BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7052a/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN
TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020,
CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương
Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-BCT ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán “Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại trên tuyến hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh giai đoạn 2009-2020, có xét đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm
2020, có xét đến năm 2025;
Xét tờ trình số 421/TTr-VNCTM ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
“Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm 2020, có xét đến năm 2025” với
những nội dung chủ yếu sau:
1.
Quan điểm phát triển
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại tuyến hành lang kinh tế trên cơ sở khai thác và phát huy
các lợi thế địa - kinh tế, các tiềm năng và nguồn lực của mỗi địa phương và của
hai thị trường Việt Nam - Trung Quốc, thúc đẩy việc xây dựng khu mậu dịch tự do
ASEAN - Trung Quốc, đảm bảo phát triển kinh tế;
- Phân bố mạng
lưới kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế hợp lý và có trọng
điểm, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của
các ngành kinh tế;
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế phù hợp với nhu cầu sử dụng
dịch vụ bán buôn, bán lẻ và các dịch vụ phụ trợ, phù hợp với quy mô giao dịch,
dòng vận động hàng hóa, điều kiện giao thông vận tải;
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế bền vững và hiệu quả theo
hướng đa dạng hóa các thành phần tham gia đầu tư; kết hợp truyền thống với hiện
đại và tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình, tăng
cường áp dụng các phương thức giao dịch hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng của
các dịch vụ và thúc đẩy hiện đại hóa các ngành sản xuất;
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường sinh thái và giữ vững an ninh quốc gia.
2.
Mục tiêu phát triển
2.1.
Mục tiêu chung
Quy hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang nhằm tạo môi trường, điều
kiện thuận lợi cho phát triển và hợp tác phát triển thương mại giữa các tỉnh/thành
phố, giữa các doanh nghiệp dọc tuyến hành lang và doanh nghiệp nước thứ ba, đưa
hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trở thành điểm tăng
trưởng mới của hợp tác kinh tế thương mại hai nước Việt Nam - Trung Quốc và
phát huy vai trò quan trọng trong hợp tác kinh tế thương mại ASEAN - Trung Quốc.
- Tạo ra sức hấp
dẫn của tuyến hành lang để thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác, liên kết kinh tế -
thương mại giữa các tỉnh của Việt Nam với tỉnh Vân Nam và các tỉnh khác của
Trung Quốc, các nước ASEAN, góp phần tăng trưởng ngành thương mại và phát triển
kinh tế - xã hội;
- Xây dựng một cấu
trúc hạ tầng thương mại hiện đại, tạo cơ sở phát huy vai trò của thương mại
trong việc dẫn dắt các ngành sản xuất của các địa phương dọc tuyến và thu hút
người lao động địa phương, đặc biệt là nông dân và đồng bào miền núi tham gia
vào hoạt động thương mại;
- Bảo đảm cho
các dòng lưu chuyển hàng hóa ổn định; kịp thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế và nhu cầu tiêu dùng của các địa phương dọc tuyến, góp phần thúc đẩy xuất khẩu
hàng hóa và dịch vụ, giảm nhập siêu, tiến tới cân bằng xuất - nhập khẩu cả nước.
2.2.
Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015,
hoàn thành một cách cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành
lang, trong đó tập trung đầu tư một số trung tâm bán buôn, trung tâm trung chuyển
và kho vận, trung tâm mua sắm và các siêu thị lớn. Công tác quản lý, khai thác
các công trình hạ tầng thương mại đi vào nề nếp, xây dựng được môi trường cạnh
tranh lành mạnh; trình độ và phương thức giao dịch được nâng cao, góp phần đưa
tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ toàn tuyến hành lang đạt tốc độ
tăng bình quân 17,7%/năm; tổng kim ngạch xuất khẩu qua tuyến hành lang đạt tốc
độ tăng bình quân 15,7%/năm; giá trị tăng thêm ngành thương mại trên toàn tuyến
hành lang đạt tốc độ tăng bình quân 13,7%/năm giai đoạn 2011-2015.
