|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
672/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ủy ban nhân dân
tỈnh nam đỊnH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
672/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 7 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 158/TTr-SCT ngày 20
tháng 4 năm 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam
Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch
phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm
2025” với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển công nghiệp
- Công nghiệp là động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong
giai đoạn 2011-2020 và các năm tiếp theo nên cần tập trung phát triển nhanh,
hiệu quả và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh để chủ động hội nhập với khu
vực và thế giới.
- Phát triển công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch phát triển
công nghiệp chung của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng phát huy lợi
thế so sánh về nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng ngày càng cao. Cơ cấu công
nghiệp phải phát huy được lợi thế so sánh của từng phân ngành, từng địa bàn,
từng bước hình thành một số ngành, sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh quy mô
vùng.
- Công nghiệp của tỉnh phát triển phải đón nhận được xu hướng
chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển; áp
dụng được những thành quả của tiến bộ khoa học công nghệ trong nước và thế
giới, hợp tác hiệu quả với khu vực và quốc tế.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển
công nghiệp, đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư. Động lực cho phát triển công
nghiệp là khu vực dân doanh và đầu tư nước ngoài;
- Phát triển công nghiệp phải gắn với phát triển dịch vụ, du lịch,
phát triển đô thị, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu phát triển
- Mục tiêu chung: Xây dựng ngành công nghiệp Nam Định ngày càng
lớn mạnh, hiện đại, thân thiện với môi trường, có khả năng cạnh tranh trong bối
cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu vào khu vực và thế giới, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả, bền vững, đặc biệt là xây dựng nông thôn
mới và nâng cao đời sống nhân dân.
- Mục tiêu cụ thể:
Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011-2015 đạt
22-23%/năm; giai đoạn 2016-2020 đạt 20-21%/năm và giai đoạn 2021-2025 tăng
17-18%/năm.
Tốc độ tăng giá trị tăng thêm của ngành giai đoạn 2011-2015 đạt
19-20%/năm; giai đoạn 2016-2020 đạt 17-18%/năm và giai đoạn 2021-2025 tăng
14-15%/năm.
Đến năm 2015, kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp, thủ công
nghiệp đạt 400-420 triệu USD, năm 2020 đạt 650-700 triệu USD và năm 2025 đạt
trên 1 tỷ USD.
Đến năm 2015, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 39,5%, riêng
công nghiệp chiếm 30,7% GDP nền kinh tế. Năm 2020 công nghiệp và xây dựng chiếm
tỷ trọng 45%, riêng công nghiệp chiếm 36,5% GDP nền kinh tế. Đến năm 2025, công
nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 48,5%, riêng công nghiệp chiếm 40,5% GDP nền
kinh tế.
(Chi tiết về mục tiêu phát triển theo nhóm ngành xem Phụ lục 1)
3. Định hướng phát triển
Phát triển mạnh các ngành có lợi thế cạnh tranh, có truyền thống,
huy động được mọi tiềm năng, nguồn lực, có thể phát triển trong bối cảnh hội
nhập với kinh tế khu vực và thế giới như: dệt may; cơ khí đóng và sửa chữa tàu,
cơ khí chế tạo, điện tử, cơ điện tử và công nghiệp phần mềm, nhiệt điện và dược
phẩm; chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Từng bước xây dựng Nam Định trở thành trung
tâm của vùng Nam Đồng bằng sông Hồng về dệt may, đóng tàu, cơ khí chế tạo, dược
phẩm, điện tử và công nghiệp phần mềm; tiếp tục phát triển các ngành sản xuất
vật liệu xây dựng.
Tập trung đầu tư, phát triển, đưa công nghiệp trở thành ngành kinh
tế chủ lực, góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu
thu ngân sách; gắn kết với phát triển nông nghiệp và phục vụ có hiệu quả công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
Đa dạng hoá về quy mô và loại hình sản xuất công nghiệp: công
nghiệp chủ đạo, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống. Khuyến khích
phát triển mạnh mẽ các doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng nguồn vốn tư nhân, tạo ra
một mạng lưới các vệ tinh sản xuất và xuất khẩu cho các công ty lớn, giải quyết
việc làm, góp phần xoá đói giảm nghèo.
Tập trung cao cho một số ngành trọng điểm, có lợi thế, sản xuất
các sản phẩm xuất khẩu; phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và thay đổi
cơ cấu kinh tế nông thôn như công nghiệp dệt may, tàu thuỷ, chế biến nông lâm
thuỷ sản, nhiệt điện. Đặc biệt ưu tiên cho phát triển các ngành công nghệ cao
(sản xuất thiết bị, linh kiện, chi tiết, cụm chi tiết cơ khí, cơ điện tử đạt
tiêu chuẩn quốc tế, công nghệ phần mềm...).
Phát huy lợi thế kinh tế biển, tập trung phát triển các ngành công
nghiệp ven biển, công nghiệp dịch vụ vận tải biển, dầu khí trong tương lai tại
khu kinh tế Ninh Cơ và khai thác than tại Giao Thuỷ.
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ
đối với các cơ sở hiện có và áp dụng công nghệ tiên tiến ở các cơ sở xây dựng
mới.
Phát triển công nghiệp tập trung vào các khu, cụm công nghiệp. Di
dời những công ty dệt may hiện tại đóng trên địa bàn thành phố vào các khu, cụm
công nghiệp để tránh ô nhiễm môi trường.
4. Định hướng phát triển các chuyên ngành:
a. Ngành dệt may, da giầy
- Định hướng phát triển ngành dệt may tỉnh Nam Định là hướng về xuất khẩu. Tập trung sản xuất những sản phẩm có đặc thù riêng, có lợi
thế về lao động, những sản phẩm may cao cấp, có hàm lượng công nghệ và chất xám
cao, đạt các tiêu chuẩn về môi trường và có nhãn mác sinh thái. Phát triển công
nghệ thiết kế. Tạo thương hiệu riêng cho các sản phẩm của tỉnh. Tăng tỷ lệ nội
địa hoá về nguyên phụ liệu của hàng dệt may.
- Phát triển ngành dệt may tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển
ngành, phân bố lại sản xuất dệt may trên địa bàn tỉnh theo hướng chuyển các xí
nghiệp may về các huyện, địa bàn nông thôn.
- Xây dựng Khu công nghiệp dệt may tại Khu công nghiệp Bảo Minh
trong đó có các nhà máy dệt, may sản phẩm cao cấp, công nghệ hiện đại.
- Đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, nâng cao năng suất lao
động, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. Coi trọng việc đào tạo nguồn nhân lực.
- Phát triển ngành Dệt may tỉnh phải chú trọng bảo vệ môi trường
xanh và sạch của tỉnh.
- Đối với ngành da giầy, tập trung phát triển sản xuất các sản
phẩm từ da và giả da như va ly, túi xách, cặp, ví,... Chú trọng nghiên cứu phát
triển sản phẩm mẫu mốt thời trang đồng bộ cùng với may mặc.
