Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kinh phí
(tr.đ)
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật
phục vụ quản lý nhà nước ngành công thương
|
1.1. Ban hành Chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 của Bộ Công Thương
|
Tháng 01 năm 2013
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
1.2. Điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 của Bộ Công Thương
|
Từ tháng 5 đến
tháng 7 năm 2013
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
1.3. Lập Chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật năm 2014 của Bộ Công Thương
|
Từ tháng 9 đến hết
tháng 12 năm 2013
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
1.4. Xây dựng Luật Quản lý ngoại thương
|
Từ năm 2013 đến năm
2015
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
150
|
1.5. Rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến lĩnh vực công thương
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
500
|
1.6. Ban hành Chương trình theo dõi tình hình
thi hành pháp luật của Bộ Công Thương năm 2013 và triển khai thực hiện
|
Từ tháng 3 năm 2013
đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
1.7. Hoàn thiện thủ tục để Quốc hội thông
qua Hiệp định FTA Việt Nam - Chi Lê
|
Cả năm 2013
|
Vụ Thị trường châu
Mỹ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
|
1.8. Tham gia đóng góp ý kiến về các phương
án đàm phán Hiệp định PPP
|
Cả năm 2013
|
Vụ Chính sách
thương mại Đa biên
|
Vụ Thị trường châu
Mỹ
|
|
1.9. Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2. Đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước,
xác định rõ vai trò quản lý của Nhà nước với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn
của Nhà nước; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước với chức
năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước; hoàn thiện thể chế về tổ
chức và kinh doanh vốn nhà nước
|
2.1. Hướng dẫn về thể chế, tổ chức và kinh
doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới
văn bản quy định rõ vai trò quản lý của Bộ với doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ:
chủ sở hữu, tài sản, vốn, quản trị kinh doanh
|
Hàng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Kiểm soát thủ tục hành chính
|
1.1. Kiểm soát việc ban hành mới Thủ tục
hành chính
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
50
|
1.2. Thống kê, rà soát những TTHC mới ban hành;
sửa đổi; bổ sung; thay thế; bãi bỏ; hủy bỏ; thống kê, rà soát những văn bản
có quy định thủ tục hành chính chưa công bố hoặc đã công bố nhưng chưa chính
xác để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị có TTHC
cần thực hiện
|
Văn phòng Bộ và các
đơn vị liên quan
|
50
|
1.3. Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2013 của Bộ Công Thương; xây dựng và triển khai Kế hoạch
hiện đại hóa tin học trong việc thực hiện các TTHC của Bộ Công Thương giai đoạn
2012-2015
|
Quý I năm 2013 và
thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Thương mại điện
tử và Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan
|
120
|
1.4. Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ kiểm
soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định
hành chính cho CBCC các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
|
Sau khi hoàn thành
khóa Tập huấn của Cục Kiểm soát TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc cơ
quan Bộ
|
180
|
1.5. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên
sâu về kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về
quy định hành chính cho các cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC.
|
Sau khi kết thúc tập
huấn cho các đơn vị
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
180
|
1.6. Kiểm tra, kiểm soát và hỗ trợ
các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà soát, đánh giá tác động; nâng cao chất lượng
các quy định về TTHC.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
100
|
1.7. Rà soát các TTHC theo chuyên đề
(ngành, lĩnh vực) và các hoạt động kiểm soát TTHC để đưa vào áp dụng triển
khai dịch vụ công trực tuyến.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Cục thương mại điện
tử và Công nghệ thông tin, các chuyên gia, các đơn vị liên quan
|
80
|
2. Nâng cao chất lượng; rà soát
các TTHC.
|
2.1. Thực hiện các chương trình, dự
án, đề
án
về kiểm soát TTHC do Chính phủ ban hành.
|
Theo Kế hoạch của
Chính phủ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
30
|
2.2. Rà soát theo chuyên đề các quy
định, TTHC vẫn còn là rào cản cho
tổ chức, cá nhân khi thực
hiện.
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các chuyên gia và
các đơn vị có liên quan theo ngành, lĩnh vực
|
75
|
2.3. Tiếp nhận và xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
35
|
2.4. Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện TTHC tại các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị trực thuộc Bộ nhằm đảm bảo
việc thực hiện có hiệu quả các quy định tại Chương III Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
|
2.5. Tổ chức đoàn khảo sát, tham vấn
trong nước và nước ngoài về nâng cao chất lượng Kiểm soát TTHC (dự kiến một số
địa phương đại diện 03 miền Bắc, Trung, Nam).
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
400
|
2.6. Tổ chức họp, hội thảo tham vấn
các đơn vị có liên quan về hoạt động kiểm soát TTHC và việc tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
300
|
2.7. Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân khi liên hệ, thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực công
thương.
