thu chính thức
|
10,300
|
|
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
(800/người * 2 người)
|
1,600
|
TT44/2007, phần II mục 4b), nội dung
9a
|
|
Nhận xét của thành viên (500/người * 5 người)
|
2,500
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 9a
|
|
Chuyên gia phân tích đánh giá
(800/người * 5 người)
|
4,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 9b
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
200
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung 9d
|
|
Thành viên (150/người *7)
|
1,050
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 9d
|
|
Thư ký khoa học
|
150
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 9d
|
|
Thư ký hành chánh
|
100
|
TT44/2007, phần II mục
4b, nội dung 9d
|
|
Đại biểu tham dự (70/người *10)
|
700
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9d
|
3
|
Thù lao chủ nhiệm (1000/tháng * 6
tháng)
|
6,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 11
|
4
|
Quản lý chung nhiệm vụ khoa học công
nghệ (15.000/năm)
|
7,500
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 12
|
IV
|
Chi khác
|
14,250
|
|
1
|
Nguyên nhiên vật liệu
|
2,850
|
|
|
Giấy A4 (80/ram
* 10ram)
|
800
|
|
|
Mực in (1.500/bình * 1 bình)
|
1,500
|
|
|
Bút mực (5/cây * 10 cây)
|
50
|
|
|
Bút xóa (20/cây * 10 cây)
|
200
|
|
|
Bút dạ quang (20/cây * 10 cây)
|
200
|
|
|
Đĩa CD (10/cái * 10 cái)
|
100
|
|
2
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
10,000
|
|
|
Thuê xe đi từ TPHCM - Bà
Rịa Vũng Tàu (2000/chuyến *5 chuyến)
|
10,000
|
|
3
|
Nước (7/chai * 200 chai)
|
1,400
|
|
B
|
Thuế VAT (10%)
|
42,000
|
|
|
Tổng cộng
|
462,000
|
|
ĐỀ
CƯƠNG
CHƯƠNG
TRÌNH XÚC TIẾN XUẤT KHẨU TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2014-2016
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA
ĐỀ ÁN
Xuất khẩu ngày càng có vai trò quan trọng
trong hoạt động kinh tế của các địa phương. Đặc biệt là các địa phương muốn phát triển nhanh thì càng phải tập trung
cho việc phát triển xuất khẩu. Để phát triển lĩnh vực xuất khẩu thì cần có
rất nhiều biện pháp phối hợp đồng bộ mà
trong đó, biện pháp quan trọng
nhất chính là nâng cao các chương trình xúc tiến xuất khẩu. Với các chương
trình này, địa phương có thể hỗ trợ cho doanh nghiệp tìm hiểu và thâm nhập
các thị trường tiềm năng. Đây chính là nền tảng để xây dựng các mối quan hệ chiến
lược đối với
bạn
hàng tiềm năng, từ đó dẫn đến các hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp trở nên thuận lợi
hơn rất nhiều.
Thực tế cho thấy, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là
một trong những địa phương có tiềm năng xuất khẩu cao nhất cả nước với lợi thế là những
cảng biển quan trọng. Tuy nhiên trong thời gian qua các doanh nghiệp xuất khẩu
cũng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường và tiếp cận các thông tin liên
quan đến thị trường xuất khẩu... Chính vì những lý do đó, việc xây dựng
chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014 - 2016 là
cần thiết và sẽ góp phần quan trọng đối với hoạt động xuất khẩu của tỉnh.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ
ÁN
Từ cách đặt vấn đề nêu trên, đề án sẽ tập
trung nghiên cứu 3 mục
tiêu chính sau
đây:
- Đánh giá hiệu quả các hoạt động xúc tiến xuất
khẩu của tỉnh;
- Đánh giá hiệu quả của trung tâm xúc tiến
thương mại của tỉnh;
- Xây dựng các giải pháp, chương trình xúc tiến
xuất khẩu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp khảo sát, phát triển thị trường
xuất khẩu.
III. GIỚI HẠN PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
Đề án sẽ giới hạn phạm vi
nghiên cứu như sau:
- Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động xúc tiến xuất khẩu
của tỉnh do các sở ban ngành địa phương và các hiệp hội doanh nghiệp tiến hành,
Trung tâm xúc tiến thương mại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Mặt hàng chủ lực: Trong giới hạn phạm vi
nghiên cứu của đề án, nhóm nghiên cứu thực hiện đề án sẽ không phân tích toàn bộ
các mặt hàng xuất khẩu mà chỉ tập trung các nguồn lực để nghiên cứu lựa chọn một số
mặt hàng chủ lực.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động xúc
tiến xuất khẩu tại địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng xúc
tiến xuất khẩu của tỉnh trong giai đoạn 2010-2013.