- Ưu tiên phát triển các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, mức độ
tự động hóa cao, thân thiện với môi trường để giảm bớt khó khăn về nguồn lao
động của dự án.
b. Ngành cơ khí, điện tử và gia công kim loại
Tập trung đầu tư cho cơ khí phục vụ các ngành đóng và sửa chữa tàu
thuyền, cơ khí ô tô, xe máy, cơ khí xây dựng, thiết bị vật tư ngành điện... để
sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và quốc tế, mang
lại hiệu quả kinh tế xã hội, đóng góp nhiều cho ngân sách của tỉnh;
Ưu tiên phát triển công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin, cơ
điện tử để đến năm 2020 trở thành trung tâm của vùng về sản xuất, nghiên cứu
phát triển các sản phẩm công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư chiều sâu, thiết bị đồng bộ
và chuyên dụng, xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý tiên tiến nhằm
không ngừng nâng cao năng lực quản lý kinh doanh, điều hành dự án, mở rộng thị
trường cho sản phẩm. Đặc biệt quan tâm phát triển công nghệ ứng dụng cơ điện
tử, tự động hoá, thiết kế có hỗ trợ bằng máy tính.
Tăng cường các hoạt động xây dựng hệ thống hạ tầng tạo thuận lợi,
thông thoáng và tin cậy cho các hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh: tăng
cường hoạt động xúc tiến kêu gọi đầu tư nhằm thu hút được nhiều dự án (nhất là
các dự án có quy mô lớn) tạo bước đột phá trong phát triển; Thúc đẩy phát triển
các hoạt động đầu tư dịch vụ công nghiệp cho ngành ở quy mô khu vực, đặc biệt
là các hoạt động dịch vụ logistic, kinh doanh cung cấp vật tư phụ tùng thiết bị...;
Quan tâm xây dựng chiến lược thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát
triển ngành.
Đối với ngành đóng tàu: Thực hiện chủ trương của Chính phủ về tái
cơ cấu và phát triển ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam, đã bàn giao Dự án nhà
máy đóng tàu Thịnh Long I của Công ty CP CNTT Hoàng Anh về Công ty TNHH một
thành viên đóng tàu Thịnh Long thuộc Tập đoàn CNTT Việt Nam, do đó trong tương
lai ngành cơ khí đóng tàu Nam Định sẽ dần ổn định và phát triển. Trước mắt tập
trung vào đóng mới và sửa chữa nhóm sản phẩm tàu trọng tải dưới 15.000 DWT. Từ
sau năm 2015 căn cứ vào năng lực và nhu cầu thị trường mới chú trọng nâng cấp
cơ sở hạ tầng đủ khả năng đóng các loại tàu có trọng tải lớn hơn. Nghiên cứu,
chuẩn bị cơ sở hạ tầng để đến sau năm 2020 có khả năng thu hút đầu tư các dự án
đóng mới và sửa chữa tàu có trọng tải tương đương 50.000-100.000 DWT. Đặc biệt
khuyến khích đầu tư công nghệ lắp ráp và chế tạo các loại tàu chất lượng cao
(du thuyền, tàu cao tốc...).
Ngành công nghiệp lắp ráp, sản xuất linh kiện ô tô xe máy: Chú
trọng vào phân khúc thị trường xe khách, xe chuyên dụng, xe bán tải và xe tải
dưới 5 tấn với chất lượng và tỷ lệ nội địa hoá cao. Tích cực tham gia vào chuỗi
giá trị sản xuất linh phụ kiện cho các tập đoàn lắp ráp, phân phối lớn. Chú trọng
phát triển ngành chế tạo phụ tùng phục vụ dịch vụ sửa chữa thông qua việc đầu
tư máy móc thiết bị chuyên dụng.
Phát triển ngành chế tạo thiết bị máy nông nghiệp, máy xây dựng,
kim khí tiêu dùng, theo hướng nâng cao chất lượng, độ bền các linh kiện chủ chốt,
tối ưu hoá thiết kế để nâng cao tuổi thọ thiết bị, vận hành và bảo dưỡng thuận
lợi tạo dựng thương hiệu và uy tín trên thị trường.
Phát triển ngành đúc - luyện kim theo hướng chuyên sâu với quy mô
vừa và nhỏ, làm chủ các công nghệ chế tạo và gia công các loại vật liệu có tính
năng vật lý ưu việt, chú trọng đầu tư thiết bị có chất lượng nhằm giảm tiêu hao
năng lượng cũng như ổn định chất lượng.
Khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ như chế tạo các linh,
phụ kiện theo hướng tập trung trong các cụm chuyên ngành, chuyên môn hoá về
công nghệ, tăng cường liên kết nhằm tận dụng tối đa năng lực thiết bị công
nghệ, tăng cường hiệu quả đầu tư.
Khuyến khích đầu tư lắp ráp, chế tạo các modun linh kiện điện tử
nhất là các sản phẩm phục vụ công nghiệp.
c. Công nghiệp chế biến gỗ, giấy và lâm sản
- Phát triển ngành sản xuất chế biến gỗ giấy và lâm sản để phục vụ
nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển mạnh các
làng nghề truyền thống về thủ công mỹ nghệ, đa dạng hóa sản phẩm.
- Phát triển công nghiệp chế biến gỗ, giấy, lâm sản gắn với các
đầu mối cung cấp và vùng nguyên liệu của tỉnh để phát triển những mặt hàng có
lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh.
- Phát huy năng lực chế biến của ngành, tiếp tục phát triển ngành
trên cơ sở phát huy tiềm năng các thành phần kinh tế, nguồn lao động, đẩy mạnh
xuất khẩu.
- Khuyến khích phát triển mạnh các cơ sở sản xuất, chế biến ở khu
vực nông thôn, làng nghề truyền thống, tạo việc làm cho người lao động, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
- Việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp cơ sở chế biến đảm
bảo yêu cầu công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến kết hợp với công nghệ thiết
bị truyền thống và có quy mô phù hợp với khả năng cung ứng nguyên liệu và mặt
hàng nhằm nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh và bảo vệ môi trường sinh
thái để ngành phát triển bền vững và hiệu quả.
d. Công nghiệp thực phẩm, đồ uống
- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến thực phẩm đồ uống gắn với
phát triển nguồn nguyên liệu, theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, chú trọng chế
biến các sản phẩm xuất khẩu. Liên doanh, liên kết với các cơ sở lớn trong nước
và nước ngoài để phát triển thị trường, đổi mới công nghệ, tăng quy mô sản
xuất.
- Trên cơ sở quy hoạch các vùng nguyên liệu ở địa phương, hướng
công nghiệp chế biến vào các sản phẩm phù hợp với đặc điểm, thế mạnh về nguyên
liệu của tỉnh và thu hút thêm nguồn nguyên liệu từ các địa phương trong khu
vực. Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, đồ uống trên cơ sở
gắn kết lợi ích giữa các nhà sản xuất chế biến với người sản xuất và cung cấp
nguyên liệu.
- Đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, thay thế dần các thiết bị
và công nghệ lạc hậu, đa dạng hóa sản phẩm, giảm sơ chế, tăng chế biến sâu để
tăng giá trị và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường nội địa
và xuất khẩu.
