BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
732/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC
GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Quyết định số
43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 3062/QĐ-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục tiêu
điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập
thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản
phẩm công nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh
nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành hoạch định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp
chủ yếu.
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất
của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.
Điều 2. Nghĩa vụ
và trách nhiệm
- Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch (Bộ
Công Thương) chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống
kê, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện
theo Phương án điều tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).
- Theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy
đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập thông tin Năng lực
sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
Điều 3. Kinh phí
thực hiện
Tổng dự toán kinh phí thực hiện là
2.350.000.000 đồng (Hai tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ
trưởng Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được
chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Bộ Xây dựng (để phối hợp);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để phối hợp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BCT;
- Lưu: VT, KH (03b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ
Công Thương)
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ (1.000 đồng)
|
KHỐI
LƯỢNG
|
THÀNH
TIỀN (1.000 đồng)
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
2
350 000,0
|
1
|
Chi phí xây dựng phương án điều tra
|
|
|
|
21
500,0
|
2
|
Thẩm định phương án điều tra
|
Văn
bản
|
1
500,0
|
5,0
|
7
500,0
|
3
|
Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn
điều tra
|
Trang
|
45,0
|
140,0
|
6
300,0
|
4
|
Photocopy + Đóng quyển sổ tay hướng
dẫn điều tra
|
Quyển
|
100,0
|
300,0
|
30
000,0
|
5
|
Sửa đổi phần mềm điều tra
|
Hợp
đồng
|
95
000,0
|
1,0
|
95
000,0
|
6
|
Quản lý, vận hành website điều tra
|
Hợp
đồng
|
95
000,0
|
1,0
|
95
000,0
|
7
|
Tập huấn điều tra viên
|
|
|
|
162
700,0
|
8
|
Triển khai điều tra
|
|
|
|
1 487
440,0
|
9
|
Cập nhật kết quả điều tra Năng lực
sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp từ năm 2020 đến 2022 vào Cơ sở dữ liệu
thống kê ngành Công Thương
|
|
|
|
70
000,0
|
10
|
Công bố kết quả điều tra
|
|
|
|
240
620,0
|
11
|
Thuê tư vấn đấu thầu gói thầu In
phiếu điều tra (dự kiến) và Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc
gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn 2020 - 2022
|
Hợp
đồng
|
|
|
7
560,0
|
12
|
Chi phí khác
|
|
|
|
126
380,0
|
|
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN
XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 732/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Mục đích,
yêu cầu điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống
kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản
phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo) trong cả nước,
từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành hoạch định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp
chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất
của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.
2. Phạm vi, đối
tượng, đơn vị điều tra
2.1. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng
lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được thực hiện trên phạm vi toàn quốc tại
63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với các đối tượng điều tra có hoạt động
sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc
Danh mục sản phẩm điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
2.2. Đối tượng, đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp
hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành
lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất công
nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm
điều tra.
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có địa điểm sản xuất được xác định
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Có hoạt động sản xuất công nghiệp;
- Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra;
Cụ thể:
(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước
bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên 100% vốn nhà nước;
- Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Công ty nhà nước.
(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà
nước bao gồm:
- Công ty cổ phần; công ty TNHH có vốn
nhà nước dưới hoặc bằng 50%.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
- Công ty TNHH tư nhân.
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.
(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở
kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp
thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê
khai số liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng
tại tỉnh, thành phố khác).
3. Loại điều
tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng
lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được tiến hành theo phương pháp điều tra
toàn bộ các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (Danh mục sản
phẩm điều tra kèm theo).
4. Thời điểm,
thời kỳ và phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm, thời gian điều
tra
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 năm 2022
và kết thúc vào ngày 30 tháng 7 năm 2022.
4.2. Thời kỳ điều tra
Thông tin năm 2020 và 2021 sẽ thu thập
tính đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm. Đối với thông, tin dự kiến năm 2022,
doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp ước tính cho thời kỳ từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2022.
4.3. Phương pháp điều tra
Sử dụng các phương pháp điều tra sau:
- Điều tra trực tiếp: Điều tra viên
trực tiếp phỏng vấn đơn vị điều tra để ghi vào Phiếu thu thập thông tin Năng lực
sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Điều tra gián tiếp:
+ Điều tra viên hướng dẫn các doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu thu thập
thông tin để các đơn vị tự ghi Phiếu thu thập thông tin gửi cho Sở Công Thương.
+ Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối
internet,...) có thể truy cập vào http://dieutrananglucsanxuat.moit.gov.vn hoặc
truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, tại mục Thống kê chọn “Điều
tra TKQG Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu thu thập thông
tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp và ghi đầy đủ thông tin trực tiếp
vào Phiếu thu thập thông tin theo hướng dẫn. Sau đó gửi Phiếu thu thập thông
tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương địa phương.
5. Nội dung,
phiếu điều tra
5.1. Nội dung điều tra
5.1.1. Thông tin nhận dạng đơn vị
điều tra
- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;
- Địa chỉ; điện thoại; fax; email;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động SXKD.
5.1.2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư
Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên
giá.
Giá trị đầu tư được ghi khi máy móc,
thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất hiện có
trong năm 2020, 2021, dự kiến sẽ hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong
năm 2022.
(Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng,
vật kiến trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất và giá trị đầu tư
cho việc sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nhưng
không làm tăng năng lực sản xuất).
