BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/QĐ-ĐTĐL
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH GIÁ TRẦN BẢN
CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số
153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng
Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phân loại tổ
máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện hướng dẫn thực hiện Thông
tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận
hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
thay thế Quyết định số 20/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục Điều tiết
điện lực ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà
máy nhiệt điện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều
tiết điện lực, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện
lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Dương Quang (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL
|
CỤC
TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY TRÌNH
PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH TOÁN GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy trình này quy định trình tự,
phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc phân loại tổ
máy, tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện trong thị trường phát điện
cạnh tranh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các
đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị chào giá là các đơn vị
trực tiếp nộp bản chào giá trong thị trường điện, bao gồm các đơn vị phát điện
hoặc các nhà máy điện được đăng ký chào giá trực tiếp và đơn vị đại diện chào
giá cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất là đơn
vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng
qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
3. Đơn vị phát điện là đơn vị sở
hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán
điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải
điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị
trường điện.
5. Giá sàn bản chào là mức giá thấp
nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào
giá ngày tới.
6. Giá trần bản chào là mức giá cao
nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào
giá ngày tới.
7. Hệ số suy giảm hiệu suất là chỉ
số suy giảm hiệu suất của tổ máy phát điện theo thời gian vận hành.
8. Hệ số tải trung bình năm là tỷ
lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một năm và tích của tổng công suất
đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải năm.
9. Hệ số tải trung bình tháng là tỷ
lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một tháng và tích của tổng công
suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng.
10. Năm N là năm hiện tại vận hành
thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
11. Quy trình Lập kế hoạch vận hành
thị trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới,
tháng tới và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại
Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy
định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
12. Suất hao nhiệt là lượng nhiệt
năng tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng.
13. Tháng M là tháng hiện tại vận
hành thị trường điện.
14. Tổng số giờ tính toán hệ số tải
năm là tổng số giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại
từ năm N-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương
mại của tổ máy đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào vận hành thương mại trong
năm N, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt
trong năm N.
15. Tổng số giờ tính toán hệ số tải
tháng là tổng số giờ của cả tháng M đối với các tổ máy đã vào vận hành thương
mại từ tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành
thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy đưa vào vận hành trong
tháng M, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt
trong tháng M.
Chương 2.
PHÂN LOẠI TỔ MÁY
Điều 4. Nguyên
tắc phân loại các tổ máy nhiệt điện
1. Các tổ máy nhiệt điện được phân
loại thành 03 (ba) nhóm như sau:
a) Nhóm tổ máy chạy nền;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh.
2. Việc phân loại các tổ máy chạy
nền, chạy lưng và chạy đỉnh được xác định căn cứ trên kết quả tính toán hệ số
tải trung bình của tổ máy nhiệt điện.
3. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy
lưng và chạy đỉnh năm tới
a) Nhóm tổ máy chạy nền: Bao gồm
các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn hoặc bằng 60%;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng: Bao gồm
các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn 25% và nhỏ hơn 60%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh: Bao gồm
các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
4. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy
lưng và chạy đỉnh tháng tới
a) Nhóm tổ máy chạy nền: Bao gồm
các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn hoặc bằng 70%;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng: Bao gồm
các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn 25% và nhỏ hơn 70%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh: Bao gồm
các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
Điều 5. Số liệu
đầu vào
Số liệu đầu vào phục vụ cho việc
tính toán phân loại tổ máy được thu thập theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành
thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào phục vụ cho việc
tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới, bao gồm:
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng
điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường
điện năm tới theo phương pháp lập lịch có ràng buộc;
b) Công suất đặt của nhà máy, công
suất đặt của từng tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy mới vào vận
hành thương mại.
2. Số liệu đầu vào phục vụ cho việc
tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới, bao gồm:
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng
điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường
điện tháng tới theo phương pháp lập lịch có ràng buộc;
b) Công suất đặt của nhà máy, công
suất đặt của tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy mới vào vận
hành thương mại.
Điều 6. Trình
tự tính toán và kết quả phân loại tổ máy theo kế hoạch năm
Trình tự tính toán phân loại tổ máy
chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành năm tới được thực hiện như
sau:
1. Từ kết quả tính toán mô phỏng
thị trường điện theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện, xác định
được tổng sản lượng điện năng dự kiến trong năm tới của từng tổ máy nhiệt điện.