IV. PHƯƠNG PHÁP CHUNG
TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Đề án sẽ áp dụng phương pháp phân tích
thống kê; phương pháp điều tra, khảo sát và kết hợp với phương
pháp chuyên gia, trình tự như sau:
- Sử dụng số liệu thống
kê và khảo sát các doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến xuất khẩu để
đánh giá hiệu quả của các chương trình
xúc tiến xuất khẩu;
- Khảo sát các doanh nghiệp về nhu cầu xúc tiến
xuất khẩu kết hợp với phỏng vấn chuyên
gia nhằm điều chỉnh lại các chương trình xúc tiến xuất khẩu hiện có và xây dựng
mới các chương trình xúc tiến khác. Các chương trình này phải đảm bảo tính hiệu
quả và khả thi.
V. CẤU TRÚC BÁO CÁO ĐỀ
ÁN (DỰ KIẾN)
Nội dung báo cáo bao gồm phần mở đầu,
phần kết luận, kiến nghị và ba phần chính như sau:
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.1.1. Hội chợ thương mại
1.1.2. Hội chợ triển lãm
1.1.3. Hội nghị ngành hàng
1.1.4. Tổ chức đoàn xúc tiến thương mại và khảo sát thị
trường
1.1.5. Hội thảo xúc tiến xuất khẩu
1.2. ĐÁNH GIÁ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÚC TIẾN
XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.2.1. Đánh giá chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
1.2.2. Đánh giá chính sách hỗ trợ các mặt
hàng
1.3. THỰC TRẠNG TRUNG TÂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.3.1. Nguồn nhân lực
1.3.2. Cơ sở vật chất
1.3.3. Khả năng cung cấp dịch vụ xúc tiến
xuất khẩu
- Dịch vụ phát triển sản phẩm
- Dịch vụ môi giới thương mại thẩm định đối tác
kinh doanh
- Phổ biến và ứng dụng thương mại điện tử
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức Hội chợ, triển lãm trong nước
- Tổ chức Hội chợ, triển lãm nước ngoài
- Nghiên cứu thị trường tư vấn xuất khẩu
- Cung cấp thông tin thương mại
- Tư vấn kinh doanh
- Thư viện, tra cứu dữ liệu
- Xuất bản phẩm
- Tổ
chức
gặp gỡ doanh nghiệp nước ngoài
- Tổ chức khảo sát thị trường nước ngoài
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.3.1. Những thành tựu đạt được
1.3.2. Những mặt hạn chế
1.3.3. Nguyên nhân
CHƯƠNG 2: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC
TIÊU XÚC TIẾN XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2014 -
2016
2.1. QUAN ĐIỂM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT
KHẨU
2.1.1. Định hướng hoạt động xúc tiến xuất khẩu
trên địa bàn
tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2016
- Định hướng xúc tiến xuất
khẩu cho một số ngành hàng chủ lực:
+ Nông sản (tiêu)
+ Thủy sản chế biến
+ Thép
+ Vật liệu xây dựng
+ Cơ khí công nghệ cao
- Định hướng xúc tiến về thị trường cho 5 mặt
hàng trên.
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ xúc tiến xuất khẩu
giai đoạn 2014 - 2016
2.1.3. Lộ trình thực hiện đối với 5 mặt hàng
trên
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT
KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
3.1. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN
XUẤT KHẨU
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực
3.2.2. Giải pháp về cơ sở vật chất
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ xúc tiến
3.2.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ
xúc tiến xuất khẩu
3.2.5. Tổ chức thực hiện
VI. ĐƠN VỊ ỨNG DỤNG
VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP
Đơn vị ứng dụng
Kết quả nghiên cứu của
Đề án được Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Trung tâm xúc tiến
thương mại Bà Rịa - Vũng Tàu sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến xuất
khẩu trên địa bàn tỉnh; qua đó sẽ có những định hướng, chính sách hỗ trợ, tạo
điều kiện cho hoạt động xúc tiến xuất khẩu của
tỉnh phát triển nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh.
Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng hợp
Đề án thể hiện toàn bộ nội dung nghiên cứu
theo đề cương
được
duyệt.