- Đặc biệt chú trọng đến việc đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm trong sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm. Phát triển sản xuất
nhưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường để phát triển bền vững.
đ. Sản xuất hoá chất, dược phẩm và đồ nhựa
Ưu tiên phát triển nhóm ngành sản xuất dược liệu, thuốc chữa bệnh,
nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh,
đưa ngành sản xuất dược Nam Định đóng vai trò trung tâm công nghiệp dược vùng
Nam đồng bằng sông Hồng;
Khuyến khích phát triển các sản phẩm chế biến từ nhựa, cao su phục
vụ công nghiệp (nhựa bao bì, xây dựng, chi tiết linh kiện nhựa, cao su kỹ
thuật) để có thể duy trì tốc độ phát triển cao và bền vững của ngành dựa trên các
hình thức đầu tư liên doanh liên kết, hợp tác đầu tư, đi thẳng vào công nghệ
tiên tiến, hiện đại;
Không ngừng nâng cấp hệ thống hạ tầng thuận lợi cho việc thu hút
các dự án đầu tư lớn về sản xuất phân bón, nguyên liệu nhựa, pin ắc quy.
Đặc biệt quan tâm đến bảo vệ môi trường. Tập trung các cơ sở sản
xuất hoá chất (đặc biệt các cơ sở sản xuất khí công nghiệp, nhựa, cao su...)
vào các khu, cụm công nghiệp để tăng khả năng giám sát môi trường. Chú trọng sử
dụng các công nghệ ít gây ô nhiễm môi trường. Chủ động áp dụng các biện pháp xử
lý phế thải trước khi thải vào môi trường.
e. Sản xuất vật liệu xây dựng
- Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng phù hợp với nhu cầu của
tỉnh cả về sản lượng, mẫu mã, chất lượng trên cơ sở khai thác có hiệu quả thế
mạnh về nguồn tài nguyên khoáng sản, thế mạnh về thị trường và lao động của địa
phương, đồng thời không ngừng đào tạo nâng cao năng lực quản lý, vận hành sản
xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
- Ưu tiên đầu tư phát triển doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa và
nhỏ, công suất hợp lý, công nghệ hiện đại, sạch, tiêu tốn ít năng lượng, nguyên
liệu, thay thế dần sản xuất gạch theo phương pháp thủ công.
- Đẩy mạnh sản xuất vật liệu xây thân thiện với môi trường như
gạch không nung, bê tông nhẹ, ....
g. Sản xuất và phân phối điện, nước
Tập trung xây dựng trung tâm nhiệt điện Nam Định với quy mô công
suất 2400 MW tại Hải Hậu, góp phần nâng cao giá trị SXCN trên địa bàn và cung
cấp đủ điện cho nền kinh tế với chất lượng cao, ổn định. Xây dựng hệ thống lưới
truyền tải, lưới phân phối cùng hệ thống trạm biến áp đồng bộ, có dự phòng và
có độ tin cậy cao, phù hợp với công suất phát và tiêu thụ điện tại các khu vực
trong tỉnh.
h. Các ngành công nghiệp khác (in, tái chế)
Đầu tư nhà máy triết nạp khí hóa lỏng tại khu kinh tế Ninh Cơ.
Xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy
hại, phát huy hiệu quả đầu tư của trạm trung chuyển chất thải nguy hại tại KCN
Hòa Xá. Thu hút đầu tư xây dựng mới nhà máy tái chế rác thải.
i. Phát triển tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề
Phát huy các làng nghề truyền thống lâu đời, có trình độ sản xuất
cao như đúc, cơ khí, sản xuất đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ, dệt, may, chế biến nước
mắm, mắm tôm, bột cá nhạt làm thức ăn chăn nuôi, thực phẩm, rượu trắng, chiếu cói,
nón lá,... Lựa chọn để xây dựng và đăng ký thương hiệu cho một số làng nghề và
sản phẩm nổi tiếng.
Tích cực tìm kiếm du nhập thêm nhiều nghề mới phù hợp với địa
phương, có khả năng khai thác được lao động, tay nghề, nguyên liệu tại chỗ nhằm
giảm dần số hộ thuần nông, các xã không có nghề.
Khôi phục và phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ cho nghề và
các làng nghề như cói, đay, nông hải sản.... gắn với chương trình chuyển đổi cơ
cấu kinh tế nông lâm ngư nghiệp.
(Chi tiết về các dự án đầu tư theo ngành xem phụ lục 4)
5. Quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp
a. Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp
Đến năm 2020 quy hoạch phát triển 10 khu công nghiệp với tổng diện
tích là 2039,5 ha vào năm 2020.
(Danh sách các khu công nghiệp xem phụ lục 2)
b. Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp
Hiện có 20 cụm công nghiệp đang triển khai. Quy hoạch đến năm
2020, mở rộng 11 cụm CN với tổng diện tích là 145,4 ha; triển khai xây dựng 9
cụm CN đã quy hoạch và bổ sung vào quy hoạch thêm 2 cụm CN. Trong giai đoạn
2021-2025 sẽ bổ sung thêm 14 cụm CN. Như vậy, quy hoạch đến năm 2025, trên địa
bàn tỉnh có 45 cụm CN với tổng diện tích là 697 ha.
(Danh sách các cụm công nghiệp xem phụ lục 3)
6. Nhu cầu vốn đầu tư theo các thời kỳ quy hoạch như sau:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư công nghiệp giai đoạn 2011-2015 khoảng
35-40 ngàn tỷ đồng.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư công nghiệp giai đoạn 2016-2020 khoảng
90-100 ngàn tỷ đồng.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư công nghiệp giai đoạn 10 năm 2011-2020
khoảng 125-140 ngàn tỷ đồng.
7. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu
a. Các giải pháp, cơ chế chính sách đột phá:
* Nâng cao năng lực cạnh tranh bao gồm các giải pháp để tạo môi
trường đầu tư hấp dẫn như:
- Tăng cường cải cách hành chính và nâng cao năng lực quản lý
+ Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để giảm bớt chi
phí cho doanh nghiệp, tạo môi trường hấp dẫn đầu tư, đặc biệt trong các lĩnh
vực: đầu tư, thuế, hải quan, cấp đất, thương mại, môi trường, xây dựng,...
+ Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị của tỉnh để hỗ trợ
cho các dự án trọng điểm xây dựng và đưa vào sản xuất đúng tiến độ như: Trung
tâm nhiệt điện Hải Hậu, Nhà máy 30 vạn cọc sợi,...
+ Thực hiện việc phân cấp giữa tỉnh, ngành và
huyện, thành phố trong việc quản lý về cụm công nghiệp trên địa bàn theo hướng
tạo thuận lợi cho nhà đầu tư. Tăng cường chế độ giám sát, kiểm tra việc thực
hiện các chính sách, cơ chế đã ban hành. Tiếp tục đẩy mạnh chống tham nhũng,
làm trong sạch bộ máy quản lý Nhà nước.