- Đến năm 2020,
hoàn thành cơ bản việc xây dựng các công trình hạ tầng thương mại trên tuyến
hành lang theo quy hoạch, bao gồm các Khu thương mại; Trung tâm bán buôn, Trung
tâm trung chuyển và kho vận với đầy đủ chức năng; Chợ bán buôn nông sản; Sở
giao dịch hàng hóa; Trung tâm mua sắm và siêu thị, góp phần thực hiện các mục
tiêu:
+ Tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ toàn tuyến hành lang đạt tốc độ tăng bình quân
18,5%/năm giai đoạn 2016-2020;
+ Tổng kim ngạch
xuất khẩu trên toàn tuyến hành lang đạt tốc độ tăng bình quân 16,0%/năm giai đoạn
2016-2020.
+ Giá trị tăng
thêm ngành thương mại trên toàn tuyến hành lang đạt tốc độ tăng bình quân
14,4%/năm giai đoạn 2016-2020.
- Đến năm 2025,
hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế có
tính thống nhất, trình độ quản lý và kinh doanh hiện đại góp phần thúc đẩy tăng
trưởng cao về lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
3.
Định hướng phát triển
3.1. Định hướng phát triển khu thương mại
Xây dựng các khu
thương mại trở thành nơi hoạt động giao dịch, đàm phán thương mại, xuất - nhập
khẩu hàng hóa, triển lãm hội chợ, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
bưu chính viễn thông, tư vấn, ăn uống, khách sạn, giải trí…
Trên tuyến hành
lang sẽ phát triển 01 khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành trở thành trung
tâm thương mại quốc tế, điểm khởi đầu và đột phá của tuyến hành lang kinh tế
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là điểm đấu nối của Khu mậu dịch tự
do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA).
3.2. Định hướng phát triển các trung tâm bán buôn
Xây dựng các trung
tâm bán buôn để phục vụ cho các hoạt động giao dịch, đàm phán và bán buôn hàng
hóa của các nhà sản xuất, cung ứng và các nhà bán buôn, bán lẻ trong và ngoài
nước, cũng như các doanh nghiệp hỗ trợ phân phối bán buôn hàng hóa.
Nâng cao trình độ
và tính chuyên nghiệp của dịch vụ bán buôn, tăng cường trang thiết bị hiện đại,
xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho việc phân phối hàng hóa thông qua việc ứng
dụng các phương thức và kỹ thuật phân phối mới; thúc đẩy phát triển nguồn nhân
lực cho các trung tâm bán buôn theo hướng chuyên nghiệp hóa.
3.3. Định hướng phát triển các trung tâm trung chuyển và kho
vận
Xây dựng các
trung tâm trung chuyển và kho vận để tiếp nhận, lưu trữ, phân phối hàng hóa và
công te nơ (container) phục vụ cho các hoạt động bán buôn, xuất - nhập khẩu
hàng hóa đồng thời kiểm tra và thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa xuất -
nhập khẩu cũng như cung cấp các dịch vụ vận tải, kho bãi, xếp dỡ, bao gói, giao
nhận…
Chuyên nghiệp
hóa các dịch vụ phụ trợ cùng với việc sử dụng các thiết bị, công nghệ tiên tiến;
thu hút các nguồn lực vào phát triển các dịch vụ phụ trợ, hỗ trợ hoạt động
trung chuyển hàng hóa và kho vận một cách đồng bộ theo từng đối tượng phục vụ.
3.4.
Định hướng phát triển sở giao dịch hàng hóa
Xây dựng một số
sở giao dịch hàng hóa tại các khu vực sản xuất tập trung, ở các chợ bán buôn,
trung tâm bán buôn, khu vực cửa khẩu, đô thị lớn…, có các hoạt động giao dịch
hàng hóa với khối lượng và tần suất giao dịch lớn để cung cấp cho các nhà sản
xuất, kinh doanh thương mại và tạo công cụ giao dịch trực tuyến như các giao dịch
chào mua, chào bán, cơ hội giao thương, tìm kiếm đối tác.