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
300
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ
được
sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Chính phủ khóa XIII và Quyết định
1992/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đề án thành lập mới và nâng cấp một số tổ chức của
Bộ Công Thương.
|
Quý II năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
50
|
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với
cơ cấu tổ chức mới của Bộ
|
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Từ Quý IV năm 2012
đến Quý I năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
15
|
2.2. Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ
|
Từ Quý IV năm 2012
đến Quý I năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
20
|
2.3. Trình Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng ban
hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Điều tiết điện lực thay thế Quyết định 153/2008/QĐ-TTg
|
Quý I năm 2013
|
Cục Điều tiết điện
lực
|
Các đơn vị liên
quan
|
|
2.4. Kiện toàn tổ chức bên trong các Vụ, Cục,
Tổng cục
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 4 năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
25
|
3. Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức quản lý
ngành công thương từ Trung ương đến cơ sở.
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch giữa Bộ
Công Thương và Bộ Nội vụ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn ở địa phương.
|
Trong năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị thuộc Bộ
|
25
|
4. Sắp xếp lại các trường đào tạo thuộc Bộ.
|
Rà soát và sắp xếp các trường thuộc Bộ phù
hợp với giai đoạn mới.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các trường đào tạo
|
30
|
5. Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
Danh sách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương thay thế Quyết định
541/QĐ-TTg ngày 12/5/2008.
|
Từ Quý IV năm 2012
đến Quý I năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ
|
25
|
6. Phân cấp quản lý cho các đơn vị.
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác
tổ chức, cán bộ, lao động tiền lương cho các đơn vị trực thuộc Bộ thay thế
Quyết định 2731/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2008.
|
Từ tháng 02 năm
2013 đến tháng 6 năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
25
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CCVC
|
1. Rà soát, bổ sung các văn bản hướng dẫn,
quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của CCVC ngành.
|
Chuẩn hóa các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng
chức danh CCVC.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục liên
quan
|
20
|
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng
cơ cấu CCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm.
Thực hiện đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết
quả công việc.
|
2.1. Thực hiện chế độ Thủ trưởng, quản lý
CCVC được phân cấp trong các cơ quan đơn vị.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục, Tổng cục
liên quan
|
|
2.2. Xây dựng, triển khai thực hiện
bàn giao việc theo tháng, quý đối với CCVC.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ, Cục, Tổng cục
liên quan
|
|
2.3. Tổ chức thực hiện mô tả công việc
theo Nghị định của Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
20
|
2.4. Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ
CCVC hàng năm được cải tiến.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn
về tuyển dụng, bố trí, sử dụng
quản lý CCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; tổ chức thi tuyển,
thi nâng ngạch theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền.
|
3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
thủ tục về tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CCVC.
|
Thường
xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
3.2. Các văn bản hướng dẫn
thực hiện các quy định tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CCVC của
Bộ, đơn vị thuộc Bộ được ban hành.
|
Thường
xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
3.3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định thi
nâng ngạch, tổ chức
thi nâng ngạch theo quy định được ban hành.
|
Hàng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
4. Đổi mới nội dung, chương
trình đào tạo, bồi dưỡng CCVC gắn với kế hoạch, quy hoạch và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
4.1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch
đào tạo năm 2013
của Bộ.
|
Quý I năm
2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào
tạo về kỹ năng hành chính, tin học, quản lý tài chính và xây dựng văn bản
pháp luật, pháp chế; đặc biệt, nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế
chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của CCVC.
|
Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
4.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện
chương trình bồi dưỡng về quản lý HCNN theo quy định.
|
Thường
xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
4.4. Đào tạo, luân chuyển công chức
đi công tác thương vụ, văn phòng XTTM nhằm nâng cao năng lực phát triển thị trường,
nghiên cứu, dự báo và hỗ
trợ doanh nghiệp.
|
Từ tháng 01
năm 2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
4.5. Đào tạo thanh tra chuyên ngành
an toàn và môi trường công nghiệp
|
Quý III năm
2013
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
|
120
|
5. Thực hiện các chính sách về
chế độ tiền lương mới theo quy định.
|
5.1. Rà soát hệ thống thang bảng
lương theo tiêu chuẩn và chức danh CBCCVC
|
Thường
xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
5.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
định về chế độ phụ cấp ngoài lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kiện làm việc.