- Giảm chi phí ngoài cho doanh nghiệp thông qua đẩy mạnh phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, điện nước, dịch vụ thông tin truyền
thông, logistic ... Giảm chi phí dịch vụ hành chính công, dịch vụ hạ tầng cho
các doanh nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn
tỉnh.
- Tăng cường khả năng tiếp cận với đất đai cho doanh nghiệp. Công
khai, minh bạch trong việc tiếp cận đất đai đối với mọi loại hình doanh nghiệp.
Giải quyết các thủ tục về đất đai nhanh, theo quy trình, thủ tục thống nhất.
- Đảm bảo an ninh, an toàn cho các doanh nghiệp, các khu công
nghiệp để doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh.
- Tạo môi trường thân thiện, hỗ trợ lẫn nhau giữa các cơ quan quản
lý và doanh nghiệp.
* Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao
- Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực dưới nhiều hình thức để đáp ứng
yêu cầu phát triển công nghiệp. Chú trọng đào tạo lao động cung ứng cho các
ngành nghề mới và đào tạo theo địa chỉ. Đặc biệt chú trọng đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao. Có chính sách thu hút nhân tài, lao động trình độ cao về
làm việc tại địa phương.
* Đẩy mạnh thu hút đầu tư, đặc biệt là thu hút đầu tư nước ngoài
và đầu tư từ các tập đoàn kinh tế cho phát triển công nghiệp.
Cần đặc biệt quan tâm kêu gọi đầu tư các dự án quy mô lớn từ nước
ngoài và các tập đoàn kinh tế. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh,
hấp dẫn đối với các nhà đầu tư thông qua hệ thống pháp luật và thi hành pháp
luật.
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2011-2015. Tổ chức
hội nghị xúc tiến đầu tư trong nước tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh để kêu gọi
đầu tư vào các lĩnh vực mũi nhọn như: điện tử và công nghiệp phần mềm, cơ khí
chế tạo, cơ điện tử, dệt may, hoá dược và dược phẩm, nhựa.
Huy động nguồn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư, tổ chức trong và
ngoài nước, vốn liên doanh, liên kết, vốn của các tổ chức tín dụng và một phần
vốn ngân sách.
b. Các giải pháp khác
* Các giải pháp về thị trường
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại và tiếp thị xuất
khẩu, đẩy mạnh công tác tiếp thị, hội nghị khách hàng, quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm.
- Tăng cường hoạt động nghiên cứu, dự báo của các cơ quan chức
năng Nhà nước, cung cấp và công khai các thông tin kinh tế, thị trường đến các
doanh nghiệp, tư vấn thị trường tiêu thụ sản phẩm giúp các doanh nghiệp nâng
cao chất lượng xây dựng và điều hành chiến lược đầu tư, sản xuất kinh doanh của
mình.
* Các giải pháp phát triển khoa học công nghệ
- Đảm bảo mức vốn đầu tư cho khoa học - công nghệ từ các nguồn
(ngân sách Nhà nước, vốn của các doanh nghiệp, vốn của các tổ chức tài chính,
tài trợ của các tổ chức quốc tế và nước ngoài).
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học
công nghệ vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
- Tăng cường hợp tác nghiên cứu với các Viện, trung tâm của Trung
ương để giải quyết các vấn đề vướng mắc cho doanh nghiệp và phục vụ phát triển
ngành.
* Các giải pháp bảo vệ môi trường
- Triển khai thực hiện dứt điểm chính sách di dời các cơ sở sản
xuất công nghiệp ô nhiễm vào trong các khu, cụm công nghiệp để thuận lợi cho
việc kiểm soát và khắc phục tình trạng ô nhiễm.
- Các dự án đầu tư, các nhà máy trước khi xây dựng phải cam kết
hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi cấp phép đầu tư, xây dựng.
Các khu, cụm công nghiệp phải đầu tư hệ thống xử lý chất thải đạt mức quy định
trước khi thải ra môi trường.
- Quy hoạch thoát nước cho khu công nghiệp phải tính đến nguồn
tiêu nước cụ thể. Cần áp dụng 02 hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước
tại chỗ cho từng nhà máy và Hệ thống xử lý chung của khu công nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công thương có trách nhiệm:
Công bố, chỉ đạo tổ chức thực hiện quy hoạch; định kỳ cập nhật,
điều chỉnh quy hoạch và đề xuất cơ chế, chính sách phát triển bền vững ngành
công nghiệp, bảo đảm tính đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội và các cam kết hội nhập quốc tế.
2. Sở, ban ngành có trách nhiệm:
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công
nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông
theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ trì và phối hợp với Sở Công thương triển
khai cụ thể hoá các giải pháp, chính sách nêu trong quyết định này.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp: Tiến hành quy hoạch chi tiết
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng các chính sách ưu đãi thu hút
đầu tư vào các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức
hội thảo, giới thiệu, thu hút các đối tác trong và ngoài nước đầu tư phát triển
công nghiệp.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố Nam Định:
Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai quy
hoạch; giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư theo nội dung quyết định này để
đảm bảo tính thống nhất của Quy hoạch phát triển công nghiệp với Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Các Hiệp hội ngành, nghề có liên quan đóng trên địa bàn
tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh
nghiệp trong việc thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và
Truyền thông; Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện và thành phố Nam Định; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
CÁC MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 672/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm
2012 của UBND tỉnh Nam Định)
|
GTSXCN (giá CĐ 1994, tỷ đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
2010
|
2015
|
2020
|
2025
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Toàn ngành công nghiệp
|
9.834
|
27.607
|
69.779
|
157.995
|
20,67
|
22,93
|
20,38
|
17,76
|
Dệt may - da giầy
|
3.848
|
9.383
|
20.222
|
40.497
|
19,85
|
19,50
|
16,60
|
14,90
|
Chế tạo máy GCKL
|
2.527
|
8.333
|
22.521
|
56.041
|
22,54
|
27,00
|
22,00
|
20,00
|
C.B gỗ giấy và lâm sản
|
1.386
|
4.585
|
10.053
|
21.114
|
26,38
|
27,00
|
17,00
|
16,00
|
C.B T.phẩm, đồ uống
|
711
|
1.429
|
2.875
|
5.536
|
13,37
|
15,00
|
15,00
|
14,00
|
SX hoá chất, dược, nhựa
|
529
|
1.965
|
5.996
|
16.882
|
26,34
|
30,00
|
25,00
|
23,00
|
Sản xuất VLXD
|
574
|
1.429
|
3.268
|
6.573
|
19
|
20,00
|
18,00
|
15,00
|
Khai thác khoáng sản
|
141
|
216
|
318
|
2.039
|
9,41
|
9,00
|
8,00
|
45,00
|
SXPP điện & nước
|
34
|
109
|
4.126
|
8.298
|
6,01
|
15,00
|
107,00
|
15,00
|
Công nghiệp khác
|
84
|
158
|
400
|
1.016
|
17,82
|
20,00
|
20,40
|
20,50
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 672/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm
2012 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên khu CN
|
Địa điểm
|
Quy hoạch phát triển (ha)
|
Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng (tỷ
đồng)
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
1
|
KCN Hoà Xá
|
TP Nam Định
|
285,2
|
285,2
|
412
|
412
|
2
|
KCN Mỹ Trung
|
TP. Nam Định, H. Mỹ Lộc
|
150,15
|
150,15
|
358
|
358
|
3
|
KCN Thành An
|
TP. Nam Định, H. Vụ Bản
|
105
|
105
|
300
|
300
|
4
|
KCN Bảo Minh
|
Huyện Vụ Bản
|
165,17
|
165,17
|
513
|
513
|
5
|
KCN Hồng Tiến
|
Huyện Ý Yên
|
100
|
195
|
250
|
500
|
6
|
KCN Ý Yên II
|
Huyện Ý Yên
|
150
|
200
|
300
|
400
|
7
|
KCN Mỹ Thuận
|
Huyện Mỹ Lộc-H.Vụ Bản
|
100
|
170
|
250
|
350
|
8
|
KCN Việt Hải
|
Huyện Trực Ninh
|
100
|
100
|
250
|
250
|
9
|
KCN Xuân Kiên
|
Huyện Xuân Trường
|
150
|
200
|
350
|
400
|
10
|
Các KCN thuộc khu kinh tế Ninh Cơ:
|
Huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
100
|
469
|
250
|
1.200
|
|
l. KCN Thịnh Long
|
Huyện Hải Hậu
|
100
|
200
|
250
|
500
|
|
2. KCN Nghĩa Bình
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
269
|
|
700
|
|
3. KCN Rạng Đông
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
Tổng cộng
|
|
1405,5
|
2039,5
|
3233
|
4683
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 672/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm
2012 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên CCN
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Vốn ĐT CSHT CCN (tỷ đồng)
|
Tỷ lệ lấp đầy diện tích đất
thu hồi (%)
|
Tổng diện tích
|
Diện tích đất đã thu hồi
|
Đất CN đã thu hồi có thể
|
Diện tích đất đã cho thuê
|
Tổng số vốn đầu tư HT và xử lý
nước thải
|
Vốn Đ.T c.sở hạ tầng CCN
|
Tổng
|
Tr.đó: vốn hỗ trợ từ ngân sách
|
Vốn đầu tư TH
|
Vốn ĐT chưa TH
|
Tổng số
|
Tr.đó vốn hỗ trợ từ ngân sách
|
Tổng số
|
Tr.đó: vốn hỗ trợ từ ngân sách
|
I
|
CCN đã và đang triển khai đến năm 2010:
|
238,95
|
238,95
|
168,41
|
137,59
|
769,3
|
562,1
|
173,15
|
198,67
|
72,77
|
363,67
|
100,38
|
82
|
1
|
An Xá GĐ I
|
Xã Lộc An, TP Nam Định
|
65
|
65
|
47
|
35,7
|
263,4
|
213,4
|
58,8
|
60,2
|
18,6
|
153,2
|
40,2
|
76
|
2
|
Vân Chàng
|
TT.Nam Giang, h. Nam Trực
|
6,7
|
6,7
|
3,1
|
3,1
|
18,3
|
10,3
|
5,15
|
5,104
|
2,6
|
5,196
|
2,55
|
100
|
3
|
Đồng Côi
|
TT.Nam Giang, h.Nam Trực
|
15
|
15
|
11,6
|
-
|
58,9
|
46,9
|
7
|
17,6
|
3,2
|
29,3
|
3,8
|
-
|
4
|
TT. Cổ Lễ
|
TT. Cổ Lễ, huyện Trực Ninh
|
9,84
|
9,84
|
6,87
|
6,87
|
21,9
|
13,9
|
6,95
|
9,1
|
2,4
|
4,8
|
4,55
|
100
|
5
|
Trực Hùng
|
Xã Trực Hùng, h. Trực Ninh
|
12,86
|
12,86
|
8,16
|
7,02
|
21,3
|
13,3
|
6,65
|
6,017
|
2,5
|
7,283
|
4,15
|
86
|
6
|
Cát Thành
|
TT. Cát Thành, Trực Ninh
|
26
|
26
|
17,7
|
17,7
|
28,8
|
20,8
|
7
|
2,8
|
2,8
|
18
|
4,2
|
100
|
7
|
Nghĩa Sơn
|
Xã Nghĩa Sơn, h.Nghĩa Hưng
|
6
|
6
|
4,55
|
4,55
|
18,8
|
6,8
|
3
|
7,041
|
3
|
-
|
-
|
100
|
8
|
Xuân Tiến
|
Xã Xuân Tiến, h.Xuân Trường
|
7,6
|
7,6
|
5,37
|
5,37
|
20,2
|
15,2
|
7
|
9,1
|
6,78
|
6,1
|
0,22
|
100
|
9
|
Xuân Bắc
|
Xã Xuân Bắc, h.Xuân Trường
|
3,5
|
3,5
|
2,1
|
2,1
|
19,2
|
11,2
|
5,6
|
3,86
|
1,8
|
7,34
|
3,8
|
100
|
10
|
Khu vực hlỵ Xuân Trường
|
TT.Xuân Trường, h.Xuân Trường
|
13,7
|
13,7
|
9,5
|
8,72
|
25,3
|
17,3
|
7
|
7,182
|
5,02
|
10,118
|
1,98
|
91,8
|
11
|
TT.Xuân Trường
|
TT.Xuân Trường, h.Xuân Trường
|
14,9
|
14,9
|
12,5
|
12,5
|
19,6
|
11,6
|
5,8
|
8,7
|
3,602
|
2,9
|
2,198
|
100
|
12
|
Tống Xá
|
Xã Yên Xá, h.Ý Yên
|
3,15
|
3,15
|
2,15
|
2,15
|
15,8
|
9,3
|
4,65
|
4,463
|
2,521
|
4,837
|
2,129
|
100
|
13
|
La Xuyên
|
Xã Yên Ninh, h Ý Yên
|
7,5
|
7,5
|
4
|
4
|
20,5
|
12,5
|
6,25
|
8,96
|
3
|
3,54
|
3,25
|
100
|
14
|
Thị trấn Lâm
|
TT. Lâm, h.Ý Yên
|
13
|
13
|
8,5
|
6,04
|
59,8
|
47,8
|
7
|
24,705
|
2,8
|
23,095
|
4,2
|
71,1
|
15
|
Hải Minh
|
xã Hải Minh, h. Hải Hậu
|
4,5
|
4,5
|
3
|
1,09
|
13
|
5
|
2,5
|
3,887
|
1,75
|
1,113
|
0,75
|
36,3
|
16
|
Thịnh Long
|
TT. Thịnh Long, h.Hải Hậu
|
6
|
6
|
4,95
|
4,95
|
19,1
|
11,1
|
5,55
|
3
|
1,7
|
8,1
|
3,85
|
100
|
17
|
Hải Phương
|
Xã Hải Phương, h. Hải Hậu
|
10
|
10
|
8,5
|
8,5
|
55,4
|
48,4
|
7
|
3
|
2,8
|
45,4
|
4,2
|
100
|
18
|
Thịnh Lâm
|
Xã Giao Lâm - Giao Thịnh, h.Giao Thuỷ
|
2
|
2
|
1
|
1
|
25,5
|
17,5
|
7
|
3,3
|
2,1
|
14,2
|
4,9
|
100
|
19
|
Trung Thành
|
Xã Trung Thành, h. Vụ Bản
|
5,6
|
5,6
|
3,56
|
2,58
|
20,5
|
12,5
|
6,25
|
4,5
|
1,5
|
8
|
4,75
|
72,5
|
20
|
Quang Trung
|
Xã Quang Trung, h. Vụ Bản
|
6,1
|
6,1
|
4,3
|
3,65
|
24
|
17,3
|
7
|
6,15
|
2,3
|
11,15
|
4,7
|
84,9
|
II
|
Quy hoạch đến năm 2020:
|
252,24
|
|
|
|
510
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Mở rộng một số cụm công nghiệp
|
145,4
|
|
|
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Xá GĐ II
