|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 711/QĐ-UBND phê duyệt Hợp phần II Quy hoạch chi tiết lưới điện trung áp Hà Nội 2017
Số hiệu:
|
711/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 711/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỢP PHẦN II: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày
03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 4720/QĐ-BCT
ngày 02/12/2016 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Hợp phần I Quy hoạch phát
triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển
điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;
Xét đề nghị của: Sở Công Thương tại
Tờ trình số 6518/TTr-SCT ngày 16/12/2016 và Công văn số 228/SCT-QLNL ngày
16/01/2017; Ý kiến góp ý của các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Tổng Công
ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng Cục Năng lượng - Bộ Công Thương và Hội đồng
thẩm định Thành phố về chất lượng Hợp phần Quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát
triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực
Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 với nội dung chủ yếu
sau:
1. Mục tiêu
phát triển
- Phát triển hệ thống điện trung áp
sau các trạm 110kV đáp ứng cung cấp điện ổn định, an toàn,
tin cậy cho phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội và từng địa phương giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035. Kết cấu lưới điện được xây dựng theo hướng hiện
đại, mỹ quan đô thị, độ tin cậy cung cấp điện cao; có sự gắn kết quy hoạch phát
triển điện lực của từng địa phương, vùng và chung toàn Thành phố, giữa phát triển
điện lực với phát triển đô thị, hạ tầng của địa phương.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện
trung áp phân phối, áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự động hóa trong điều khiển,
vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố; sử dụng công nghệ lưới điện thông minh để
giảm nhân công, tăng năng suất lao động và tối ưu hóa chi phí đáp ứng được lộ
trình triển khai thị trường điện cạnh tranh.
2. Nhu cầu điện
Nhu cầu điện cho giai đoạn 2016-2020;
2021-2025; 2026-2030 và 2031-2035 cho toàn Thành phố dự
báo như sau:
Thành
phần
|
Đơn vị
|
2015
|
2020
|
2025
|
Pmax
|
MW
|
3.174
|
4.600
|
6.800
|
Điện
thương phẩm
|
GWh
|
14.136
|
22.535
|
34.691
|
Bình
quân điện thương phẩm
|
kWh/người
/năm
|
1.900
|
2.839
|
4.109
|
|
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tốc
độ tăng trưởng
|
%/năm
|
9,7
|
9,8
|
9,0
|
(Nhu cầu điện của từng quận, huyện, thị xã được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm
theo).
3. Định hướng
phát triển và tiêu chuẩn thiết kế lưới điện
a) Định hướng phát triển:
- Lưới điện trung áp đảm bảo sẵn
sàng, đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ điện cho phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội của Thành phố.
- Phát triển lưới điện phân phối
trung áp phù hợp với lưới điện truyền tải 220kV, 110kV;
hoàn thiện lưới điện đảm bảo chất lượng, nâng cao độ ổn định, an toàn, tin cậy
cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng:
+ Đô thị lõi gồm 5 quận trong đó có 3
quận nội thành cũ (Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa), phía Bắc quận Hai Bà Trưng và
phía Nam quận Tây Hồ, lưới điện được dự phòng 100% nhu cầu phụ tải; Đô thị tập
trung từ vành đai 4 trở vào, lưới điện được dự phòng 65% nhu cầu phụ tải và 50%
cho các khu vực còn lại;
+ Lưới điện trung áp được kết nối mạch
vòng, vận hành hở; đối với các phụ tải quan trọng như cơ quan Đảng, các cơ quan
Trung ương, sở ngành của Thành phố, bệnh viện và các phụ tải quan trọng khác đảm
bảo độ tin cậy cung điện cao, được dự phòng cấp điện ít nhất từ 2 nguồn.
+ Tích cực áp dụng công nghệ mới, hiện
đại vào lưới điện trung áp; từng bước xây dựng lưới điện thông minh trong vận
hành và đo đếm điện năng; tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ hiện
đại, có thể điều khiển từ xa để nâng cao độ tin cậy, phân
đoạn và xử lý sự cố dễ dàng, nhanh chóng.
+ Chỉ số SAIDI (chỉ số ngừng cung cấp
điện bình quân năm) giảm xuống dưới 200 phút/năm.
- Phát triển lưới điện trung áp đồng
bộ với phát triển hạ tầng đô thị tại địa phương. Từ vành đai 3 trở vào trung
tâm Thành phố đường dây trung áp được hạ ngầm toàn bộ, từ vành đai 3 đến vành
đai 4 ưu tiên phương án hạ ngầm, tại những nơi chưa thể thực hiện hạ ngầm ngay
sẽ được thực hiện hạ ngầm phù hợp với tốc độ đô thị hóa, hướng tuyến phù hợp với
quy hoạch xây dựng. Các trạm biến áp được xây dựng theo công nghệ mới hiện đại,
phù hợp với việc xây dựng và phát triển Thành phố xanh, sạch, đẹp.
b) Tiêu chuẩn thiết kế lưới điện
trung, hạ áp:
Các công trình lưới điện khi đầu tư
xây dựng mới hoặc cải tạo phải tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành điện và xây dựng theo quy định, đồng thời đáp ứng định hướng phát triển
lưới điện chung của Thành phố và các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch sau:
- Lưới phân phối trung áp:
+ Thực hiện tiêu chuẩn hóa vận hành
lưới điện trung áp thành phố Hà Nội ở cấp điện áp 35-22kV; Hạn chế phát triển mới
lưới 35kV, loại bỏ dần các trạm trung gian 35/10/6kV.
+ Cấu trúc lưới trung áp: Lưới trung
áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Mạch vòng được cấp điện từ 2 trạm 110kV, từ 2 thanh cái phân đoạn của 1 trạm 110kV có 2
máy biến áp hoặc từ 2 thanh cái trạm 110kV; các đường trục
trung áp ở chế độ làm việc bình thường chỉ được phép vận hành mang tải từ
55-60% công suất định mức.
+ Để đảm bảo độ tin cậy cần tăng cường
lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và
các nhánh nhằm phân đoạn sự cố. Tăng cường bổ sung cầu dao phân đoạn ở đầu các
nhánh rẽ để phân đoạn lưới điện và hiện đại hóa cho các thiết bị đóng cắt tự động,
có khả năng điều khiển từ xa trong khu vực nội thành để nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện.
