ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
665/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 18 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2743/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban
hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 700/TTr-SCT ngày 14 tháng 02 năm 2022 về việc
phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2022 và Báo cáo số 1135/BC-SCT
ngày 10 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
Xúc tiến Thương mại năm 2022 tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chương trình phê duyệt kèm theo
Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện. Kết quả kịp thời báo cáo, đề xuất
gửi về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Sở Tài chính xem xét, cân đối
giải quyết kinh phí cho Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan để thực hiện
chương trình Xúc tiến thương mại nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan
căn cứ thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh - Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC CÁC SẢN
PHẨM VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
1. Danh mục các sản phẩm được hỗ
trợ
1.1. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng;
1.2. Nhóm sản phẩm gốm, sứ, gạch men
(gốm mỹ nghệ, sứ dân dụng và công nghiệp, gạch men);
1.3. Hạt điều và các loại hạt khác
(cà phê, hạt tiêu,...);
1.4. Thức ăn chăn nuôi; Sản phẩm chăn
nuôi: Heo, bò, gà...
1.5. Thực phẩm chế biến: Bột ngọt,
bánh kẹo, trái cây, thức uống đóng hộp, cà phê hòa tan, sữa, nấm, sầu riêng, ớt
đóng hộp,...
1.6. Vải sợi các loại; Sản phẩm dệt sợi;
1.7. Quần áo may sẵn và sản xuất phụ
kiện;
1.8. Giầy dép và sản xuất phụ kiện;
1.9. Hóa dược và nông dược (cho người
và động thực vật);
1.10. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa;
1.11. Máy móc thiết bị nông nghiệp
1.12. Ô tô, xe máy và sản xuất linh
kiện, phụ tùng;
1.13. Dây và cáp điện các loại;
1.14. Máy móc, thiết bị điện công
nghiệp (máy biến thế, động cơ điện,...);
1.15. Sản phẩm linh kiện điện tử và
máy móc thiết bị điện tử tin học, viễn thông;
1.16. Sản phẩm chế biến từ gỗ các loại;
1.17. Cao su; các sản phẩm từ cao su
1.18. Sản phẩm Ocop, sản phẩm công
nghiệp chủ lực của tỉnh.
1.19. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ;
1.20. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của
tỉnh như: Cà phê, hạt điều, hạt tiêu, bưởi, xoài, thanh long, chôm chôm, sầu
riêng...
2. Đối tượng được hỗ trợ
Đối tượng được thụ hưởng kinh phí hỗ
trợ là những doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất - kinh doanh, hộ nông
dân, trang trại tham gia vào chương trình có nhu cầu về phát triển mặt hàng
theo định hướng và thị trường mục tiêu.
II. THỊ TRƯỜNG MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Trong tỉnh Đồng Nai
a) Phục vụ cho dân cư thuộc khu vực
nông thôn, chú trọng đến các xã điểm của tỉnh;
b) Khu tập trung công nhân các khu
công nghiệp, các nông trường cao su;
c) Thị trường thành phố Biên Hòa.
2. Các tỉnh trọng điểm: Thị trường thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam ...
3. Thị trường nước ngoài: Mỹ, Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Campuchia, CHLB Đức,
Ấn Độ, Úc, Lào, ...
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Hội chợ triển lãm trong tỉnh
|
Phụ lục I
|
2. Hội chợ triển lãm ngoài tỉnh
|
Phụ lục II
|
3. Hội chợ, triển lãm và giao
thương nước ngoài
|
Phụ lục III
|
4. Kết nối giao thương, Hội nghị, hội
thảo trong nước
|
Phụ lục IV
|
5. Đào tạo, Tập huấn
|
Phụ lục V
|
6. Hoạt động XTTM “Nông dân-Nông
nghiệp-Nông thôn”
|
Phụ lục VI
|
7. Hoạt động XTTM “Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng VN”
|
Phụ lục VII
|
8. Bảng tổng hợp tài chính
|
Phụ lục VIII
|
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Mức hỗ trợ và thủ tục tham gia
chương trình để được hỗ trợ thực hiện theo quy định từ Điều 3 đến Điều 12 Nghị
quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Kinh phí thuộc nguồn quỹ xúc tiến
thương mại hỗ trợ cho những hoạt động đã được ghi trong chương trình được duyệt
và thanh quyết toán theo quy định của UBND tỉnh Đồng Nai và Bộ Tài chính.
3. Cơ sở cho việc lập dự toán chi hỗ
trợ thực hiện theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương
trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số
2743/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thực hiện Nghị quyết sổ 12/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ Chương trình xúc
tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Kế hoạch kinh phí hỗ trợ của
chương trình được xây dựng trên cơ sở tiết kiệm, không lập kế hoạch chi cho các
hoạt động trong thực tế có thể sử dụng các nguồn thu khác để tự cân đối.
5. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Công
Thương thẩm định nguồn kinh phí của ngân sách tỉnh hỗ trợ xúc tiến thương mại
và các doanh nghiệp có các sản phẩm đặc trưng tham gia chương trình trên địa
bàn tỉnh. Hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Long Khánh, Biên Hòa
6.1. Chỉ đạo phòng Kinh tế, phòng
Kinh tế - Hạ tầng và các phòng, ban chức năng liên quan, Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân tổ
chức và thương nhân tham gia chương trình trên địa bàn.
6.3. Vận động các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh,... trên địa bàn tham gia chương trình xúc tiến thương mại
của tỉnh.
6.4. Phối hợp kiểm tra, giám sát công
tác tổ chức và các hoạt động trong Chương trình xúc tiến
thương mại đã được UBND tỉnh phê duyệt; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn phối hợp xây dựng, quản lý, tạo điều kiện thuận lợi về địa điểm tổ chức
chương trình trên địa bàn.
7. Sở Công Thương Đồng Nai chủ trì,
phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai, theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết
quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh Đồng Nai vào cuối quý IV hàng năm./.
PHỤ LỤC I
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
Quy
mô (Gian hàng)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Hội chợ Công nghiệp Thương mại Đồng
Nai 2022
|
Quý
II
|
250
gian
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại phối hợp Công ty Cổ phần Xúc tiến Thương mại và Quảng
cáo Quốc tế
|
Kinh
phí tự cân đối
|
2
|
Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng
cao Đồng Nai
|
Quý
III
|
250
gian
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
Hội
hàng Việt Nam chất lượng cao
|
Kinh
phí tự cân đối
|
3
|
Hội chợ Mua sắm và ẩm thực hàng Việt
Nam - Thái Lan
|
Quý
I
|
300
gian
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
TTXTTM
phối hợp với Công ty CP Quảng cáo và XTTM Thiên Việt
|
Kinh
phí tự cân đối
|
4
|
Hội chợ mua sắm cuối năm Đồng Nai
|
Quý
IV
|
250
gian
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại phối hợp Công ty Cổ phần Xúc tiến
Thương mại và Quảng cáo Quốc tế
|
Kinh
phí tự cân đối
|
5
|
Tổ chức gian hàng chung trưng bày,
quảng bá các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh
tại hội chợ trong tỉnh
|
Quý
III + IV
|
02
gian
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức Sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
PHỤ LỤC II
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM NGOÀI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
NƠI
TỔ CHỨC
|
Số
lượng tham gia
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Hội chợ triển lãm Quốc tế LIFESTYLE
Việt Nam trên môi trường mạng
|
Quý
III-IV
|
Trực
tuyến
|
10
gian
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
2
|
Hội chợ tại các tỉnh phía Nam
|
Năm
2022
|
Khu
vực phía Nam
|
08
gian
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
3
|
Hội chợ triển lãm Quốc tế VIETBUILD
|
Quý
II-III
|
Tại
TP.HCM
|
10
gian
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
4
|
Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam
tại Hà Nội (VIETNAM EXPO)
|
Quý
II-III
|
Tại
Tp.Hà Nội
|
06
gian
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
5
|
Hội chợ OCOP Quảng Ninh
|
Quý
II-III
|
Tại
Quảng Ninh
|
08
gian
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
6
|
Hội chợ Nông nghiệp - Thương mại
năm 2022
|
Quý
III
|
Tp.Hà
Nội
|
04
gian
|
Hội
Nông dân tỉnh Đồng Nai
|
|
7
|
Hội chợ triển lãm Nông nghiệp quốc
tế - AgroViet