|
Xã Lộc An, TP Nam Định
|
36
|
|
|
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đồng Côi
|
TT.Nam Giang, h.Nam Trực
|
13
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vân Chàng
|
TT.Nam Giang, h. Nam Trực
|
3
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghĩa Sơn
|
Xã Nghĩa Sơn, h.Nghĩa Hưng
|
15
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TT.Lâm
|
TT. Lâm, h.Ý Yên
|
8,2
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xuân Tiến
|
Xã Xuân Tiến, h.Xuân Trường
|
8
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xuân Bắc
|
Xã Xuân Bắc, h.Xuân Trường
|
4,1
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thịnh Lâm
|
Xã Giao Lâm - Giao Thịnh, h.Giao Thủy
|
20
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hải Minh
|
H. Hải Hậu
|
2,1
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thịnh Long
|
H. Hải Hậu
|
15
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hải Phương
|
H. Hải Hậu
|
21
|
|
|
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Xây dựng các CCN đã quy hoạch
|
74,23
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT.Gôi
|
Huyện Vụ Bản
|
5
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Yên Trị
|
Huyện Ý Yên
|
10
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TT Ngô Đồng
|
Huyện Giao Thuỷ
|
7,83
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Yên Định
|
Huyện Hải Hậu
|
10
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hải Hưng
|
Huyện Hải Hậu
|
10
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hải Thanh
|
Huyện Hải Hậu
|
10
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mỹ Thắng
|
Huyện Mỹ Lộc
|
7
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TT Quỹ Nhất
|
H.Nghĩa Hưng
|
11,7
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nghĩa Thịnh
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
2,7
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Bổ sung quy hoạch CCN mới
|
32,61
|
|
|
|
69
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đồng Sơn
|
Huyện Nam Trực
|
14,5
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xuân Tân
|
Huyện Xuân Trường
|
18,11
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II):
|
491,19
|
238,95
|
168,41
|
137,59
|
1.279,3
|
562,10
|
173,15
|
198,67
|
72,77
|
363,67
|
100,38
|
82
|
III
|
Quy hoạch các CCN tầm nhìn đến năm 2025
|
206,2
|
|
|
|
414,6
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tân Thịnh
|
Huyện Nam Trực
|
15
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nam Thanh
|
Huyện Nam Trực
|
15
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Yên Xá
|
Huyện Ý Yên
|
12
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Yên Ninh
|
Huyện Ý Yên
|
20
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hiển Khánh
|
Huyện Vụ Bản
|
20
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Liên Minh
|
Huyện Vụ Bản
|
3
|
|
|
|
6,6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thành Lợi
|
Huyện Vụ Bản
|
2
|
|
|
|
4,4
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vĩnh Hào
|
Huyện Vụ Bản
|
3
|
|
|
|
6,6
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xuân Châu
|
Huyện Xuân Trường
|
60
|
|
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xuân Hồng
|
Huyện Xuân Trường
|
20
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Mở rộng CCN h.lỵ Xuân Trường
|
Huyện Xuân Trường
|
10
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đông Bình
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
12
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Liễu Đề
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
10
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hoà Hùng
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
4,2
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III):
|
697,39
|
|
|
|
1.693,90
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 672/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm
2012 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên dự án
|
Mô tả
|
Vốn ĐT (Tỷ đ.)
|
Giai đoạn
|
1
|
Di dời nhà máy nhuộm và nhà máy động lực thuộc Tổng công ty Cổ
phần dệt may Nam Định
|
Về khu công nghiệp Hoà Xá
|
84
|
Đến 2015
|
2
|
Nhà máy kéo sợi
|
Công nghệ hiện đại, có mức độ tự động hoá cao, sản xuất các loại
sợi chỉ số cao, chải kỹ. Công suất 3.000 tấn/năm.
|
345
|
Đến 2015
|
3
|
Nhà máy dệt vải mộc khổ rộng
|
Công suất 12 triệu mét/năm
|
200
|
Đến 2015
|
4
|
Nhà máy liên hợp dệt kim - nhuộm - hoàn tất - may
|
Công suất 1.500 tấn/năm
|
110
|
Đến 2015
|
5
|
Nhà máy sản xuất phụ liệu may
|
Khoá kéo, dệt nhãn mác, chun, bông lót, cúc các loại,...
|
77
|
Đến 2015
|
6
|
Nhà máy sản xuất vải len
|
Công suất 5 triệu mét/năm
|
70
|
Đến 2015
|
7
|
Nhà máy may ở các huyện có điều kiện
|
Công suất 2 triệu SP/năm
|
18
|
Đến 2015
|
8
|
Nhà máy sợi khu CN Hòa Xá
|
Công suất khoảng 24.000 tấn/năm (6 vạn cọc sợi)
|
1200
|
Đến 2015
|
9
|
Nhà máy nhuộm hoàn tất vải dệt thoi
|
Công suất 20 triệu mét/năm
|
300
|
2016-2020
|
10
|
Nhà máy sợi chất lượng cao
|
02 nhà máy công suất nhà máy mỗi nhà máy 3.000 tấn/năm
|
900
|
2016-2020
|
11
|
Nhà máy dệt thoi
|
Công suất nhà máy 12 triệu mét/năm
|
260
|
2016-2020
|
12
|
Nhà máy dệt kim
|
Công suất nhà máy 1.500 tấn/năm
|
140
|
2016-2020
|
13
|
Nâng cấp, đầu tư chiều sâu có trọng điểm
|
Các cơ sở đóng tàu tại Hải Hậu, Xuân Trường, Trực Ninh đủ năng
lực đóng tàu vận tải biển trọng tải trên 6.500-12.500 DWT, nghiên cứu mở rộng
đáp ứng yêu cầu đóng tầu trọng tải đến 50.000 tấn.
|
800
|
Đến 2015
|
14
|
Đầu tư nâng cấp các cơ sở đúc, luyện kim đồng, thép
|
Tại huyện Ý Yên có khả năng chuyên môn hoá đúc các sản phẩm phục
vụ ngành đóng tàu như chân vịt tàu thuỷ, các loại neo, cột bích, xích...
|
400
|
Đến 2015
|
15
|
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị điện, ghế cho ôtô, sản
xuất các loại chi tiết bắt chặt
|
Sản phẩm chất lượng cao phục vụ công nghiệp ôtô, xe máy
|
|
Đến 2015
|
16
|
Đầu tư cơ sở sản xuất phụ tùng các loại xe khách, xe tải nhẹ
|
Quy mô 1.500 tấn phụ tùng/năm
|
600
|
Đến 2015
|
17
|
Đầu tư cơ sở sản xuất lắp ráp điện tử, máy vi tính, công nghệ
sản xuất phần mềm
|
Tại KCN Mỹ Trung
|
500
|
Đến 2015
|
18
|
Đầu tư dự án sản xuất trang thiết bị y tế
|
Công suất 5.000 sản phẩm/năm tại Tp. Nam Định
|
300
|
Đến 2015
|
19
|
Đầu tư cơ sở sản xuất thiết bị cơ khí phụ trợ và nội thất tàu
thuỷ
|
Quy mô 100.000 bộ phụ tùng tàu thuỷ/năm
|
500
|
Đến 2015
|
20
|
Đầu tư cơ sở sản xuất phụ tùng, dịch vụ sửa chữa thiết bị ngành
may
|
Năng lực cung cấp phụ tùng thiết bị sửa chữa cho 100 dây chuyền
may công nghiệp
|
300
|
Đến 2015
|
21
|
Đầu tư cơ sở sản xuất kết cấu thép
|
Sản lượng 10.000-30.000 tấn/năm
|
400
|
Đến 2015
|
22
|
Kêu gọi đầu tư nhà máy dây và cáp điện
|
Công suất 10.000 tấn/năm
|
500
|
Đến 2015
|
23
|
Xây dựng nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu số 2
|
Tại KCN Bảo Minh công suất 15.000 m3/năm
|
|
Đến 2015
|
24
|
Đầu tư mở rộng, nâng công suất dây chuyền gỗ ván nhân tạo xuất
khẩu
|
Công ty TNHH Hiền Oanh công suất 3.000 m3/năm
|
|
Đến 2015
|
25
|
Đầu tư dây chuyền gỗ ván nhân tạo
|
Công suất 5.000 m3/năm tại Thành phố Nam Định
|
|
Đến 2015
|
26
|
Đầu tư dây chuyền in nhãn mác cho may xuất khẩu
|
Công suất 300 tấn/năm tại thành phố Nam Định
|
|
Đến 2015
|
27
|
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ xuất khẩu
|
Công suất 50.000 m3/năm (liên doanh hoặc 100% vốn
nước ngoài) tại thành phố Nam Định
|
|
Đến 2015
|
28
|
Đầu tư chiều sâu đổi mới máy móc, thiết bị của Công ty CP chế
biến thực phẩm nông sản xuất khẩu Nam Định
|
Nâng công suất chế biến thịt đông lạnh xuất khẩu lên 4.000-6.000
tấn/năm
|
|
Đến 2015
|
29
|
Đầu tư xưởng đông lạnh sơ chế thịt lợn, gà vịt... tại phía Nam tỉnh
|
Công suất 2.000-3.000 tấn/năm
|
|
Đến 2015
|
30
|
Đầu tư mới cơ sở chế biến thịt lợn, gia súc, sản xuất thịt hun
khói, xúc xích, lạp sường
|
Công suất 4.000-6.000 tấn/năm
|
|
Đến 2015
|
31
|
Đầu tư mới cơ sở chế biến thịt lợn, gia cầm đóng hộp
|
Công suất 2.000-3.000 tấn/năm tại thành phố Nam Định
|
|
Đến 2015
|
32
|
Đầu tư xây dựng 3 cụm chế biến gạo
|
Tại Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, công suất mỗi cụm
3.000-4.000 tấn/năm
|
|
Đến 2015
|
33
|
Đầu tư xây dựng khu chế biến thủy hải sản tại thị trấn Thịnh
Long
|
Dây chuyền chế biến bột cá nhạt công suất 2.000 tấn thành
phẩm/năm, xưởng sơ chế thủy hải sản và xưởng sản xuất nước đá 50-100
tấn/ngày, dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho tôm
công suất 5.000 tấn/năm, nhà máy chế biến thủy sản công suất 3.000-5.000
tấn/năm.
|
|
Đến 2015
|
34
|
Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
Tại Hải Hậu, công suất 4.000 -5.000 tấn/năm; Công ty Trường Xuân
tại CCN Thịnh Lâm
|
|
Đến 2015
|
35
|
Đầu tư sản xuất nước mắm Sa Châu (Giao Thủy)
|
Công suất 1 triệu lít/năm
|
|
Đến 2015
|
36
|
Xây dựng nhà máy chế biến ngao xuất khẩu
|
|
|
Đến 2015
|
37
|
Đầu tư xây dựng nhà máy bia có thương hiệu quy mô lớn
|
|
|
Đến 2015
|
38
|
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc đông dược
|
Công ty CP dược phẩm Nam Hà tại KCN Hòa Xá
|
100
|
Đến 2015
|
39
|
Đầu tư mới dây chuyền sản xuất sơn, các chất tẩy rửa công nghiệp
|
Công suất 3000 tấn/năm tại thành phố Nam Định
|
20
|
Đến 2015
|
40
|
Đầu tư các nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa, cao su kỹ thuật
|
Hàng nhựa phục vụ công nghiệp điện tử và truyền thông, ô tô, xe
máy, thuyền và canô, các sản phẩm cao su cho công nghiệp, y tế, dân dụng.
Công suất 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
100
|
Đến 2015
|
41
|
Đầu tư cơ sở sản xuất chai PET và sản phẩm bao bì khác phục vụ
cho nhà máy nước khoáng, chế biến nước mắm...