+ Ngầm hóa lưới trung áp: Sử dụng cáp
ngầm ruột khô đối với khu vực nội thành, các khu vực có quy hoạch ổn định, khu
đô thị mới, khu công nghiệp phù hợp với sự phát triển của các dự án hạ tầng kỹ
thuật khác và những khu vực có yêu cầu mỹ quan đô thị cao.
Tỷ lệ ngầm hóa lưới điện từ vành đai 4 trở vào đạt 100%, toàn thành phố trung áp đạt 65%, lưới hạ áp đạt 25%.
+ Tiết diện dây dẫn trung áp: Các tuyến
cáp ngầm lựa chọn dây cáp ngầm khô, ruột đồng, trong đó cáp sạch liên thông hỗ
trợ cấp điện giữa các trạm 110kV sử dụng tiết diện ≥ 400 mm2; cáp đường
trục tiết diện ≥ 240 mm2 ở khu vực nội thành, khu đô thị, khu công
nghiệp, khu vực có quy hoạch ổn định. Đường dây nổi dùng
loại dây nhôm lõi thép; khu vực đông dân cư, khu vực có diện tích hẹp dùng cáp
bọc cách điện để nâng cao an toàn và giảm diện tích hành lang tuyến; Tiết diện
đường trục ≥ 150 mm2. Đối với
trạm biến áp của khách hàng trong khu, cụm công nghiệp dùng dây dẫn điện trên
không hoặc cáp ngầm (phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng)
+ Máy biến áp phân phối: Công suất trạm
được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng cung cấp điện và dự phòng hợp lý cho
các phụ tải dân sinh trong vòng bán kính ≤ 300m đối với khu vực quận, thị trấn,
khu đô thị mới và ≤ 500m đối với khu vực nông thôn; vùng xa trung tâm có mật độ
dân cư thấp cho phép ≤ 1000m. Gam công suất máy biến áp được
lựa chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam. Kiểu trạm biến áp được sử dụng là trạm hợp bộ,
trạm phòng, trạm đơn thân (bắt buộc với khu vực nội thành), trạm nền và trạm
treo. Khuyến khích xây dựng các trạm biến áp theo công nghệ hiện đại, phù hợp với
cảnh quan kiến trúc đô thị và xây dựng Thành phố xanh, sạch, đẹp.
- Lưới điện phân phối hạ áp:
+ Thiết kế ngầm hóa đường điện hạ áp
đồng bộ với các tuyến đường dây khác để đảm bảo mỹ quan đô thị, không thiết kế
cột điện trên các tuyến phố trong đô thị. Chiều dài dây dẫn từ công tơ vào hộ sử
dụng điện không quá 20m.
+ Công tơ đo đếm lắp đặt mới sử dụng
công tơ điện tử, thay dần công tơ cơ khí, đến năm 2020 cơ bản sử dụng công tơ
điện tử để đo đếm điện năng. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, vận hành lưới điện và thanh toán tiền điện qua mạng.
4. Khối lượng thiết
kế
a) Lưới điện 110kV (theo Quyết định số 4720/QĐ-BCT ngày 02/12/2016 của Bộ Công Thương):
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 41 trạm
biến áp 110kV với tổng công suất 3.051MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
27 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 1.425MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 59 đường
dây 110kV với tổng chiều dài 216km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp chuyển
đấu nối 12 đường dây 110kV với chiều dài 191,5km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 21 trạm
biến áp 100kV với tổng công suất 1.655MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
32 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 1.832MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 27 đường
dây 110kV với tổng chiều dài 68,1km; cải tạo, nâng khả
năng tải 5 đường dây 110kV với tổng chiều dài 111km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 16 trạm
biến áp 110kV với tổng công suất 1.506MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
19 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 957MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 19 đường
dây 110kV với tổng chiều dài 71km; cải tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 110kV
với tổng chiều dài 47,5km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 9 trạm
biến áp 110kV với tổng công suất 1.134MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
49 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm 2.670MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 17 đường
dây 110kV với tổng chiều dài 46km.
b) Lưới điện trung áp:
Khối lượng thiết kế lưới điện trung
áp của toàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quy hoạch như sau:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 4.378,6km đường dây
trung áp trong đó có 2.065,8km cáp ngầm; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là
1.347,9km.
+ Xây dựng mới 7.529 trạm biến áp với
tổng dung lượng là 4.969,85MVA; cải tạo nâng công suất và điện áp 3.152 trạm với
tổng dung lượng 1.633,6MVA.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 3.358,2km đường dây
trung áp trong đó có 1.385,5km cáp ngầm; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là
886,5km.
+ Xây dựng mới 5.769 trạm biến áp với
tổng dung lượng là 3.997,5MVA; cải tạo nâng công suất và điện áp 1.755 trạm với
tổng dung lượng 986,02MVA.
c) Lưới điện hạ áp:
Khối lượng thiết kế lưới điện hạ áp của
toàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quy hoạch như sau:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 5.551,1km đường dây hạ áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 3.477,0km.
+ Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế
778.828 công tơ.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 4.393,6km đường dây hạ
áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 2.685,9km.
+ Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế
700.826 công tơ.
(Chi tiết khối lượng đường dây, trạm
biến áp của từng quận, huyện, thị xã tại các Phụ lục
kèm theo)
5. Vốn đầu tư để
thực hiện Quy hoạch
- Tổng vốn đầu tư cho cải tạo và phát
triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV toàn Thành phố
giai đoạn 2016-2025 dự kiến là 56.295 tỷ đồng (trong đó phần trạm biến áp 23.671 tỷ đồng, đường dây trung áp là 18.703 tỷ đồng, lưới hạ áp
và công tơ là 13.921 tỷ đồng).
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Nguồn vốn đầu tư được huy động phù
hợp với Luật Điện lực, điều kiện thực tế tại thành phố Hà Nội và tận dụng tối
đa mọi nguồn lực xã hội để đầu tư xây dựng các công trình điện.
+ Cơ chế huy động vốn đầu tư:
• Ngành điện thực hiện trách nhiệm
chính đầu tư phần nguồn, lưới điện truyền tải, phân phối và công tơ đến chân
hàng rào các dự án (Khu công nghiệp, khu thương mại - du lịch, khu đô thị ...)
và hộ dân.
• Chủ đầu tư, hộ dân đầu tư phần sau
hàng rào dự án và nhà dân.
• Phần hạ ngầm lưới điện hiện đang có
do ngành điện đầu tư hoặc kêu gọi xã hội hóa bằng nguồn vốn của doanh nghiệp với hình thức hợp tác công tư (BT, BOT, BTO...)
