|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
67/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 8 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy
ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp
và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy
ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 55/TTr-SNNMT ngày 28 tháng 7
năm 2025 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 133/TTr-SNV ngày 08 tháng 8 năm
2025;
Ủy ban nhân dân ban
hành Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh Ninh Bình.
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh Ninh Bình.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
2. Các Quyết định sau hết
hiệu lực kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
40/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Khuyến nông và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh
Bình;
b) Quyết định số
677/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung
tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hà Nam;
c) Quyết định số
695/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung
tâm Khuyến nông thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám
đốc Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra Văn bản và Quản lý xử lý VPHC, Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Lưu: VT, VP2,3,7.
TC_VP7_Q_71
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG
TÂM KHUYẾN NÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 67/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt
là Trung tâm).
2. Quy định này áp dụng đối với
Trung tâm và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị
trí
1. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình, chấp hành sự
chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế, hoạt động, tài chính và cơ sở
vật chất của Sở Nông nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật. Đồng thời
chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
2. Trung tâm có tư cách pháp
nhân, có con dấu, có trụ sở và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và các tổ
chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3.
Chức năng
Trung tâm có chức năng tham mưu
giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình thực hiện chức năng về
công tác khuyến nông và xúc tiến thương mại trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 4. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Về lĩnh vực khuyến nông:
a) Đề xuất với Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường về chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, 5
năm và hàng năm, các chương trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về khuyến
nông trên địa bàn;
b) Xây dựng, trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông tại địa
phương. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu xây dựng, đề xuất
danh mục các dịch vụ công về lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn tỉnh;
d) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
kỹ thuật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến
nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật, tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh, kinh tế, thị trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên
tai, dịch hại cho cán bộ khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, nông dân, các
đối tượng tham gia hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp;
đ) Xây dựng mô hình trình diễn
áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp và chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật, công nghệ từ mô hình trình diễn, điển hình sản xuất tiên tiến ra
diện rộng. Thực hiện các các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án, đề tài khoa
học công nghệ, sản xuất thử nghiệm, khảo nghiệm và chuyển giao công nghệ theo
quy định của pháp luật;
e) Tổ chức hoạt động thông tin
tuyên truyền về khuyến nông theo quy định của pháp luật: Xây dựng tạp chí, tài
liệu, ấn phẩm phục vụ hoạt động khuyến nông. Tổ chức và tham gia các hội thi, hội
thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn về khuyến nông. Xây dựng và duy trì hoạt động
của bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông;
g) Tổ chức khảo sát, tham quan,
học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về hoạt động khuyến nông;
h) Tư vấn và cung cấp dịch vụ
khuyến nông theo quy định của pháp luật;
i) Tham gia chương trình hợp
tác quốc tế về khuyến nông theo quy định của pháp luật;
k) Tham gia đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn, chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và quy định của pháp
luật;
l) Ký hợp đồng khuyến nông với
các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
m) Phối hợp với các tổ chức trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch
bệnh tại địa phương;
n) Quản lý và sử dụng quỹ hoạt
động khuyến nông (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Về lĩnh vực xúc tiến thương
mại:
a) Đầu mối tổ chức triển khai
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại trong lĩnh vực Nông nghiệp theo phân
công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường: Thu thập, phân tích và cung cấp
thông tin trong và ngoài nước liên quan đến thương mại nông nghiệp; sản phẩm
nông, lâm, thủy sản và làng nghề; phục vụ hộ nông dân, các hợp tác xã, các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước, hiệp hội và công tác quản lý
nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường Ninh Bình. Xây dựng, thực hiện các chương
trình hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước của lĩnh vực Nông nghiệp. Tổ chức
hội thảo, hội nghị, sự kiện, ký hợp đồng phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại
nông nghiệp. Trưng bày, giới thiệu, kinh doanh, cung cấp dịch vụ sản phẩm nông
sản, sản phẩm OCOP, vật tư, thiết bị nông nghiệp. Truyền thông, quảng bá, giới
thiệu thương hiệu, sản phẩm, sự kiện và văn hóa ngành ở trong và ngoài nước có
liên quan đến sản phẩm nông nghiệp; sản phẩm OCOP. Tham gia các hoạt động hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại nông nghiệp theo quy định của
pháp luật;
b) Tham gia nghiên cứu và tổ chức
thực hiện các chính sách xúc tiến thương mại nông nghiệp và dự báo thị trường
hàng hóa nông, lâm, thủy sản, sản phẩm làng nghề;
c) Cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt
động hội chợ triển lãm, xúc tiến thương mại nông nghiệp theo quy định của pháp
luật; Dịch vụ tư vấn và chuyển giao kỹ năng xúc tiến thương mại liên quan đến
ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Dịch vụ giới thiệu khách hàng và đối
tác đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn;
d) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
cán bộ xúc tiến thương mại nông nghiệp.
