|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 68/QĐ-UBND 2021 thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hộ tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
68/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm
2021;
Căn cứ Kết luận số 52-KL/TU ngày
03/12/2020 của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả lãnh đạo
thực hiện nhiệm vụ năm 2020; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2021
và thực hiện Kết luận số 91-KL/TW ngày 22/10/2020 của Ban Chấp hành Trung ương;
Kết luận số 88-KL/TU ngày 15/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kịch bản
tăng trưởng năm 2021;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh
số 239/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2021; số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa
phương tỉnh Sơn La năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại tờ trình số 25/TTr-SKHĐT ngày 15/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh Quốc gia năm 2021 như sau:
Năm 2020, mặc dù còn những hạn chế và
gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhất là ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch
Covid-19 và thiên tai, hạn hán; song được sự quan tâm của Trung ương Đảng, Quốc
hội, Chính phủ, sự giúp đỡ của các Bộ, ngành, sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, giám sát
của HĐND tỉnh, chỉ đạo, điều hành quyết liệt của UBND tỉnh, sự nỗ lực, quyết
tâm vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh đã
đạt được những kết quả quan trọng, khá toàn diện trên các lĩnh vực. Trước diễn
biến phức tạp, khó lường của đại dịch Covid-19, UBND tỉnh đã nghiêm túc thực hiện
chỉ đạo của Chính phủ, Tỉnh ủy với phương châm “chống dịch như chống giặc”,
việc kiểm soát dịch bệnh là ưu tiên hàng đầu để bảo vệ sức khỏe của nhân dân, ổn
định xã hội, giảm thiểu thiệt hại đối với nền kinh tế; thực hiện hiệu quả “mục
tiêu kép” vừa đảm bảo phòng, chống dịch Covid-19, vừa duy trì phát triển sản
xuất, kinh doanh; chủ động cung cấp kịp thời, chính xác thông tin tình hình, diễn
biến dịch bệnh trong và ngoài nước để ổn định tâm lý và tạo sự đồng thuận xã hội.
Trong bối cảnh khó khăn song đã cơ bản đạt được mục tiêu tổng quát của năm
2020; trong đó đã hoàn thành 23/27 chỉ tiêu chủ yếu, kinh tế của tỉnh duy trì ổn
định; môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện; sản xuất, chế biến,
tiêu thụ nông sản đạt kết quả tích cực; thương mại điện tử được đẩy mạnh; các
lĩnh vực an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe nhân dân được đặc biệt quan tâm;
thông tin, tuyên truyền kịp thời, hiệu quả về công tác phòng, chống dịch bệnh;
an ninh, quốc phòng, đối ngoại được tăng cường; trật tự an toàn xã hội được bảo
đảm; tổ chức các hoạt động chào mừng và chuẩn bị các điều kiện góp phần tổ chức
thành công Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
Năm 2021 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
là năm tổ chức Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, là năm đầu, có ý nghĩa nền tảng triển khai
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV và Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021- 2025. Dự báo bối cảnh tình hình thế giới tiếp dục diễn biến
phức tạp, khó lường như cạnh tranh chiến lược, căng thẳng thương mại giữa các
nước; tăng trưởng kinh tế thế giới có khả năng chậm hơn; Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ và sâu rộng đến mọi mặt của đời sống; đại
dịch Covid-19 chưa thể sớm kết thúc, tác động tiêu cực có thể kéo dài, ảnh hưởng
đến nhiều ngành, lĩnh vực, nhất là đối với đầu tư, thương mại, dịch vụ, du lịch,
vận tải. Kinh tế của tỉnh đã đạt được những kết quả tích cực, nhiều nhân tố mới
xuất hiện sẽ là tiền đề vững chắc để đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa; tuy nhiên, trong giai đoạn tới còn nhiều khó khăn, thách thức đặt ra
như: cơ sở hạ tầng còn hạn chế so với yêu cầu phát triển; quy mô và sức cạnh
tranh của các ngành, lĩnh vực còn nhỏ bé; đời sống của một bộ phận nhân dân còn
nhiều khó khăn; thời tiết, dịch bệnh còn có thể có những diễn biến phức tạp.
I. PHƯƠNG CHÂM
HÀNH ĐỘNG VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Kỳ họp thứ 15 - HĐND tỉnh khóa XIV đã
thông qua mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021:
“Tiếp tục tập trung thực hiện “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh hiệu
quả, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa phục hồi,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Cải thiện rõ rệt môi trường đầu tư, sản
xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, thành phần
kinh tế. Phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, công nghiệp chế biến, năng lượng sạch và du lịch. Thu hút đầu
tư, đẩy mạnh xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng đặc biệt là hạ tầng giao thông,
tháo gỡ điểm nghẽn về kết nối giữa tỉnh Sơn La với các khu vực, các trung tâm
kinh tế xã hội của cả nước. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả của kinh tế tập
thể; phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh, hiệu quả, bền vững, thực sự trở
thành một động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Phát huy vai trò nền tảng
của giá trị văn hóa; xây dựng xã hội dân chủ, tiến bộ, công bằng, văn minh; bảo
đảm an sinh xã hội; bảo vệ môi trường và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu,
thiên tai, hạn hán, dịch bệnh kịp thời. Tăng cường quốc phòng, an ninh, xây dựng
xã hội trật tự, an toàn, kỷ cương; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội
nhập quốc tế” và xác định 28 chỉ tiêu kinh tế - xã hội
- môi trường chủ yếu.
Trong bối cảnh thời cơ, thuận lợi và
khó khăn, thách thức đan xen, kế thừa những kết quả quan trọng và toàn diện đã
đạt được, tỉnh Sơn La tiếp tục thực hiện có hiệu quả phương châm hành động của
Chính phủ “Đoàn kết, kỷ cương, đổi mới, sáng tạo, khát vọng phát triển”
với 08 quan điểm, giải pháp trọng tâm chỉ đạo điều hành như sau:
1. Tập
trung triển khai Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV và các Đề
án thuộc Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. Chuẩn bị các điều
kiện, tổ chức bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Tiếp tục
thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe
nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường
mới. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả các cơ chế, chính sách để thúc đẩy
tăng trưởng, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh và các ngành, lĩnh vực,
vừa giữ ổn định kinh tế, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn. Theo dõi
sát diễn biến tình hình trong nước và quốc tế, kịp thời dự báo và chuẩn bị
phương án, kịch bản, biện pháp đối sách ứng phó hiệu quả với những biến động, vấn
đề mới phát sinh.
3. Thúc đẩy
mạnh mẽ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế;
giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Tăng cường huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình
trọng điểm, thúc đẩy liên kết vùng. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ
chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Xây
dựng bộ máy quản lý nhà nước tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền bảo đảm quản lý thống nhất, phát huy tính chủ động, sáng tạo và
trách nhiệm của các cấp, các ngành. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Quyết
liệt thực hiện cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, bảo
đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số quốc gia, cung
cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh
thông thoáng, thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo thích ứng với nền sản xuất mới trong cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, tăng nhanh số lượng doanh nghiệp mới thành lập, giảm tỷ lệ
doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội,
chi phí không chính thức cho doanh nghiệp, tập trung cải thiện bền vững năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu tăng điểm từng chỉ số và tổng số điểm PCI
qua từng năm.
5. Phát
huy mạnh mẽ giá trị văn hóa, con người Việt Nam, khơi dậy khát vọng phát triển
đất nước, tự hào dân tộc. Đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng
giáo dục, đào tạo; chú trọng phát triển nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh thu
hút, trọng dụng nhân tài. Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi
xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Tăng cường quản lý tài
nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
6. Tiếp tục
đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ,
từng bước hiện đại, tạo động lực thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế
nhanh và bền vững. Tập trung đầu tư các công trình, dự án hạ tầng trọng điểm, kết
nối trong vùng, giữa các địa phương, với trung tâm kinh tế của các tỉnh và cả
nước; ưu tiên và đa dạng hóa hình thức đầu tư cho các lĩnh vực trọng tâm như hạ
tầng giao thông, đô thị, thủy lợi, giáo dục, y tế, hạ tầng nông thôn, hạ tầng
viễn thông và công nghệ thông tin, hạ tầng khu công nghiệp.
7. Củng cố
quốc phòng, an ninh; đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; giữ
vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và môi trường hòa bình, ổn định cho
phát triển nhanh, bền vững.
8. Làm tốt
công tác thông tin, truyền thông, kịp thời phản ánh, lan tỏa các nhân tố tích cực,
góp phần củng cố niềm tin, tạo đồng thuận trong toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả
công tác phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, phát huy sức mạnh
khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai
hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ tổ chức bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các
cấp; chuẩn bị, ban hành và triển khai ngay các Đề án trong Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV
Các sở, ban, ngành, các huyện,
thành phố:
Xây dựng các chương trình, kế hoạch
triển khai đồng bộ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV và các Đề
án thuộc Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Chuẩn bị tốt các điều kiện tổ chức bầu
cử Quốc hội khóa XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
2. Tiếp tục thực
hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống đại dịch Covid-19, vừa
phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới.
2.1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng kịch bản và chuẩn bị mọi lực
lượng, cơ sở vật chất, phương án giãn cách xã hội... đảm bảo ứng phó với tình
hình diễn biến dịch bệnh phức tạp. Tiếp tục mở rộng thêm các cơ sở xét nghiệm tại
các huyện, thành phố khi có ca nhiễm Covid-19 tại địa bàn đảm bảo chủ động phát
hiện nhanh nhất các ca nhiễm trong cộng đồng, khoanh vùng, dập dịch tại chỗ.
Nghiên cứu, đề xuất triển khai phương
thức thu viện phí không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết
bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
2.2. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Thẩm định các đoàn khách nước ngoài đến
thăm, làm việc tại tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ đảm bảo công tác phòng chống dịch
bệnh. Phối hợp với các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp tục quán triệt,
phòng chống dịch bệnh cho lưu học sinh Lào.
2.3. Các sở, ban, ngành, các huyện,
thành phố:
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên
truyền nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không chủ quan trước dịch bệnh;
tiếp tục củng cố trạng thái bình thường mới, vừa phục hồi, phát triển kinh tế -
xã hội, vừa sẵn sàng phòng, chống dịch trong tất cả các ngành, lĩnh vực và tại
tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng.
Chủ động bố trí nguồn lực và triển
khai có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, người lao động, người dân bị
ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19 ổn định đời sống, khôi phục sản xuất,
kinh doanh.
3. Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập
kinh tế quốc tế, tạo thuận lợi cho phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng xanh, nhanh
và bền vững, bảo đảm các cân đối lớn, nâng cao khả năng thích ứng và sức chống
chịu của nền kinh tế
3.1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền để kịp
thời tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản chồng chéo, không phù hợp,
ban hành quy định mới phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành để giải
phóng mọi nguồn lực tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển
kinh tế - xã hội.
Nâng cao công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh. Theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật gắn với việc kiểm tra việc thực hiện thống nhất, đồng bộ
các quy định pháp luật; kịp thời đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn việc theo dõi
tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật và các biện pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
Là đầu mối chủ trì, theo dõi, phối hợp
với các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện các giải pháp cải thiện các
chỉ số: Chỉ số Thiết chế pháp lý theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2021.
3.2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành phố:
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính - ngân sách, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách địa phương, bảo đảm tính bền vững, an ninh, an toàn tài chính. Tập
trung cao cho công tác quản lý thu, chống thất thu, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp
thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước, giảm tỷ lệ
nợ thuế.
Quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước
ngay từ khâu lập dự toán đến tổ chức thực hiện. Triệt để tiết kiệm chi thường
xuyên để dồn nguồn lực cho phục hồi và phát triển kinh tế; giảm tối đa kinh phí
tổ chức hội nghị, công tác trong và ngoài nước, không bố trí kinh phí cho các
nhiệm vụ chưa thực sự cấp thiết; ưu tiên dành nguồn lực cho đầu tư phát triển.
Quản lý, điều hành giá theo cơ chế thị
trường, đảm bảo công khai, minh bạch, nhất là các mặt hàng Nhà nước còn định
giá, mặt hàng bình ổn giá có sự điều tiết của nhà nước. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra giá, giám sát, rà soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp
đối với mặt hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; hàng hóa, dịch
vụ mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước, hàng hóa,dịch vụ công ích, dịch vụ sự
nghiệp công.
Tiếp tục triển khai lộ trình tính
đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập.
3.3. Sở Công thương chủ trì, phối
hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương
mại nội địa và khuyến khích tiêu dùng nội địa thông qua việc triển khai hiệu quả
cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Phát triển đa dạng
các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, kết hợp hài hòa giữa hạ tầng thương mại
truyền thống và hạ tầng thương mại hiện đại; khuyến khích phát triển các mô
hình chợ bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, các trung tâm mua sắm, siêu thị,
các cửa hàng tiện lợi. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, từng bước đáp ứng
yêu cầu của xu hướng hội nhập sâu rộng. Là đầu mối theo dõi bộ chỉ số Hiệu
quả logistics của Ngân hàng thế giới theo Nghị quyết số 02/NQ-CP .
Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các
giải pháp thúc đẩy mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu gắn với các hoạt động
xúc tiến xuất khẩu vào các thị trường sớm khôi phục sau đại dịch Covid-19. Duy
trì, nâng cấp các doanh nghiệp thương mại hiện có; thu hút phát triển các doanh
nghiệp thương mại đăng ký mã số thuế tại tỉnh nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu và
nguồn thu cho tỉnh. Thúc đẩy công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về các
Hiệp định thương mại tự do (FTA), hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong khai thác và tận dụng các ưu đãi; hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng
các tiêu chuẩn, quy định trong các FTA.
3.4. Các sở, ban, ngành, các huyện,
thành phố:
Chủ động rà soát, kiến nghị Trung
ương những quy định trong hệ thống pháp luật còn mâu thuẫn, chưa phù hợp.
Rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách thuộc thẩm quyền của địa phương để tiếp tục hoàn thiện, khắc phục những
tồn tại, hạn chế, bảo đảm tính thống nhất, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh
thông thoáng, thuận lợi.
Theo dõi sát diễn biến, thị trường
trong nước và quốc tế, tập trung phân tích, đánh giá để kịp thời dự báo và chuẩn
bị phương án, kịch bản, giải pháp ứng phó hiệu quả với những biến động, vấn đề
mới phát sinh.
4. Đẩy mạnh cơ cấu
lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, tính tự chủ và sức cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên nền tảng
khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo
4.1. Sở Công thương chủ trì, phối
hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Khai thác tiềm năng lợi thế của địa
phương gắn với cơ hội của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển
công nghiệp bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường và hội nhập quốc tế.
Cơ cấu lại các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao hàm lượng khoa học
công nghệ, trí tuệ và giá trị gia tăng của sản phẩm gắn với xây dựng thương hiệu,
tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
công nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học thân thiện môi trường; công nghiệp
chế biến sâu nông, lâm, thủy sản và dược liệu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu; công
nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió, năng lượng
mặt trời; công nghiệp sử dụng nhiều lao động phát triển ở các khâu tạo giá trị
gia tăng cao gắn với các quy trình sản xuất thông minh, tự động hóa.
4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Cơ cấu lại ngành trồng trọt theo hướng
phát triển sản xuất quy mô lớn, gắn với bảo quản chế biến và tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị; đẩy mạnh các biện pháp thâm canh, tăng vụ, thực hành sản xuất
tốt, áp dụng khoa học công nghệ nhằm tăng năng suất, chất lượng, nâng cao giá
trị gia tăng và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục rà soát các diện tích
cây trồng kém hiệu quả để chuyển đổi sang phát triển những loại cây trồng cho
hiệu quả kinh tế cao.
Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành chăn nuôi,
thực hiện các giải pháp đẩy mạnh tái đàn lợn đáp ứng nhu cầu thị trường; chuyển
dịch cơ cấu đàn vật nuôi; phát triển chăn nuôi tập trung theo quy mô trang trại, gia trại, duy trì chăn nuôi nông hộ theo hướng công nghiệp và ứng dụng
công nghệ cao; tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp
tốt VietGAP, đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học.
Tập trung đẩy mạnh cơ cấu lại ngành
thủy sản gắn với ứng dụng công nghệ cao; tiếp tục đa dạng hóa đối tượng và
phương thức nuôi trồng thủy sản với cơ cấu diện tích và sản lượng phù hợp đặc
thù từng vùng. Quản lý tốt hoạt động khai thác thủy sản trên các thủy vực nhất
là vùng lòng hồ thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La. Tiếp tục triển khai các dự
án bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản các hồ chứa đặc biệt là hồ chứa thủy
điện Hòa Bình và thủy điện Sơn La.
Quản lý chặt chẽ diện tích rừng tự
nhiên hiện có, duy trì độ che phủ rừng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các chương
trình, dự án phát triển lâm nghiệp gắn với phát triển cây lâm nghiệp đa mục
đích để sử dụng có hiệu quả diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng. Khai thác sử
dụng có hiệu quả rừng trồng là rừng sản xuất gắn với cơ chế và các điều kiện
ràng buộc trồng lại rừng sau khai thác nhằm duy trì sự phát triển ổn định của rừng
trồng nhằm nâng cao thu nhập cho người trồng rừng và từng bước thúc đẩy phát
triển thị trường lâm sản hàng hóa.
4.3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tập trung khai thác tiềm năng, lợi thế
để phát triển du lịch bền vững; tăng cường các giải pháp phục hồi thị trường du
lịch nội địa. Tiếp tục đầu tư, tôn tạo các khu, điểm du lịch: Khu du lịch quốc
gia Mộc Châu, khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La, di tích quốc gia đặc biệt
Nhà tù Sơn La, Bảo tàng Sơn La, Đền thờ Vua Lê Thái Tông, các điểm du lịch cộng
đồng tại các bản có tiềm năng du lịch gắn với bảo tồn các giá trị văn hóa truyền
thống của các dân tộc; khai thác hiệu quả các khu, điểm du lịch tại các huyện,
thành phố.
Tăng cường công tác xúc tiến, quảng
bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
tiên tiến, từng bước phát triển du lịch thông minh để hỗ trợ và tăng trải nghiệm
cho khách du lịch, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội địa cả về
số lượng và chất lượng.
Là đầu mối theo dõi bộ chỉ số Năng
lực cạnh tranh du lịch của Diễn đàn kinh tế thế giới theo Nghị quyết số
02/NQ-CP .
4.4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Phát triển thị trường thông tin và
truyền thông bền vững; đẩy nhanh xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính
quyền số, đô thị thông minh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 cho người
dân và doanh nghiệp. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại,
an toàn có dung lượng lớn, tốc độ cao; tăng cường phát triển các dịch vụ ứng dụng
viễn thông trên cơ sở hạ tầng viễn thông đã được xây dựng nhằm phát huy tối đa
sự hội tụ của công nghệ và dịch vụ; ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn thông
tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử dụng
hiệu quả tài nguyên viễn thông.
Là đầu mối theo dõi và báo cáo kết quả
thực hiện bộ chỉ số Phát triển Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc
theo Nghị quyết số 02/NQ-CP .
4.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn
2021-2025 theo hướng tập trung nguồn lực thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh
tế, đổi mới mô hình tăng trưởng. Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh
giải ngân, gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngay từ đầu
năm.
Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng
cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước. Nghiên cứu, rà soát, bổ sung, cụ
thể hóa và ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế
tập thể theo chủ trương của Đảng và các quy định của Nhà nước, phù hợp với thực
tiễn. Tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; triển khai hiệu
quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn, đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, công khai minh bạch, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp,
bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh
doanh. Tập trung làm lành mạnh hóa số doanh nghiệp trên địa bàn để các doanh
nghiệp thành lập và đi vào hoạt động một cách thực chất và hiệu quả.
Là đầu mối theo dõi, tổng hợp kết quả
thực hiện bộ chỉ số Môi trường kinh doanh của Ngân hàng thế giới
và Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của Diễn đàn kinh tế thế giới
theo Nghị quyết số 02/NQ-CP .
4.6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Sơn La chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn:
Quản lý hoạt động ngân hàng an toàn,
hiệu quả, duy trì tốc độ tăng trưởng và dư nợ theo định hướng của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam; tập trung nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
thuộc thế mạnh của tỉnh nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, đặc biệt trong bối cảnh diễn biến phức tạp
của dịch Covid-19.