- Báo cáo tóm tắt Đề án trình bày sản phẩm cuối
cùng của Đề án đáp ứng các mục tiêu mà Đề án đã đặt ra.
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Soạn thảo đề cương, tổng luận tình
hình nghiên cứu, báo cáo bảo vệ đề cương và chỉnh sửa đề cương theo góp ý của
tỉnh.
|
1 tháng
|
2
|
thu thập, xử lý số liệu, khảo sát
doanh nghiệp
|
2 tháng
|
3
|
Tiến hành triển khai nghiên cứu
các chuyên đề nhánh
|
1 tháng
|
4
|
Tổng hợp nghiên cứu
|
1 tháng
|
5
|
Hội thảo thu thập ý kiến và chỉnh sửa
dự thảo báo cáo
|
1,5 tháng
|
6
|
Nghiệm thu chính thức. Bổ sung, chỉnh
sửa và giao nộp sản phẩm
|
0,5 tháng
|
VIII. LỰC LƯỢNG THAM
GIA NGHIÊN CỨU
STT
|
Họ và tên
|
Học vị
|
Đơn vị công
tác
|
|
NHÓM NGHIÊN CỨU
|
|
|
1
|
Mã Văn Tuệ
Chủ nhiệm Đề án
|
Th.S
|
Phòng Kế hoạch
- Tổng hợp
Viện Nghiên cứu phát triển
|
2
|
Trầm Thị Xuân Hương
Đồng Chủ nhiệm Đề án
|
PGS. TS.
|
Phó Trưởng
khoa, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
|
3
|
Trần Huy Hoàng
|
PGS. TS.
|
Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM
|
4
|
Mai Thị Tuyết Nhung
|
TS.
|
Đại học Quốc
gia TP.HCM
|
5
|
Lê Trúc Phương
|
ThS.
|
Chánh văn
phòng Viện Nghiên cứu phát triển Tp.HCM
|
6
|
Huỳnh Quốc Việt
|
ThS.
|
Trưởng
phòng Kế hoạch - Tổng hợp Viện Nghiên cứu
phát triển TP.HCM
|
7
|
Trần Gia Trung Đỉnh
|
CN.
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên phát triển TP.HCM
|
8
|
Nguyễn Vĩnh
|
CN.
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
9
|
Trương Thiết Hà
|
Th.S.
|
Nghiên cứu
viên, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
10
|
Nguyễn Trung Thông
|
ThS.
|
Giảng Viên, Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM
|
11
|
Lê Nguyễn Duy Oanh
|
ThS.
|
Phó giám đốc
trung tâm WTO Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
12
|
Triệu Thành Sơn
|
Th.S.
|
Phó trưởng
phòng
Quản
lý khoa học ,Viện Nghiên cứu phát triển
|
13
|
Cao Ngọc Thành
|
ThS.
|
Nghiên cứu
viên, Viện
Nghiên cứu phát triển TP.HCM
|
14
|
Một số chuyên gia Sở Công thương tỉnh
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
|
|
DỰ
TOÁN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
STT
|
Nội dung
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Xây dựng đề
án
|
350,000
|
|
I
|
Xây dựng và tuyển
chọn đề tài
|
4,350
|
|
1
|
Xây dựng thuyết minh đề án
|
2,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội
dung 1
|
2
|
Xét duyệt đề án
|
2,350
|
TT44/2007, phần II mục
4a, nội dung 2c
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
300
|
|
|
- Thành viên hội đồng (200*5 người)
|
1,000
|
|
|
- Thư ký
|
200
|
|
|
- Đại biểu (70*10 người)
|
700
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
150
|
|
II
|
Hoạt động nghiên cứu
|
300,100
|
|
1
|
Báo cáo tổng thuật
đề tài
|
3,000
|
TT44/2007, phần II
mục 4b, nội dung 4
|
2
|
Thu thập tài liệu,
số liệu
|
12,000
|
|
3
|
Hợp đồng viết
các chuyên đề
|
271,700
|
|
3.1
|
Tổng quan về hội chợ thương mại
|
6,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
3
|
3.2
|
Tổng quan về hội chợ triển lãm
|
5,000
|
|
3.3
|
Tổng quan về hội nghị khách hàng
|
5,000
|
|
3.4
|
Tổng quan về tổ chức đoàn xúc tiến
TM và khảo sát thị trường
|
5,000
|
|
3.5
|
Tổng quan về hội thảo xúc tiến
thương mại
|
5,000
|
|
3.6
|
Đánh giá các chính sách hỗ trợ xúc
tiến xuất khẩu
|