6. Quỹ đất xây dựng
công trình điện theo Quy hoạch
- Tổng nhu cầu quỹ đất dành xây dựng
các công trình lưới điện trung áp thành phố Hà Nội đến năm 2025 là 23.538.468m2,
trong đó: Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các trạm biến áp là 98.640m; Nhu cầu quỹ
đất dành xây dựng các tuyến đường dây trung, hạ áp là 23.439.828 m2.
- Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
thị xã của thành phố Hà Nội có trách nhiệm cập nhật vào Quy hoạch ngành vị trí,
quỹ đất cho đầu tư xây dựng công trình điện để thực hiện quản lý quy hoạch và sử
dụng đất. Đối với các dự án (nhóm dự án) có tổng nhu cầu sử dụng hoặc điều chỉnh
phụ tải từ 20MVA trở lên phải bố trí đất để xây dựng trạm 110kV.
Các Chủ đầu tư công trình điện khác
trên cơ sở quy hoạch điện lực được duyệt bố trí quỹ đất để xây dựng công trình
theo quy định. Để tiết kiệm quỹ đất xây dựng công trình điện,
Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các đơn vị phân phối điện khác được sử
dụng lưới điện phân phối của khách hàng để đấu nối phát triển lưới điện phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã
được phê duyệt.
(Chi tiết Nhu cầu sử dụng đất cho
các công trình điện của từng quận, huyện, thị xã tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương tổ chức công bố
công khai quy hoạch, tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình điện
theo quy hoạch; chỉ đạo đơn vị Tư vấn lập quy hoạch hoàn
chỉnh hồ sơ và gửi đến các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Tổng Công ty điện
lực Hà Nội để phối hợp quản lý thực hiện quy hoạch theo quy định. Hoàn thiện,
xác nhận Hợp phần Quy hoạch, chủ động cập nhật các công trình điện phục vụ điều
chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực theo quy định, đáp ứng kịp thời các yêu cầu
thay đổi phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND
quận, huyện, thị xã căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt lập
kế hoạch sử dụng đất đủ cho xây dựng các công trình điện phục vụ nhu cầu công cộng
và thông báo công khai trên địa bàn.
3. Giao Tổng Công ty điện lực thành
phố Hà Nội, chủ đầu tư các công trình điện khác phối hợp với Sở Công Thương và
UBND quận, huyện, thị xã căn cứ vào nội dung Quy hoạch được duyệt, cân đối và
đưa vào kế hoạch hàng năm để triển khai; báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm gửi
cơ quan quản lý quy hoạch tình hình đầu tư xây dựng công trình điện và thực hiện
đấu nối của các khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm biến áp riêng.
Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, đấu nối các công trình điện, Tổng
Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các chủ đầu tư tuân thủ đúng Quy hoạch
phát triển điện lực được duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện phân phối
đã được Bộ Công Thương ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển
nông thôn; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành
phố Hà Nội; Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Bộ Công Thương;
- Các Sở:
CT, KH&ĐT, TC, TN&MT, QHKT
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Tổng Công ty điện lực TP HN;
- VPUB: CVP, PVP T.V.Dũng, TH, TKBT, ĐT,
KT;
- Lưu: VT, KTLinh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CÁC QUẬN,
HUYỆN, THỊ XÃ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND Thành phố)
TT
|
Quận/huyện/thị
xã
|
Pmax(MW)
|
Điện thương phẩm
(GWh)
|
Tốc độ tăng trưởng
điện (%)
|
2015
|
2020
|
2025
|
2015
|
2020
|
2025
|
2015
|
2020
|
2025
|
1
|
Quận Hai Bà Trưng
|
200,0
|
260,0
|
340,0
|
773,8
|
1034,1
|
1377,8
|
6,70
|
6,00
|
5,90
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
220,0
|
256,7
|
305,0
|
603,1
|
748,1
|
934,7
|
3,60
|
6,10
|
5,03
|
3
|
Quận Đống Đa
|
264,0
|
340,0
|
415,0
|
367,6
|
1195,8
|
1553,8
|
6,00
|
6,20
|
5,40
|
4
|
Quận Hoàng Mai
|
192,0
|
245,0
|
325,0
|
671,3
|
1085
|
1504
|
6,87
|
7,32
|
6,75
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
227,4
|
293,4
|
368,9
|
925,6
|
1460,5
|
2046,3
|
13,97
|
8,77
|
6,98
|
6
|
Quận Ba Đình
|
170,0
|
255,0
|
356,0
|
884,5
|
1143,6
|
1674,9
|
6,30
|
8,10
|
7,90
|
7
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
109,4
|
263,5
|
402,0
|
771,1
|
1276,1
|
2041,6
|
|
17,68
|
10,40
|
8
|
Quận Nam Từ Liêm
|
130,8
|
207,7
|
336,4
|
761,8
|
1398,3
|
2263,1
|
|
8,77
|
9,96
|
9
|
Quận Thanh Trì
|
108,4
|
160,6
|
228,0
|
633,3
|
744,1
|
1297
|
10,31
|
11,36
|
11,41
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
89,1
|
134,0
|
183,7
|
587,8
|
571,2
|
821,6
|
9,67
|