Tiếp tục thực hiện các chính sách tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế tập thể và chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới; thực hiện các chương trình tín dụng chính sách
xã hội góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; thực hiện
tín dụng xanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường bảo
vệ môi trường. Mở rộng mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng, đẩy mạnh thanh
toán dịch vụ công qua ngân hàng. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện các giải
pháp cải thiện và minh bạch hóa thông tin về các chương trình tín dụng, các biểu
phí, lãi suất, điều kiện vay vốn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp
cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường
5. Tăng cường huy
động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng,
ban hành các quy hoạch, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
trọng điểm; tăng cường liên kết vùng; phát huy vai trò dẫn dắt của vùng kinh tế
động lực, các đô thị lớn; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
5.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Đẩy mạnh huy động và sử dụng hiệu quả
nguồn lực xã hội tạo động lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng cường
các hoạt động xúc tiến đầu tư; ưu tiên thu hút đầu tư vào
các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, đầu tư các nhà máy chế biến nông sản, công
nghệ cao; phát triển du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, du lịch lòng hồ thủy điện
Sơn La; năng lượng điện mặt trời, điện gió. Chuẩn bị đầy đủ điều kiện, nội dung
tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2021.
Tập trung xây dựng Quy hoạch tỉnh Sơn
La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp với đặc thù, lợi thế
so sánh của tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tham mưu các giải pháp
thúc đẩy liên kết vùng, phát huy hiệu quả phát triển tổng hợp các vùng kinh tế.
Theo dõi chặt chẽ tình hình giải ngân
kế hoạch vốn đầu tư công của từng dự án, kịp thời điều chỉnh kế hoạch từ dự án
giải ngân chậm hoặc không còn nhu cầu sang dự án có nhu cầu bổ sung vốn, các dự
án đã có khối lượng hoàn thành để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải
ngân thanh toán. Đối với các nguồn vốn đầu tư công thực hiện rà soát, điều chuyển
theo các đợt:
- Đợt 1: Rà soát, tham mưu thu hồi,
điều chuyển vốn của các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày
31/12/2020 được giao kế hoạch vốn năm 2021 từ đầu năm nhưng đến ngày 30/6/2021
không hoàn thành giải ngân kế hoạch vốn giao (100%) và các dự án chuyển tiếp có
kết quả giải ngân dưới 50%.
- Đợt 2: Rà soát tiến độ đối với tất
các dự án được giao kế hoạch năm 2021 (chốt số liệu vào thời điểm 30/9/2021),
thu hồi, điều chuyển vốn của các dự án các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm
2021 có kết quả giải ngân dưới 80% kế hoạch vốn được giao.
Trong năm, căn cứ sự cần thiết, yêu cầu
về tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án, tiếp tục rà soát, đề xuất phương
án điều chỉnh kế hoạch đầu tư; thời gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm
2021 xong trước ngày 15/11/2021.
5.2. Các sở, ban, ngành theo lĩnh
vực quản lý nhà nước được giao, phối hợp với UBND các huyện, thành phố:
Đẩy mạnh triển khai các dự án kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm; thúc đẩy xây dựng hạ tầng kinh tế số, xã hội
số, hạ tầng kết nối, thông minh. Tập trung đầu tư 03 dự án
giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh (tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu;
tuyến tránh thành phố Son La; cải tạo, nâng cấp Cảng hàng không Nà Sản); đầu
tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, liên
huyện, liên xã đã hư hỏng xuống cấp, đáp ứng nhu cầu đi lại, lưu thông hàng
hóa; ưu tiên tập trung nguồn lực để đầu tư cứng hóa đường ô tô đến trung tâm của
07 xã còn lại để đảm bảo mục tiêu đạt 100% các xã trên địa bàn tỉnh có đường ô
tô đến trung tâm xã được cứng hóa. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào phát triển đường
giao thông nông thôn gắn với các Chương trình giảm nghèo bền vững, ổn định dân
cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng di dân tái định cư thủy điện Sơn La,
Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; tập trung phát triển đường
giao thông đến bản (cơ bản bê tông hóa đường nội bộ bản các điểm có dân cư bố
trí tập trung).
Tập trung nguồn lực, thu hút đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng đô thị và các khu chức năng: Khu du lịch Quốc gia Mộc
Châu; Khu di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La; khu kinh tế cửa khẩu Chiềng
Khương và cửa khẩu Lóng Sập; phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công
nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Tiếp tục đầu tư lưới điện trung áp,
hạ áp cung cấp lưới điện quốc gia cho các hộ dân.
Thu hút đầu tư, phát triển kết cấu hạ
tầng y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân; phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng viễn thông và công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử gắn với đô thị thông minh.
5.3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục tham mưu triển khai các quy
hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh và tổ chức triển khai các quy hoạch (quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch nông thôn mới).
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý quy hoạch để tiến
tới chính quyền điện tử.
Xây dựng và phát triển bền vững các đô thị trên địa bàn tỉnh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng
đô thị hóa trên cơ sở phát triển hệ thống đô thị của tỉnh gắn kết chặt chẽ với
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đảm bảo phát triển bền vững,
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai, tăng
hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ môi trường.
Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh (Cảnh
sát phòng cháy chữa cháy), Công ty cổ phần cấp nước Sơn La, Sở Tài nguyên
và Môi trường tiếp tục rà soát rút ngắn thời gian Cấp phép xây dựng
theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa 43 ngày (bao gồm cả
thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước,
môi trường, phòng cháy, chữa cháy, độ tĩnh không...).
5.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục tuyên truyền, tạo sự đồng
thuận của các cấp, các ngành và người dân trong thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới; tiếp tục phát động phong trào thi đua “Toàn
dân xây dựng nông thôn mới” nhằm động viên, phát huy sức mạnh “đại đoàn kết dân
tộc” trong việc triển khai, thực hiện.
Tăng cường thu hút các nguồn lực cho chương
trình, ưu tiên phát triển các cơ sở hạ tầng thiết yếu gắn với phát triển đời sống
sản xuất của người dân; đẩy mạnh phát triển sản xuất, bảo vệ và cải thiện môi
trường nông thôn; xây dựng đời sống văn hóa và tăng cường giữ vững an ninh trật
tự ở nông thôn.
Tiếp tục thực hiện chương trình “Mỗi
xã một sản phẩm” gắn với dịch vụ du lịch và bảo tồn, phát triển văn hóa truyền
thống; xây dựng các xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao, xây dựng vườn kiểu
mẫu, bản nông thôn kiểu mẫu.
6. Nâng cao chất
lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng
dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ
6.1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính
sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động.
Đa dạng hóa các hình thức, các phương pháp dạy nghề phù hợp với đối tượng học
nghề và yêu cầu sản xuất; phát triển mạnh các hình thức dạy
nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số
và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp và chuyển dịch cơ cấu
lao động, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Là đầu mối chủ trì, theo dõi và thực
hiện các giải pháp cải thiện chỉ số Đào tạo lao động theo Nghị
quyết 02/NĐ-CP. Tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống
Trung tâm giới thiệu việc làm; đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm; tiếp
tục phát huy và nâng cao năng lực hoạt động sàn giao dịch việc làm, góp phần
tích cực kết nối cung - cầu lao động, nâng cao sự gắn kết giữa các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp với doanh nghiệp.
6.2. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp
với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế. Nâng cao chất lượng dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Rà soát, sắp
xếp, kiện toàn, ổn định hệ thống các trường học trên địa bàn tỉnh theo tỉnh sau
sáp nhập theo Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII và Kết luận 473-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; nâng cao chất
lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Bảo đảm
chất lượng, tiến độ triển khai về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông. Tích cực triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ đến năm 2021; Hoàn
thiện mạng lưới cơ sở giáo dục và tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
phục vụ dạy và học, tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh
viên; bảo đảm an toàn trường học.
Chú trọng công tác hướng nghiệp, thực
hiện phân luồng, liên thông trong giáo dục, đào tạo, gắn với định hướng phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu thế
phát triển trong khu vực và thế giới.
Nghiên cứu, đề xuất triển khai phương
thức thu học phí không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị
di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
6.3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Đổi mới đầu tư và phát triển khoa học
công nghệ để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Ưu tiên đầu tư lĩnh vực nông - lâm nghiệp, nhất là nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, đổi mới mạnh mẽ cả về tổ chức và hoạt động khoa học và công nghệ.
Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập phù hợp với đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ.
Là đầu mối theo dõi và báo cáo kết quả
thực hiện bộ chỉ số Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo
của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới và nhóm chỉ số Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
theo đánh giá Mức độ sẵn sàng cho sản xuất tương lai của Diễn đàn kinh tế thế
giới theo Nghị quyết số 02/NQ-CP .
Tập trung triển khai nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao công nghệ đối với các vùng trọng điểm của tỉnh; tiếp tục triển khai
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thông
qua kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học cấp quốc gia. Hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đặc biệt là
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ các sản phẩm chủ lực theo chuỗi giá
trị có tiềm năng xuất khẩu. Duy trì, phát triển các sản phẩm đã được cấp văn bằng
bảo hộ và tiếp tục xây dựng thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh, lựa
chọn các sản phẩm đáp ứng yêu cầu xuất khẩu để đăng ký bảo hộ tại nước ngoài.
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ về hỗ
trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La đến năm
2025. Chuẩn bị các điều kiện tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp - Techfest Sơn La
2021”.
7. Phát triển văn
hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hòa với phát triển
kinh tế
7.1. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tăng cường công tác bảo tồn, tôn tạo
và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể và văn hóa dân tộc, dân tộc
thiểu số. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”; phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến và
phát huy hiệu quả các danh hiệu văn hóa; đẩy mạnh công tác gia đình, phát huy
giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh
phúc, bền vững; phòng chống bạo lực gia đình. Chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt
động kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện trọng đại. Đẩy mạnh công tác xã hội
hóa, huy động các nguồn lực xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao và tổ chức
các hoạt động phong trào ở cơ sở nhằm nâng cao mức hưởng
thụ văn hóa của nhân dân.
Đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn
luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; phát triển phong trào thể dục thể
thao quần chúng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; chú trọng tổ chức
các hoạt động thể dục thể thao quần chúng, hướng tới xây dựng kế hoạch tập luyện
nâng cao thể lực, tầm vóc người Việt Nam. Đẩy mạnh việc đào tạo vận động viên ở
các môn thế mạnh của tỉnh, tích cực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
công tác tuyển chọn, huấn luyện vận động viên.
7.2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành
động của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 78-KH/TU ngày 17/12/2018 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2018 của
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Củng cố
và nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới y tế các tuyến, chăm sóc sức khỏe ban
đầu; tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở khám
chữa bệnh, ưu tiên cho các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số
trên cơ sở thực hiện phân vùng theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. Xây dựng,
củng cố và nâng cao năng lực hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm, góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng thực phẩm. Thực hiện
có hiệu quả Đề án xã hội hóa về công tác y tế, đảm bảo sự công bằng trong vấn đề
chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân.