2. Hệ số tải trung bình năm của mỗi
tổ máy được xác định như sau:
Trong đó:
: Hệ số tải trung bình năm của tổ máy i (%);
: Tổng sản lượng điện năng dự kiến trong năm
tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán mô phỏng thị trường điện theo
Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
: Công suất đặt của tổ máy i (MW);
: Tổng số giờ tính toán hệ số tải năm (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện thực hiện phân loại tổ máy cho kế hoạch vận hành năm tới trên
cơ sở hệ số tải trung bình năm tính toán tại khoản 2 Điều này và quy định tại
khoản 3 Điều 4 Quy trình này.
Điều 7. Trình
tự tính toán và kết quả phân loại tổ máy theo kế hoạch tháng
Trình tự tính toán phân loại tổ máy
chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành tháng tới được thực hiện
như sau:
1. Trên cơ sở kết quả tính toán kế
hoạch vận hành tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện, xác
định tổng sản lượng điện năng dự kiến trong tháng tới của từng tổ máy nhiệt
điện.
2. Hệ số tải trung bình tháng của
mỗi tổ máy được xác định như sau:
Trong đó:
: Hệ số tải trung bình tháng của tổ máy i
(%);
: Tổng sản lượng điện năng dự kiến trong
tháng tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán kế hoạch vận hành tháng
theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
: Công suất đặt của tổ máy i (MW);
: Tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng
(giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện có trách nhiệm phân loại tổ máy cho kế hoạch vận hành tháng tới
trên cơ sở hệ số tải trung bình tháng tính toán ở khoản 2 Điều này và các quy
định tại khoản 4 Điều 4 Quy trình này.
Chương 3.
TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO
CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Điều 8. Nguyên
tắc tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
1. Giá trần bản chào của tổ máy
nhiệt điện được xác định hàng năm và được điều chỉnh hàng tháng, căn cứ theo:
a) Giá nhiên liệu của các nhà máy
nhiệt điện trong tháng tới hoặc giá biến đổi của các nhà máy nhiệt điện trong
tháng tới;
b) Kết quả phân loại tổ máy.
2. Giá trần bản chào của tổ máy
nhiệt điện được tính toán theo chi phí nhiên liệu của tổ máy ở chế độ tải bình
quân.
Điều 9. Số liệu
đầu vào
Số liệu đầu vào phục vụ cho việc
tính toán giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được thu thập theo Quy trình
Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào phục vụ tính
toán giá trần bản chào năm tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
a) Kết quả phân loại tổ máy chạy
nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới;
b) Giá nhiên liệu dự kiến cho từng
tháng trong năm tới;
c) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt
điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện;
đ) Giá biến đổi theo hợp đồng mua
bán điện dạng sai khác của nhà máy điện.
2. Số liệu đầu vào phục vụ tính
toán giá trần bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
a) Kết quả phân loại tổ máy chạy
nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới;
b) Giá nhiên liệu dự kiến cho tháng
tới;
c) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt
điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện;
đ) Giá biến đổi theo hợp đồng mua
bán điện dạng sai khác của nhà máy điện.
Điều 10. Xác
định hệ số chi phí phụ
1. Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện được tính toán như sau:
Trong đó:
f: Hệ số chi phí phụ (%);
CKĐ: Chi phí khởi động của tổ máy
(đồng);
CNLP: Chi phí nhiên liệu - vật liệu
phụ của tổ máy (đồng);
CNLC: Chi phí nhiên liệu chính của
tổ máy (đồng);
CVOM: Chi phí vận hành và bảo dưỡng
biến đổi của tổ máy (đồng).
2. Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện do Đơn vị mua buôn duy nhất xác định và cung cấp cho Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình
lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
3. Trong trường hợp không đủ số
liệu để tính toán, hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định theo
quy định tại mục 1 Phụ lục 1 Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm
2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự,
thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán
điện như sau:
a) Đối với các tổ máy nhiệt điện
than: f = 0,05;
b) Đối với các tổ máy tuabin khí
chu trình hỗn hợp: f = 0,032.
Điều 11. Xác
định suất hao nhiệt
1. Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt
điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Đơn vị mua buôn duy nhất có
trách nhiệm cung cấp suất hao nhiệt hợp đồng đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy
giảm hiệu suất cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung
thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện. Trường
hợp suất hao nhiệt trong hợp đồng là suất hao nhiệt bình quân cả đời dự án thì
không cần phải điều chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
b) Trong trường hợp trong hợp đồng
hoặc hồ sơ đàm phán hợp đồng chỉ có đường đặc tính suất hao tại các mức tải thì
suất hao nhiệt của các tổ máy được xác định là suất hao nhiệt tại mức tải tương
ứng với sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà máy điện được quy
định trong hợp đồng mua bán điện;
c) Trong trường hợp tổ máy nhiệt
điện không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán
hợp đồng mua bán điện, suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đó được xác định
bằng suất hao nhiệt của nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm theo công nghệ phát
điện và công suất đặt.