Hoạt động của
các sở giao dịch hàng hóa tuân thủ các quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa; Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển
thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Thông tư số 03/2009/TT-BCT
ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục
cấp Giấy phép thành lập và quy định chế độ báo cáo của Sở Giao dịch hàng hóa.
3.5.
Định hướng phát triển chợ bán buôn nông sản
Xây dựng các chợ
đầu mối bán buôn nông sản để đảm nhiệm chức năng như một trung tâm bán buôn, có
điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật đảm bảo khả năng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ
cho bán buôn hàng nông sản qui mô lớn, phạm vi rộng, có ảnh hưởng lớn đến sản
xuất, tiêu dùng và hoạt động của các loại hình thương mại khác.
Phát triển các
chợ bán buôn nông sản để cung cấp và trao đổi thông tin thị trường; tập hợp và
phân phối nông sản; thực hiện vai trò điều tiết thị trường nông sản của nhà nước
bằng việc áp dụng các phương thức giao dịch hiện đại (đấu giá, thanh toán điện
tử, mạng thông tin…) cung cấp các dịch vụ phụ trợ phân phối hàng hóa và các dịch
vụ chuyên môn khác.
3.6.
Định hướng phát triển trung tâm mua sắm
Trung tâm mua sắm
nơi có giao thông thuận lợi, được đặt tại các nơi giao thoa giữa thành thị và
nông thôn, ở các khu đô thị trên tuyến hành lang nhằm cung cấp dịch vụ tổng hợp
cho người tiêu dùng, bao gồm cả dịch vụ bán lẻ, dịch vụ giải trí, ăn uống và
các dịch vụ phụ trợ cho mua bán hàng hóa.
Trung tâm mua sắm
hoàn thành với nhiều loại hình thương mại phù hợp như: cửa hàng bách hóa, siêu
thị, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng đồ hiệu, cửa hàng ăn nhanh… và các dãy cửa
hàng khác, kết hợp với các dịch vụ ngân hàng, du lịch, ăn uống, giải trí…
4.
Quy hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang
kinh tế
4.1. Quy hoạch khu thương mại
Trong giai đoạn
2011 – 2015 đầu tư xây dựng 01 khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành (giai đoạn
2) trong khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai với diện tích 2.500 ha, vốn đầu tư khoảng
5.000 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục - Bảng 1).
4.2. Quy hoạch Trung tâm bán buôn
- Trên đoạn tuyến
Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc quy hoạch xây dựng 05 trung tâm bán
buôn với diện tích 130 ha, vốn đầu tư giai đoạn 2011 – 2015 khoảng 2.600 tỷ đồng;
giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 2.600 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2011
– 2015, đầu tư xây dựng mới 04 trung tâm bán buôn diện tích một trung tâm từ 5
– 50 ha.
+ Giai đoạn 2016
– 2020, đầu tư xây dựng mới 01 trung tâm bán buôn diện tích 5 ha và đầu tư giai
đoạn II các trung tâm bán buôn đã đầu tư trong giai đoạn 2011 – 2015.
- Các dự án
trung tâm bán buôn trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thực hiện
theo Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên
tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm
2020, có xét đến năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục - Bảng 2).
4.3. Quy hoạch trung tâm trung chuyển và kho vận
- Trên đoạn tuyến
Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc quy hoạch trong giai đoạn 2011 – 2015 đầu
tư xây mới 03 trung tâm trung chuyển và kho vận với diện tích 350 ha, vốn đầu
tư khoảng 6.200 tỷ đồng (01 trung tâm tại Lào Cai với diện tích 100 ha, 01
trung tâm tại Yên Bái với diện tích 50 ha và 01 trung tâm tại Vĩnh Phúc với diện
tích 200 ha).
- Giai đoạn 2016
– 2020 đầu tư giai đoạn II các trung tâm trung chuyển và kho vận đã đầu tư
trong giai đoạn 2011 – 2015 với số vốn khoảng 6.000 tỷ đồng.
- Các dự án trung
tâm trung chuyển và kho vận trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thực
hiện theo Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm
2020, có xét đến năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục - Bảng 3).