5.1.3. Chỉ tiêu Năng lực sản xuất
theo thiết kế
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của
máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của
máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Dự kiến Năng lực sản xuất theo thiết
kế của máy móc, dây chuyền sản xuất sẽ đưa vào sản xuất tính đến ngày 31 tháng
12 năm 2022.
5.1.4. Chỉ tiêu Sản lượng sản xuất
thực tế
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy
móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2020.
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc,
dây chuyền sản xuất trong năm 2021.
- Dự kiến sản lượng sản xuất thực tế
của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2022 (tương ứng với năng lực sản xuất
theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất dự kiến sẽ đưa vào sản xuất).
5.2. Phiếu điều tra
Có 1 loại phiếu điều tra.
Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về
năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp (Phiếu thu thập thông tin kèm
theo).
6. Phân loại thống
kê sử dụng trong điều tra
- Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng
theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số
27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảng phân ngành sản phẩm: Áp dụng
theo Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày
01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng
theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến
31/12/2021.
7. Quy trình xử
lý và biểu đầu ra của điều tra
7.1. Quy trình xử lý điều tra
Điều tra năng lực sản xuất của một số
sản phẩm công nghiệp chủ yếu để tổng hợp chỉ tiêu thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành
ngành công nghiệp của Bộ Công Thương.
Quy trình xử lý điều tra được thực hiện
như sau:
7.1.1. Phương pháp xử lý thông tin
- Xác định phương pháp nhập tin kết
quả điều tra bằng bàn phím.
- Sửa đổi phần mềm hỗ trợ điều tra
theo phương án được phê duyệt.
- Xử lý dữ liệu điều tra bằng phần mềm
điều tra.
7.1.2. Quy trình tổng hợp thông
tin
- Tiếp nhận và làm sạch thông tin.
- Đánh mã, nhập tin kết quả điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra.
- Kết xuất thông tin theo các biểu đầu
ra.
- Đánh giá, bình luận, diễn giải số
liệu.
7.2. Biểu đầu ra của điều tra
Biểu đầu ra của điều tra được thiết kế
theo các phân tổ chủ yếu và theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương
(Biểu tổng hợp kết quả điều tra kèm theo).
8. Kế hoạch và tiến
độ điều tra
8.1. Chuẩn bị Phương án điều
tra (Từ tháng 12 năm 2021)
- Ban hành Quyết định điều tra.
- Xây dựng Phương án điều tra.
8.2. Chuẩn bị điều tra (Từ
tháng 3 năm 2022)
- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ
sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên cơ sở Danh
sách các doanh nghiệp điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm điều tra.
- In tài liệu hướng dẫn.
- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra
viên ở cấp tỉnh, thành phố.
8.3. Triển khai thu thập thông tin,
xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 6 năm 2022)
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập
thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại
các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều
tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu,
nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ
được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên
quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra.
9. Nhiệm vụ điều
tra
9.1. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Lập và rà soát Danh sách các doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: Căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều
tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm
trong Danh mục sản phẩm điều tra.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập
thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại
các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều
tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.
- Gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông
tin gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.
9.2. Bộ Công Thương
- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng hợp Danh sách các doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước
trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm nhập thông tin; kết
nối Kết quả điều tra Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp vào Niên
giám thống kê ngành Công Thương của Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
điều tra tại một số tỉnh, thành phố.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu,
làm sạch và nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ
được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên
quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra; Xuất bản ấn
phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm
công nghiệp.
- Gửi ấn phẩm Kết quả điều tra thống
kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp cho Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan.
10. Tổ chức thực
hiện
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
- Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp nghiêm túc thực
hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực
hiện công tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê: Tổng cục Thống
kê có văn bản chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ các Sở Công
Thương địa phương triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực
sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục
9.1) và gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc về Vụ Kế hoạch - Bộ Công
Thương trước ngày 15 tháng 8 năm 2022.
- Các Tổng công ty thuộc Bộ chỉ đạo
các đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều
tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập
thông tin và gửi cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trên địa bàn.
- Trong thời gian triển khai điều
tra, giao Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện điều tra.
11. Kinh phí điều
tra
- Kinh phí điều tra từ nguồn ngân
sách nhà nước cấp cho Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công
Thương; kinh phí của các địa phương; kinh phí ODA (nếu có)...
- Trong trường hợp các địa phương cần
mở rộng điều tra để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương như: Bổ
sung các sản phẩm công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, các chỉ tiêu điều
tra,... thì kinh phí điều tra mở rộng do ngân sách địa phương cấp.
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện hiệu
quả cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp./.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
Phiếu điều tra số:
Mã DN:
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Quyết định số
732/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Điều
tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
|
Nghĩa vụ cung cấp thông tin được
quy định theo Luật Thống kê
|
Các thông tin cung cấp trong phiếu
này chỉ phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định
|
1 Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………………………………………………..