3. Về lĩnh vực dâu tằm tơ:
a) Nghiên cứu ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật đề nhân rộng, sản xuất các loại giống dâu có chất lượng
cao thông qua nhập khẩu, khảo nghiệm, lai tạo;
b) Nghiên cứu kỹ thuật tạo giống
tằm để xây dựng quy trình tạo giống tằm có chất lượng tốt phù hợp với điều kiện
sinh trưởng của địa phương;
c) Tiếp thu, nghiên cứu thực
nghiệm, làm điểm để đúc rút quy trình và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
vật tư liên quan đến ngành dâu tằm tơ với các hộ nông dân.
4. Quản lý khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao:
a) Xây dựng, tham mưu với Giám
đốc Sở Nông nghiệp vả Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và ban
hành: Cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án, nhà đầu tư ứng dụng
công nghệ cao vào đầu tư trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chính
sách ưu đãi đối với các chuyên gia, nhà khoa học. Các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nuớc và vốn tiếp nhận viện trợ đầu tư phát triển Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Báo cáo định kỳ về tình hình đầu tư, xây dựng, phát triển, quản
lý và hoạt động của Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật và văn bản khác về khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, quảng bá trong nước và nước ngoài để
thu hút các nguồn vốn đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
d) Về quản lý, tổ chức thực hiện
quy hoạch: Quản lý quy hoạch xây dựng trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức lập, quản lý, giám sát và
thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng các phân khu chức năng trong Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sau khi dược cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Về kiểm tra giám sát sử dụng
đất đai: Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan, doanh
nghiệp tổ chức thực hiện việc tích tụ, tập trung ruộng đất, tại Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất trong quá trình thực
hiện các dự án đầu tư theo quyết định giao đất, cho thuê đất;
e) Về quản lý đầu tư, xây dựng
và khai thác cơ sở hạ tầng: Có ý kiến chấp thuận đối với thiết kế cơ sở các dự
án đầu tư tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Trực tiếp quản lý các công trình hạ tầng
kỹ thuật do Nhà nước đầu tư tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Hỗ trợ,
đề xuất hoặc ủy thác cho doanh nghiệp khác thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa các công trình cơ sở hạ tầng và các công trình xây dựng trong Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và ngoài hàng rào của doanh nghiệp đầu tư;
g) Về quản lý các dự án đầu tư:
Tham gia thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật. Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản
đối với các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ
cao, đề tài, dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong nông nghiệp của
tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển
công nghệ cao trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
h) Về quản lý, bảo vệ tài
nguyên, môi trường và phát triển bền vững: Phối hợp với cơ quan quản lý môi trường
địa phương trong việc quản lý, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ tài
nguyên và môi trường trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
i) Về quản lý lao động, cư trú
và an ninh trật tự: Quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp
luật về lao động và cư trú trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo ủy
quyền của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Chủ trì, phối hợp với chính
quyền địa phương và các cơ quan liên quan ban hành quy định bảo đảm an ninh, trật
tự, phòng cháy, chữa cháy và thực hiện nếp sống văn hóa trong quá trình xây dựng,
quản lý và khai thác các công trình trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
5. Quản lý về tổ chức, số lượng
người làm việc, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao.
Điều 5. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm Giám
đốc và các Phó Giám đốc (Số lượng Phó Giám đốc được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành).
a) Giám đốc Trung tâm là người
đứng đầu Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Trung tâm;
b) Phó Giám đốc Trung tâm giúp
Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung
tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về
thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó
Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy quyền thay Giám đốc Trung tâm điều
hành các hoạt động của Trung tâm;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Trung tâm và Phó Giám đốc
Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn trực
thuộc:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Khuyến nông Trồng trọt
- Lâm nghiệp;
c) Phòng Khuyến nông Chăn nuôi
- Thuỷ sản;
d) Phòng Tuyên truyền - Huấn
luyện;
đ) Phòng Xúc tiến thương mại.
3. Các trạm trực thuộc:
a) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Hoa Lư;
b) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Nho Quan;
c) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Kim Sơn;
d) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Nam Định;
đ) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Nam Trực;
e) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Hải Hậu;
g) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Phủ Lý;
h) Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Bình Lục.
(Kèm theo Phụ lục địa bàn quản
lý của các Trạm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại)
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Các Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại được bố trí trụ sở riêng, trang thiết bị làm việc theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Số
lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc tại
Trung tâm được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động của Trung tâm và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm
việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản
lý, nâng bậc lương, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện
các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, hợp đồng lao động thuộc Trung
tâm phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện theo
quy định của pháp luật, quy định về phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của Trung tâm
1. Tổ chức thực hiện Quy định
này và các quy định khác có liên quan.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung
tâm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm
xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có),
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
3. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
4. Thực hiện quy định công
khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Sửa
đổi và bổ sung Quy định
Sở Nông nghiệp và Môi trường
thường xuyên rà soát các quy định của pháp luật có liên quan đến hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC
ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CÁC TRẠM KHUYẾN NÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG
MẠI THUỘC TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 67/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
|
TT
|
Tên Trạm
|
Địa bàn quản lý
|
|
1
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Hoa Lư
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 08 phường, 3 xã:
1. Phường Hoa Lư
2. Phường Tây Hoa Lư
3. Phường Nam Hoa Lư
4. Phường Đông Hoa Lư
5. Phường Tam Điệp
6. Phường Yên Sơn
7. Phường Trung Sơn
8. Phường Yên Thắng
9. Xã Yên Mô
10. Xã Khánh Thiện
11. Xã Yên Khánh
|
|
2
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Nho Quan
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 14 xã:
1. Xã Gia Viễn
2. Xã Đại Hoàng
3. Xã Gia Hưng
4. Xã Gia Phong
5. Xã Gia Vân
6. Xã Gia Trấn
7. Xã Nho Quan
8. Xã Gia Lâm
9. Xã Gia Tường
10. Xã Phú Sơn
11. Xã Cúc Phương
12. Xã Phú Long
13. Xã Thanh Sơn
14. Xã Quỳnh Lưu
|
|
3
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Kim Sơn
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 14 xã:
1. Xã Khánh Nhạc
2. Xã Khánh Hội
3. Xã Khánh Trung
4. Xã Yên Từ
5. Xã Yên Mạc
6. Xã Đồng Thái
7. Xã Chất Bình
8. Xã Kim Sơn
9. Xã Quang Thiện
10. Xã Phát Diệm
11. Xã Lai Thành
12. Xã Định Hóa
13. Xã Bình Minh
14. Xã Kim Đông
|
|
4
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Nam Định
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 06 phường, 11 xã:
1. Phường Nam Định
2. Phường Thiên Trường
3. Phường Đông A
4. Phường Thành Nam
5. Phường Trường Thi
6. Phường Mỹ Lộc
7. Xã Minh Tân
8. Xã Hiển Khánh
9. Xã Vụ Bản
10. Xã Liên Minh
11. Xã Ý Yên
12. Xã Yên Đồng
13. Xã Yên Cường
14. Xã Vạn Thắng
15. Xã Vũ Dương
16. Xã Tân Minh
17. Xã Phong Doanh
|
|
5
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Nam Trực
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 02 phường, 17 xã:
1. Xã Nam Trực
2. Xã Nam Minh
3. Xã Nam Đồng
4. Xã Nam Ninh
5. Xã Nam Hồng
6. Phường Hồng Quang
7. Xã Cổ Lễ
8. Xã Ninh Giang
9. Xã Cát Thành
10. Xã Trực Ninh
11. Xã Quang Hưng
12. Xã Đồng Thịnh
13. Xã Nghĩa Hưng
14. Xã Nghĩa Sơn
15. Xã Hồng Phong
16.Phường Vị Khê
17. Xã Quỹ Nhất
18. Xã Nghĩa Lâm
19. Xã Rạng Đông
|
|
6
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Hải Hậu
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 21 xã:
1. Xã Minh Thái
2. Xã Ninh Cường
3. Xã Xuân Trường
4. Xã Xuân Hưng
5. Xã Xuân Giang
6. Xã Xuân Hồng
7. Xã Hải Hậu
8. Xã Hải Anh
9. Xã Hải Tiến
10. Xã Hải Hưng
11. Xã Hải An
12. Xã Hải Quang
13. Xã Hải Xuân
14. Xã Hải Thịnh
15. Xã Giao Minh
16. Xã Giao Hoà
17. Xã Giao Thuỷ
18. Xã Giao Phúc
19. Xã Giao Hưng
20. Xã Giao Bình
21. Xã Giao Ninh
|
|
7
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Phủ Lý
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 16 phường, xã:
1. Phường Hà Nam
2. Phường Phù Vân
3. Phường Châu Sơn
4. Phường Phủ Lý
5. Phường Liêm Tuyền
6. Phường Lê Hồ
7. Phường Nguyễn Úy
8. Phường Lý Thường Kiệt
9. Phường Kim Thanh
10. Phường Tam Chúc
11. Phường Kim Bảng
12. Xã Liêm Hà
13. Xã Tân Thanh
14. Xã Thanh Bình
15. Xã Thanh Lâm
16. Xã Thanh Liêm
|
|
8
|
Trạm Khuyến nông và Xúc tiến
thương mại Bình Lục
|
Thực hiện chức năng nhiệm vụ
trên phạm vi 17 phường, xã:
1. Xã Bình Lục
2. Xã Bình Mỹ
3. Xã Bình An
4. Xã Bình Giang
5. Xã Bình Sơn
6. Phường Duy Tiên
7. Phường Duy Tân
8. Phường Đồng Văn
9. Phường Duy Hà
10. Phường Tiên Sơn
11. Xã Lý Nhân
12. Xã Nam Xang
13. Xã Bắc Lý
14. Xã Vĩnh Trụ
15. Xã Trần Thương
16. Xã Nhân Hà
17. Xã Nam Lý
|