4.4. Quy hoạch sở giao dịch hàng hóa
- Trên đoạn tuyến
Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc quy hoạch xây mới 08 Sở giao dịch hàng
hóa trong giai đoạn từ 2011 – 2020 với diện tích 18.000 m2.
+ Giai đoạn 2011
– 2015, đầu tư xây mới 04 sở giao dịch hàng hóa với diện tích mỗi Sở giao dịch
hàng hóa từ 1.000 m2 đến 5.000 m2.
+ Giai đoạn 2016
– 2020, đầu tư xây mới 04 sở giao dịch hàng hóa với diện tích 1.000 m2
đến 3.000 m2.
- Các dự án sở
giao dịch hàng hóa trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thực hiện
theo Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên
tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh giai đoạn đến
năm 2020, có xét đến năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục - Bảng 4).
4.5. Quy hoạch chợ bán buôn nông sản
- Trên đoạn tuyến
Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc quy hoạch xây dựng 07 chợ bán buôn nông
sản gồm 01 chợ chuyên doanh và 06 chợ tổng hợp diện tích 93,23 ha, vốn đầu tư
trong giai đoạn 2011 – 2015 khoảng 110,5 tỷ đồng và giai đoạn 2016 – 2020 khoảng
108,5 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2011
– 2015, đầu tư xây mới 03 chợ bán buôn nông sản tổng hợp với diện tích mỗi chợ
từ 3 ha đến 80 ha. Nâng cấp 03 chợ bán buôn nông sản tổng hợp với diện tích
1,23 ha đến 3 ha.
+ Giai đoạn 2016
– 2020, đầu tư xây dựng mới 01 chợ chuyên doanh với diện tích 1,5 ha và tiếp tục
đầu tư xây dựng các chợ bán buôn nông sản tổng hợp đã đầu tư trong giai đoạn
2011 – 2015.
- Các dự án chợ
bán buôn nông sản trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thực hiện
theo Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên
tuyến hành lang kinh tế Lạn Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm 2020,
có xét đến năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục - Bảng 5).
4.6. Quy hoạch trung tâm mua sắm
- Trên đoạn tuyến
Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Vĩnh Phúc quy hoạch đầu tư xây dựng 28 trung tâm
mua sắm (TTMS) với diện tích 754.900 m2, vốn đầu tư trong giai đoạn
2011 – 2015 khoảng 3.580 tỷ đồng, giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 3.080 tỷ đồng.
Trong đó 11 TTMS hạng II, 17 TTMS hạng III.
+ Giai đoạn 2011
– 2015, đầu tư xây mới 18 trung tâm mua sắm: 10 trung tâm mua sắm hạng II, 08
trung tâm mua sắm hạng III, diện tích mỗi trung tâm mua sắm hạng II từ 30.000 m2
đến 50.000 m2, diện tích mỗi trung tâm mua sắm hạng III từ 4.900 m2
đến 30.000 m2.
+ Giai đoạn 2016
– 2020, đầu tư xây dựng mới 01 trung tâm mua sắm hạng II với diện tích 30.000 m2,
09 trung tâm mua sắm hạng III với diện tích mỗi trung tâm mua sắm từ 10.000 m2
đến 50.000 m2 và tiếp tục đầu tư các trung tâm mua sắm hạng II đã đầu
tư trong giai đoạn 2011 – 2015.
- Các dự án
trung tâm mua sắm trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thực hiện
theo Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên
tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm
2020, có xét đến năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục - Bảng 6).
5.
Tổng hợp và phân kỳ vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng thương mại đoạn tuyến Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ -
Vĩnh Phúc khoảng 29.279 tỉ đồng, phân kỳ cho giai đoạn 2011 – 2015 khoảng
17.490,5 tỉ đồng và giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 11.788,5 tỉ đồng.
Nhu cầu vốn đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh được phê duyệt tại Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh đến năm 2020, có xét đến năm 2025.
6.
Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu
6.1. Các giải pháp
- Khuyến khích,
thu hút và động viên mọi nguồn vốn xã hội hóa để xây dựng hệ thống hạ tầng
thương mại trên tuyến hành lang kinh tế trong đó có nguồn vốn đầu tư nước
ngoài, trước hết từ các nước ASEAN. Đối với các trung tâm mua sắm và siêu thị,
khuyến khích các doanh nghiệp và nhân dân đầu tư với phương châm Nhà nước và
nhân dân cùng làm.
- Nguồn vốn từ
ngân sách tham gia hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại được thực
hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ.
- Các tỉnh,
thành phố trên tuyến hành lang cần quy hoạch sử dụng đất cho từng loại hình kết
cấu hạ tầng thương mại, hỗ trợ các nhà đầu tư tiếp cận với các địa điểm được
quy hoạch trong việc giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư…
- Tổ chức các
trung tâm đào tạo về quản lý kết cấu hạ tầng thương mại. Chú trọng công tác đào
tạo nghề phù hợp với trình độ và độ tuổi của người lao động; Tạo cơ hội cho các
nhà quản lý học tập kinh nghiệm và áp dụng tiến bộ khoa học vào quản lý.
- Triển khai ứng
dụng phương thức kinh doanh thương mại tiên tiến và hiện đại (mua hàng hóa và
thanh toán qua mạng internet…), xây dựng hệ thống thông tin thương mại đáp ứng
nhu cầu khai thác cho các doanh nghiệp; thiết lập mạng lưới thanh toán bằng thẻ
điện tử tại các trung tâm thương mại, siêu thị, sở giao dịch hàng hóa…
6.2. Các chính sách
- Đối với các
doanh nghiệp đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trong Khu kinh tế cửa
khẩu Lào Cai được thực hiện cơ chế, chính sách tài chính, chính sách thuế theo
các Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Quyết định số 44/2008/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động
của khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai; Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách
tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu.
- Chính sách tín
dụng được áp dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng thương mại theo quy định của
Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm
2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2006 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công
Thương:
- Công bố “Quy
hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế Lào
Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm 2020, có xét đến năm 2025” và tổ
chức theo dõi, kiểm tra thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với
các Bộ, Ngành liên quan tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách về xuất, nhập
khẩu và buôn bán biên mậu với Trung Quốc tạo điều kiện phát huy hiệu quả của
các công trình hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế.
2. Các Bộ, Ngành
liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trên tuyến hành lang
thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của Quy hoạch.
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trên tuyến hành lang kinh tế:
Phối hợp với Bộ
Công Thương tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch, chỉ đạo xây dựng và ban
hành các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thu hút đầu tư xây dựng các công trình
hạ tầng thương mại theo quy hoạch trên địa bàn, phát triển hệ thống lưu thông
hàng hóa, dịch vụ để vận hành có hiệu quả các công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh/thành phố trên tuyến hành lang kinh tế Lào Cai -
Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh/thành phố Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh;
- Các Vụ TTTN, TTMN, XNK, KV1; Cục CNĐP, Viện Nghiên cứu Thương mại thuộc Bộ
Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu VT, KH
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7052a/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 1. QUY HOẠCH KHU THƯƠNG MẠI
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2011
– 2015
|
2016
– 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Toàn tuyến có 1 khu thương mại
|
|
2.500
|
5.000
|
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại - công nghiệp Kim
Thành (Giai đoạn 2)
|
Trong khu Kinh tế cửa khẩu Lào
Cai
|
2.500
|
2.500
|
|
Xây mới
|
Bảng 2. QUY HOẠCH TRUNG TÂM BÁN BUÔN (TTBB)
