ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2013/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO
THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày
28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày
05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây
dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 231/TTr-SXD ngày 06/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như
sau:
Loại nhà
|
Biệt thự
(hạng)
|
Nhà ở thông
thường (cấp)
|
Cấp, hạng nhà
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Giá (đồng/m² sử dụng/tháng)
|
24.100
|
28.800
|
33.600
|
52.800
|
14.500
|
13.400
|
13.000
|
8.700
|
Trong trường hợp nhà nước có điều chỉnh tiền
lương tối thiểu thì mức giá chuẩn cho thuê nhà trên đây tăng bằng với tỷ lệ
tăng lương tối thiểu.
Việc xác định diện tích sử dụng và cấp, hạng nhà
thực hiện theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng và Quyết
định 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh.
Điều 2. Giá cho thuê nhà ở
1.
Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể được xác định dựa trên giá chuẩn quy định tại
Điều 1 của Quyết định này cùng với 4 nhóm hệ số sau đây:
-
Hệ số cấp đô thị (K1);
-
Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2);
- Hệ
số tầng cao (K3);
- Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4).
Trị số K1, K2, K3 và
K4 được quy định như sau:
a) Hệ số cấp đô thị (K1):
Loại đô thị
|
Đặc
biệt và loại I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Hệ số K1
|
0,00
|
-0,05
|
-0,10
|
-0,15
|
-0,2
|
Hệ số K1 áp dụng tại
các địa phương như sau:
- Thành phố Biên Hòa (đô thị loại
II): K1 = -0,05
- Thị xã Long Khánh (đô thị loại
IV): K1 = -0,.15
- Các huyện (có các đô thị loại
V): K1 = -0,2
Trong trường hợp các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa có sự thay đổi về cấp đô thị thì áp dụng hệ số
K1 theo quy định tại biểu trên.
b) Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2)
Khu vực
|
Trung
tâm
|
Cận
trung tâm
|
Ven
nội
|
Hệ số K2
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Phân loại vị trí tại các địa
phương như sau:
- Tại thành phố Biên Hòa:
+ Khu trung tâm: Các phường Hòa
Bình, Quang Vinh, Thanh Bình, Trung Dũng, Quyết Thắng.
+ Khu cận trung tâm: Các phường còn
lại.
+ Khu ven nội: Các xã.
- Tại thị xã Long Khánh:
+ Khu trung tâm: Các phường Xuân An, Xuân Hòa,
Xuân Bình, Xuân Trung.
+ Khu cận trung tâm: Các phường Xuân Thanh, Phú
Bình.
+ Khu ven nội: Các xã.
- Tại các huyện:
+ Khu trung tâm: Các thị trấn.
+ Khu ven nội: Các xã.
c) Hệ số tầng cao (K3): Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng.
d) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4):
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây
dựng.
2. Nguyên tắc áp dụng các hệ số; đơn giá cho
thuê và tiền thuê nhà phải trả thực hiện theo quy định tại Thông tư số
11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Miễn, giảm tiền thuê nhà
Việc thực hiện miễn, giảm tiền thuê nhà thuộc sở
hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2931/QĐ-UBT
ngày 26/11/1994 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|