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) …………………………………………………………
Mã số thuế (10 số đối với DN-13
số đối với CSKT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh
tế:
Sở Công Thương ghi
- Tỉnh/thành phố: ……………………………………………….
|
|
|
|
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):
……………………………..
|
|
|
|
|
- Xã/phường/thị trấn:
………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố): …………………………………………………………………………
|
Mã khu vực Số máy
|
- Số điện thoại (Mã khu vực, số
máy):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số fax (Mã khu vực, số máy):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ email:
…………………………………………………………………………………………..
|
3 Loại hình doanh nghiệp:
Khu vực doanh nghiệp nhà nước
bao gồm:
01 Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước
02 Công ty cổ phần, Công ty TNHH
hai
thành viên trở lên có vốn nhà nước
> 50%
03 Công ty nhà nước
|
Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà
nước bao gồm:
04 Công ty cổ phần, Công ty TNHH
có vốn nhà nước ≤ 50%
05 Doanh nghiệp tư nhân
06 Công ty hợp danh
07 Công ty TNHH tư nhân
08 Công ty cổ phần không có vốn nhà
nước
Khu vực DN có vốn đầu tư nước
ngoài bao gồm:
09 DN 100% vốn nước ngoài
10 DN liên doanh với nước ngoài
|
4 Ngành hoạt động sản xuất kinh
doanh chính:
Sở Công Thương ghi
|
.....................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
........................................................................................................................................................
|
........................................................................................................................................................
|
........................................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Năng lực sản xuất của một số sản
phẩm công nghiệp
Tên sản phẩm
|
Mã sản phẩm
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2020
|
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2021
|
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm
2022
|
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
|
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
|
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
|
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
|
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
|
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
|
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
|
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
|
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ điều tra
(Ký, họ tên)
|
Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)
|
........,ngày……tháng…….năm
2022
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Tên
ngành
|
B
|
|
|
|
|
KHAI KHOÁNG
|
|
5
|
|
|
|
Khai thác than cứng và than non
|
|
|
51
|
510
|
5100
|
Khai thác và thu gom than cứng
|
|
|
52
|
520
|
5200
|
Khai thác và thu gom than non
|
|
6
|
|
|
|
Khai thác dầu thô và khí đốt tự
nhiên
|
|
|
61
|
610
|
6100
|
Khai thác dầu thô
|
|
|
62
|
620
|
6200
|
Khai thác khí đốt tự nhiên
|
|
7
|
|
|
|
Khai thác quặng kim loại
|
|
|
71
|
710
|
7100
|
Khai thác quặng sắt
|
|
|
72
|
|
|
Khai thác quặng không chứa sắt (trừ
quặng kim loại quý hiếm)
|
|
|
|
721
|
7210
|
Khai thác quặng uranium và quặng
thorium
|
|
|
|
722
|
|
Khai thác quặng kim loại khác không
chứa sắt
|
|
|
|
|
7221
|
Khai thác quặng bôxít
|
|
|
|
|
7229
|
Khai thác quặng kim loại khác không
chứa sắt chưa được phân vào đâu
|
|
|
73
|
730
|
7300
|
Khai thác quặng kim loại quý hiếm
|
|
8
|
|
|
|
Khai khoáng khác
|
|
|
81
|
810
|
|
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
|
|
|
|
|
8101
|
Khai thác đá
|
|
|
|
|
8102
|
Khai thác cát, sỏi
|
|
|
|
|
8103
|
Khai thác đất sét
|
|
|
89
|
|
|
Khai khoáng chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
891
|
8910
|
Khai thác khoáng hóa chất và khoáng
phân bón
|
|
|
|
892
|
8920
|
Khai thác và thu gom than bùn
|
|
|
|
893
|
8930
|
Khai thác muối
|
|
|
|
899
|
8990
|
Khai khoáng khác chưa được phân vào
đâu
|
|
9
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng
|
|
|
91
|
910
|
9100
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác
dầu thô và khí tự nhiên
|
|
|
99
|
990
|
9900
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng khác
|
C
|
|
|
|
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
|
10
|
|
|
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm
|
|
|
101
|
1010
|
|
Chế biến, bảo quản thịt và các sản
phẩm từ thịt
|
|
|
|
|
10101
|
Giết mổ gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
10102
|
Chế biến và bảo quản thịt
|
|
|
|
|
10109
|
Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ
thịt
|
|
|
102
|
1020
|
|
Chế biến, bảo quản thủy sản và các
sản phẩm từ thủy sản
|
|
|
|
|
10201
|
Chế biến và bảo quản thủy sản đông
lạnh
|
|
|
|
|
10202
|
Chế biến và bảo quản thủy sản khô
|
|
|
|
|
10203
|
Chế biến và bảo quản nước mắm
|
|
|
|
|
10209
|
Chế biến và bảo quản các sản phẩm
khác từ thủy sản
|
|
|
103
|
1030
|
|
Chế biến và bảo quản rau quả
|
|
|
|
|
10301
|
Sản xuất nước ép từ rau quả
|
|
|
|
|
10309
|
Chế biến và bảo quản rau quả khác
|
|
|
104
|
1040
|
|
Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
|
|
|
|
|
10401
|
Sản xuất dầu, mỡ động vật
|
|
|
|
|
10402
|
Sản xuất dầu, bơ thực vật
|
|
|
105
|
1050
|
10500
|
Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
|
|
|
106
|
|
|
Xay xát và sản xuất bột
|
|
|
|
1061
|
|
Xay xát và sản xuất bột thô
|
|
|
|
|
10611
|
Xay xát
|
|
|
|
|
10612
|
Sản xuất bột thô
|
|
|
|
1062
|
10620
|
Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ
tinh bột
|
|
|
107
|
|
|
Sản xuất thực phẩm khác
|
|
|
|
1071
|
10710
|
Sản xuất các loại bánh từ bột
|
|
|
|
1072
|
10720
|
Sản xuất đường
|
|
|
|
1073
|
10730
|
Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo
|
|
|
|
1074
|
10740
|
Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm
tương tự
|
|
|
|
1075
|
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
|
|
|
|
|
10751
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
từ thịt