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2011
– 2015
|
2016
– 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Đoạn tuyến có 5 TTBB
|
|
130
|
2.600
|
2.600
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB + Kho TTHH xuất nhập khẩu
|
Khu Đông Phố Mới
|
5
|
200
|
|
Xây
mới
|
II
|
YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
Nằm trong Cụm TM-DV Âu Lâu - Thôn
Nước Mát – X. Âu Lâu - TP. Yên Bái
|
20
|
400
|
400
|
Xây
mới
|
III
|
PHÚ THỌ
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
Khu cảng Việt Trì – X. Phượng Lâu
– TP. Việt Trì
|
50
|
1.000
|
1.000
|
Xây
mới
|
2
|
TTBB
|
X. Phú Hộ (cạnh KCN Phú Hà)
|
5
|
|
200
|
Xây
mới
|
IV
|
VĨNH PHÚC
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
X. Sơn Lôi – H. Bình Xuyên (Gần
điểm giao cắt của đường Cao tốc Lào Cai – Hà Nội với Quốc lộ 2)
|
50
|
1.000
|
1.000
|
Xây
mới
|
Các dự án Trung
tâm bán buôn trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được phê duyệt tại
Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
Bảng 3. QUY HOẠCH TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN VÀ KHO VẬN
(TTTC&KV)
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2011
– 2015
|
2016
– 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Đoạn tuyến có 3 TTTC&KV
|
|
350
|
6.200
|
6.000
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
Trong Khu Thương mại – Công nghiệp
Kim Thành (mở rộng)
|
100
|
2.000
|
2.000
|
Xây
mới
|
II
|
YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
Gần điểm giao cắt Km 150+200 xã
An Thịnh, huyện Văn Yên
|
50
|
200
|
|
Xây
mới
|
III
|
VĨNH PHÚC
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
X. Sơn Lôi – H. Bình Xuyên (Gần
điểm giao cắt của đường Cao tốc Lào Cai - Hà Nội với Quốc lộ 2)
|
200
|
4000
|
4000
|
Xây
mới
|
Các dự án Trung
tâm trung chuyển và kho vận trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được
phê duyệt tại Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Công Thuơng.
Bảng 4. QUY HOẠCH SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (m2)
|
Giai
đoạn đầu tư
|
Hình
thức đầu tư
|
2011
– 2015
|
2016
– 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Đoạn tuyến có 8 Sở giao dịch
hàng hóa
|
|
18.000
|
|
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Khu Thương mại - Công nghiệp Kim
Thành, khu vực cửa khẩu Lào Cai
|
5.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch nông sản
|
Chợ BBNS tổng hợp – TX. Cam Đường
|
1.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
II
|
YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Trong TTBB thuộc Khu TM – DV tổng
hợp X. Âu Lâu - TP. Yên Bái
|
3.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch nông sản
|
Chợ BBNS tổng hợp tại TT. Cổ Phúc
|
1.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
III
|
PHÚ THỌ
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Trong TTBB tại TP. Việt Trì
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch nông sản
|
Trong chợ BBNS tổng hợp tại TT. Cẩm
Khê
|
1.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
IV
|
VĨNH PHÚC
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Trong TTBB tại Sơn Lôi – H. Bình Xuyên
|
3.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch nông sản
|
Trong chợ BBNS tổng hợp tại X.
Tân Tiến, Lũng Hòa – H. Vĩnh Tường
|
1.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
Các dự án Sở
giao dịch hàng hóa trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được phê duyệt
tại Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
Bảng 5. QUY HOẠCH CHỢ BÁN BUÔN NÔNG SẢN (BBNS)
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Loại
hình (tổng hợp/ chuyên doanh)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2011
– 2015
|
2016
– 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
Đoạn tuyến có 7 chợ BB
|
|
93,23
|
|
110,5
|
108,5
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS
|
Bắc Hà
|
3
|
Tổng
hợp
|
10
|
20
|
Nâng
cấp cải tạo
|
2
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
TX. Cam Đường
|
3
|
Tổng
hợp
|
10
|
20
|
Xây
mới
|
II
|
YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
TT. Cổ Phúc – H. Trấn Yên
|
1,23
|
Tổng
hợp
|
16
|
|
Nâng
