ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 10 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12
năm 2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản
lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 423/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 141/BCT-CNĐP
ngày 07/01/2014 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận Quy hoạch phát triển cụm
công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển cụm công nghiệp trên
cơ sở phát triển của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa
phương, sử dụng đất hiệu quả, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển công nghiệp nói
riêng và kinh tế - xã hội nói chung trên địa bàn tỉnh;
b) Phát triển các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh phải gắn với không gian công nghiệp cả nước, vùng Đồng bằng
sông Cửu long, gắn với tuyến hành lang kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, nhằm tranh thủ các mối liên kết và tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng
và hợp tác với khu vực và quốc tế;
c) Phát triển cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh lấy mục tiêu khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh về tài nguyên,
lao động và hạ tầng tại địa phương, ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp có
quy mô hợp lý, phục vụ nhu cầu di dời và mở rộng mặt bằng sản xuất để phát triển
các ngành công nghiệp chế biến nông - thủy sản, lương thực tại địa phương;
d) Phát triển cụm công nghiệp phải
gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, gắn với yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái
và phát triển công nghiệp hợp lý.
2. Mục tiêu phát triển
a) Làm cơ sở để lập kế hoạch đầu
tư phát triển, chủ động dành quỹ đất, huy động các nguồn vốn đầu tư (Trung
ương, địa phương, vốn tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác), có hướng giải
pháp kêu gọi đầu tư hạ tầng vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; phân kỳ
đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp phù hợp với tình hình thực tiễn của địa
phương;
b) Góp phần tạo lập và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ và phân vùng sản xuất công nghiệp
hợp lý nhằm bảo vệ, hạn chế sự khác biệt, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về điều
kiện sống và việc làm trong các khu vực trên địa bàn tỉnh.
3. Phương án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến
năm 2020
Phương án quy hoạch phát triển cụm
công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 gồm có 19 cụm công nghiệp với tổng diện
tích là 769,03 ha, cụ thể như sau:
TT
|
Tên, địa điểm
cụm công nghiệp (CCN)
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Phương án
quy hoạch đến năm 2020 (ha)
|
Giai đoạn 2011 - 2015 (ha)
|
Giai đoạn 2016 – 2020
(ha)
|
I
|
CCN tiếp tục được quy hoạch
|
648
|
354
|
648
|
1
|
CCN Làng nghề Xuân Hòa, huyện Kế Sách
|
50
|
50
|
50
|
2
|
CCN Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên
|
20
|
20
|
20
|
3
|
CCN Tài Văn, huyện Trần Đề
|
30
|
30
|
30
|
4
|
CCN thành phố Sóc Trăng
|
50
|
20
|
50
|
5
|
CCN An Mỹ, huyện Kế Sách
|
40
|
10
|
40
|
6
|
CCN Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú
|
20
|
10
|
20
|
7
|
CCN Xây Đá B, huyện Châu Thành
|
50
|
20
|
50
|
8
|
CCN An Thạnh, huyện Cù Lao
Dung
|
40
|
10
|
40
|
9
|
CCN Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề
|
30
|
10
|
30
|
10
|
CCN Thị trấn Long Phú, huyện
Long Phú
|
50
|
20
|
50
|
11
|
CCN Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên
|
44
|
20
|
44
|
12
|
CCN Ngã Năm, huyện Ngã Năm
|
44
|
44
|
44
|
13
|
CCN Vĩnh Biên, huyện Ngã Năm
|
30
|
10
|
30
|
14
|
CCN Phú Lộc, huyện Thạnh Trị
|
50
|
10
|
50
|
15
|
CCN Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu
|
50
|
20
|
50
|
16
|
CCN Ấp Nhì, huyện Long Phú
|
50
|
50
|
50
|
II
|
CCN dự kiến điều chỉnh quy hoạch
|
121,03
|
41,03
|
121,03
|
1
|
CCN Cái Côn 1
|
41,03
|
41,03
|
41,03
|
2
|
CCN Cái Côn 2
|
40
|
|
40
|
3
|
CCN Cái Côn 3
|
40
|
|
40
|
Tổng
|
769,03
|
395,03
|
769,03
|
4. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư,
cấp điện, cấp nước và lao động đến năm 2020
- Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp: Dự toán sơ bộ
theo đơn giá trung bình cho 01 ha đất đối với các khu, cụm công nghiệp quy mô
dưới 100 ha là 7.260 triệu đồng; trong đó, phần xây dựng là 5.520 triệu đồng,
phần đầu tư thiết bị là 310 triệu đồng;
Tuy nhiên, căn cứ theo thực tế đầu
tư và số liệu thu thập được từ các khu, cụm công nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh
như: khu công nghiệp An Nghiệp, vốn đầu tư hạ tầng trên mỗi ha đất khoảng 1,6 tỷ
đồng. Vậy chọn suất đầu tư trên 01 ha đất là 2,0 tỷ đồng.
