ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
74/2005/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 12 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh
Giá năm 2002;
Căn cứ Nghị định
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư
số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn
số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc Cước vận tải hàng hóa tại
địa phương và Công văn số 144/CQLG-CNTD ngày 17/8/2005 của Cục quản lý giá - Bộ
Tài chính về việc Góp ý dự thảo phương án giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô của
tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 710/TT-TC ngày 12/9/2005 về việc Trình
duyệt cước vận tải hàng hóa bằng ô tô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận tải hàng hóa bằng ô tô.
(Theo biểu phụ
lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Đơn giá cước vận tải hàng hóa quy định tại
Điều 1 của Quyết định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng; mức cước này làm căn cứ để:
- Xác định mức trợ
giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận
chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2005.
- Xác định cước vận
chuyển do Nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
(Trường hợp thực
hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn ngân
sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu).
- Làm căn cứ để
các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận tải hàng hóa
ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây về giá cước vận tải hàng hóa bằng
ô tô trái với các quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- Như điều 4;
- Lưu: VT, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|
BẢNG CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 74/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Đơn giá cước cơ
bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm:
Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: Đồng/Tấn.Km
Loại
đường
Cự ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
5.768
|
6.864
|
10.090
|
14.630
|
21.214
|
24.396
|
2
|
3.193
|
3.800
|
5.586
|
8.090
|
11.744
|
13.506
|
3
|
2.297
|
2.734
|
4.018
|
5.826
|
8.448
|
9.715
|
4
|
1.880
|
2.237
|
3.287
|
4.768
|
6.913
|
7.950
|
5
|
1.648
|
1.961
|
2.882
|
4.179
|
6.651
|
7.799
|
6
|
1.489
|
1.773
|
2.605
|
3.778
|
6.062
|
6.971
|
7
|
1.373
|
1.634
|
2.402
|
3.482
|
5.448
|
6.265
|
8
|
1.282
|
1.526
|
2.243
|
3.252
|
4.716
|
5.423
|
9
|
1.208
|
1.438
|
2.114
|
3.064
|
4.314
|
4.961
|
10
|
1.147
|
1.392
|
2.241
|
3.391
|
5.326
|
7.723
|
11
|
1.095
|
1.328
|
2.139
|
3.235
|
5.083
|
7.370
|
12
|
1.046
|
1.269
|
2.044
|
3.092
|
4.858
|
7.044
|
13
|
997
|
1.210
|
1.947
|
2.946
|
4.628
|
6.711
|
14
|
952
|
1.155
|
1.858
|
2.813
|
4.417
|
6.405
|
15
|
909
|
1.103
|
1.777
|
2.688
|
4.222
|
6.122
|
16
|
871
|
1.057
|
1.702
|
2.575
|
4.046
|
5.867
|
17
|
845
|
1.025
|
1.649
|
2.496
|
3.921
|
5.685
|
18
|
823
|
999
|
1.608
|
2.432
|
3.821
|
5.540
|
19
|
799
|
969
|
1.561
|
2.362
|
3.710
|
5.380
|
20
|
773
|
938
|
1.509
|
2.282
|
3.585
|
5.198
|
21
|
742
|
900
|
1.448
|
2.191
|
3.442
|
4.991
|
22
|
713
|
864
|
1.393
|
2.106
|
3.309
|
4.798
|
23
|
687
|
834
|
1.342
|
2.030
|
3.189
|
4.624
|
24
|
664
|
806
|
1.297
|
1.963
|
3.084
|
4.472
|
25
|
643
|
780
|
1.256
|
1.900
|
2.984
|
4.327
|
26
|
622
|
755
|
1.216
|
1.838
|
2.887
|
4.186
|
27
|
602
|
730
|
1.175
|
1.777
|
2.792
|
4.048
|
28
|
581
|
705
|
1.135
|
1.717
|
2.696
|
3.909
|
29
|
561
|
691
|
1.096
|
1.658
|
2.605
|
3.777
|
30
|
544
|
659
|
1.063
|
1.607
|
2.525
|
3.661
|
31
- 35
|
527
|
639
|
1.030
|
1.559
|
2.448
|
3.550
|
36
- 40
|
513
|
623
|
1.002
|
1.516
|
2.382
|
3.454
|
41
- 45
|
502
|
609
|
980
|
1.482
|
2.328
|
3.376
|
46
- 50
|
491
|
596
|
959
|
1.452
|
2.280
|
3.306
|
51
- 55
|
482
|
585
|
942
|
1.424
|
2.237
|
3.244
|
56
- 60
|
474
|
574
|
926
|
1.400
|
2.200
|
3.190
|
61
- 70
|
467
|
566
|
911
|
1.379
|
2.166
|
3.141
|
71
- 80
|
460
|
559
|
899
|
1.361
|
2.137
|
3.099
|
81
- 90
|
455
|
552
|
889
|
1.345
|
2.114
|
3.065
|
91
- 100
|
451
|
547
|
881
|
1.333
|
2.094
|
3.036
|
Từ
101 Km trở lên
|
448
|
544
|
875
|
1.324
|
2.080
|
3.016
|
2. Đơn giá cước cơ
bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần đơn giá cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm:
Ngói các loại, Lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các
loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành,
sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…) các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống
(trừ ống nước).
3. Đơn giá cước cơ
bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần đơn giá cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm:
Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón hóa học các loại, xăng dầu chở
bằng xe Stec, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách,
báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết
bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện các loại, ống nước (bằng thép, nhựa,
gang).
4. Đơn giá cước cơ
bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần đơn giá cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm:
Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chở bằng
thùng phi, can.
5. Trường hợp vận
chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC.
1. Các trường hợp
được tăng thêm hoặc giảm đi so với đơn giá cước cơ bản của từng loại đường và bậc
hàng tương ứng:
1.1. Cước vận chuyển
hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh, phải sử dụng
phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
1.2. Cước vận chuyển
hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông các
loại và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
1.3. Cước vận chuyển
hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một
vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
1.4. Cước vận chuyển
hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
- Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản.
- Ngoài giá cước
quy định nói ở trên, mỗi lần sử dụng:
+ Thiết bị tự đổ,
thiết bị hút xả được cộng thêm 5.000 đ/tấn hàng.
+ Thiết bị nâng hạ
được cộng thêm 5.500 đ/tấn hàng.
1.5. Đối với hàng
hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại
hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
1.6. Trường hợp vận
chuyển hàng thiếu tải, cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận
chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận
chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa xếp
được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hóa thực chở.
1.7. Trường hợp vận
chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận
chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
1.8. Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng
Biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.