ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 702/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
10 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ
HÓA LỎNG TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng; Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương quy
định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
Thực hiện Quyết định số
280/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề cương,
dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a. Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch mạng lưới kinh doanh LPG gồm:
Mạng lưới cửa hàng kinh doanh LPG chai; hệ thống kho LPG, kho chứa chai LPG,
LPG chai; trạm nạp LPG vào chai; trạm nạp LPG vào ô tô; trạm bán LPG qua đường ống
trên địa bàn tỉnh theo quy chuẩn hiện hành và phù hợp với quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trong thời kỳ đến năm
2020 và định hướng đến năm 2025.
b. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng đủ về số lượng cơ sở đại
lý, tổng đại lý, doanh nghiệp đầu mối, hệ thống kho chứa, kho dự trữ, trạm nạp
LPG, trạm cấp LPG với quy mô phù hợp, phân bổ hợp lý, khoa học cho từng địa
bàn, khu vực
- Tạo cơ sở để thương nhân chủ động
trong đầu tư, xây dựng cải tạo, nâng cấp các cửa hàng, cơ sở kinh doanh LPG.
Khuyến khích phát triển các cửa hàng, đại lý LPG chuyên doanh, đầu tư đạt chuẩn
và phù hợp Quy hoạch.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở kinh
doanh LPG
2.1. Hệ thống trạm nạp LPG vào
chai
a. Hiện trạng hệ thống trạm nạp LPG
vào chai: Tính đến nay toàn tỉnh có 04 trạm nạp LPG vào chai, gồm:
- Trạm nạp LPG vào chai của Chi nhánh
Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng tại Ninh Bình, công suất thiết kế chiết nạp
20 tấn/ngày, tại Phố Đông Hồ, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình.
- Trạm nạp LPG vào chai của Công ty
TNHH Năng lượng Đất Việt, công suất thiết kế chiết nạp 20 tấn/ngày, tại xã Đông
Sơn, thành phố Tam Điệp.
- Trạm nạp LPG vào chai của Công ty
TNHH Gas Ninh Bình, công suất thiết kế chiết nạp 30 tấn/ngày, tại phường Nam
Sơn, thành phố Tam Điệp.
- Trạm nạp LPG vào chai của Chi nhánh
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng LPG Ninh Bình thuộc Công ty TNHH MTV Tân Thành
8, công suất thiết kế chiết nạp 5 tấn/ngày, tại Khu Công nghiệp Khánh Phú, huyện
Yên Khánh.
- Quy hoạch đến năm 2020: Cải tạo,
nâng cấp công suất chiết nạp LPG vào chai đối với 04 trạm nạp LPG vào chai đang
có như hiện trạng.
2.2. Hệ thống kho LPG và kho chứa
chai LPG, LPG chai
a. Hiện trạng hệ thống kho LPG và kho
chứa chai LPG, LPG chai: Tính đến nay toàn tỉnh có 04 kho LPG và 04 kho chứa
chai LPG, LPG chai, gồm:
- Kho LPG tổng dung tích 30m3
và kho chứa chai LPG, LPG chai quy mô sức chứa 4.000 chai LPG, LPG chai thuộc
Chi nhánh Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng tại Ninh Bình, tại Phố Đông Hồ,
phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình.
- Kho LPG tổng dung tích 100m3
và kho chứa chai LPG, LPG chai quy mô sức chứa 4.000 chai LPG, LPG chai thuộc
Công ty TNHH Năng lượng Đất Việt, tại xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp.
- Kho LPG tổng dung tích 50m3
và kho chứa chai LPG, LPG chai quy mô sức chứa 4.000 chai LPG, LPG chai thuộc
Công ty TNHH Gas Ninh Bình, tại phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp.
- Kho LPG tổng dung tích 100 m3
và kho chứa chai LPG, LPG chai quy mô sức chứa 4.000 chai LPG, LPG chai thuộc
Chi nhánh kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng LPG Ninh Bình thuộc Công ty TNHH MTV
Tân Thành 8, tại Khu Công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh.
b. Quy hoạch đến năm 2020
- Cải tạo, nâng cấp 04 kho LPG hiện
trạng đảm bảo đạt tổng dung tích chứa của mỗi kho LPG tối thiểu 400 m3;
- Đầu tư xây dựng mới 01 kho LPG tổng
dung tích chứa dưới 5.000m3 tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
- Cải tạo, nâng cấp 04 kho chứa chai
LPG, LPG chai hiện trạng đảm bảo đạt tổng sức chứa mỗi kho tối thiểu 4.000 chai
LPG, LPG chai.
2.3. Hệ thống cửa hàng kinh doanh
LPG chai.
a. Hiện trạng hệ thống cửa hàng kinh
doanh LPG chai: Tính đến nay toàn tỉnh có 491 cửa hàng bán lẻ LPG chai.
b. Quy hoạch đến năm 2020:
- Cải tạo, nâng cấp các cửa hàng hiện
trạng đã xuống cấp đảm bảo đủ các điều kiện kinh doanh LPG chai theo quy định.
- Phát triển mới thêm 62 cửa hàng bán
lẻ LPG chai, nâng tổng số cửa hàng bán lẻ LPG chai đến năm 2020 đạt 553 cửa
hàng.
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
c. Định hướng đến năm 2025
- Phát triển mới thêm 19 cửa hàng bán
lẻ LPG chai, nâng tổng số cửa hàng bán lẻ LPG chai đến năm 2025 có 572 cửa
hàng.
2.4. Hệ thống trạm nạp LPG vào ô
tô và trạm bán LPG qua đường ống.
Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh chưa
có trạm nạp LPG vào ô tô và trạm bán LPG qua đường ống.
Quy hoạch giai đoạn sau năm 2020, sẽ
phát triển một số trạm nạp LPG vào ô tô tại một số cửa hàng kinh doanh xăng dầu
trên các tuyến Quốc lộ; phát triển một số trạm bán LPG qua đường ống ở các khu
đô thị mới, các khu chung cư, nhà cao tầng.
3. Các giải pháp chủ yếu
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ quy hoạch này để xác nhận sự phù hợp với
quy hoạch, địa điểm kinh doanh phù hợp với các điều kiện kinh doanh theo quy định
đối với các cửa hàng bán lẻ LPG chai phát triển mới. Đồng thời phối hợp với Sở
Công Thương thẩm định vị trí, điều kiện kinh doanh đối với các cửa hàng bán lẻ
LPG chai phát triển mới.
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kiến thức
về an toàn kỹ thuật, nghiệp vụ trong kinh doanh LPG cho cán bộ, nhân viên lao động
tại các cơ sở kinh doanh LPG; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch; Chỉ đạo lực
lượng Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thường
xuyên tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát để kịp thời phát hiện, xử lý đối với
những hành vi vi phạm trong kinh doanh LPG.
Vốn đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở
kinh doanh LPG do các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tự bố trí;
Khuyến khích phát triển các cửa hàng bán lẻ LPG chai có quy mô lớn hoạt động
theo chuỗi, dần thay thế các cửa hàng không chuyên doanh bằng các cửa hàng
chuyên doanh hoặc kết hợp bán LPG chai tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
Các cơ sở kinh doanh LPG hiện trạng
phải từng bước có kế hoạch đầu tư cải tạo, nâng cấp đảm bảo các quy định hiện
hành. Các cơ sở kinh doanh LPG phát triển mới phải đúng quy hoạch đã được phê
duyệt và được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố công bố công khai và tổ chức
thực hiện Quy hoạch theo quy định.
Trong kỳ quy hoạch, để đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân đầu tư cửa hàng