12,000
|
|
3.7
|
Thực trạng nguồn nhân lực trung tâm
xúc tiến
|
8,000
|
|
3.8
|
Thực trạng cơ sở vật chất trung tâm
xúc tiến
|
8,000
|
|
3.9
|
Phân tích đánh giá khả năng cung cấp
dịch vụ của
trung tâm xúc tiến (3000 * 13 dịch vụ)
|
39,000
|
|
3.10
|
Đánh giá các thành tựu đạt được và
phân tích
nguyên nhân
|
8,000
|
|
3.11
|
Đánh giá các mặt hạn chế và phân
tích nguyên nhân
|
8,000
|
|
3.12
|
Quan điểm đối với hoạt động xúc tiến xuất khẩu
|
5,700
|
|
3.13
|
Định hướng xúc tiến về ngành hàng sản phẩm
|
8,000
|
|
3.14
|
Định hướng xúc tiến về thị trường
cho 5 ngành hàng xuất khẩu chủ
lực của tỉnh (5000 * 5 ngành hàng)
|
25,000
|
|
3.15
|
Mục tiêu, nhiệm vụ xúc tiến trong
giai đoạn 2013 - 2015 cho từng ngành hàng XK chủ lực (8.000 * 5)
|
40,000
|
|
3.16
|
Xây dựng lộ trình
thực hiện cho từng ngành hàng (8.000 * 5)
|
40,000
|
|
3.17
|
Kiến nghị với các cơ quan chức năng
|
8,000
|
|
3.18
|
Giải pháp về nguồn nhân lực
|
6,000
|
|
3.19
|
Giải pháp về cơ sở vật chất
|
8,000
|
|
3.20
|
Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch
vụ xúc tiến
|
8,000
|
|
3.21
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu
|
8,000
|
|
3.22
|
Tổ chức thực hiện
|
6,000
|
|
4
|
Hội thảo khoa học
|
13,400
|
TT44/2007,
phần II mục 4b, nội dung 10
|
|
Người chủ trì (200/người * 2 hội thảo)
|
400
|
|
|
Thư ký hội thảo (100/người * 2 hội
thảo)
|
200
|
|
|
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng (500/tham luận
*10 tham luận * 2 hội
thảo)
|
10,000
|
|
|
Đại biểu mời tham dự (70/người * 20
người * 2 hội thảo)
|
2,800
|
|
III
|
Tổng kết nghiện thu
|
31,300
|
|
1
|
Báo cáo tổng kết nghiệm thu
|
12,000
|
|
2
|
Nghiệm thu chính thức
|
10,300
|
|
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
(800/người * 2 người)
|
1,600
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9a
|
|
Nhận xét của thành viên (500/người * 5 người)
|
2,500
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9a
|
|
Chuyên gia phân tích đánh giá
(800/người * 5 người)
|
4,000
|
TT44/2007, phần II mục
4b, nội dung 9b
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
200
|
TT44/2007, phần II mục
4b, nội dung 9d
|
|
Thành viên (150/người *7)
|
1,050
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9d
|
|
Thư ký khoa học
|
150
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9d
|
|
Thư ký hành chánh
|
100
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9d
|
|
Đại biểu tham dự (70/người *10)
|
700
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
9d
|
3
|
Thù lao chủ nhiệm (1000/tháng * 4 tháng)
|
4,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung
11
|
4
|
Quản lý chung nhiệm vụ khoa học công
nghệ (15.000/năm)
|
5,000
|
TT44/2007, phần II mục 4b, nội dung 12
|
IV
|
Chi khác
|
14,250
|
|
1
|
Nguyên nhiên vật liệu
|
2,850
|
|
|
Giấy A4 (80/ram
* 10ram)
|
800
|
|
|
Mực in (1.500/bình * 1 bình)
|
1,500
|
|
|
Bút mực (5/cây * 10 cây)
|
50
|
|
|
Bút xóa (20/cây * 10 cây)
|
200
|
|
|
Bút dạ quang (20/cây * 10 cây)
|
200
|
|
|
Đĩa CD (10/cái * 10 cái)
|
100
|
|
2
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
10,000
|
|
|
Thuê xe đi từ TPHCM - Bà
Rịa Vũng Tàu (2000/chuyến *5 chuyến)
|
10,000
|
|
3
|
Nước (7/chai * 200 chai)
|
1,400
|
|
B
|
Thuế VAT (10%)
|
35,000
|
|
|
Tổng cộng
|
385,000
|
|