2. Hệ số suy giảm hiệu suất của tổ
máy nhiệt điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hệ số suy giảm hiệu suất của tổ
máy nhiệt điện được xác định bằng hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc
trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Trường hợp nhà máy nhiệt điện
không có số liệu hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm
phán hợp đồng mua bán điện, áp dụng hệ số suy giảm hiệu suất của nhà máy điện
chuẩn cùng nhóm với nhà máy điện đó.
Điều 12. Tính
toán giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện
1. Trong trường hợp xác định được
giá trị suất hao nhiệt, giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện được xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
(đồng/kWh);
KDC: Hệ số điều chỉnh giá trần theo
kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện (%);
f: Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện (%);
PNL: Giá nhiên liệu chính của tổ
máy nhiệt điện (đồng/kCal hoặc đồng/BTU);
HR: Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt
điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất (BTU/kWh hoặc kCal/kWh).
2. Trong trường hợp không xác định
được giá trị suất hao nhiệt, giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
(đồng/kWh);
KDC: Hệ số điều chỉnh giá trần theo
kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện;
: Giá biến đổi theo hợp đồng mua bán điện
dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh).
3. Tính giá trần bản chào năm tới
của các tổ máy nhiệt điện
Giá trần bản chào năm tới của các
tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 hoặc khoản
2 Điều 12 trong đó:
a) Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá trần được
xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện năm tới, cụ thể như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy
nền: KDC = 2%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy
lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy
đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu năm N là giá
nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố cho năm N hoặc trong hợp
đồng mua bán nhiên liệu sơ cấp dài hạn. Trong trường hợp có cả hai loại giá
trên thì sử dụng giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố cho năm
N. Trong trường hợp không có cả hai loại giá trên thì giá nhiên liệu của năm N
được tính bằng trung bình của giá nhiên liệu thực tế đã sử dụng cho thanh toán
của 12 tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch vận hành năm N.
Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua
buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường
điện;
d) Suất hao nhiệt hiệu chỉnh của tổ
máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình này;
đ) Giá biến đổi dự kiến cho năm N
do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
4. Tính giá trần bản chào tháng tới
của các tổ máy nhiệt điện
Giá trần bản chào tháng tới của các
tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 hoặc khoản
2 Điều này trong đó:
a) Hệ số chi phí phụ của tổ máy
nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá trần được
xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện tháng tới, cụ thể như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy
nền: KDC = 2%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy
lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy
đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu tháng tới là giá
nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố và áp dụng cho tháng tới. Trong
trường hợp không có số liệu về giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công
bố, giá nhiên liệu tháng tới là giá nhiên liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng
gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch tháng tới.
Giá nhiên liệu chính của tổ máy
nhiệt điện do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế
hoạch vận hành thị trường điện;
d) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt
điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình này;
đ) Giá biến đổi dự kiến cho tháng
tới do Đơn vị mua buôn duy nhất cập nhật và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện có trách nhiệm tính toán và công bố tổng sản lượng điện năng dự
kiến trong năm tới (AN), tháng tới (AT), hệ số tải trung bình tháng của tổ máy,
giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện trong tháng tới và các thông số
liên quan đến quá trình tính giá trần bản chào như hệ số f, HR, PNL hoặc cho đơn vị phát điện theo
thời gian biểu thị trường quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị
trường điện./.
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của
các nhà máy nhiệt điện)
PHỤ LỤC 2
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY
NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của
các nhà máy nhiệt điện)
1. Sơ đồ mô tả quá trình tính giá
trần bản chào năm tới
2. Sơ đồ mô tả quá trình tính giá
trần bản chào tháng tới
MỤC
LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương II PHÂN LOẠI TỔ MÁY
Điều 4. Nguyên tắc phân loại các tổ
máy nhiệt điện
Điều 5. Số liệu đầu vào
Điều 6. Trình tự tính toán và kết
quả phân loại tổ máy theo kế hoạch năm
Điều 7. Trình tự tính toán và kết
quả phân loại tổ máy theo kế hoạch tháng
Chương III TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO
CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Điều 8. Nguyên tắc tính giá trần
bản chào của tổ máy nhiệt điện
Điều 9. Số liệu đầu vào
Điều 10. Xác định hệ số chi phí phụ
Điều 11. Xác định suất hao nhiệt
Điều 12. Tính toán giá trần bản
chào của các tổ máy nhiệt điện
Phụ lục 1
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ
MÁY NHIỆT ĐIỆN
Phụ lục 2
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ TRẦN
BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN