|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 703/QĐ-UBND 2022 chỉ tiêu thực hiện Dự án 7 chăm sóc sức khỏe Nhân dân Kon Tum
Số hiệu:
|
703/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Y Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 703/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 01
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 - CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN
DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH
DƯỠNG TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I:
TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ
-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
2415/QĐ-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng
dẫn thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc
người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Văn bản số 4372/SYT-KHTC ngày 24 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao chỉ tiêu thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 tại biểu kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao Sở Y tế:
- Căn cứ kết quả thực hiện hằng
năm, nội dung hướng dẫn của Bộ Y tế, tình hình thực tiễn của địa phương và chỉ
tiêu giao của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định này để xây dựng kế hoạch giao
nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể hằng năm đến các đơn vị trực thuộc, địa phương và các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ “Hỗ
trợ đào tạo Chuyên khoa I, Chuyên khoa II và sinh viên ngành Điều dưỡng, các
ngành thuộc nhóm ngành Kỹ thuật Y học cho các huyện nghèo, khó khăn, biên giới,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” theo quy trình, hướng dẫn của Bộ Y
tế tại Quyết định số 2415/QĐ-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 và các quy định liên
quan hiện hành.
Điều 3.
Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Y tế (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP UBND tỉnh;
+ Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, KGVX.PTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN DỰ ÁN 7-CHĂM
SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ;
PHÒNG, CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021- 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(kèm theo Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Kon Tum)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Địa phương
|
Kon Tum
|
Đăk Hà
|
Đăk Tô
|
Tu Mơ Rông
|
Ngọc Hồi
|
Đăk Glei
|
Sa Thầy
|
Kon Rẫy
|
Kon Plông
|
Ia H'Drai
|
I
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN Y TẾ
CƠ SỞ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (viết gọn vùng
ĐBDTTS&MN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bại liệt
|
|
không có vi rút bại liệt hoang dại trên địa bàn tỉnh
|
II
|
NỘI DUNG 2. NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DÂN SỐ VÙNG ĐBDTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nam, nữ
thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn tại các xã có
triển khai can thiệp tại khu vực III thuộc vùng ĐBDTTS&MN
|
%
|
28
|
Không có xã khu vực III
|
43
|
38
|
26
|
21
|
31
|
30
|
26
|
25
|
13
|
3
|
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ bà mẹ mang thai
được tầm soát, sàng lọc trước sinh tại các xã có triển khai can thiệp tại khu
vực III thuộc vùng ĐBDTTS&MN
|
%
|
23
|
Không có xã khu vực III
|
34
|
27
|
24
|
14
|
26
|
25
|
24
|
21
|
14
|
4
|
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ trẻ sơ sinh
được tầm soát, sàng lọc sơ sinh tại các xã có triển khai can thiệp tại khu vực
III thuộc vùng ĐBDTTS&MN
|
%
|
29
|
Không có xã khu vực III
|
42
|
36
|
29
|
21
|
32
|
31
|
31
|
25
|
13
|
5
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ người cao
tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm tại các xã thuộc vùng
ĐBDTTS&MN
|
%
|
63
|
60
|
65
|
65
|
65
|
55
|
65
|
65
|
65
|
65
|
60
|
6
|
Chỉ tiêu 5: Tăng thêm tỷ lệ %
người sử dụng dịch vụ dân số, kế hoạch hóa gia đình tại các xã có triển khai
chiến dịch tại khu vực III và II thuộc vùng ĐBDTTS&MN
|
%
|
60
|
50
|
65
|
60
|
65
|
50
|
65
|
65
|
60
|
65
|
55
|
III
|
NỘI DUNG 3. CHĂM SÓC SỨC
KHỎE, DINH DƯỠNG BÀ MẸ VÀ TRẺ EM NHẰM GIẢM TỬ VONG BÀ MẸ, TỬ VONG TRẺ