Chủ động triển khai các biện pháp dự
phòng tích cực, tuyệt đối không lơ là, chủ quan, mất cảnh giác trước dịch bệnh;
thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch tại các cơ sở y tế, trang bị đầy
đủ, kịp thời phương tiện cho các lực lượng phòng chống dịch bệnh. Mở rộng đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân; từng
bước thiết lập hệ thống sổ sức khỏe điện tử của người dân.
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp về công tác dân số trong tình hình mới. Thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ
chồng nên có hai con, bảo đảm quyền và trách nhiệm trong việc sinh con và nuôi
dạy con tốt; triển khai chiến dịch “Tăng cường
tuyên truyền, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ đến các
xã có mức sinh cao, khó khăn” tới 112 xã trong tỉnh.
Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, sàng lọc
trước sinh, sơ sinh; hạn chế tỷ lệ nạo, phá thai ở lứa tuổi vị thành niên.
7.3. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính
sách, chương trình, dự án được ban hành nhằm tạo nhiều việc làm mới và giải quyết
việc làm cho người lao động; thực hiện cơ cấu lại lực lượng lao động (về quy
mô, chất lượng, ngành nghề...) đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu doanh nghiệp, tái cơ
cấu các ngành kinh tế. Đa dạng hóa các hình thức, các phương pháp dạy nghề phù
hợp với đối tượng học nghề và yêu cầu sản xuất; phát triển mạnh các hình thức dạy
nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số
và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp và chuyển dịch cơ cấu
lao động, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình
mới. Tăng cường công tác tuyên truyền về chế độ chính sách của nhà nước để mở rộng
diện bao phủ, phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội đặc biệt là tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp.
Triển khai đầy đủ, kịp thời các chính
sách hỗ trợ cho người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng
chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác; thực hiện chính sách
xã hội hóa, huy động các nguồn lực để thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ phù hợp đối với người có công với cách mạng và thân nhân về phát triển sản
xuất, việc làm, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức của cộng đồng, đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia giúp đỡ những người
thiệt thòi trong xã hội; phát triển và sử dụng có hiệu quả các quỹ từ thiện,
nhân đạo. Hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả đối với người lao động, người dân bị ảnh
hưởng bởi dịch Covid-19.
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, giáo
dục ý thức tự vươn lên thoát nghèo của các hộ nghèo; thực hiện hiệu quả phong
trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía
sau”. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo có điều kiện
gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm tăng cơ hội tiếp cận
chính sách và khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo để cải
thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của
người nghèo. Xây dựng và vận hành có hiệu quả hệ thống dữ liệu theo dõi giảm
nghèo đa chiều.
Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào toàn dân
tham gia bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, tạo sự chuyển biến tích cực về
cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, đồng thời mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ
và phúc lợi xã hội dành cho trẻ em. Xây dựng, nhân rộng mô hình hiệu quả về bảo
vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng; mô hình thúc đẩy sự tham gia của trẻ
em..., đảm bảo cho mọi trẻ em được tiếp cận các dịch vụ và phúc lợi xã hội thuận
lợi, hiệu quả. Thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến
bộ của phụ nữ; đa dạng hóa truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới
phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, dân cư.
Tăng cường công tác tuyên truyền về hệ
thống chính sách, pháp luật trong phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy, hỗ
trợ nạn nhân bị mua bán. Xây dựng các mô hình hỗ trợ người cai nghiện ma tuý,
người bán dâm và mô hình hỗ trợ nạn nhân bị mua bán tại cộng đồng. Tiếp tục đổi
mới, nâng cao hiệu quả công tác dự phòng và điều trị nghiện nhằm giảm tác hại của
nghiện ma túy, kiềm chế sự gia tăng số người nghiện mới, góp phần bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội và nâng cao sức khỏe nhân dân; hỗ trợ người nghiện tái hòa
nhập cộng đồng.
7.4. Ban Dân tộc phối hợp với các
ngành, UBND các huyện, thành phố:
Triển khai thực hiện hiệu quả các
chính sách dân tộc trên các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù giải quyết
những khó khăn của đồng bào dân tộc thiểu số. Tập trung triển khai hiệu quả Đề
án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tăng cường
đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
7.5. Sở Nội vụ phối hợp với các
ngành, UBND các huyện, thành phố:
Nghiên cứu, tham mưu từng bước đưa
các tôn giáo trên địa bàn vào quản lý theo các quy định của Luật Tín ngưỡng,
tôn giáo năm 2016. Chủ động nắm chắc tình hình hoạt động của các tổ chức, cá
nhân tôn giáo, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo
đảm bảo theo quy định của pháp luật; giải quyết kịp thời các vụ việc khiếu kiện,
khiếu nại về tôn giáo; chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành
vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
7.6. Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố:
Tập trung tuyên truyền về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn, đặc
biệt là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử của Quốc hội,
HĐND các cấp. Thông tin đầy đủ, kịp thời các vấn đề được dư luận, xã hội quan
tâm; tăng cường tiếp xúc, đối thoại, nhất là về cơ chế, chính sách gắn liền với
cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp; đa dạng hóa hình thức phổ
biến, giáo dục pháp luật nhằm tạo sự chuyển biến trong nhận thức và ý thức chấp
hành pháp luật. Đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, lợi dụng
mạng xã hội chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
Tăng cường phát triển các dịch vụ ứng
dụng viễn thông trên cơ sở hạ tầng viễn thông đã được xây dựng nhằm phát huy tối
đa sự hội tụ của công nghệ và dịch vụ. Ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn thông
tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử dụng
hiệu quả tài nguyên viễn thông.
8. Quản lý, khai
thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; chủ
động ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; tăng cường phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai
8.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các cơ
chế, chính sách tạo thuận lợi cho công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh, tiếp tục cải thiện, nâng cao tính minh bạch về đất đai. Xây
dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; quyết định kế hoạch khai thác quỹ
đất sạch, tạo nguồn thu từ đất năm 2021. Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quản
lý đất đai trên địa bàn các huyện, thành phố (Mường La, thành phố Sơn La,
Mai Sơn, Phù Yên, Yên Châu, Mộc Châu, Sông Mạ, Vân Hồ). Tổ chức thực hiện Đề
án Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường không thuộc diện
sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Đề án Xây dựng, hoàn
thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Là đầu mối chủ trì, theo dõi và thực
hiện các giải pháp cụ thể cải thiện Chỉ số tiếp cận đất đai. Tập
trung các biện pháp mạnh, triển khai thực hiện băng các giải pháp cụ thể, thiết
thực nhằm đơn giản hóa thủ tục liên quan đến đất đai, giải quyết hiệu quả việc
tiếp cận đất đai của doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện xây dựng và vận
hành hệ thống quản lý, giám sát khai thác sử dụng, lưu trữ thông tin, dữ liệu
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sơn La. Rà soát, khoanh định khu vực được
phép khai thác, cấm hoạt động khai thác, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng sông, hồ chứa và đề xuất xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về khai
thác, kiểm soát quản lý, kiểm soát quản lý khai thác cát sỏi lòng sông.
Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, giảm
thiểu nguy cơ xảy ra ô nhiễm; xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm tại các cơ sở
chế biến; tăng cường quản lý đối với các nhà máy thủy điện, cơ sở khai thác, chế
biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi
khí hậu, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Nâng cao khả năng chống chịu;
huy động nguồn lực đầu tư các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu.
Triển khai thực hiện đề án nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách về biến đổi
khí hậu; đầu tư xây lắp các điểm tập kết rác thông minh đặt ngầm tại khu vực nội
thị thành phố Sơn La.
8.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố:
Thực hiện tốt công tác bảo vệ, phát
triển tài nguyên rừng, tiếp tục triển khai công tác giao đất, khoán đất rừng
cho các hộ gia đình, khuyến khích thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất. Xử lý
triệt để tình trạng khai thác và phá rừng bất hợp pháp.
Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả
các hồ chứa, tiết kiệm nước, nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động
xấu của thiên tai, chủ động phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu, sẵn sàng
ứng phó kịp thời, xử lý hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu nạn, cứu hộ.
8.3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục nghiên cứu, phát triển các ứng
dụng khoa học đổi mới công nghệ trong sản xuất, công nghệ tiết kiệm tài nguyên,
thiên nhiên, vật tư đầu vào và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
Thực hiện hoạt động nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ tiên tiến liên quan tới ứng phó với biến đổi khí hậu.
9. Đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng hệ thống hành chính nhà nước kiến tạo,
phát triển, liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân; tăng cường
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu
nại, tố cáo
9.1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Là đầu mối chủ trì, theo dõi và thực
hiện các giải pháp cải thiện chỉ số Tính năng động theo Nghị quyết
02/NĐ-CP. Đẩy mạnh cải cách quy định hành chính, thực hiện nhanh, quyết liệt,
thực chất hơn việc cắt giảm thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, Bộ phận một cửa xã, phường, thị trấn.
Chủ trì thực hiện chuẩn hóa các TTHC,
nghiên cứu đề nghị cắt giảm TTHC và đa dạng hình thức công khai các TTHC để nhà
đầu tư, doanh nghiệp biết, thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, đôn đốc
các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện hiệu quả Quy chế tổ chức và quản lý hoạt
động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La.
9.2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn,
tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII, trong đó tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách; sắp xếp các hội
đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện. Thực hiện tốt việc thí điểm hợp nhất các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định.
Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra trong công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức, ngăn chặn đẩy lùi suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm,
đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực
thi công vụ. Đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với
cơ cấu công chức và vị trí việc làm.
Tăng cường kiểm tra cộng tác cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị; xác định và công bố Chỉ số cải cách hành
chính, Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố:
Đẩy nhanh xây dựng chính quyền điện tử
hướng tới chính quyền số, đô thị thông minh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
3, 4 cho người dân và doanh nghiệp. Tăng cường năng lực bảo vệ, bảo đảm an
toàn, an ninh mạng, giữ vững chủ quyền số quốc gia trên không gian mạng.
9.4. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát để kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, tiêu
cực, tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra, kiểm
tra.
Là đầu mối chủ trì, theo dõi và thực
hiện các giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức theo
Nghị quyết 02/NĐ-CP .
Thực hiện tốt việc tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng
đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết phản ánh,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Tăng cường kiểm tra, rà soát, giải quyết
dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.
Thường xuyên rà soát, cập nhật, công
khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và kiểm toán doanh nghiệp để tránh trùng lặp,
chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc không thanh tra, kiểm tra quá 1 lần/doanh nghiệp/năm;
không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp luật.
9.5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố: Tiếp
tục triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách Nhà nước, đảm bảo dân chủ, công
khai, minh bạch. Phối hợp với các sở, ngành kiểm tra việc thực hiện quy định về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 08/12/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021
trong các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố.
9.6. Công an tỉnh, Viện Kiểm sát,
Tòa án tỉnh: Tăng cường công tác phát hiện, điều tra
và phối hợp xử lý nghiêm các vụ án tham nhũng.
Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với
các địa phương và các ngành liên quan có giải pháp nhằm nâng cao điểm chỉ số
thành phần liên quan an ninh, trật tự; đảm bảo phục vụ mục tiêu, yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh trật tự.
Có giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động xét xử các vụ án, cắt giảm thời gian đối với các vụ kiện, tranh chấp hợp đồng
của doanh nghiệp; có giải pháp cụ thể về cắt giảm thời gian giải quyết tranh chấp
hợp đồng dưới 90 ngày; phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan hoàn
thiện, công khai TTHC về giải quyết tranh chấp hợp đồng và phá sản doanh nghiệp.
9.7. Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh: Là đầu mối chủ trì, theo dõi và thực hiện
các giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí thời gian, có giải pháp đổi
mới hoạt động đảm bảo thực chất hơn, kết hợp thực hiện giám sát việc đánh giá
chất lượng giải quyết TTHC của các doanh nghiệp và người dân thông qua phiếu
góp ý thực chất và thiết thực; chủ động đề xuất, thực hiện các biện pháp triển
khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích.
9.8. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Rà soát, đơn giản hóa quy trình, thủ tục kê khai thu, chi bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế; Thực hiện đơn giản hóa thủ tục chi trả bảo hiểm y tế cho
các doanh nghiệp. Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối
với doanh nghiệp xuống dưới 49 giờ/năm. Đẩy mạnh giao dịch điện tử trong lĩnh vực
kê khai thu, cấp sổ, thẻ, giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
đạt 90%; thực hiện giao - nhận, chuyển - phát hồ sơ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế qua dịch vụ bưu chính. Nghiên cứu triển khai đánh giá chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính đến cấp huyện.
9.9. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh: Tổ chức thu thập ý kiến của các doanh nghiệp về phản biện chính sách của
tỉnh. Tích cực tham gia, phối hợp chặt chẽ với cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu
tư để nắm bắt những vướng mắc, khó khăn, bất cập trong thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng....phản ánh với các cơ quan có
thẩm quyền xem xét, kịp thời tháo gỡ. Chủ trì xây dựng và đề xuất các giải pháp
mới liên quan đến công tác hỗ trợ doanh nghiệp một cách thiết thực hiệu quả, nắm
bắt những khó khăn vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp từ đó có cách hỗ trợ giải
quyết và tháo gỡ kịp thời. Tuyên truyền về vai trò và trách nhiệm của doanh
nghiệp trong cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh; Đưa ra các sáng kiến,
mô hình mới đảm bảo nâng cao hiệu quả Tính minh bạch và Hỗ trợ doanh nghiệp.
9.10. Liên minh Hợp tác xã: Là đầu mối hỗ trợ các Hợp tác xã trong việc thành lập mới, thực hiện
phát triển HTX kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản xuất hàng hóa quy mô lớn; xây
dựng tổ hợp tác, HTX hướng tới hình thành liên hiệp HTX tăng cường tập huấn,
nâng cao nhận thức của các HTX trong công tác quản trị, khởi nghiệp. Chủ động đề
xuất với tỉnh cơ chế chính sách để giúp các HTX ngày càng phát triển.
Là đầu mối tiếp nhận, tập hợp các khó
khăn, vướng mắc của các HTX; làm tốt công tác tư vấn, định hướng phát triển HTX
trên địa bàn tỉnh.
9.11. Công ty Điện lực Sơn La: Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số hạ tầng
cơ sở liên quan đến cung cấp điện trên địa bàn tỉnh; góp phần cải thiện chỉ số
hạ tầng cơ sở của tỉnh.
Đảm bảo vận hành lưới điện an toàn,
hiệu quả, cung cấp điện đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế trên địa
bàn tỉnh Sơn La, tiếp tục đầu tư hạ tầng cấp điện, nâng cấp về đường truyền đảm
bảo việc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng theo đúng mục tiêu đề ra.
Nghiên cứu, đề xuất triển khai phương
thức thu tiền điện không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết
bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
10. Củng cố quốc
phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu
quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế
10.1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân
vững mạnh, lực lượng vũ trang vững vàng về chính trị, có sức chiến đấu ngày
càng cao, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới. Kết
hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và
củng cố hệ thống chính trị cơ sở, chú trọng vùng cao, biên giới.
Làm tốt công tác giáo dục, bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng an ninh, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối
với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Tập trung xây dựng lực lượng
vũ trang vững mạnh toàn diện, nâng cao chất lượng huấn luyện và khả năng sẵn
sàng chiến đấu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong mọi tình huống.
10.2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi
âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, giữ vững ổn định
chính trị, bảo đảm an ninh quốc gia trong mọi tình huống. Tập trung triển khai
các đề án, giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng, kịp thời phát hiện, đấu
tranh, xử lý nghiêm minh các đối tượng hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước thông
qua không gian mạng và tội phạm mạng; Tăng cường công tác bảo vệ an ninh chính
trị nội bộ, an ninh tư tưởng, văn hóa, an ninh thông tin, truyền thông.
Đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống
tội phạm, tạo chuyển biến tích cực về trật tự, an toàn xã hội. tăng cường triển
khai hiệu quả các giải pháp phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy, quản lý tốt
và từng bước làm giảm người nghiện, tiếp tục đấu tranh với hoạt động mua bán, vận
chuyển ma túy tại khu vực biên giới. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào
Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc để phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị,
của toàn dân vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cường công tác phòng, chống
cháy, nổ; tổ chức tuyên truyền, giáo dục phổ biến kiến thức pháp luật và kiến
thức phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và người dân; tăng cường thanh tra, kiểm tra, khắc phục dứt điểm các vi phạm,
sơ hở về phòng cháy, chữa cháy.
10.3. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố:
Tiếp tục triển khai có hiệu quả chính
sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chú trọng
quan hệ hữu nghị đặc biệt và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào;
quan tâm công tác phát triển cửa khẩu, phát triển thương mại biên giới; tăng cường
công tác phòng, chống tội phạm qua biên giới và các hoạt động có dấu hiệu liên
quan đến thế lực phản động, thù địch. Triển khai quy trình, thủ tục tổ chức
khai trương cặp Cửa khẩu chính Lóng Sập (Việt Nam) - Pa
Háng (Lào) thành Cửa khẩu quốc tế và triển khai các nội dung khác về quy hoạch
phát triển cửa khẩu biên giới trên địa bàn.
Chủ động thúc đẩy và làm sâu sắc quan
hệ với các nước và các đối tác; tạo đan xen lợi ích, góp phần thiết thực phục hồi
kinh tế. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, tăng cường hợp tác quốc tế ứng phó với đại
dịch Covid-19.
Duy trì, mở rộng hợp tác quốc tế, chú
trọng mở rộng hợp tác với một số địa phương của các nước ngoài khu vực, hợp tác
với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam
để tăng cường quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng quốc
tế, vận động thu hút đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tranh thủ tối đa
các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước ngoài
(NGOs), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn lực khác phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ
Quyết định này và các Nghị quyết, Kết luận, chương trình hành động liên quan của
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, các Quyết định, Chỉ thị, Thông báo, Kết luận của UBND tỉnh
và Thường trực UBND tỉnh (Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh), Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được
giao:
- Quán triệt phương châm phát huy tối
đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua; theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện hiệu quả, thiết thực và toàn diện
các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Kết luận số 52-KL/TU
ngày 03/12/2020 Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ năm 2020; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm
2021, Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và các nhiệm vụ, giải
pháp nêu tại Quyết định này.
Khẩn trương xây dựng, ban hành và triển
khai chương trình, kế hoạch thực hiện các nội dung công việc được giao, xác định
mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện phối kết hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan để hoàn thành nội dung công việc; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được giao; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
- Tăng cường cơ chế phối hợp giữa các
sở, ban, ngành, các huyện, thành phố; giữa cơ quan chính quyền các cấp với các
cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tổ chức, các đơn vị, doanh nghiệp
trên địa bàn để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề
ra trong năm 2021.
- Tăng cường tính minh bạch, trách
nhiệm trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ; đồng thời tăng cường giám sát,
kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, cá
nhân. Tổ chức giao ban định kỳ hàng tháng (các phiên họp thường kỳ của UBND các
cấp) để kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá tiến
độ, chất lượng công việc được giao của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố
và đề xuất khen thưởng, chấn chỉnh, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong việc thực
hiện nhiệm vụ được phân công.
Tiếp tục duy trì thực hiện các nhiệm
vụ giải pháp tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 28/3/2019 của UBND tỉnh Sơn La về
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
năm 2021.
2. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh
về việc tổ chức triển khai thực hiện và kết quả thực hiện
28 chỉ tiêu chủ yếu năm 2021 giao tại Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày
10/12/2020 của UBND tỉnh về giao trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 5 năm 2021-2025.
3. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời tổ chức triển khai, đánh giá
tình hình thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất giải
pháp chỉ đạo, điều hành của ngành mình, cấp mình trong các tháng, quý, năm tiếp
theo, gửi Văn phòng UBND tỉnh (để theo dõi), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 15 hằng tháng để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, các phiên họp UBND tỉnh
và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định.
Trước ngày 10 tháng 6 và trước ngày 10 tháng 12 năm 2021, các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ gửi UBND tỉnh (qua
Sở Kế hoạch và Đầu tư) và gửi đến các cơ quan được giao đầu mối để tổng hợp.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối đôn đốc các đơn vị trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh; trước ngày 20
tháng 6 và 20 tháng 12 năm 2021, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống
thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thông tin, tuyên truyền toàn diện, đầy đủ nội
dung Quyết định này tới cán bộ, đảng viên và nhân dân tạo sự đồng thuận trong
xã hội, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đặt ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP tỉnh ủy, các Ban Đảng tỉnh ủy;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 25b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm 2021 HĐND tỉnh giao
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn GRDP
|
%
|
6,9
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
2
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng/người/ năm
|
47
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
23,2
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
- Công nghiệp- xây dựng
|
%
|
30,3
|
- Dịch vụ
|
%
|
39,6
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
6,9
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
22.000
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
5
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
160,00
|
Sở
Công thương
|
6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
4.100
|
Sở
Tài chính
|
7
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
14,85
|
Sở
Xây dựng
|
8
|
Tổng lượt khách du lịch
|
Nghìn
lượt
|
2.950
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Doanh thu từ hoạt động du lịch
|
Tỷ đồng
|
2.246
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ HỘI
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng
lao động xã hội
|
%
|
66,9
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
57
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng
chỉ
|
%
|
22
|
11
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị
|
%
|
3,77
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
15,62
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
13
|
Số bác sĩ/10.000 dân
|
Bác
sĩ
|
8
|
Sở Y
tế
|
14
|
Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
29,2
|
Sở Y
tế
|
15
|
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
|
%
|
95,8
|
Sở Y
tế
|
16
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
55
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện
sinh hoạt an toàn
|
%
|
98,0
|
Sở
Công thương
|
18
|
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
94,2
|
Công
an tỉnh
|
Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
88,4
|
19
|
Tỷ lệ người sử dụng internet
|
%
|
43
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
20
|
Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
52,7
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
21
|
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu
"Gia đình văn hóa"
|
%
|
70
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
III
|
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
22
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh
|
%
|
95,5
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước sạch
|
%
|
68
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
24
|
Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước
sạch
|
%
|
93,36
|
Sở
Xây dựng
|
25
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom
|
%
|
90,9
|
Sở
Xây dựng
|
26
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được
thu gom
|
%
|
80
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
27
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử
lý
|
%
|
56
|
Sở
Xây dựng
|
28
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
46,4
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHỤ LỤC 02
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2021
(Kèm theo quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị
tính: %
STT
|
Khu
vực
|
Kịch
bản tăng trưởng năm 2021
|
Quý
I
|
Quý
II
|
6
tháng
|
Quý
III
|
9
tháng
|
Quý
IV
|
Cả
năm
|
Tốc
độ tăng GRDP
|
106,3
|
109,0
|
107,8
|
106,0
|
107,0
|
106,5
|
106,9
|
I
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
104,8
|
107,1
|
106,9
|
104,4
|
104,6
|
105,9
|
104,9
|
II
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
106,8
|
105,0
|
105,3
|
108,2
|
106,7
|
102,3
|
107,0
|
1
|
Công nghiệp
|
106,6
|
104,2
|
105,1
|
104,3
|
105,6
|
101,2
|
105,3
|
2
|
Xây dựng cơ bản
|
107,1
|
105,3
|
106,6
|
115,1
|
109,6
|
105,5
|
110,8
|
III
|
Dịch vụ
|
108,5
|
106,1
|
106,3
|
109,8
|
109,3
|
105,8
|
108,2
|
IV
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
107,3
|
106,1
|
106,7
|
106,2
|
106,1
|
105,8
|
106,0
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
NĂM 2021
(Kèm theo quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ
quan phối hợp soạn thảo
|
I
|
TRIỂN
KHAI HIỆU QUẢ CÁC NHIỆM VỤ PHỤC VỤ TỔ CHỨC BẦU CỬ QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP; CHUẨN BỊ, BAN HÀNH VÀ TRIỂN KHAI NGAY CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV
|
|
|
|
1
|
Quyết định thành lập Ủy ban bầu cử
đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành; đơn vị sự nghiệp
công lập; UBND huyện, thành phố
|
2
|
Hoàn thiện dự thảo các Đề án trong Chương
trình hành động số 01-CTr/TU ngày 03/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV
|
Tháng
01/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở LĐ- TB&XH; Sở Công thương; Sở NN&PTNT; Sở
VHTT&DL
|
Các sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
3
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về mức
chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ công tác bầu
cử Đại biểu quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
4
|
Quyết định thành lập các Ban bầu cử
đại biểu Quốc hội khóa XV trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
3/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành; đơn vị sự nghiệp
công lập; UBND huyện, thành phố
|
5
|
Quyết định thành lập các Ban bầu cử
đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
Tháng
3/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành; đơn vị sự nghiệp
công lập; UBND huyện, thành phố
|
II
|
TIẾP TỤC XÂY DỰNG, HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ, TẠO THUẬN LỢI CHO PHỤC HỒI VÀ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG XANH,
NHANH VÀ BỀN VỮNG, BẢO ĐẢM CÁC CÂN ĐỐI LỚN, NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ SỨC
CHỐNG CHỊU CỦA NỀN KINH TẾ
|
|
|
|
6
|
Quyết định ban hành Chương trình
công tác Tư pháp năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
8
|
Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế
năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
9
|
Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận
pháp luật năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
11
|
Kế hoạch thực hiện công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
12
|
Kế hoạch thực hiện công tác Trợ
giúp pháp lý năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thành phố
|
13
|
Kế hoạch thực hiện công tác Giám định
tư pháp năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
14
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý
Nhà nước về công tác bồi thường Nhà nước năm 2021.
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
15
|
Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký
biện pháp bảo đảm năm 2021.
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành có liên quàn và
UBND các huyện, thành phố
|
16
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm
pháp luật giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
17
|
Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền,
phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ các lực
lượng vũ trang và nhân dân về nội dung của Công ước chống
tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
18
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019 - 2021”
trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
19
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao
đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2022” trên địa bàn tỉnh Sơn La
năm 2021
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
20
|
Công văn của UBND tỉnh về phương án
điều hành ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách huyện, thành phố
quý I năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
21
|
Công văn của UBND tỉnh về phương án
điều hành ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách huyện, thành phố
quý II năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
22
|
Công văn của UBND tỉnh về phương án
điều hành ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân
sách huyện, thành phố quý III năm 2021
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
23
|
Công văn của UBND tỉnh về phương án
điều hành ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách huyện, thành phố
quý IV năm 2021
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
24
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định
danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao thực hiện nhiệm vụ mua sắm
tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La theo điểm c, khoản 2, Điều 67, Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (thay thế Quyết định số
596/QĐ-UBND ngày 19/3/2018)
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
25
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp
luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” trên địa bàn tỉnh
Sơn La năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
26
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình
kinh tế - xã hội, kế hoạch tài chính ngân sách địa phương 03 năm 2019-2021, kế
hoạch tài chính - ngân sách địa phương 03 năm 2022- 2024
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
27
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực
hiện kế hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn 2017-2021 và kế hoạch tài
chính 5 năm địa phương giai đoạn 2022-2026
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
28
|
Tờ trình của UBND tỉnh về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn
2022 - 2025
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
III
|
ĐẨY MẠNH CƠ
CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, TÍNH TỰ CHỦ VÀ SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ DỰA TRÊN
NỀN TẢNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
|
|
|
29
|
Quyết định phê duyệt Chương trình
khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
30
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
31
|
Kế hoạch bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
32
|
Đề án Phát triển vùng nguyên liệu
cà phê gắn với chế biến bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
33
|
Chỉ thị về tăng cường công tác quản
lý nhà nước về giống cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
34
|
Dự thảo Nghị quyết Quy định cụ thể
một số nội dung về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện hỗ trợ sản
xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
35
|
Dự thảo Nghị quyết Quy định thời
gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua nước sinh hoạt hợp vệ
sinh đối với vùng thiếu nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
36
|
Đề án Phát triển lĩnh vực trồng trọt theo hướng an toàn và bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm
2030
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
37
|
Đề án Phát triển thủy sản bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
38
|
Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh
mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các Sở ban ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
39
|
Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh
mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các Sở ban ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
40
|
Dự thảo Tờ trình và Nghị quyết của
HĐND tỉnh thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025
|
Tháng
4/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
41
|
Dự thảo Tờ hình và Nghị quyết của
HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
Tháng
4/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
42
|
Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Tháng
5/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
43
|
Quyết định quy định đặt hàng đối với nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi
|
Tháng
5/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
44
|
Đề án Phát triển chăn nuôi bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
45
|
Dự thào Tờ trình và Nghị quyết của
HĐND tỉnh phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025
|
Tháng
6/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
46
|
Dự thảo Tờ trình và Nghị quyết của
HĐND tỉnh thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022
|
Tháng
6/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
47
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về
“Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên
địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”
|
Tháng
6/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị liên quan
|
48
|
Đề án phát triển sản phẩm du lịch tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
7/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Tổng cục du lịch; Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
49
|
Đề án đưa Khu,vực lòng hồ thủy điện
Sơn La vào danh mục Khu du lịch quốc gia vào năm 2025
|
Tháng
9/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Tổng cục du lịch; Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu
|
50
|
Quyết định quy định về việc quản lý
hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
51
|
Dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ
trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Tháng
10/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
52
|
Dự thảo Nghị quyết giá sản phẩm dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
53
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND
tỉnh thông qua Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tháng
11/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; đơn vị tư vấn
|
54
|
Đề án phát triển
du lịch thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
11/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Tổng cục du lịch; Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
55
|
Nghị quyết thông qua Đề án Thành lập
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Mộc Châu
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
IV
|
TĂNG CƯỜNG
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN LỰC; ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC QUY HOẠCH, TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI TRỌNG ĐIỂM; TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT VÙNG; PHÁT HUY VAI TRÒ DẪN DẮT CỦA
VÙNG KINH TẾ ĐỘNG LỰC, CÁC ĐÔ THỊ LỚN; ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
|
56
|
Dự thảo Nghị quyết của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025 theo hướng đồng bộ
|
Tháng
01/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
57
|
Dự thảo Nghị quyết của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
01/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
58
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh về thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư hạ tầng
Khu công nghiệp Mai Sơn (giai đoạn II)
|
Tháng
01/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
59
|
Tờ trình UBND tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp
Mai Sơn (giai đoạn 2)
|
Tháng
01/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
60
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Vân Hồ
|
Tháng
3/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Xây dựng
|
61
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Vân Hồ
|
Tháng
3/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Xây dựng
|
62
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp liên ngành trong quản lý, thẩm định, giám sát các dự án thu
hút đầu tư theo Luật Đầu tư
|
Tháng
4/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
63
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp liên ngành trong quản lý, thẩm định,
giám sát các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
|
Tháng
4/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
64
|
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sơn La về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công
tác bảo dưỡng thường xuyên Đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn
La, giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các Sở ban ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
65
|
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về việc
thông qua Nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La đến năm 2045
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND
thành phố Sơn La và UBND huyện Mai Sơn
|
66
|
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về việc
thông qua Nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc trục Quốc lộ 6
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố dọc trục quốc lộ 6
|
67
|
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về việc
thông qua Nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện vùng lòng hồ Thủy
điện Sơn La
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện Quỳnh Nhai, Mường La và Thuận Châu
|
68
|
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh ban
hành chính sách hỗ trợ điện chiếu sáng đường nội bộ tổ, bản, tiểu khu tại các
đô thị
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở: Tài chính, Công thương;
UBND huyện, thành phố
|
69
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành định
mức xử lý nước thải đô thị thành phố Sơn La
|
Tháng
6/2021
|
s.ờ
Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
70
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng Sơn La
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
71
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh và Nghị
quyết thông qua chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị đầu tuyến tránh Quốc lộ 6, thành phố Sơn La
|
Tháng
7/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND thành phố
|
72
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về
việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND thành phố
|
73
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh thông
qua Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn
La thời kỳ 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
74
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện thành
phố
|
75
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập khu công nghiệp Vân Hồ
|
Tháng
12/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
V
|
NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN NHÂN LỰC GẮN VỚI ĐẨY MẠNH ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
76
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch đào tạo lưu học sinh Lào năm học 2021 - 2022
|
Tháng
01/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
|
77
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy định tiêu chuẩn đánh giá và công nhận trường phổ thông chất lượng cao
|
Tháng
01/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành
|
78
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện chiến lược Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2030
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
79
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch thực
hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành
phố, Hội doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã
|
80
|
Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm
vụ thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, Hội doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã
|
81
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
danh mục Sách giáo khoa lớp 2 sử dụng cho năm học
2021-2022
|
Tháng
3/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
|
82
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
danh mục Sách giáo khoa lớp 6 sử dụng
cho năm học 2021-2022
|
Tháng
3/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
|
83
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định tổ
chức quản lý Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
3/2021
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
84
|
Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm
vụ thực hiện đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố,
|
85
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về
việc quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2021
- 2022
|
Tháng
6/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện/TP
|
86
|
Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ
xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà
trong ngày trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
6/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành; UBND; các huyện
thành phố
|
87
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch huy động trẻ vào cơ sở giáo dục mầm non và tuyển sinh lớp đầu cấp tiểu
học, THCS, THPT năm học 2021 - 2022
|
Tháng
4/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành; UBND; các huyện
thành phố; các trường CĐ, Trung cấp
|
88
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La năm
2021
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
89
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg phê duyệt chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất chất lượng sản phẩm, hang hóa giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố các cơ quan, tổ chức liên quan
|
90
|
Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm
vụ thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố các cơ quan, tổ chức liên quan
|
91
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tỉnh Sơn La
|
Tháng
5/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện/TP
|
92
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về Kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tỉnh Sơn La.