7,54
|
8,60
|
11
|
Quận Thanh Xuân
|
150,0
|
225,0
|
350,0
|
1086,1
|
1004
|
1674
|
9,30
|
9,50
|
10,80
|
12
|
Quận Hà Đông
|
121,4
|
238,6
|
372,8
|
480,7
|
1102,7
|
1776,9
|
12,16
|
15,08
|
10,01
|
13
|
Quận Sóc Sơn
|
115,2
|
224,4
|
353,5
|
253,3
|
1168,1
|
1865
|
11,61
|
14,29
|
9,81
|
14
|
Quận Đông Anh
|
197,0
|
258,0
|
344,0
|
743,7
|
1515,3
|
2247,5
|
6,31
|
8,10
|
8,20
|
15
|
Quận Gia Lâm
|
95,0
|
149,0
|
228,0
|
395,5
|
784,5
|
1241,4
|
10,71
|
10,29
|
9,61
|
16
|
Quận Long Biên
|
138,0
|
210,0
|
305,0
|
511,7
|
1020,4
|
1493,8
|
7,82
|
9,47
|
7,92
|
17
|
Quận Mê Linh
|
85,0
|
137,0
|
219,0
|
574,3
|
850,1
|
1405,2
|
13,60
|
10,70
|
10,60
|
18
|
Thị xã Sơn Tây
|
43,2
|
70,1
|
114,4
|
179,2
|
288,9
|
500,3
|
8,54
|
11,22
|
11,61
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
50,0
|
87,0
|
129,0
|
184,7
|
267
|
473
|
13,00
|
9,00
|
12,10
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
41,0
|
68,0
|
112,0
|
130,3
|
249,6
|
432,9
|
12,70
|
13,90
|
11,60
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
49,4
|
91,3
|
147,8
|
183,6
|
338,2
|
561
|
13,90
|
13,00
|
10,60
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
89,0
|
152,0
|
248,0
|
344,5
|
610,7
|
1051,7
|
12,50
|
12,10
|
11,50
|
23
|
Huyện Thạch Thất
|
75,0
|
154,0
|
227,0
|
209,8
|
852
|
1313
|
21,20
|
14,90
|
9,00
|
24
|
Huyện Quốc Oai
|
45,0
|
80,0
|
135,0
|
425,3
|
397
|
726,7
|
14,10
|
13,60
|
12,90
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
106,3
|
187,2
|
314,1
|
373,8
|
703,7
|
1287,5
|
13,45
|
13,50
|
12,80
|
26
|
Huyện Thanh Oai
|
46,0
|
69,0
|
105,0
|
204,7
|
321
|
496,7
|
9,78
|
9,40
|
9,10
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
75,2
|
12,6
|
173,3
|
363,0
|
583,5
|
830,8
|
7,96
|
11,81
|
7,32
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
60,1
|
109,5
|
177,2
|
192,00
|
366
|
628,2
|
14,50
|
13,80
|
11,40
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
52,0
|
92,0
|
140,0
|
183,8
|
310,8
|
543,5
|
11,40
|
13,40
|
11,80
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
34,5
|
51,0
|
68,0
|
137,1
|
220,9
|
320,7
|
14,90
|
10,00
|
7,70
|
|
Toàn thành phố
|
3.174
|
4.600
|
6.800
|
14.137,0
|
22.535,0
|
34.691,0
|
9,70
|
9,80
|
9,00
|
PHỤ LỤC 2.1
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO TRẠM
BIẾN ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND
ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT
|
Hạng
mục
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Xây
dựng mới
|
Cải tạo
|
Xây
dựng mới
|
Cải tạo
|
Máy
|
/
|
KVA
|
Máy
|
/
|
KVA
|
Máy
|
/
|
KVA
|
Máy
|
/
|
KVA
|
1
|
Quận Hai Bà Trưng
|
114
|
/
|
157.550
|
15
|
/
|
23.810
|
58
|
/
|
62.000
|
29
|
/
|
107.090
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
271
|
/
|
168.320
|
70
|
/
|
82.500
|
270
|
/
|
221.350
|
75
|
/
|
127.500
|
3
|
Quận Đống Đa
|
146
|
/
|
127.730
|
92
|
/
|
71.700
|
102
|
/
|
72.340
|
48
|
/
|
45.600
|
4
|
Quận Hoàng Mai
|
337
|
/
|
447.100
|
16
|
/
|
14.500
|
236
|
/
|
264.790
|
12
|
/
|
11.600
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
269
|
/
|
246.380
|
120
|
/
|
75.600
|
81
|
/
|
68.170
|
0
|
|
0
|
6
|
Quận Ba Đình
|
198
|
/
|
249.830
|
178
|
/
|
146.690
|
148
|
/
|
105.140
|
41
|
/
|
19.210
|
7
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
393
|
/
|
314.010
|
134
|
/
|
91.800
|
291
|
/
|
232.380
|
14
|
/
|
9.450
|
8
|
Quận Nam Từ Liêm
|
299
|
/
|
219.650
|
135
|
/
|
77.550
|
155
|
/
|
114.130
|
147
|
/
|
86.690
|
9
|
Huyện Thanh Trì
|
235
|
/
|
196.820
|
147
|
/
|
97.750
|
249
|
/
|
255.410
|
82
|
/
|
61.540
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
145
|
/
|
121.290
|
40
|
/
|
25.440
|
121
|
/
|
94.670
|
25
|
/
|
15.750
|
11
|
Quận Thanh Xuân
|
198
|
/
|
155.170
|
117
|
/
|
81.770
|
252
|
/
|
257.550
|
39
|
/
|
31.370
|
12
|
Quận Hà Đông
|
610
|
/
|
576.600
|
155
|
/
|
79.013
|
365
|
/
|
278.670
|
37
|
/
|
10.690
|
13
|
Huyện Sóc Sơn
|
195
|
/
|
85.510
|
86
|
/
|
30.450
|
178
|
/
|
84.320
|
37
|
/
|
15.110
|
14
|
Huyện Đông Anh
|
371
|
/
|
159.400
|
319
|
/
|
112.590
|
374
|
/
|
186.150
|
55
|
/
|
13.870
|
15
|
Huyện Gia Lâm
|
173
|
/
|
12.310
|
75
|
/
|
46.150
|
193
|
/
|
262.270
|
100
|
/
|
63.680
|
16
|
Quận Long Biên
|
482
|
/
|
349.140
|
168
|
/
|
96.840
|
472
|
/
|
333.340
|
54
|
/
|
20.925
|
17
|
Huyện Mê Linh
|
190
|
/
|
79.335
|
41
|
/
|
15.830
|
192
|
/
|
100.985
|
42
|
/
|
20.750
|
18
|
Thị Xã Sơn Tây
|
148
|
/
|
52.580
|
123
|
/
|
48.960
|
77
|
/
|
34.350
|
32
|
/
|
19.020
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
202
|