|
Thường
xuyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
V. CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
1. Đổi mới cơ chế phân bổ kinh phí
|
Hỗ trợ kinh phí tối đa
cho công tác xây dựng, kiểm tra, hệ thống hóa, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy
phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật năm 2013
|
Thường
xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2. Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch
Ngân sách
|
2.1. Xây dựng, sửa đổi quy trình lập,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch phân bổ ngân sách
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị dự toán
thuộc Bộ
|
30
|
2.2. Tiếp tục triển khai
hệ thống Tabmis và chế độ kế toán áp dụng cho chương trình Tamis
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị dự toán
thuộc Bộ
|
20
|
2.3. Thực hiện công khai, minh bạch
số liệu phân bổ
và quyết toán ngân sách hàng năm
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị dự toán
thuộc Bộ
|
10
|
2.4. Cài đặt phần mền quản lý dự
toán ngân sách
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Tài chính
|
Đơn vị cung cấp phần
mềm
|
50
|
3. Xây dựng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp
vụ của đội ngũ cán bộ tài chính
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn
nghiệp vụ về tài chính
công
|
Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 12 năm 2013
|
Vụ Tài chính
|
Phân hội Kế toán
|
50
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1. Xây dựng và áp dụng ISO trong hoạt
động của cơ quan Bộ và các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Cơ quan đại diện của Bộ
tại TP. Hồ Chí Minh
|
1.1. Xây dựng Quy trình ISO trong hoạt
động của Cục Điều tiết điện lực
|
Quý IV năm 2013
|
Cục Điều tiết điện
lực
|
Các đơn vị liên
quan
|
135
|
1.2. Duy trì, cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ
|
Hàng năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
30
|
1.3. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng tại các Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh
|
Trong năm 2013
|
Vụ Khoa học và Công
nghệ
|
Tổng cục, Cục, Cơ
quan đại diện của Bộ tại TP HCM
|
1400
|
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
2.1. Xây dựng chương trình quản lý
công văn, trang thông tin điện tử nội bộ và website Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
|
100
|
2.2. Xây dựng phần mềm
hệ thống ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các đơn vị
|
Theo lộ trình
|
Cục Thương mại điện
tử và công nghệ thông tin
|
Các đơn vị có liên
quan
|
|
2.3. Xây dựng hệ thống một
cửa của Bộ Công Thương sẵn sàng kết nối với Hệ thống một cửa Quốc gia
|
Theo lộ trình
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị có liên
quan
|
|
2.4. Nâng cấp Hệ thống thông tin trực
tuyến tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
100
|
2.5. Duy trì và nâng cấp Trang
thông tin điện tử về cải cách hành chính; tạo đường kết nối dịch vụ
công trực tuyến với các đơn vị có TTHC.
|
Quý II, Quý III năm
2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2.6. Tin học hóa các quy
trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm
kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các đơn vị
|
Thường xuyên
|
Cục Thương mại điện
tử và công nghệ thông tin
|
Các đơn vị có liên
quan
|
|
2.7. Nâng cấp các dịch vụ công trực
tuyến của các
đơn vị đã triển khai và
xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mới cho các đơn vị
|
Thường xuyên
|
Cục Thương mại điện
tử và công nghệ thông tin
|
Các đơn vị có liên
quan
|
|
3. Hoàn thiện môi trường tổ chức và pháp lý
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các văn bản ứng dụng
công nghệ thông tin trong lĩnh vực cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của Bộ.
|
Thường xuyên
|
Cục Thương mại điện
tử và công nghệ thông tin
|
|
|
4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
|
Định kỳ tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ về công nghệ thông tin
cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của
công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu.
|
Từ Quý III năm 2013
đến quý IV năm 2013
|
Cục Thương mại điện
tử và công nghệ thông tin
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
|
VII. ĐỔI MỚI CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO CCHC
|
1. Xác định rõ ràng và thực
hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối
với công tác CCHC
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
CCHC giai đoạn 2011 - 2015 và năm 2013
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
2. Truyền thông về CCHC: hoạt động
CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên website, các
Báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông khác.
|
2.1. Ban hành và triển khai các Kế
hoạch tuyên truyền liên quan đến công tác CCHC
|
Quý I năm 2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
40
|
2.2. Cập nhật các văn bản chỉ đạo
CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang web và Trang thông tin cải
cách hành chính của Bộ.
Đưa tin về CCHC của Bộ trên báo, Tạp
chí, truyền hình ngành và phương tiện thông tin, truyền thông khác.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ,
các báo, tạp chí, truyền hình thuộc Bộ
|
100
|
3. Tăng cường công tác CCHC của Bộ và các
đơn vị thuộc Bộ.
|
Tiếp tục củng cố hệ thống cán bộ đầu mối
CCHC; tăng cường nhân lực CCHC và KSTTHC đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giai đoạn
mới.
|
Cả năm 2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
4. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC ở các đơn
vị thuộc Bộ.
|
Tổ chức kiểm tra các đơn vị về thực hiện
công tác CCHC.
|
Quý III năm 2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
50
|