|
|
|
|
|
10752
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
từ thủy sản
|
|
|
|
|
10759
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
khác
|
|
|
|
1076
|
10760
|
Sản xuất chè
|
|
|
|
1077
|
10770
|
Sản xuất cà phê
|
|
|
|
1079
|
10790
|
Sản xuất thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu
|
|
|
108
|
1080
|
10800
|
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm
và thủy sản
|
|
11
|
110
|
|
|
Sản xuất đồ uống
|
|
|
|
1101
|
11010
|
Chưng, tinh cất và pha chế các loại
rượu mạnh
|
|
|
|
1102
|
11020
|
Sản xuất rượu vang
|
|
|
|
1103
|
11030
|
Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia
|
|
|
|
1104
|
|
Sản xuất đồ uống không cồn, nước
khoáng
|
|
|
|
|
11041
|
Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai
|
|
|
|
|
11042
|
Sản xuất đồ uống không cồn
|
|
12
|
120
|
1200
|
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
|
|
|
|
12001
|
Sản xuất thuốc lá
|
|
|
|
|
12009
|
Sản xuất thuốc hút khác
|
|
13
|
|
|
|
Dệt
|
|
|
131
|
|
|
Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn
thiện sản phẩm dệt
|
|
|
|
1311
|
13110
|
Sản xuất sợi
|
|
|
|
1312
|
13120
|
Sản xuất vải dệt thoi
|
|
|
|
1313
|
13130
|
Hoàn thiện sản phẩm dệt
|
|
|
139
|
|
|
Sản xuất hàng dệt khác
|
|
|
|
1391
|
13910
|
Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc
và vải không dệt khác
|
|
|
|
1392
|
13920
|
Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
|
|
|
|
1393
|
13930
|
Sản xuất thảm, chăn, đệm
|
|
|
|
1394
|
13940
|
Sản xuất các loại dây bện và lưới
|
|
|
|
1399
|
13990
|
Sản xuất các loại hàng dệt khác
chưa được phân vào đâu
|
|
14
|
|
|
|
Sản xuất trang phục
|
|
|
141
|
1410
|
14100
|
May trang phục (trừ trang phục từ
da lông thú)
|
|
|
142
|
1420
|
14200
|
Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
|
|
|
143
|
1430
|
14300
|
Sản xuất trang phục dệt kim, đan
móc
|
|
15
|
|
|
|
Sản xuất da và các sản phẩm có liên
quan
|
|
|
151
|
|
|
Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li,
túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
|
|
|
|
1511
|
15110
|
Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm
da lông thú
|
|
|
|
1512
|
15120
|
Sản xuất vali, túi xách và các loại
tương tự, sản xuất yên đệm
|
|
|
152
|
1520
|
15200
|
Sản xuất giày, dép
|
|
16
|
|
|
|
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ
gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật
liệu tết bện
|
|
|
161
|
1610
|
|
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
|
|
|
|
|
16101
|
Cưa, xẻ và bào gỗ
|
|
|
|
|
16102
|
Bảo quản gỗ
|
|
|
162
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
|
|
|
1621
|
16210
|
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và
ván mỏng khác
|
|
|
|
1622
|
16220
|
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
|
|
|
|
1623
|
16230
|
Sản xuất bao bì bằng gỗ
|
|
|
|
1629
|
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản
xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
|
|
|
|
16291
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
|
|
|
|
|
16292
|
Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ),
cói và vật liệu tết bện
|
|
17
|
170
|
|
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
1701
|
17010
|
Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
|
|
|
|
1702
|
|
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì
từ giấy và bìa
|
|
|
|
|
17021
|
Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
|
|
|
|
|
17022
|
Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
|
|
|
|
1709
|
17090
|
Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy
và bìa chưa được phân vào đâu
|
|
18
|
|
|
|
In, sao chép bản ghi các loại
|
|
|
181
|
|
|
In ấn và dịch vụ liên quan đến in
|
|
|
|
1811
|
18110
|
In ấn
|
|
|
|
1812
|
18120
|
Dịch vụ liên quan đến in
|
|
|
182
|
1820
|
18200
|
Sao chép bản ghi các loại
|
|
19
|
|
|
|
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ
tinh chế
|
|
|
191
|
1910
|
19100
|
Sản xuất than cốc
|
|
|
192
|
1920
|
19200
|
Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế
|
|
20
|
|
|
|
Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa
chất
|
|
|
201
|
|
|
Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón
và hợp chất nitơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
|
|
|
|
2011
|
|
Sản xuất hóa chất cơ bản
|
|
|
|
|
20111
|
Sản xuất khí công nghiệp
|
|
|
|
|
20112
|
Sản xuất chất nhuộm và chất màu
|
|
|
|
|
20113
|
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác
|
|
|
|
|
20114
|
Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản
khác
|
|
|
|
|
20119
|
Sản xuất hóa chất cơ bản khác
|
|
|
|
2012
|
20120
|
Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
|
|
|
|
2013
|
|
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh
|
|
|
|
|
20131
|
Sản xuất plastic nguyên sinh
|
|
|
|
|
20132
|
Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh
|
|
|
202
|
|
|
Sản xuất sản phẩm hóa chất khác
|
|
|
|
2021
|
20210
|
Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm
hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
|
|
|
|
2022
|
|
Sản xuất sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
|
|
|
|
|
20221
|
Sản xuất sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự, ma tít
|
|
|
|
|
20222
|
Sản xuất mực in
|
|
|
|
2023
|
|
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy
rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
|
20231
|
Sản xuất mỹ phẩm
|
|
|
|
|
20232
|
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa,
làm bóng và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
2029
|
20290
|
Sản xuất sản phẩm hóa chất khác
chưa được phân vào đâu
|
|
|
203
|
2030
|
20300
|
Sản xuất sợi nhân tạo
|
|
21
|
|
|
|
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
|
|
|
210
|
2100
|
|
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
|
|
|
|
|
21001
|
Sản xuất thuốc các loại
|
|
|
|
|
21002
|
Sản xuất hóa dược và dược liệu
|
|
22
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su và
plastic
|
|
|
221
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su