/
|
58.600
|
63
|
/
|
9.370
|
67
|
/
|
24.050
|
117
|
/
|
18.195
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
213
|
/
|
81.170
|
84
|
/
|
17.970
|
175
|
/
|
65.570
|
85
|
/
|
18.160
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
185
|
/
|
88.530
|
64
|
/
|
25.030
|
79
|
/
|
52.830
|
29
|
/
|
15.350
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
294
|
/
|
209.770
|
33
|
/
|
18.060
|
132
|
/
|
73.950
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Huyện Thạch Thất
|
210
|
/
|
124.150
|
29
|
/
|
16.680
|
118
|
/
|
79.230
|
31
|
/
|
18.340
|
24
|
Huyện Quốc Oai
|
211
|
/
|
94.150
|
82
|
/
|
26.590
|
62
|
/
|
29.440
|
214
|
/
|
97.525
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
620
|
/
|
260.060
|
214
|
/
|
93.460
|
482
|
/
|
220.850
|
77
|
/
|
32.720
|
26
|
Huyện Thanh Oai
|
68
|
/
|
36.630
|
91
|
/
|
49.930
|
110
|
/
|
69.340
|
12
|
/
|
6.870
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
162
|
/
|
82.950
|
97
|
/
|
43.970
|
143
|
/
|
75.700
|
52
|
/
|
16.720
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
205
|
/
|
75.400
|
79
|
/
|
33.200
|
302
|
/
|
154.580
|
131
|
/
|
50.540
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
244
|
/
|
91.695
|
184
|
/
|
40.610
|
218
|
/
|
93.900
|
105
|
/
|
18.660
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
141
|
/
|
48.020
|
101
|
/
|
39.800
|
67
|
/
|
30.030
|
33
|
/
|
13.090
|
|
Tổng
|
7.529
|
/
|
4.969.850
|
3.152
|
/
|
1.633.613
|
5.769
|
/
|
3.997.485
|
1.755
|
/
|
986.015
|
PHỤ LỤC 2.2
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI
ĐIỆN TRUNG ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT
|
Tên trạm 110kV
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Giai đoạn 2021 -2025
|
Xây dựng mới (km)
|
Cải tạo (km)
|
Xây dựng mới (km)
|
Cải tạo (km)
|
Đường trục
|
Đường nhánh
|
Đường trục
|
Đường nhánh
|
Đường trục
|
Đường nhánh
|
Đường trục
|
Đường nhánh
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
ĐZK
|
Cáp ngầm
|
1
|
Quận Hai Bà
Trưng
|
|
36,2
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận Hoàn
Kiếm
|
|
25,0
|
|
|
|
3,3
|
|
|
|
35,0
|
|
|
|
22,0
|
|
|
3
|
Quận Đống
Đa
|
|
45,6
|
|
|
|
1,3
|
|
|
|
13,6
|
|
|
|
0,1
|
|
|
4
|
Quận Hoàng
Mai
|
|
89,8
|
|
|
|
|
|
|
|
42,7
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
|
192,8
|
|
|
|
|
|
|
|
60,0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quận Ba
Đình
|
|
49,3
|
|
|
|
|
|
|
|
24,8
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quận Bắc Từ
Liêm
|
|
314,4
|
|
|
|
94,4
|
|
|
|
180,8
|
|
|
|
51,1
|
|
|
8
|
Quận Nam Từ
Liêm
|
99,6
|
139,5
|
|
|
38,3
|
79,6
|
|
|
51,7
|
72,3
|
|
|
14,5
|
30,0
|
|
|
9
|
Huyện Thanh
Trì
|
54,2
|
25,7
|
|
|
8,7
|
16,0
|
14,6
|
|
44,5
|
21,1
|
|
|
7,1
|
13,1
|
11,9
|
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
|
105,9
|
|
|
|
|
|
|
|
56,0
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Quận Thanh
Xuân
|
|
79,9
|
|
|
|
3,9
|
|
|
|
39,1
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Quận Hà
Đông
|
|
93,2
|
|
151,0
|
|
|
|
|
|
37,8
|
|
104,0
|
|
|
|
|
13
|
Huyện Sóc
Sơn
|
67,0
|
19,5
|
50,3
|
42,0
|
|
|
|
|
68,7
|
28,5
|
49,0
|
16,5
|
|
|
|
|
14
|
Huyện Đông
Anh
|
28,1
|
32,3
|
108,7
|
|
46,5
|
|
|
|
23,4
|
97,0
|
43,5
|
|
85,0
|
|
|
|
15
|
Huyện Gia
Lâm
|
86,8
|
65,7
|
56,4
|
|
11,6
|
6,2
|
9,5
|
|
30,2
|
94,8
|
44,2
|
|
9,9
|
12,2
|
13,2
|
|
16
|
Quận Long
Biên
|
3,5
|
147,2
|
|
3,4
|
|
51,3
|
|
3,4
|
|
92,2
|
|
|
|
25,0
|
|
9,5
|
17
|
Huyện Mê
Linh
|
31,4
|
11,8
|
19,4
|
|
30,2
|
6,4
|
1,5
|
|
23,2
|
7,7
|
12,4
|
|
|
|
|
1,5
|
18
|
Thị Xã Sơn
Tây
|
40,0
|
18,5
|
140,0
|
12,0
|
127,0
|
|
63,0
|
|
7,0
|
18,5
|
75,0
|
13,0
|
86,0
|
|
33,0
|
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
92,4
|
|
|
|
50,5
|
|
|
|
40,1
|
|
|
|
38,0
|
|
|
|
20
|
Huyện Phúc
Thọ
|
34,6
|
|
40,0
|
|
3,4
|
|
|
|
15,7
|
|
24,5
|
|
|
|
|
|
21
|
Huyện Đan
Phượng
|
28,9
|
27,3
|
8,3
|
|
6,0
|
|
|
|
2,5
|
31,7
|
9,6
|
|
|
|
3,0
|
|
22
|
Huyện Hoài
Đức
|
17,3
|
136,8
|
16,9
|
|
45,7
|
|
2,8
|
|
2,6
|
15,7
|
14,4
|
1,2
|
|
3,3
|
|
|
23
|
Huyện Thạch
Thất
|
12,0
|
27,0
|
47,2
|
|
26,9
|
|
|
|
18,9
|
17,7
|
13,9
|
|
20,0
|
|
|
|
24
|
Huyện Quốc
Oai
|
20,2
|
3,8
|
68,3
|
|
48,7
|
|
|
|
14,4
|
|
34,3
|
|
|
|
|
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
135,0
|
95,0
|
385,0
|
25,0
|
50,0
|
25,0
|
102,0
|
11,0
|
210,0
|
104,0
|
310,0
|
49,0
|
47,0
|
30,0
|
96,0
|
17,0
|
26
|
Huyện Thanh
Oai
|
10,3
|
0,7
|
36,5
|
|
10,4
|
|
16,0
|
|
21,0
|
|
92,0
|
|
|
|
|
|
27
|
Huyện Thường
Tín
|
31,1
|
6,9
|