|
Công suất 1.000 tấn/năm
|
30
|
Đến 2015
|
42
|
Đầu tư nhà máy sản xuất phân bón NPK
|
Xã Nghĩa Phong, tại huyện Nghĩa Hưng
|
|
Đến 2015
|
43
|
Đầu tư mới 5 nhà máy gạch tuynen
|
Công suất bình quân 20 triệu viên/năm mỗi nhà máy
|
|
Đến 2015
|
44
|
Đầu tư mở rộng công suất 2 nhà máy gạch xi măng - cốt liệu
|
Nâng công suất lên 20 triệu viên/năm mỗi nhà máy
|
|
Đến 2015
|
45
|
Đầu tư xây mới tại các cụm công nghiệp, mỗi huyện 1 nhà máy gạch
xi măng - cốt liệu
|
Công suất bình quân 10 triệu viên/năm
|
|
Đến 2015
|
46
|
Đầu tư 2 dây chuyền sản xuất gạch bê tông từ khí chưng áp tại
Hải Hậu và Trực Ninh
|
Công suất 45 triệu viên gạch quy chuẩn/năm (khoảng 80.000 m3/năm)
|
|
Đến 2015
|
47
|
Đầu tư nhà máy sản xuất vải thuỷ tinh
|
Công suất 100.000 m2/năm
|
|
Đến 2015
|
48
|
Đầu tư cơ sở đóng và sửa chữa tàu thuyền
|
Năng lực đóng mới 10 tàu/năm trọng tải 50.000-150.000 DWT. Địa
điểm KKT Ninh Cơ
|
1000
|
2016-2020
|
49
|
Đầu tư mới nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí phụ trợ cho tàu thuỷ
|
Thiết bị neo, thiết bị lái, tời, hộp số cho các thiết bị nâng hạ
trên tàu, các loại trục tàu (trục lái, trục chân vịt, trục truyền dẫn) tại
KCN Mỹ Trung
|
|
2016-2020
|
50
|
Đầu tư xây dựng các nhà máy cơ khí
|
Sản xuất xích neo, các loại van, sản xuất máy móc thiết bị phụ
trợ cơ khí cho tàu thuỷ, thiết bị tời neo, thiết bị lái, phần hộp số cho
thiết bị nâng của các loại trục chân vịt, trục truyền dẫn... Địa điểm KKT Ninh
Cơ
|
|
2016-2020
|
51
|
Đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất các chi tiết bắt chặt
|
Sản xuất bu lông, đai ốc, vòng đệm chất lượng và cường độ cao
|
|
2016-2020
|
52
|
Đầu tư cơ sở sản xuất vòng bi, khớp nối, phanh
|
Năng lực sản xuất 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
600
|
2016-2020
|
53
|
Nâng cấp cơ sở sản xuất kết cấu thép
|
Sản lượng 30.000-50.000 tấn/năm
|
600
|
2016-2020
|
54
|
Đầu tư cơ sở chế tạo bơm, quạt
|
Công suất 15.000 tấn/năm
|
600
|
2016-2020
|
55
|
Đầu tư cơ sở chế tạo van điều khiển
|
Công suất 10.000 tấn/năm
|
500
|
2016-2020
|
56
|
Đầu tư cơ sở sản xuất thiết bị thuỷ lực
|
Công suất 2.000 tấn/năm
|
400
|
2016-2020
|
57
|
Đầu tư cơ sở chế tạo quạt công nghiệp
|
Công suất 7.000 tấn/năm
|
400
|
2016-2020
|
58
|
Đầu tư cơ sở lắp ráp chế tạo phương tiện thuỷ cao cấp
|
Sản xuất xuồng cao tốc, du thuyền
|
600
|
2016-2020
|
59
|
Đầu tư chiều sâu, nâng công suất dây chuyền gỗ ván nhân tạo
|
Công suất 10.000 m3/năm tại Thành phố Nam Định
|
|
2016-2020
|
60
|
Mở rộng, nâng cấp nhà máy sản xuất đồ gỗ xuất khẩu
|
Nâng công suất lên 100.000 m3/năm
|
|
2016-2020
|
61
|
Đầu tư mới dây chuyền gỗ ván nhân tạo
|
Công suất 50.000 m3/năm
|
|
2016-2020
|
62
|
Đầu tư mới nhà máy sản xuất bao bì
|
Sản phẩm bao bì giấy cao cấp từ 01 lớp đến 05 lớp, công suất 10
triệu sản phẩm/năm
|
|
2016-2020
|
63
|
Đầu tư xây dựng cơ sở tái chế giấy
|
Sản xuất giấy bìa carton, giấy vệ sinh các loại
|
|
2016-2020
|
64
|
Đầu tư nhà máy sản xuất nước khoáng tại Hải Hậu
|
Công suất 15 triệu lít/năm
|
|
2016-2020
|
65
|
Xây dựng dây chuyền chế biến rau quả tại Lạc Quần
|
Công suất 10.000 tấn/năm
|
|
2016-2020
|
66
|
Đầu tư dây chuyền sản xuất mì ăn liền, phở ăn liền, cháo ăn liền
tại thành phố Nam Định
|
Công suất 3.000 tấn/năm
|
|
2016-2020
|
67
|
Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất muối công nghiệp tại Hải Hậu
|
Công suất 5.000 tấn/năm
|
|
2016-2020
|
68
|
Xây dựng nhà máy chế biến muối và các sản phẩm từ muối
|
Tại cụm công nghiệp Thịnh Lâm
|
|
2016-2020
|
69
|
Xây dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo cao cấp tại thành phố Nam Định
|
Công suất 3.000-10.000 tấn/năm
|
|
2016-2020
|
70
|
Xây dựng mới nhà máy đồ hộp rau quả xuất khẩu
|
Công suất 5.000 tấn/năm
|
|
2016-2020
|
71
|
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi quy mô lớn tại khu kinh tế
Ninh Cơ
|
Công suất 50-100 ngàn tấn/năm
|
|
2016-2020
|
72
|
Kêu gọi đầu tư nhà máy hoá dược, sản xuất thuốc đặc chủng
|
Sản xuất bằng các công nghệ cao, công nghệ tổng hợp hữu cơ phức
tạp, công nghệ sinh học...
|
400
|
2016-2020
|
73
|
Xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa kĩ thuật cao
|
Công suất 500 tấn/năm
|
100
|
2016-2020
|
74
|
Xây dựng nhà máy sản xuất ống và phụ tùng nhựa các loại
|
Công suất 3.000 tấn/năm
|
40
|
2016-2020
|
75
|
Kêu gọi đầu tư nhà máy sản xuất pin, ắc quy truyền thống, pin
Li-Ion
|
Sản phẩm là các loại ắc quy cho ô tô điện và ô tô lai công suất
1 tr. sản phẩm/năm
|
1000
|
2016-2020
|
76
|
Đầu tư phát triển sản xuất gạch không nung từ xỉ than của nhà
máy nhiệt điện Hải Hậu
|
|
|
2016-2020
|
77
|
Đầu tư mới 15 nhà máy gạch tuynen trên địa bàn toàn tỉnh
|
Công suất mỗi nhà máy 20 triệu viên/năm
|
|
2016-2020
|
78
|
Đầu tư mới mỗi huyện 3 cơ sở sản xuất gạch nung bằng công nghệ
lò đứng liên tục cải tiến, mỗi cụm có 4 thân lò
|
Công suất mỗi cụm 4,5 triệu viên/năm
|
|
2016-2020
|
79
|
Đầu tư nâng công suất các nhà máy gạch xi măng - cốt liệu đã có
ở các huyện
|
Công suất mỗi nhà máy 20 triệu viên/năm
|
|
2016-2020
|
80
|
Đầu tư mới 1 dây chuyền sản xuất bê tông bọt tại Tp. Nam Định
|
Công suất 45 triệu viên/năm
|
|
2016-2020
|
81
|
Đầu tư mới và chiều sâu dây chuyền sản xuất gạch không nung sử
dụng phế thải công nghiệp
|
Ở tất cả các nhà máy gạch tuynen trong tỉnh
|
|
2016-2020
|
82
|
Đầu tư nhà máy triết nạp khí hóa lỏng
|
Tại khu Kinh tế Ninh Cơ
|
|
2016 - 2020
|
Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 672/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
4.685
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|