|
|
|
|
2211
|
22110
|
Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và
tái chế lốp cao su
|
|
|
|
2219
|
22190
|
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
|
|
|
222
|
2220
|
|
Sản xuất sản phẩm từ plastic
|
|
|
|
|
22201
|
Sản xuất bao bì từ plastic
|
|
|
|
|
22209
|
Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
|
|
23
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim
loại khác
|
|
|
231
|
2310
|
|
Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh
|
|
|
|
|
23101
|
Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm
từ thủy tinh phẳng
|
|
|
|
|
23102
|
Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm
từ thủy tinh rỗng
|
|
|
|
|
23103
|
Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm
từ sợi thủy tinh
|
|
|
|
|
23109
|
Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm
từ thủy tinh
|
|
|
239
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim
loại chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
2391
|
23910
|
Sản xuất sản phẩm chịu lửa
|
|
|
|
2392
|
23920
|
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất
sét
|
|
|
|
2393
|
23930
|
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
|
|
|
|
2394
|
|
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
|
|
|
|
|
23941
|
Sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
23942
|
Sản xuất vôi
|
|
|
|
|
23943
|
Sản xuất thạch cao
|
|
|
|
2395
|
23950
|
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ
bê tông, xi măng và thạch cao
|
|
|
|
2396
|
23960
|
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá
|
|
|
|
2399
|
23990
|
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
|
|
24
|
|
|
|
Sản xuất kim loại
|
|
|
241
|
2410
|
24100
|
Sản xuất sắt, thép, gang
|
|
|
242
|
2420
|
|
Sản xuất kim loại quý và kim loại
màu
|
|
|
|
|
24201
|
Sản xuất kim loại quý
|
|
|
|
|
24202
|
Sản xuất kim loại màu
|
|
|
243
|
|
|
Đúc kim loại
|
|
|
|
2431
|
24310
|
Đúc sắt, thép
|
|
|
|
2432
|
24320
|
Đúc kim loại màu
|
|
25
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)
|
|
|
251
|
|
|
Sản xuất các cấu kiện kim loại,
thùng, bể chứa và nồi hơi
|
|
|
|
2511
|
25110
|
Sản xuất các cấu kiện kim loại
|
|
|
|
2512
|
25120
|
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ
chứa đựng bằng kim loại
|
|
|
|
2513
|
25130
|
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung
tâm)
|
|
|
252
|
2520
|
25200
|
Sản xuất vũ khí và đạn dược
|
|
|
259
|
|
|
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại;
các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
|
|
|
|
2591
|
25910
|
Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện
bột kim loại
|
|
|
|
2592
|
25920
|
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ
kim loại
|
|
|
|
2593
|
25930
|
Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay
và đồ kim loại thông dụng
|
|
|
|
2599
|
|
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại
chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
|
25991
|
Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho
nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
|
|
|
|
|
25999
|
Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng
kim loại chưa được phân vào đâu
|
|
26
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi
tính và sản phẩm quang học
|
|
|
261
|
2610
|
26100
|
Sản xuất linh kiện điện tử
|
|
|
262
|
2620
|
26200
|
Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại
vi của máy vi tính
|
|
|
263
|
2630
|
26300
|
Sản xuất thiết bị truyền thông
|
|
|
264
|
2640
|
26400
|
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
|
|
|
265
|
|
|
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
|
|
|
|
2651
|
26510
|
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển
|
|
|
|
2652
|
26520
|
Sản xuất đồng hồ
|
|
|
266
|
2660
|
26600
|
Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị
điện tử trong y học, điện liệu pháp
|
|
|
267
|
2670
|
26700
|
Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học
|
|
|
268
|
2680
|
26800
|
Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang
học
|
|
27
|
|
|
|
Sản xuất thiết bị điện
|
|
|
271
|
2710
|
|
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế
điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
|
|
|
|
|
27101
|
Sản xuất mô tơ, máy phát
|
|
|
|
|
27102
|
Sản xuất biến thế điện, thiết bị
phân phối và điều khiển điện
|
|
|
272
|
2720
|
27200
|
Sản xuất pin và ắc quy
|
|
|
273
|
|
|
Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
|
|
|
|
2731
|
27310
|
Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học
|
|
|
|
2732
|
27320
|
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử
khác
|
|
|
|
2733
|
27330
|
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các
loại
|
|
|
274
|
2740
|
27400
|
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
|
|
|
275
|
2750
|
27500
|
Sản xuất đồ điện dân dụng
|
|
|
279
|
2790
|
27900
|
Sản xuất thiết bị điện khác
|
|
28
|
|
|
|
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được
phân vào đâu
|
|
|
281
|
|
|
Sản xuất máy thông dụng
|
|
|
|
2811
|
28110
|
Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động
cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
|
|
|
|
2812
|
28120
|
Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng
chiết lưu
|
|
|
|
2813
|
28130
|
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và
van khác
|
|
|
|
2814
|
28140
|
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các
bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
|
|
|
|
2815
|
28150
|
Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò
nung
|
|
|
|
2816
|
28160
|
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc
xếp
|
|
|
|
2817
|
28170
|
Sản xuất máy móc và thiết bị văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
|
|
|
|
2818
|
28180
|
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng
mô tơ hoặc khí nén
|
|
|
|
2819
|
28190
|
Sản xuất máy thông dụng khác
|
|
|
282
|
|
|
Sản xuất máy chuyên dụng
|
|
|
|
2821
|
28210
|
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp
|