|
Tháng
5/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện/TP
|
93
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về
nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021-2022 của ngành Giáo dục
|
Tháng
8/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện/TP
|
VI
|
PHÁT TRIỂN
VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỰC HIỆN TIẾN BỘ, CÔNG BẰNG XÃ HỘI, GẮN KẾT HÀI HÒA VỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
|
|
94
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về
việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 140/2020/NQ-HĐND ngày 03/9/2020 của
HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và phổ thông
công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
01/2021
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
|
95
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025
|
Tháng
01/2021
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ngành liên quan
|
96
|
Báo cáo kết quả rà soát, xác định
các xã khu vực III, II, I, các thôn ĐBKK trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2021 - 2025 theo Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 12/11/2020
|
Tháng
01/2021
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
97
|
Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm ở người tại tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
98
|
Kế hoạch phòng chống HIV/AIDS tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2023
|
Tháng
02/2021
|
Sở Y
tế
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
99
|
Kế hoạch phòng, chống mại dâm năm
2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
100
|
Đề án công nhận Khu du lịch quốc
gia Mộc Châu vào năm 2025
|
Tháng
3/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Tổng cục du lịch, Các sở, ban,
ngành, BQLKDLQGMC, Hiệp hội Du lịch, UBND huyện Mộc Châu, Vân Hồ, các đơn vị
liên quan
|
101
|
Kế hoạch tổ chức Tháng hành động về
an toàn vệ sinh năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Lao động- TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
102
|
Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp
cho lao động nông thôn năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Lao động- TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
103
|
Kế hoạch thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Lao động- TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
104
|
Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Tháng
3/2021
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
105
|
Chỉ thị chỉ đạo thực hiện đề án và
Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030.
|
Tháng
3/2021
|
Ban
Dân tộc tĩnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
106
|
Kế hoạch tổ chức ngày sách Việt Nam
(21/4) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
107
|
Kế hoạch truyền thông vệ sinh cá
nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn giai đoạn 2020-2025,
tầm nhìn đến năm 2030
|
Tháng
4/2021
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
108
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ
niệm 74 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2021)
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Lao động- TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
109
|
Dự thảo “Nghị quyết quy định chế độ
dinh dưỡng đặc thù huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao”
(thay thế Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của
HĐND tỉnh Sơn La về Quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao
tỉnh Sơn La)
|
Tháng
5/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Sở Tài chính, các sở, ngành liên
quan
|
110
|
Kế hoạch tháng hành động vì trẻ em năm 2021
|
Tháng
5/2021
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
111
|
Kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản
tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
6/2021
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
112
|
Dự thảo Nghị quyết về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân tộc giai đoạn 2021 -2025.
|
Tháng
6/2021
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
113
|
Kế hoạch hoạt
động thông tin đối ngoại giai đoạn 2022 - 2025
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
114
|
Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo năm 2021
|
Tháng
7/2021
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
115
|
Kế hoạch tháng hành động người cao
tuổi năm 2021
|
Tháng
7/2021
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
116
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về
"Chính sách hỗ trợ đặc thù đối với văn nghệ sỹ"
|
Tháng
9/2021
|
Sở
VHTT&DL
|
Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật và
các sở, ngành có liên quan
|
117
|
Kế hoạch triển khai tháng hành động
vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở
giới 2021
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành phố
|
118
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý thông tin xấu độc trên không gian mạng
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
119
|
Dự thảo Tờ trình của Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh về đối tượng, mức thăm, tặng quà người có công với cách mạng và đối
tượng xã hội nhân dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
120
|
Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về
chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
121
|
Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2021
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
122
|
Quyết định phê duyệt danh sách đưa ra, bổ sung và thay thế người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Tháng
12/2021
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
VII
|
QUẢN LÝ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ CÓ HIỆU QUẢ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG, CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ
THIÊN TAI
|
|
|
|
123
|
Quyết định phê duyệt chương trình
quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
124
|
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
tỉnh Sơn La năm 2020
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
125
|
Kế hoạch quản lý, khai thác các
công trình thủy lợi; duy tu, sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
126
|
Quyết định Quy định đơn giá bồi thường,
hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
127
|
Chỉ thị về tăng cường công tác quản
lý nhà nước về phân bón trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
128
|
Báo cáo kết quả Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường tỉnh
Sơn La năm 2020 (theo Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày
31/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
129
|
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Sơn La năm 2020
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
130
|
Quyết định ban hành bộ đơn giá sản
phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
131
|
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
4/2021
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
132
|
Quyết định quy định về mức độ khôi
phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi
phạm quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện,
TP
|
133
|
Quyết định Quy định về cưỡng chế
thi hành Quyết định hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 91, Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
khoản của Luật Đất đai 2013
|
Tháng
4/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành UBND các huyện,
TP
|
134
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc bãi
bỏ Nghị quyết số 324/NQ-HĐND ngày 08/7/2010 của HĐND tỉnh về một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
6/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
135
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành định
mức xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
136
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 25/2019/QĐ-UBND ngày 18/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
137
|
Quyết định về Kế hoạch điều tra,
thu thập, cập nhật thông tin dữ liệu về tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
138
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của
UBND tỉnh Sơn La
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
139
|
Quyết định công bố danh mục Dữ liệu
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
11/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
140
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định hệ
số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021 theo khoản 1, điều 2
và khoản 1, điều 3, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ;
khoản 2, điều 3, Thông tư số 76/2014/TT-BTC và điểm đ, khoản 1, điều 3, Thông
tư số 77/2014/TT-BTC
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
141
|
Dự thảo Nghị quyết chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
142
|
Dự thảo Nghị quyết về thông qua
danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
143
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
Thông qua danh mục hủy bỏ thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện các công trình, dự án tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
VIII
|
ĐẨY MẠNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; XÂY DỰNG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC KIẾN
TẠO, PHÁT TRIỂN, LIÊM CHÍNH, HÀNH ĐỘNG QUYẾT LIỆT, PHỤC VỤ NHÂN DÂN; TĂNG CƯỜNG
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG; THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
|
|
|
144
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
145
|
Quyết định công bố Chỉ số CCHC năm
2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
146
|
Quyết định công bố Chỉ số SIPAS năm
2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
147
|
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
148
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành
chính tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
149
|
Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính công năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
150
|
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
151
|
Quyết định giao biên chế công chức
trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
152
|
Quyết định phê duyệt phương án giao
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
153
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh phát
động thi đua năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
154
|
Kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng
tỉnh Sơn La năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
155
|
Kế hoạch phát hiện, bồi dưỡng, nhân
rộng gương điển hình tiên tiến giai đoạn 2021 - 2025
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
156
|
Kế hoạch thực hiện dân chủ trong hoạt
động của cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Tháng
01/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành; đơn vị sự nghiệp
công lập; UBND huyện, thành phố
|
157
|
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tổng thể tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Sơn La (sau khi Chính phủ ban hành
Nghị quyết)
|
Tháng
02/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện thành phố
|
158
|
Quyết định về việc công nhận mức độ
hoàn thành nhiệm vụ năm 2020 của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Tháng
02/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
159
|
Kế hoạch CCHC tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2025
|
Tháng
02/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
160
|
Đề án nâng cao năng lực thực hiện
công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
02/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
161
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2020 của các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh
|
Tháng
02/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
162
|
Quyết định Thành lập Đoàn kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
163
|
Kế hoạch tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về phòng, chống tham nhũng”.