EM, NÂNG CAO TẦM VÓC, THỂ LỰC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ về Chăm
sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân (tại các xã khu vực III) giảm so với năm 2022
|
%
|
1.1
|
Không có xã khu vực III
|
1.0
|
1.2
|
1.2
|
1.4
|
1.2
|
1.0
|
1.1
|
1.4
|
0.9
|
8
|
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi thể gầy còm (tại các xã khu vực III) giảm so với năm 2022
|
%
|
0.6
|
Không có xã khu vực III
|
0.3
|
0.3
|
3.0
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
3.0
|
3.0
|
9
|
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi (tại các xã khu vực III) giảm so với năm 2022
|
%
|
1.6
|
Không có xã khu vực III
|
0.7
|
0.8
|
4.5
|
4.5
|
1.0
|
0.7
|
0.7
|
4.5
|
0.6
|
10
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ xã khu vực
III triển khai Mô hình chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời
|
% (số xã triển khai/số xã khu vực III)
|
44,0 (23/52 xã khu vực III)
|
Không có xã khu vực III
|
40,0 (2/5)
|
40,0 (2/5)
|
45,0 (5/11)
|
100 (1/1)
|
40,0 (4/10)
|
43,0 (3/7)
|
50,0 (2/4)
|
50,0 (3/6)
|
33,0 (1/3)
|
11
|
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ phụ nữ có
thai tại các xã khu vực III được cấp sản phẩm dinh dưỡng từ khi phát hiện
mang thai
|
%
|
60.0
|
Không có xã khu vực III
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
12
|
Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng trên 6 đến 23 tháng tuổi tại các xã khu vực III được cấp sản phẩm
dinh dưỡng; bao gồm cả các trường hợp khẩn cấp, mất mùa, thiên tai, dịch bệnh,....
|
%
|
80.0
|
Không có xã khu vực III
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
80.0
|
*
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ về Chăm
sóc sức khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chỉ tiêu 7: Tỷ suất tử vong
trẻ em dưới 1 tuổi
|
‰
|
<29
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ phụ nữ có thai
được khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thai kỳ
|
%
|
75.0
|
80.0
|
75.0
|
67.0
|
55.0
|
75.0
|
60.0
|
75.0
|
65.0
|
55.0
|
50.0
|
15
|
Chỉ tiêu 9: Tỷ lệ phụ nữ sinh
con tại cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của nhân viên y tế
|
%
|
90.0
|
95.0
|
93.0
|
90.0
|
88.0
|
93.0
|
90.0
|
88.0
|
91.0
|
85.0
|
95.0
|
16
|
Chỉ tiêu 10: Tỷ lệ phụ nữ tại
các xã khu vực III đẻ được chăm sóc sau sinh tại nhà 3 lần trong 42 ngày sau
sinh
|
%
|
45.0
|
Không có xã khu vực III
|
50.0
|
30.0
|
50.0
|
65.0
|
30.0
|
50.0
|
51.0
|
30.0
|
46.0
|
17
|
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trẻ em dưới
2 tuổi tại các xã khu vực III được khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần
|
%
|
65.0
|
Không có xã khu vực III
|
70.0
|
70.0
|
70.0
|
70.0
|
65.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
60.0
|
18
|
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ cô đỡ thôn
bản đang hoạt động tại các xã khu vực II và xã khu vực III được hưởng phụ cấp
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Không có cô đỡ thôn bản
|
*
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ về
Tuyên truyền vận động và truyền thông thay đổi hành vi về sức khỏe bà
mẹ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ phụ nữ có thai
tại xã khu vực III biết được ít nhất 3 dấu hiệu nguy hiểm ở bà mẹ mang thai,
3 dấu hiệu nguy hiểm ở bà mẹ sau sinh, 3 dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh
|
%
|
90.0
|
Không có xã khu vực III
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
20
|
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ xã khu vực
III triển khai thực hiện Tuần lễ làm mẹ an toàn hàng năm
|
%
|
90.0
|
Không có xã khu vực III
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
21
|
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ phụ nữ
mang thai tại xã khu vực III được tiếp cận ít nhất 1 loại tài liệu truyền thông
về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em
|
%
|
90.0
|
Không có xã khu vực III
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
90.0
|
Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 703/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 về giao chỉ tiêu thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
1.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|