|
|
|
2822
|
28220
|
Sản xuất máy công cụ và máy tạo
hình kim loại
|
|
|
|
2823
|
28230
|
Sản xuất máy luyện kim
|
|
|
|
2824
|
28240
|
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
|
|
|
|
2825
|
28250
|
Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá
|
|
|
|
2826
|
28260
|
Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da
|
|
|
|
2829
|
|
Sản xuất máy chuyên dụng khác
|
|
|
|
|
28291
|
Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây
dựng
|
|
|
|
|
28299
|
Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa
được phân vào đâu
|
|
29
|
|
|
|
Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
291
|
2910
|
29100
|
Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
292
|
2920
|
29200
|
Sản xuất thân xe ô tô và xe có động
cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
|
|
|
293
|
2930
|
29300
|
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ
cho xe ô tô và xe có động cơ khác
|
|
30
|
|
|
|
Sản xuất phương tiện vận tải khác
|
|
|
301
|
|
|
Đóng tàu và thuyền
|
|
|
|
3011
|
30110
|
Đóng tàu và cấu kiện nổi
|
|
|
|
3012
|
30120
|
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải
trí
|
|
|
302
|
3020
|
30200
|
Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và
toa xe
|
|
|
303
|
3030
|
30300
|
Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy
móc liên quan
|
|
|
304
|
3040
|
30400
|
Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng
trong quân đội
|
|
|
309
|
|
|
Sản xuất phương tiện và thiết bị vận
tải chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
3091
|
30910
|
Sản xuất mô tô, xe máy
|
|
|
|
3092
|
30920
|
Sản xuất xe đạp và xe cho người
khuyết tật
|
|
|
|
3099
|
30990
|
Sản xuất phương tiện và thiết bị vận
tải khác chưa được phân vào đâu
|
|
31
|
310
|
3100
|
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
|
|
|
|
|
31001
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
gỗ
|
|
|
|
|
31002
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
kim loại
|
|
|
|
|
31009
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
vật liệu khác
|
|
32
|
|
|
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
|
|
|
321
|
|
|
Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim
hoàn và các chi tiết liên quan
|
|
|
|
3211
|
32110
|
Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan
|
|
|
|
3212
|
32120
|
Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết
liên quan
|
|
|
322
|
3220
|
32200
|
Sản xuất nhạc cụ
|
|
|
323
|
3230
|
32300
|
Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
|
|
|
324
|
3240
|
32400
|
Sản xuất đồ chơi, trò chơi
|
|
|
325
|
3250
|
|
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
|
|
|
|
32501
|
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa
|
|
|
|
|
32502
|
Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi
chức năng
|
|
|
329
|
3290
|
32900
|
Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu
|
|
33
|
|
|
|
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy
móc và thiết bị
|
|
|
331
|
|
|
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết
bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
3311
|
33110
|
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc
sẵn
|
|
|
|
3312
|
33120
|
Sửa chữa máy móc, thiết bị
|
|
|
|
3313
|
33130
|
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang
học
|
|
|
|
3314
|
33140
|
Sửa chữa thiết bị điện
|
|
|
|
3315
|
33150
|
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận
tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
|
|
|
|
3319
|
33190
|
Sửa chữa thiết bị khác
|
|
|
332
|
3320
|
33200
|
Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp
|
D
|
|
|
|
|
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ
ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
|
|
35
|
|
|
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
|
|
|
351
|
|
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện
|
|
|
|
3511
|
|
Sản xuất điện
|
|
|
|
|
35111
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
35112
|
Nhiệt điện than
|
|
|
|
|
35113
|
Nhiệt điện khí
|
|
|
|
|
35114
|
Điện hạt nhân
|
|
|
|
|
35115
|
Điện gió
|
|
|
|
|
35116
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
|
35119
|
Điện khác
|
|
|
|
3512
|
|
Truyền tải và phân phối điện
|
|
|
|
|
35121
|
Truyền tải điện
|
|
|
|
|
35122
|
Phân phối diện
|
|
|
352
|
3520
|
|
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu
khí bằng đường ống
|
|
|
|
|
35201
|
Sản xuất khí đốt
|
|
|
|
|
35202
|
Phân phối nhiên liệu khí bằng đường
ống
|
|
|
353
|
3530
|
|
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước
nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
|
|
|
|
|
35301
|
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước
nóng và điều hòa không khí
|
|
|
|
|
35302
|
Sản xuất nước đá
|
E
|
|
|
|
|
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
|
|
36
|
360
|
3600
|
36000
|
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
|
|
37
|
370
|
3700
|
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
|
|
|
|
37001
|
Thoát nước
|
|
|
|
|
37002
|
Xử lý nước thải
|
|
38
|
|
|
|
Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy
rác thải; tái chế phế liệu
|
|
|
381
|
|
|
Thu gom rác thải
|
|
|
|
3811
|
38110
|
Thu gom rác thải không độc hại
|
|
|
|
3812
|
|
Thu gom rác thải độc hại
|
|
|
|
|
38121
|
Thu gom rác thải y tế
|
|
|
|
|
38129
|
Thu gom rác thải độc hại khác
|
|
|
382
|
|
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải
|
|
|
|
3821
|
38210
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc
hại
|
|
|
|
3822
|
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
|
|
|
|
|
38221
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
|
|
|
|
|
38229
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
khác
|
|
|
383
|
3830
|
|
Tái chế phế liệu
|
|
|
|
|
38301
|
Tái chế phế liệu kim loại
|
|
|
|
|
38302
|
Tái chế phế liệu phi kim loại
|
|
39
|
390
|
3900
|
39000
|
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý
chất thải khác
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐIỀU TRA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT
ngày tháng
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Mã sản phẩm
|
Tên sản phẩm
|
Nội dung sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
Cấp 7
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM
KHAI KHOÁNG
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
Than cứng
và than non
|
|
Tấn
|
|
|
|
051
|
0510
|
05100
|
051000
|
|
Than cứng
|
Gồm: than cục
và than cám, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh. Than cứng
đóng bánh thuộc ngành 19200
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0510001
|
Than
antraxit
|
Than đá
không thành khối. Than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô,
không có khoáng chất) không vượt quá 14%
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0510002
|
Than bitum
|
Than mỡ,
than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất)
trên 14% và giới hạn nhiệt lượng từ 5833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm,
không có khoáng chất)
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0510003
|
Than đá
(than cứng) loại khác
|
|
Tấn
|
|
|
|
052
|
0520
|
05200
|
052000
|
0520000
|
Than non
|
Than non
còn gọi là than nâu, chỉ tính than non đã hoặc chưa nghiền thành bột và chưa
đóng bánh. Than non đóng bánh thuộc ngành 19200
|
Tấn
|
|
|
06
|
|
|
|
|
|
Dầu thô và
khí đốt tự nhiên khai thác
|
|
Tấn
|
|
|
|
061
|
0610
|
06100
|
|
|
Dầu thô
khai thác
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
061001
|
0610010
|
Dầu mô và dầu
thu được từ khoáng bitum ở dạng thô
|
Gồm: dầu mỏ
thô; Condensate và dầu thô loại khác
|
Tấn
|
|
|
|
062
|
0620
|
06200
|
062000
|
|
Khí tự
nhiên dạng khí hoặc hóa lỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0620001
|
Khí tự
nhiên dạng hóa lỏng
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0620002
|
Khí tự
nhiên dạng khí
|
|
m3
|
|
|
07
|
|
|
|
|
|
Quặng kim
loại và tinh quặng kim loại
|
|
Tấn
|
|
|
|
071
|
0710
|
07100
|
071000
|
0710000
|
Quặng sắt và
tinh quặng sắt
|
Gồm: Quặng
sắt và tinh quặng sắt chưa nung kết và đã nung kết
Trừ pirit sắt
đã hoặc chưa nung
|
Tấn
|
|
|
|
072
|
0722
|
|
|
|
Quặng kim
loại khác không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
0722
|
|
|
|
Quặng kim loại
khác không chứa sắt
|
Tính cả sản
phẩm trong quá trình khai thác và làm giàu
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
07221
|
072210
|
0722100
|
Quặng bôxít
và tinh quặng bôxit
|
Quặng bôxit
còn gọi là quặng nhôm
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
07229
|
|
|
Quặng kim loại
khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072291
|
|
Quặng
mangan, đồng, niken, coban, crôm, vonfram và tinh các loại quặng đó
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
07229
|
072291
|
0722911
|
Quặng
mangan và tinh quặng mangan
|
Kể cả quặng
mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng magan từ 20% trở
lên, tính theo trọng lượng khô
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722912
|
Quặng đồng
và tinh quặng đồng
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722913
|
Quặng niken
và tinh quặng niken
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722914
|
Quặng coban
và tinh quặng coban
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722915
|
Quặng crôm
và tinh quặng crôm
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722916
|
Quặng
vofram và tinh quặng vofram
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072292
|
|
Quặng chì,
kẽm, thiếc và tinh các loại quặng đó
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072292
|
0722921
|
Quặng chì
và tinh quặng chì
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722922
|
Quặng kẽm
và tinh quặng kẽm
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722923
|
Quặng thiếc
và tinh quặng thiếc
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072293
|
0722930
|
Quặng
molipden và tinh quặng molipden
|
Gồm: Quặng molipden
và tinh quặng molipden đã nung; Quặng molipden và tinh quặng molipden khác
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072294
|
0722940
|
Quặng titan
và tinh quặng titan
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722941
|
Quặng
ilmenite và tinh quặng ilmenite
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722942
|
Quặng rutil
và tinh quặng rutil
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722943
|
Quặng
monazite và tinh quặng monazite
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722949
|
Quặng titan
khác và tinh quặng titan khác
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072295
|
0722950
|
Quặng
antimon và tinh quặng antimon
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072296
|
|
Quặng
niobi, tantali, vanadi, zircon và và tinh các loại quặng đó
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072296
|
0722961
|
Quặng
zircon và tính quặng zircon
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0722962
|
Quặng
niobi, tantali, vanadi và tinh các loại quặng đó
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
072299
|
0722990
|
Quặng và
tinh quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại
|
|
Tấn
|
|
|
|
073
|
0730
|
07300
|
073000
|
|
Quặng kim
loại quý hiếm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0730001
|
Quặng bạc
và tinh quặng bạc
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0730002
|
Quặng vàng
và tinh quặng vàng
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0730003
|
Quặng bạch
kim và tinh quặng bạch kim
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0730009
|
Quặng kim
loại quý và tinh quặng kim loại quý khác
|
|
Tấn
|
|
|
08
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm
khai khoáng khác
|
|
Tấn
|
|
|
|
089
|
|
|
|
|
Sản phẩm khai
khoáng chưa được phân vào đâu
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
0891
|
08910
|
|
|
Khoáng hóa
chất và khoáng phân bón
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
089101
|
0891010
|
Canxi
phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phần có chứa phosphat
|
Bao gồm cá
quặng apatit