55,0
|
|
62,0
|
|
|
|
53,8
|
9,4
|
59,0
|
|
|
|
|
|
28
|
Huyện Phú
Xuyên
|
105,0
|
20,0
|
219,0
|
9,0
|
45,0
|
7,0
|
108,5
|
4,0
|
215,0
|
45,0
|
236,0
|
23,5
|
53,0
|
15,0
|
112,0
|
9,0
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
15,0
|
11,5
|
95,4
|
|
25,0
|
|
|
|
10,0
|
7,5
|
78,5
|
|
14,7
|
|
|
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
28,8
|
2,1
|
25,2
|
|
81,3
|
|
|
|
13,0
|
5,4
|
10,7
|
|
3,4
|
|
|
|
|
Toàn
thành phố
|
941,2
|
1.823,4
|
1.371,6
|
242,4
|
717,2
|
294,4
|
317,9
|
18,4
|
865,7
|
1.178,3
|
1.107,0
|
207,2
|
378,6
|
201,8
|
269,1
|
37,0
|
PHỤ LỤC 2.3
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI
ĐIỆN HẠ ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND
ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT
|
Hạng
mục
|
Khối
lượng xây dựng mới
(km)
|
Khối
lượng cải tạo (km)
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
1
|
Quận Hai Bà Trưng
|
180,0
|
100,0
|
280,0
|
90,0
|
50,0
|
140,0
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
112,0
|
125,0
|
237,0
|
45,0
|
65,0
|
110,0
|
3
|
Quận Đống Đa
|
114,0
|
82,4
|
196,4
|
22,8
|
12,4
|
35,2
|
4
|
Quận Hoàng Mai
|
250,4
|
77,4
|
327,8
|
50,1
|
11,6
|
61,7
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
116,1
|
91,6
|
207,7
|
159,0
|
118,0
|
277,0
|
6
|
Quận Ba Đình
|
158,4
|
163,2
|
321,6
|
|
|
|
7
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
235,8
|
135,6
|
371,4
|
350,3
|
252,6
|
602,9
|
8
|
Quận Nam Từ Liêm
|
179,4
|
93,0
|
272,4
|
243,4
|
175,6
|
419,0
|
9
|
Huyện Thanh Trì
|
56,5
|
46,2
|
102,7
|
76,7
|
62,8
|
139,5
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
105,0
|
83,6
|
188,6
|
159,0
|
118,0
|
277,0
|
11
|
Quận Thanh Xuân
|
87,1
|
59,5
|
146,6
|
24,4
|
14,5
|
38,9
|
12
|
Quận Hà Đông
|
337,0
|
263,0
|
600,0
|
78,5
|
71,5
|
150,0
|
13
|
Huyện Sóc Sơn
|
127,0
|
135,0
|
262,0
|
93,2
|
91,2
|
184,4
|
14
|
Huyện Đông Anh
|
608,5
|
667,8
|
1.276,3
|
282,8
|
215,7
|
498,5
|
15
|
Huyện Gia Lâm
|
239,4
|
250,2
|
489,6
|
47,9
|
37,5
|
85,4
|
16
|
Quận Long Biên
|
72,2
|
65,9
|
138,1
|
76,5
|
65,0
|
141,5
|
17
|
Huyện Mê Linh
|
289,8
|
282,6
|
58,0
|
58,0
|
42,4
|
100,4
|
18
|
Thị Xã Sơn Tây
|
192,4
|
135,0
|
327,4
|
167,0
|
135,0
|
302,0
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
114,3
|
60,3
|
174,6
|
115,6
|
119,9
|
235,5
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
151,4
|
81,2
|
232,6
|
94,5
|
81,0
|
175,5
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
111,6
|
70,2
|
181,8
|
67,0
|
42,1
|
109,1
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
192,1
|
40,3
|
232,4
|
53,2
|
|
53,2
|
23
|
Huyện Thạch Thất
|
75,9
|
47,8
|
123,7
|
159,6
|
168,5
|
328,1
|
24
|
Huyện Quốc Oai
|
320,6
|
80,4
|
401,0
|
345,9
|
|
345,9
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
387,0
|
425,0
|
812,0
|
140,0
|
225,0
|
365,0
|
26
|
Huyện Thanh Oai
|
65,0
|
68,0
|
133,0
|
50,0
|
40,0
|
90,0
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
105,0
|
83,6
|
188,6
|
97,4
|
105,2
|
202,6
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
258,0
|
296,0
|
554,0
|
138,0
|
190,0
|
328,0
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
140,2
|
157,2
|
297,4
|
83,5
|
145,2
|
228,7
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
169,0
|
126,6
|
295,6
|
107,8
|
30,2
|
138,0
|
|
Tổng
cộng
|
5.551,1
|
4.393,6
|
9.430,3
|
3.477,0
|
2.685,9
|
6.162,9
|
PHỤ LỤC 2.4
KHỐI LƯỢNG LẮP ĐẶT MỚI VÀ THAY THẾ
CÔNG TƠ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND
ngày 09/02/2017 của
UBND TP)
TT
|
Hạng
mục
|
Lắp
đặt mới (chiếc)
|
Thay
thế (chiếc)
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
1
|
Quận Hai Bà Trưng
|
4.500
|
3.500
|
8.000
|
|
|
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
1.070
|
850
|
1.920
|
22.000
|
22.500
|
44.500
|
3
|
Quận Đống Đa
|
5.000
|
4.500
|
9.500
|
|
|
|
4
|
Quận Hoàng Mai
|
37.000
|
40.000
|
77.000
|
|
|
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
7.500
|
6.000
|
13.500
|
60.000
|
50.000
|
110.000
|
6
|
Quận Ba Đình
|
3.600
|
2.500
|
6.100
|
|
|
|
7
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
12.610
|
5.990
|
18.600
|
25.000
|
37.610
|
62.610
|
8
|
Quận Nam Từ Liêm
|
8.000
|
11.160
|
19.160
|
25.000
|
33.000
|
58.000
|
9
|
Huyện Thanh Trì
|
15.263
|
12.488
|
27.751
|
23.513
|
19.238
|
42.751
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
12.500
|
10.400
|
22.900
|
32.500
|
25.000
|
57.500
|
11
|
Quận Thanh Xuân
|
5.500
|
5.000
|
10.500
|
|
|
|
12
|
Quận Hà Đông
|
12.500
|
12.500