kinh doanh LPG chai theo chuỗi và đảm bảo các điều kiện quy định của cửa hàng
bán lẻ LPG chai, UBND tỉnh ủy quyền Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố chủ động xem xét, điều chỉnh vị
trí cửa hàng bán lẻ LPG tại địa bàn các xã đã quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán
lẻ LPG chai cho phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT,VP2, VP3, VP4, VP5;
NN/
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG KINH DOANH LPG CHAI
(Kèm
theo Quyết định số 702/QĐ-UBDN ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Xã, phường
|
Số lượng cửa
hàng hiện trạng
|
Số lượng cửa
hàng quy hoạch tăng thêm
|
Số lượng cửa
hàng quy hoạch đến năm 2020
|
I
|
Thành phố Ninh Bình
|
65
|
10
|
75
|
1
|
P. Vân Giang
|
5
|
|
5
|
2
|
P. Thanh Bình
|
3
|
1
|
4
|
3
|
P. Phúc Thành
|
5
|
|
5
|
4
|
P. Đông Thành
|
9
|
|
9
|
5
|
P. Tân Thành
|
3
|
1
|
4
|
6
|
P. Nam Bình
|
3
|
1
|
4
|
7
|
P. Bích Đào
|
2
|
2
|
4
|
8
|
P. Nam Thành
|
6
|
|
6
|
9
|
P. Ninh Phong
|
6
|
|
6
|
10
|
P. Ninh Khánh
|
4
|
2
|
6
|
11
|
P. Ninh Sơn
|
7
|
|
7
|
12
|
Xã Ninh Nhất
|
5
|
|
5
|
13
|
Xã Ninh Tiến
|
4
|
1
|
5
|
14
|
Xã Ninh Phúc
|
3
|
2
|
5
|
II
|
Thành phố Tam Điệp
|
42
|
8
|
50
|
1
|
P. Bắc Sơn
|
8
|
|
8
|
2
|
P. Nam Sơn
|
9
|
|
9
|
3
|
P. Trung Sơn
|
8
|
|
8
|
4
|
P. Tây Sơn
|
4
|
1
|
5
|
5
|
P. Tân Bình
|
2
|
2
|
4
|
6
|
Xã Quang Sơn
|
2
|
2
|
4
|
7
|
Xã Yên Sơn
|
3
|
1
|
4
|
8
|
Xã Đông Sơn
|
6
|
|
6
|
9
|
Xã Yên Bình
|
0
|
2
|
2
|
III
|
Huyện Nho Quan
|
82
|
8
|
90
|
1
|
Thị trấn Nho Quan
|
12
|
|
12
|
2
|
Xã Quỳnh Lưu
|
4
|
|
4
|
3
|
Xã Lạc Vân
|
3
|
|
3
|
4
|
Xã Sơn Thành
|
2
|
|
2
|
5
|
Xã Phú Long
|
2
|
|
2
|
6
|
Xã Lạng Phong
|
0
|
1
|
1
|
7
|
Xã Phú Sơn
|
2
|
1
|
3
|
8
|
Xã Sơn Hà
|
3
|
|
3
|
9
|
Xã Thượng Hòa
|
2
|
|
2
|
10
|
Xã Văn Phương
|
5
|
|
5
|
11
|
Xã Đồng Phong
|
6
|
|
6
|
12
|
Xã Gia Sơn
|
0
|
1
|
1
|
13
|
Xã Kỳ Phú
|
0
|
1
|
1
|
14
|
Xã Phú Lộc
|
4
|
|
4
|
15
|
Xã Quảng Lạc
|
1
|
1
|
2
|
16
|
Xã Sơn Lai
|
1
|
1
|
2
|
17
|
Xã Thạch Bình
|
6
|
|
6
|
18
|
Xã Văn Phong
|
4
|
|
4
|
19
|
Xã Xích Thổ
|
3
|
|
3
|
20
|
Xã Đức Long
|
3
|
|
3
|
21
|
Xã Gia Tường
|
3
|
|
3
|
22
|
Xã Gia Lâm
|
2
|
|
2
|
23
|
Xã Gia Thuỷ
|
3
|
|
3
|
24
|
Xã Yên Quang
|
2
|
|
2
|
25
|
Xã Thanh Lạc
|
2
|
|
2
|
26
|
Xã Văn Phú
|
5
|
2
|
7
|
27
|
Xã Cúc Phương
|
2
|
|
2
|
IV
|
Huyện Gia Viễn
|
57
|
13
|
70
|
1
|
Thị trấn Me
|
6
|
2
|
8
|
2
|
Xã Gia Thanh
|
5
|
|
5
|
3
|
Xã Gia Xuân
|
5
|
|
5
|
4
|
Xã Gia Trấn
|
3
|
|
3
|
5
|
Xã Gia Tân
|
2
|
1
|
3
|
6
|
Xã Gia Lập
|
3
|
|
3
|
7
|
Xã Gia Vân
|
3
|
|
3
|
8
|
Xã Gia Hòa
|
2
|
2
|
4
|
9
|
Xã Gia Hưng
|
4
|
|
4
|
10
|
Xã Liên Sơn
|
3
|
|
3
|
11
|
Xã Gia Phú
|
5
|
|
5
|
12
|
Xã Gia Thịnh
|
1
|
1
|
2
|
13
|
Xã Gia Vượng
|
2
|
|
2
|
14
|
Xã Gia Thắng
|