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
089102
|
0891020
|
Quặng Pirit
sắt chưa nung
|
Quặng Pirit
chứa 33% lưu huỳnh;
Quặng Pirit
sắt đã nung thuộc ngành 2011
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
089109
|
|
Khoáng hóa
chất khác
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0891095
|
Khoáng có
chứa kali
|
Gồm; Khoáng
Camallite; Khoáng Sylvite
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0891099
|
Khoáng hóa
chất và khoáng phân bón khác chưa phân vào đâu
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
0892
|
08920
|
089200
|
0892000
|
Than bùn
|
Chỉ tính
than bùn khai thác và thu gom. Than bùn đóng bánh thuộc ngành 192001
|
Tấn
|
|
|
|
|
0893
|
08930
|
089300
|
0893000
|
Muối
|
Gồm muối biển
và muối mỏ khai thác, chưa qua chế biến
|
Tấn
|
|
|
|
|
0899
|
08990
|
|
|
Sản phẩm
khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
089901
|
|
Đá quý và
đá bán quý, kim cương, và các loại đá khác
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899011
|
Đá quý, đá bán
quý chưa được gia công
|
Gồm các loại
đá quý như; đá rubi, ngọc bích... Sản phẩm này cũng bao gồm cả các loại mới
chỉ cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
0899012
|
Kim cương
(trừ kim cương công nghiệp)
|
Gồm kim cương
chưa được phân loại hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ
được chuốt hoặc mài sơ qua
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
0899013
|
Kim cương
chất lượng công nghiệp, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn
giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
|
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
0899014
|
Đá bọt, đá
nhám, corundum tự nhiên, granet (dạ minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên
khác
|
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
089909
|
|
Sản phẩm
khai khoáng khác chưa được phân vào đâu còn lại
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899091
|
Quặng
graphit tự nhiên
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899092
|
Quặng thạch
anh, trừ cát tự nhiên
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899093
|
Bột hóa thạch
silic và đất silic tương tự
|
Gồm cả đất
tảo cát, tripolite và diatomite
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899094
|
Magiê
carbonat tự nhiên (magiezit), magiê ôxit nấu chảy, Magiê ôxit nung trơ (thiêu
kết), magiê ôxits khác tinh khiết hoặc không
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899095
|
Quặng
amiang
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899096
|
Quặng mica
|
Gồm: Mica thô
và mi ca đã tách thành tấm hay lớp; Bột mi ca
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
0899098
|
Tràng thạch
(đá bồ tát)
|
Còn gọi là
Felspar
|
Tấn
|
|
C
|
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm chế
biến thực phẩm
|
|
Tấn
|
|
|
|
101
|
1010
|
|
|
|
Sản phẩm chế
biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
10102
|
|
|
Thịt chế biến,
bảo quản
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
101021
|
|
Thịt động vật
tươi hoặc ướp lạnh
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010211
|
Thịt động vật
có vú tươi hoặc ướp lạnh
|
Gồm: Thịt trâu,
bò tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh; Thịt cừu, dê tươi hoặc ướp
lạnh; Thịt ngựa, lừa, la tươi hoặc ướp lạnh; Thịt thỏ tươi hoặc ướp lạnh; Thịt
lạc đà tươi hoặc ướp lạnh và thịt động vật có vú khác tươi hoặc ướp lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010212
|
Thịt gia cầm
tươi hoặc ướp lạnh
|
Gồm: Thịt
gà tươi hoặc ướp lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng tươi hoặc ướp lạnh và thịt gia cầm
khác tươi hoặc ướp lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010219
|
Thịt của động
vật khác tươi hoặc ướp lạnh
|
Gồm: thịt
rùa, baba, rắn, ếch tươi hoặc ướp lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
101022
|
|
Thịt động vật
đông lạnh
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010221
|
Thịt động vật
có vú đông lạnh
|
Gồm: Thịt
trâu, bò đông lạnh; Thịt lợn đông lạnh: Thịt cừu, dê đông lạnh; Thịt ngựa, lừa,
la đông lạnh; Thịt thỏ đông lạnh; Thịt lạc đà đông lạnh và Thịt động vật có
vú khác đông lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010222
|
Thịt gia cầm
đông lạnh
|
Gồm: Thịt
gà đông lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng đông lạnh và Thịt gia cầm khác đông lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010229
|
Thịt của động
vật khác, đông lạnh
|
Gồm: Thịt
rùa, baba, rắn, ếch,... đông lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
101023
|
|
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của động vật tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010231
|
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của động vật có vú tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
|
Gồm: Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, lừa la thỏ, lạc đà và động
vật có vú khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010232
|
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của gia cầm tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
|
Gồm: Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng và gia cầm khác, tươi sống, ướp
lạnh, đông lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1010239
|
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của động vật khác tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
|
Gồm: Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của rùa baba, rắn, ếch,.... tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
10109
|
|
|
Sản phẩm từ
thịt
|
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
101091
|
1010910
|
Thịt và phụ
phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun
khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ
|
Gồm: Thịt
trâu, bò, lợn muối, sấy khô, hun khói; Thịt và phụ phẩm dạng thịt khác ăn được
muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô của thịt và
các phụ phẩm từ thịt
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
101092
|
1010920
|
|