|
Tháng
3/2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tổ chức đoàn thể
và UBND các huyện, thành phố
|
164
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh ban hành
quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
4/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
165
|
Đề án Đo lường sự hài lòng của của
người dân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Tháng
5/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
166
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Tháng
6/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
167
|
Kế hoạch Đo lường sự hài lòng của của
người dân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Tháng
7/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
168
|
Kế hoạch điều tra xã hội học xác định
Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh
|
Tháng
7/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
169
|
Quyết định về việc ban hành Quy chế
phối hợp quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La
|
Tháng
7/2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
170
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Tháng
7/2021
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
171
|
Kế hoạch tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức từ kỹ thuật viên hạng IV lên kỹ sư hạng III năm
2021
|
Tháng
9/2021
|
Sở Nội
vụ
|
|
172
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số tỉnh Sơn
La năm 2022
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
173
|
Văn bản chấn chỉnh, khắc phục tồn tại,
hạn chế sau kiểm tra Cải cách hành chính năm 2021
|
Tháng
11/2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
IX
|
CỦNG CỐ QUỐC
PHÒNG, AN NINH, GIỮ VỮNG AN NINH CHÍNH TRỊ, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC TẾ
|
|
|
|
174
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện
Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công
an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La,
giai đoạn 2019 - 2021” năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Công
an tỉnh
|
Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan
|
175
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
quy định số lượng, mức hỗ trợ đối với chức danh Công an viên ở bản, thôn,
xóm, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã và thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
01/2021
|
Công
an tỉnh
|
Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan
|
176
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ
niệm 60 năm Ngày truyền thống lực lượng Cảnh sát PCCC&CNCH
|
Tháng
01/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
177
|
Kế hoạch phổ biến, quán triệt và tổ
chức triển khai thực hiện Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
|
Tháng
01/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
178
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức học
tập, diễn tập thực binh các phương án bảo vệ, phòng, chống biểu tình, gây rối,
giải thoát con tin tại các mục tiêu trọng điểm năm 2021
|
Tháng
01/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
179
|
Dự thảo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
triển khai, thi hành Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng pháo
|
Tháng
02/2021
|
Công
an tinh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
180
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức
diễn tập phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ có huy động nhiều lực lượng,
phương tiện tham gia ở quy mô cấp tỉnh
|
Tháng
3/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
181
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh về phối hợp phòng, chống ma túy qua biên giới năm 2021
|
Tháng
3/2021
|
Công
an tỉnh
|
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
182
|
Kế hoạch của UBND tỉnh tổ chức Hội
thao nghiệp vụ PCCC&CNCH cho lực lượng PCCC năm 2021
|
Tháng
6/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành
|
183
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về
việc xử lý các cơ sở trên địa bàn không đảm bảo yêu cầu về PCCC được đưa vào
sử dụng trước ngày Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực
|
Tháng
6/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành
|
184
|
Kế hoạch của UBND tỉnh Tổng kết Đề
án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm
các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”
|
Tháng
7/2021
|
Công
an tỉnh
|
Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan
|
185
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức
các hoạt động hưởng ứng tháng an toàn phòng cháy chữa cháy lần thứ 26 và ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy lần
thứ 20 năm 2021
|
Tháng
8/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
186
|
Phê duyệt kế hoạch hoạt động đối
ngoại năm 2022 địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các Ban đảng Tỉnh ủy, HĐND, UBND,
Đoàn Đại biểu Quốc hội, các sở, ban, ngành, đoàn thể. UBND huyện, thành phố
|
187
|
Quyết định của UBND tỉnh công nhận
các đơn vị đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT năm 2021
|
Tháng
12/2021
|
Công
an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
188
|
Kế hoạch vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài năm 2022
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
PHỤ LỤC 04
NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
(THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI)
(Kèm theo quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Các
nhiệm vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Quy
định của C.Phủ
|
Mục
tiêu theo NQ 02
|
Mục
tiêu của Sơn La
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
(1)
|
Cải thiện thứ hạng Khởi sự kinh
doanh
(giảm thủ tục, thời gian và chi
phí)
|
|
|
|
07
ngày
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành: Tài chính, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Y tế, BHXH tinh, Cục thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước
CN Sơn La và UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
|
|
|
02
ngày
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục thuế tỉnh
|
2
|
Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản
ngân hàng
|
|
|
|
01
ngày
|
Ngân
hàng Nhà nước CN Sơn La
|
|
3
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn
|
|
|
|
01
ngày
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
4
|
Rút ngắn thời gian Công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp
|
|
|
|
0,5
ngày
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Đơn giản hóa thủ tục Nộp lệ phí môn
bài
|
|
|
|
0,5
ngày
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
6
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động
|
|
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
02
ngày
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
|
(2)
|
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn
thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan
|
|
Khoảng
156 ngày
|
Dưới
120 ngày
|
Không quá 43 ngày
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi
trường, Cảnh sát PCCC, UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Rút ngắn thời gian Thẩm duyệt thủ tục
|
|
|
|
05
ngày
|
Cảnh
sát PCCC tỉnh
|
|
2
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Cấp giấy phép
xây dựng
|
|
|
|
12
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
|
3
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục
Thông báo cho Sở Xây dựng về việc khởi công và thực hiện thanh tra xây dựng
|
|
|
|
02
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
|
4
|
Điện tử hóa thủ tục Đăng ký kết nối
cấp, thoát nước
|
|
|
|
01
ngày
|
Công
ty CP cấp nước Sơn La
|
|
5
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục
và rút ngắn thời gian Đăng ký sở hữu tài sản
|
|
|
|
18
ngày
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Nâng cao hiệu quả Kiểm soát chất
lượng xây dựng (thang điểm: 0-15), bao gồm:
- Chất lượng các quy định về xây dựng
- Kiểm định chất lượng trước thi
công
- Kiểm định chất lượng trong thi
công
- Kiểm định chất lượng sau khi hoàn
thành thi công
- Trách nhiệm pháp lý và bảo hiểm
- Quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề
|
|
|
|
05
ngày
|
Sở
Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố
|
(3)
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn
thời gian và cải thiện thử hạng Tiếp cận điện năng
|
|
|
Dưới
35 ngày
|
24
ngày
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành: Xây dựng, Giao thông
vận tải, Điện lực Sơn La
|
1
|
Đơn giản hóa và điện từ hóa thủ tục
Đăng ký cấp điện mới và đề nghị đấu nối
|
|
|
|
02
ngày
|
Điện
lực Sơn La
|
|
2
|
Khảo sát cấp điện
|
|
|
|
05
ngày
|
Điện
lực Sơn La
|
|
3
|
Đơn giản hóa, kết hợp thực hiện các
thủ tục liên quan về Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa
thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy
phép đào đường, vỉa hè/ Xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện)
|
|
|
|
10
ngày
|
Sở
Công Thương chịu trách nhiệm đối với thủ tục xác nhận phù hợp quy hoạch lưới
điện. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải chịu trách nhiệm đối với thủ tục
Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm
điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện/ Giấy phép đào đường, vỉa
hè
|
|
4
|
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời
gian và chi phí Thiết kế và thi công công trình điện
|
|
|
|
02
ngày
|
Điện
lực Sơn La
|
|
5
|
Rút ngắn thời gian lắp đặt đồng hồ
đo điện, ký kết hợp đồng mua bán điện và đóng điện
|
|
|
|
05
ngày
|
Điện
lực Sơn La
|
|
6
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
và minh bạch về giá điện (0-8 điểm)
|
|
|
|
|
Điện
lực Sơn La
|
|
(4)
|
Đơn giản
hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
tài sản
|
|
|
Dưới
20 ngày
|
18
ngày
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành: Sở Tư pháp, Cục Thuế
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
1
|
Chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
05
ngày
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
2
|
Công chứng viên kiểm tra nội dung thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn
bản về bất động sản không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức
xã hội
|
|
|
|
05
ngày
|
Sở
Tư pháp
|
|
3
|
Rút ngắn thời gian Ký hợp đồng chuyển
nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của Công chứng
|
|
|
|
02
ngày
|
Sở Tư
pháp
|
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian Nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
trước bạ
|
|
|
|
05
ngày
|
Cục
thuế tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn
thời gian Đăng ký quyền sử dụng đất
|
|
|
|
01
ngày
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
6
|
Nâng cao hiệu quả, chất lượng thủ tục hành chính về đất đai (0-30 điểm)
|
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
(5)
|
Nâng cao tính minh bạch và khả
năng Tiếp cận tín dụng
|
|
|
|
|
Ngân
hàng Nhà nước CN Sơn La
|
Các Sở, ngành: Tư pháp, Công
Thương, Thông tin và Truyền thông;
|
1
|
Cải thiện Chỉ
số quyền pháp lý (0-12 điểm): Bảo vệ quyền lợi của người vay và người cho
vay; bảo vệ quyền của chủ nợ bảo đảm
|
|
|
|
|
Ngân
hàng Nhà nước CN Sơn La
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Mở rộng phạm vi và khả năng tiếp cận
thông tin tín dụng do các trung tâm thông tin tín dụng
công và công ty thông tin tín dụng tư cung cấp (0-8 điểm)
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ngành: Ngân hàng Nhà nước
CN Sơn La, Công Thương, Thông tin và Truyền thông,
|
3
|
Tăng mức độ bao phủ trung tâm thông
tin tín dụng công (% người trưởng thành): số lượng khách hàng cá nhân và
doanh nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của trung tâm
thông tin tín dụng tư so sánh với tỷ lệ dân số trưởng thành
|
|
|
|
|
|
4
|
Tăng mức độ bao phủ công ty thông
tin tín dụng tư (% người trưởng thành): Số lượng khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của công ty thông tin
tín dụng tư so sánh với tỷ lệ dân số trưởng thành
|
|
|
|
|
|
(6)
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định về Bảo vệ
nhà đầu tư
|
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành: Trung tâm xúc tiến đầu
tư tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
(7)
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội
|
|
|
Dưới
168 giờ
|
Dưới
168 giờ
|
Cục thuế
tỉnh Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính
|
1
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian nộp Bảo hiểm xã hội
|
|
|
49
giờ
|
49
giờ
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Y tế, Tài chính
|
2
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian nộp thuế
|
|
|
119
giờ
|
119
giờ
|
Cục
thuế tỉnh
|
Sở Tài chính
|
3
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải
quyết các thủ tục sau nộp thuế (Hoàn thuế, thanh tra thuế,
khiếu nại thuế) (0-100 điểm)
|
|
|
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
Sở Tài chính
|
(8)
|
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời
gian giải quyết tranh chấp hợp đồng
|
|
|
Dưới
300 ngày
|
Dưới
120 ngày
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành: Tòa án nhân dân tỉnh,
Kế hoạch và Đầu tư
|
(9)
|
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh
nghiệp và rút ngắn thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp
|
|
|
Dưới
30 tháng
|
Dưới
26 tháng
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành: Tòa án nhân dân tỉnh,
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định 68/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 15/01/2021 do tỉnh Sơn La ban hành
1.516
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|