cấp cải tạo
|
III
|
PHÚ THỌ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Mè
|
Thị xã Phú thọ
|
1,5
|
Tổng
hợp
|
19,5
|
|
Nâng
cấp cải tạo
|
2
|
Chợ BBNS
|
TP. Việt Trì
|
3
|
Tổng
hợp
|
20
|
19
|
Xây
mới
|
3
|
Chợ BB Rau quả
|
TT. Cẩm Khê – H. Cẩm Khê
|
1,5
|
Chuyên
doanh
|
|
19,5
|
Xây
mới
|
IV
|
VĨNH PHÚC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
X. Tân Tiến, Lũng Hòa – H. Vĩnh
Tường
|
80
|
Tổng
hợp
|
35
|
30
|
Xây
mới
|
Các dự án Chợ bán
buôn nông sản trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được phê duyệt tại
Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
Bảng 6. QUY HOẠCH TRUNG TÂM MUA SẮM (TTMS)
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Quy
mô (hạng)
|
Diện
tích (m2)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2011
– 2015
|
2016
– 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
Đoạn tuyến có 28 TTMS
|
|
|
754.900
|
3.580
|
3.080
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS
|
KĐT mới Lào Cai – Cam Đường
|
2
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS
|
Phố Lu – H. Bảo Thắng
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS
|
Tằng Loỏng – H. Bảo Thắng
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS
|
TT. Khánh Yên – H. Văn Bàn
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
II
|
YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS Hồng Hà
|
Đường Nguyễn Thái Học - P. Hồng
Hà, TP. Yên Bái
|
3
|
4.900
|
60
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS Km 5
|
Khu trung tâm Km 5
|
2
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS
|
Nằm trong cụm TM-DV tổng hợp Âu
Lâu – TP. Yên Bái
|
3
|
10.000
|
|
60
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS Mậu A
|
TT. Mậu A – H. Văn Yên
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS
|
Khu TM - DV An Thịnh – X. An Thịnh
– H. Văn Yên
|
3
|
10.000
|
|
60
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS
|
Khu TM - DV Đông An – X. Đông An
– H. Văn Yên
|
3
|
10.000
|
|
60
|
Xây
mới
|
7
|
TTMS Cổ Phúc
|
TT. Cổ Phúc – H. Trấn Yên
|
2
|
30.000
|
|
300
|
Xây
mới
|
8
|
TTMS
|
Khu TM - DV Minh Quân - X. Minh
Quân - H. Trấn Yên
|
3
|
10.000
|
|
60
|
Xây
mới
|
III
|
PHÚ THỌ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS
|
Tại điểm dừng chân của đường
Xuyên Á, nút xuống tại X. Phượng Lâu - Việt Trì
|
3
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS
|
Trong KĐT phía Tây Nam TP. Việt
Trì (810 ha)
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS
|
Trong KĐT phía Đông TP. Việt Trì
(318 ha)
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS
|
Trong KĐT phường Bạch Hạc – TP. Việt
Trì (318 ha)
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS
|
Trong KĐT phía Đông Bắc TP. Việt
Trì (160 ha)
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS
|
Trong KĐT phía Nam TP. Việt Trì
(183 ha)
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
7
|
TTMS
|
Tại KCN - đô thị - dịch vụ Phú
Hà, X. Phú Hộ, Phú Thọ
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
8
|
TTMS
|
TT. Hạ Hòa – H. Hạ Hòa
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
9
|
TTMS
|
X. Phương Xá – H. Cẩm Khê
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
10
|
TTMS
|
Tại TT. Sông Thao (khu vực mở rộng)
- H. Cẩm Khê
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
11
|
TTMS
|
TT. Lâm Thao - H. Lâm Thao
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
IV
|
VĨNH PHÚC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS Phúc Yên
|
Trung tâm TX. Phúc Yên (Gần quốc lộ
2)
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS Hương canh
|
TT. Hương Canh – H. Bình Xuyên (Gần
quốc lộ 2)
|
3
|
10.000
|
120
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS Hà Tiên
|
TP. Vĩnh Yên
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS Hợp Châu
|
TT. Hợp Châu – H. Tam Đảo (Quốc lộ
2B)
|
3
|
50.000
|
|
120
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS Hợp Hòa
|
TT. Hợp Hòa – H. Tam Dương (Quốc
lộ 2C)
|
3
|
50.000
|
|
120
|
Xây
mới
|
Các dự án Trung
tâm mua sắm trên đoạn tuyến Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được phê duyệt tại
Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương./.