- Nhu cầu cung cấp điện, nước và lao động cho các khu, cụm
công nghiệp được tính trên cơ sở định mức chung cho 01 ha đất cụm công nghiệp
hiện nay như sau (Căn cứ Quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam về Quy hoạch xây dựng):
+ Nhu cầu về cung cấp điện/ha đất:
120 - 200kW/ha/ngày-đêm;
+ Nhu cầu về cung cấp nước/ha đất:
20 - 30 m3/ha/ ngày-đêm;
+ Nhu cầu về lao động/đất cụm công
nghiệp: 80 người/ha.
Nhu cầu cung cấp điện, nước và lao
động được tính như trên chỉ có tính chất dự báo; nhu cầu lao động cho các ngành
dệt, may, da giầy có nhu cầu cao hơn bình quân nêu trên; cụ thể như sau:
Năm quy hoạch
|
Giai đoạn 2011 - 2020
|
Hiện trạng
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
Diện tích (ha)
|
769,03
|
18,72
|
395,03
|
374,00
|
Nhu cầu lao động (người)
|
61.522
|
|
31.602
|
29.920
|
Vốn đầu tư kết cấu hạ tầng (tỷ đồng)
|
1.538
|
|
790
|
748
|
Điện (kW)
|
115.355
|
|
59.255
|
56.100
|
Nước (m3/ngày-đêm)
|
23.071
|
|
11.851
|
11.220
|
5. Các giải pháp - chính sách
chủ yếu thực hiện quy hoạch
a) Các giải pháp chính thực hiện
quy hoạch bao gồm: giải pháp về cơ sở hạ tầng chính phục vụ phát triển công
nghiệp, về đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư phát triển các cụm công nghiệp, về phát
triển nguồn nhân lực và đào tạo nghề, về đổi mới trang thiết bị, công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, về thị trường tiêu thụ sản phẩm, về cơ chế chuẩn
bị quỹ đất cho phát triển các cụm công nghiệp theo quy hoạch, về tăng cường
công tác quản lý nhà nước về phát triển các cụm công nghiệp, về môi trường.
b) Cơ chế chính sách thực hiện quy
hoạch bao gồm: chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách đào tạo và sử dụng
lao động.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1.
Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Tổ chức công bố nội dung quy hoạch
cho các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, doanh nghiệp biết để căn cứ triển khai thực hiện tốt theo nội
dung quy hoạch;
b) Phối hợp với các sở, ban ngành
có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi và báo cáo
tình thực hiện quy hoạch; kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp về
điều hành triển khai thực hiện quy hoạch bảo đảm yêu cầu phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng mục tiêu, phương án đề ra.
c) Phối hợp với các sở, ngành liên
quan xem xét sự cần thiết bổ sung cụm công nghiệp vào Quy hoạch trên cơ sở đề
nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo để trình Bộ Công Thương xin ý kiến thỏa thuận để làm cơ sở phê
duyệt bổ sung quy hoạch.
2. Các
sở, ban ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở
Công Thương trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Cụ thể hóa
nội dung về phát triển các cụm công nghiệp ở địa bàn phụ trách vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm ở địa phương để tổ chức triển khai có hiệu
quả; phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong quá trình triển khai thực hiện
quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết
định thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT;
- Lưu: TH, KT, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|