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
50.000
|
13
|
Huyện Sóc Sơn
|
6.298
|
6.321
|
12.619
|
18.600
|
17.900
|
36.500
|
14
|
Huyện Đông Anh
|
121.410
|
127.951
|
249.361
|
|
|
|
15
|
Huyện Gia Lâm
|
10.500
|
11.500
|
22.000
|
|
|
|
16
|
Quận Long Biên
|
11.014
|
9.503
|
20.517
|
|
|
|
17
|
Huyện Mê Linh
|
10.500
|
11.500
|
22.000
|
|
|
|
18
|
Thị Xã Sơn Tây
|
12.500
|
10.400
|
22.900
|
25.000
|
22.500
|
47.500
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
2.650
|
4.850
|
7.500
|
|
|
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
2.250
|
2.850
|
5.100
|
20.000
|
14.000
|
34.000
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
4.675
|
6.050
|
10.725
|
23.932
|
|
23.932
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
12.961
|
14.257
|
27.218
|
|
|
|
23
|
Huyện Thạch Thất
|
6.000
|
6.500
|
12.500
|
|
|
|
24
|
Huyện Quốc Oai
|
13.700
|
11.000
|
24.700
|
45.366
|
|
45.366
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
12.000
|
14.000
|
26.000
|
18.750
|
18.750
|
37.500
|
26
|
Huyện Thanh Oai
|
5.000
|
4.000
|
9.000
|
|
|
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
3.350
|
3.500
|
6.850
|
18.600
|
17.900
|
36.500
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
9.850
|
12.700
|
22.550
|
16.800
|
17.800
|
34.600
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
6.766
|
5.208
|
11.974
|
500
|
650
|
1.150
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
1.800
|
2.000
|
3.800
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
378.267
|
378.978
|
757.245
|
400.561
|
321.848
|
722.409
|
PHỤ LỤC 3.1
NHU CẦU ĐẤT CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP XÂY
DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2025
TT
|
Hạng mục
|
Giai đoạn 2016-2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Diện tích chiếm đất vĩnh viễn (m2)
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo
|
GĐ 2016-2020
|
GĐ 2021-2025
|
Tổng
|
Trạm
|
/
|
KVA
|
Trạm
|
/
|
KVA
|
Trạm
|
/
|
KVA
|
Trạm
|
/
|
KVA
|
1
|
Quận Hai Bà
Trưng
|
114
|
/
|
157.550
|
15
|
/
|
23.810
|
58
|
/
|
62.000
|
29
|
/
|
107.090
|
570
|
290
|
860
|
2
|
Quận Hoàn
Kiếm
|
271
|
/
|
168.320
|
70
|
/
|
82.500
|
270
|
/
|
221.350
|
75
|
/
|
127.500
|
1.355
|
1.350
|
2.705
|
3
|
Quận Đống
Đa
|
146
|
/
|
127.730
|
92
|
/
|
71.700
|
102
|
/
|
72.340
|
48
|
/
|
45.600
|
730
|
510
|
1.240
|
4
|
Quận Hoàng
Mai
|
337
|
/
|
447.100
|
16
|
/
|
14.500
|
236
|
/
|
264.790
|
12
|
/
|
11.600
|
2.022
|
1.416
|
3.438
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
269
|
/
|
246.380
|
120
|
/
|
75.600
|
81
|
/
|
68.170
|
0
|
|
0
|
1.614
|
486
|
2.100
|
6
|
Quận Ba
Đình
|
198
|
/
|
249.830
|
178
|
/
|
146.690
|
148
|
/
|
105.140
|
41
|
/
|
19.210
|
990
|
740
|
1.730
|
7
|
Quận Bắc Từ
Liêm
|
393
|
/
|
314.010
|
134
|
/
|
91.800
|
291
|
/
|
232.380
|
14
|
/
|
9.450
|
2.751
|
2.037
|
4.788
|
8
|
Quận Nam Từ
Liêm
|
299
|
/
|
219.650
|
135
|
/
|
77.550
|
155
|
/
|
114.130
|
147
|
/
|
86.690
|
2.093
|
1.085
|
3.178
|
9
|
Huyện Thanh
Trì
|
235
|
/
|
196.820
|
147
|
/
|
97.750
|
249
|
/
|
255.410
|
82
|
/
|
61.540
|
1.645
|
1.743
|
3.388
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
145
|
/
|
121.290
|
40
|
/
|
25.440
|
121
|
/
|
94.670
|
25
|
/
|
15.750
|
870
|
726
|
1.596
|
11
|
Quận Thanh
Xuân
|
198
|
/
|
155.170
|
117
|
/
|
81.770
|
252
|
/
|
257.550
|
39
|
/
|
31.370
|
1.188
|
1.512
|
2.700
|
12
|
Quận Hà
Đông
|
610
|
/
|
576.600
|
155
|
/
|
79.013
|
365
|
/
|
278.670
|
37
|
/
|
10.690
|
3.660
|
2.190
|
5.850
|
13
|
Huyện Sóc
Sơn
|
195
|
/
|
85.510
|
86
|
/
|
30.450
|
178
|
/
|
84.320
|
37
|
/
|
15.110
|
1.365
|
1.246
|
2.611
|
14
|
Huyện Đông
Anh
|
371
|
/
|
159.400
|
319
|
/
|
112.590
|
374
|
/
|
186.150
|
55
|
/
|
13.870
|
2.968
|
2.992
|
5.960
|
15
|
Huyện Gia
Lâm
|
173
|
/
|
12.310
|
75
|
/
|
46.150
|
193
|
/
|
262.270
|
100
|
/
|
63.680
|
1.384
|
1.544
|
2.928
|
16
|
Quận Long
Biên
|
482
|
/
|
349.140
|
168
|
/
|
96.840
|
472
|
/
|
333.340
|
54
|
/
|
20.925
|
3.374
|
3.304
|
6.678
|
17
|
Huyện Mê Linh
|
190
|
/
|
79.335
|
41
|
/
|
15.830
|
192
|
/
|
100.985
|
42
|
/
|
20.750
|
1.710
|
1.728
|
3.438
|
18
|
Thị Xã Sơn
Tây
|
148
|
/
|
52.580
|
123
|
/
|
48.960
|
77
|
/
|
34.350
|
32
|
/
|
19.020
|
1.332
|
693
|
2.025
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
202
|
/
|
58.600
|
63
|
/
|
9.370
|
67
|
/
|
24.050
|
117
|
/
|
18.195
|
1.818
|
603
|
2.421
|
20
|
Huyện Phúc
Thọ
|
213
|
/
|
81.170
|
84
|
/
|
17.970
|
175
|
/
|
65.570
|
85
|
/
|
18.160
|
1.917
|
1.575
|
3.492
|
21
|
Huyện Đan
Phượng
|
185
|
/
|