0
|
2
|
2
|
15
|
Xã Gia Tiến
|
2
|
|
2
|
16
|
Xã Gia Phương
|
2
|
|
2
|
17
|
Xã Gia Trung
|
1
|
1
|
2
|
18
|
Xã Gia Sinh
|
2
|
2
|
4
|
19
|
Xã Gia Phong
|
0
|
2
|
2
|
20
|
Xã Gia Minh
|
1
|
|
1
|
21
|
Xã Gia Lạc
|
5
|
|
5
|
V
|
Huyện Hoa Lư
|
32
|
9
|
41
|
1
|
TT Thiên Tôn
|
4
|
|
4
|
2
|
Xã Trường Yên
|
7
|
|
7
|
3
|
Xã Ninh Hòa
|
4
|
|
4
|
4
|
Xã Ninh Giang
|
3
|
1
|
4
|
5
|
Xã Ninh Khang
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Xã Ninh Mỹ
|
2
|
1
|
3
|
7
|
Xã Ninh Xuân
|
0
|
2
|
2
|
8
|
Xã Ninh An
|
4
|
|
4
|
9
|
Xã Ninh Vân
|
4
|
|
4
|
10
|
Xã Ninh Thắng
|
1
|
1
|
2
|
11
|
Xã Ninh Hải
|
2
|
2
|
4
|
VI
|
Huyện Yên Khánh
|
73
|
4
|
77
|
1
|
Thị trấn Ninh
|
7
|
|
7
|
2
|
Xã Khánh An
|
4
|
|
4
|
3
|
Xã Khánh Công
|
3
|
|
3
|
4
|
Xã Khánh Cư
|
4
|
|
4
|
5
|
Xã Khánh Cường
|
2
|
1
|
3
|
6
|
Xã Khánh Hải
|
3
|
|
3
|
7
|
Xã Khánh Hòa
|
3
|
|
3
|
8
|
Xã Khánh Hội
|
3
|
|
3
|
9
|
Xã Khánh Hồng
|
6
|
|
6
|
10
|
Xã Khánh Lợi
|
5
|
|
5
|
11
|
Xã Khánh Mậu
|
3
|
|
3
|
12
|
Xã Khánh Nhạc
|
8
|
|
8
|
13
|
Xã Khánh Phú
|
1
|
2
|
3
|
14
|
Xã Khánh Thành
|
4
|
|
4
|
15
|
Xã Khánh Thiện
|
4
|
|
4
|
16
|
Xã Khánh Thủy
|
4
|
|
4
|
17
|
Xã Khánh Tiên
|
1
|
1
|
2
|
18
|
Xã Khánh Trung
|
6
|
|
6
|
19
|
Xã Khánh Vân
|
2
|
|
2
|
VII
|
Huyện Yên Mô
|
67
|
3
|
70
|
1
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
6
|
|
6
|
2
|
Xã Khánh Dương
|
2
|
1
|
2
|
3
|
Xã Yên Thái
|
2
|
|
2
|
4
|
Xã Yên Lâm
|
4
|
|
4
|
5
|
Xã Yên Hưng
|
2
|
|
2
|
6
|
Xã Mai Sơn
|
2
|
|
2
|
7
|
Xã Yên Từ
|
3
|
|
3
|
8
|
Xã Yên Đồng
|
5
|
|
5
|
9
|
Xã Yên Thành
|
4
|
|
4
|
10
|
Xã Yên Thắng
|
5
|
|
5
|
11
|
Xã Khánh Thượng
|
7
|
|
7
|
12
|
Xã Yên Phong
|
7
|
|
7
|
13
|
Xã Yên Hòa
|
3
|
|
3
|
14
|
Xã Yên Nhân
|
6
|
|
6
|
15
|
Xã Yên Mạc
|
7
|
|
7
|
16
|
Xã Khánh Thịnh
|
2
|
|
2
|
17
|
Xã Yên Mỹ
|
0
|
2
|
2
|
VIII
|
Huyện Kim Sơn
|
73
|
7
|
80
|
1
|
TT. Phát Diệm
|
5
|
|
5
|
2
|
TT. Bình Minh
|
6
|
|
6
|
3
|
Xã Hồi Ninh
|
3
|
|
3
|
4
|
Xã Chất Bình
|
4
|
|
4
|
5
|
Xã Yên Mật
|
1
|
|
1
|
6
|
Xã Kim Đông
|
1
|
|
1
|
7
|
Xã Lai Thành
|
6
|
|
6
|
8
|
Xã Yên Lộc
|
3
|
|
3
|
9
|
Xã Tân Thành
|
3
|
|
3
|
10
|
Xã Lưu Phương
|
3
|
|
3
|
11
|
Xã Thượng Kiệm
|
1
|
1
|
2
|
12
|
Xã Kim Chính
|
3
|
|
3
|
13
|
Xã Đồng Hướng
|
1
|
1
|
2
|
14
|
Xã Quang Thiện
|
3
|
|
3
|
15
|
Xã Như Hòa
|
0
|
1
|
1
|
16
|
Xã Hùng Tiến
|
5
|
|
5
|
17
|
Xã Ân Hòa
|
7
|
|
7
|
18
|
Xã Kim Định
|
0
|
1
|
1
|
19
|
Xã Chính Tâm
|
0
|
1
|
1
|
20
|
Xã Định Hóa
|
3
|
|
3
|
21
|
Xã Kim Trung
|
1
|
|
1
|
22
|
Xã Văn Hải
|
5
|
|
5
|
23
|
Xã Kim Tân
|
2
|
|
2
|
24
|
Xã Kim Mỹ
|
4
|
|
4
|
25
|
Xã Cồn Thoi
|
2
|
1
|
3
|
26
|
Xã Kim Hải
|
0
|
1
|
1
|
27
|
Xã Xuân Thiện
|
1
|
|
1
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
491
|
62
|
553
|