88.530
|
64
|
/
|
25.030
|
79
|
/
|
52.830
|
29
|
/
|
15.350
|
1.480
|
632
|
2.112
|
22
|
Huyện Hoài
Đức
|
294
|
/
|
209.770
|
33
|
/
|
18.060
|
132
|
/
|
73.950
|
0
|
0
|
0
|
2.352
|
1.056
|
3.408
|
23
|
Huyện Thạch
Thất
|
210
|
/
|
124.150
|
29
|
/
|
16.680
|
118
|
/
|
79.230
|
31
|
/
|
18.340
|
1.890
|
1.062
|
2.952
|
24
|
Huyện Quốc
Oai
|
211
|
/
|
94.150
|
82
|
/
|
26.590
|
62
|
/
|
29.440
|
214
|
/
|
97.525
|
1.688
|
496
|
2.184
|
25
|
Huyện
Chương Mỹ
|
620
|
/
|
260.060
|
214
|
/
|
93.460
|
482
|
/
|
220.850
|
77
|
/
|
32.720
|
5.580
|
4.338
|
9.918
|
26
|
Huyện Thanh
Oai
|
68
|
/
|
36.630
|
91
|
/
|
49.930
|
110
|
/
|
69.340
|
12
|
/
|
6.870
|
612
|
990
|
1.602
|
27
|
Huyện Thường
Tín
|
162
|
/
|
82.950
|
97
|
/
|
43.970
|
143
|
/
|
75.700
|
52
|
/
|
16.720
|
1.458
|
1.287
|
2.745
|
28
|
Huyện Phú
Xuyên
|
205
|
/
|
75.400
|
79
|
/
|
33.200
|
302
|
/
|
154.580
|
131
|
/
|
50.540
|
1.845
|
2.718
|
4.563
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
244
|
/
|
91.695
|
184
|
/
|
40.610
|
218
|
/
|
93.900
|
105
|
/
|
18.660
|
2.196
|
1.962
|
4.158
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
141
|
/
|
48.020
|
101
|
/
|
39.800
|
67
|
/
|
30.030
|
33
|
/
|
13.090
|
1.269
|
603
|
1.872
|
|
Tổng cộng
|
7.529
|
/
|
4.969.850
|
3.152
|
/
|
1.633.613
|
5.769
|
/
|
3.997.485
|
1.755
|
/
|
986.015
|
55.726
|
42.914
|
98.640
|
PHỤ LỤC 3.2
NHU CẦU ĐẤT CHO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
TRUNG ÁP XÂY DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND
ngày 09/02/2017 của
UBND Thành phố)
TT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích hành lang (m2)
|
Diện
tích vĩnh viễn (m2)
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
1
|
Quận Hai Bà Trưng
|
21.744
|
12.024
|
33.768
|
21.744
|
12.024
|
33.768
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
16.980
|
34.200
|
51.180
|
16.980
|
34.200
|
51.180
|
3
|
Quận Đống Đa
|
28.140
|
8.220
|
36.360
|
28.140
|
8.220
|
36.360
|
4
|
Quận Hoàng Mai
|
53.880
|
25.620
|
79.500
|
53.880
|
25.620
|
79.500
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
115.680
|
36.000
|
151.680
|
115.680
|
36.000
|
151.680
|
6
|
Quận Ba Đình
|
29.580
|
14.880
|
44.460
|
29.580
|
14.880
|
44.460
|
7
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
245.280
|
139.140
|
384.420
|
245.280
|
139.140
|
384.420
|
8
|
Quận Nam Từ Liêm
|
729.060
|
92.400
|
821.460
|
134.348
|
62.879
|
197.228
|
9
|
Huyện Thanh Trì
|
350.220
|
47.220
|
397.440
|
26.592
|
21.811
|
48.402
|
10
|
Quận Tây Hồ
|
63.510
|
33.600
|
97.110
|
63.510
|
33.600
|
97.110
|
11
|
Quận Thanh Xuân
|
50.280
|
23.460
|
73.740
|
50.280
|
23.460
|
73.740
|
12
|
Quận Hà Đông
|
146.520
|
85.080
|
231.600
|
146.520
|
85.080
|
231.600
|
13
|
Huyện Sóc Sơn
|
740.700
|
362.220
|
1.102.920
|
40.302
|
30.413
|
70.715
|
14
|
Huyện Đông Anh
|
840.180
|
333.240
|
1.173.420
|
23.347
|
60.140
|
83.487
|
15
|
Huyện Gia Lâm
|
902.340
|
347.520
|
1.249.860
|
47.293
|
66.358
|
113.650
|
16
|
Quận Long Biên
|
144.180
|
76.020
|
220.200
|
123.282
|
76.020
|
199.302
|
17
|
Huyện Mê Linh
|
315.900
|
93.840
|
409.740
|
12.394
|
6.552
|
18.946
|
18
|
Thị Xã Sơn Tây
|
1.098.300
|
473.100
|
1.571.400
|
23.520
|
21.278
|
44.798
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
554.400
|
24.060
|
578.460
|
2.680
|
1.163
|
3.843
|
20
|
Huyện Phúc Thọ
|
447.600
|
156.420
|
604.020
|
2.163
|
1.166
|
3.329
|
21
|
Huyện Đan Phượng
|
239.580
|
78.120
|
371.700
|
17.459
|
19.371
|
36.830
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
287.280
|
100.080
|
387.360
|
83.072
|
12.613
|
95.685
|
23
|
Huyện Thạch Thất
|
371.100
|
105.330
|
476.430
|
17.915
|
11.541
|
29.457
|
24
|
Huyện Quốc Oai
|
533.280
|
214.440
|
747.720
|
4.847
|
1.412
|
6.259
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
3.213.600
|
2.106.000
|
5.319.600
|
108.680
|
135.080
|
243.760
|
26
|
Huyện Thanh Oai
|
281.220
|
564.600
|
845.820
|
1.777
|
3.277
|
5.054
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
520.740
|
391.920
|
912.660
|
6.637
|
8.911
|
15.548
|
28
|
Huyện Phú Xuyên
|
1.968.000
|
1.600.500
|
3.568.500
|
33.396
|
68.579
|
101.975
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
669.300
|
481.500
|
1.150.800
|
10.102
|
7.067
|
17.168
|
30
|
Huyện Mỹ Đức
|
325.260
|
75.240
|
400.500
|
2.826
|
3.927
|
6.753
|
|
Toàn thành phố
|
15.303.834
|
8.135.994
|
23.439.828
|
1.494.225
|
1.031.782
|
2.526.007
|
Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
4.749
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|