|
Năm
2022
|
Trong
nước
|
02
gian
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
8
|
Hội chợ Làng nghề và sản phẩm OCOP Việt Nam
|
Năm
2022
|
Trong
nước
|
02
gian
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
9
|
Hỗ trợ các đơn vị có sản phẩm mục
tiêu tham gia vào HCTL trong, ngoài tỉnh và trên môi trường mạng
|
Năm
2022
|
Trong
nước
|
20
lượt DN
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
|
PHỤ LỤC III
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM VÀ GIAO THƯƠNG TẠI NƯỚC
NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
Số
lượng tham gia
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
1
|
Đoàn giao thương xúc tiến thương mại
tại Australia
|
Quý
III-IV
|
Australia
|
22
người
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
PHỤ LỤC IV
KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
Số
lượng (người)
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
1
|
Hội nghị Kết nối giao thương giữa
DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Bắc
|
Quý
III-IV
|
Các
tỉnh Phía Bắc
|
18
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
2
|
Hội nghị Kết nối giao thương giữa
DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Trung
|
Quý III
|
Các
tỉnh Miền Trung
|
18
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
3
|
Hội nghị Kết nối giao thương giữa
DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Nam
|
Quý
IV
|
Tại
Tp.HCM
|
18
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
4
|
Hội thảo liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản giữa các HTX, THT, CLB, Trang trại, Nông dân SXKDG với các
doanh nghiệp tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh về các chính sách phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
|
Quý
III
|
Tp.
Biên Hòa
|
150
|
Hội
Nông dân tỉnh Đồng Nai
|
PHỤ LỤC V
TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
Số
lượng học viên
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
1
|
Hội nghị phổ biến chương trình XTTM
năm 2022 và các qui chế, qui hoạch, kế hoạch, đề án của ngành công thương tại
TP Biên Hòa
|
Quý
I-II
|
Tại
Tp.Biên Hòa
|
140
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
2
|
Tập huấn hỗ trợ đưa sản phẩm nông
nghiệp lên sàn thương mại điện tử
|
Năm
2022
|
Trên
địa bàn các huyện
|
200
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
3
|
Tập huấn kỹ năng đàm phán thương mại
điện tử, Logistics, chuỗi cung ứng cho các HTX, THT
|
Năm
2022
|
Tp.
Biên Hòa
|
100
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
4
|
Tập huấn kỹ năng xúc tiến thương mại
cho các HTX, THT
|
Năm
2022
|
Tp.
Biên Hòa
|
100
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
PHỤ LỤC VI
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ
“NÔNG DÂN – NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN”
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
SỐ
LƯỢNG
|
THỜI
GIAN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
1
|
Kết nối giao thương giữa tổ hợp
tác, HTX; tiểu thương chợ truyền thống trên địa bàn các huyện, thành phố với
chợ Đầu mối Nông sản Dầu Giây (06 lần)
|
360
|
Quý
III
|
Huyện
Thống Nhất
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
2
|
Hội nghị kết nối cung - cầu
|
12
|
Quý
IV
|
Tại
Tp.HCM
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
3
|
Hội nghị kết nối giao thương giữa
các HTX với các đơn vị tiêu thụ sản phẩm
|
20
|
Năm
2022
|
An
Giang
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
PHỤ LỤC VII
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ
"NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM"
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
CHỦ
ĐỀ
|
Số
lần thực hiện
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Xây dựng điểm bán hàng "Tự hào
hàng Việt" trên địa bàn các huyện
|
03
điểm
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
2
|
Duy trì điểm bán hàng Việt
|
07
điểm
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
3
|
Xây dựng "Điểm giới thiệu và
bán sản phẩm OCOP"
|
01
điểm
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
4
|
Duy trì "Điểm giới thiệu và bán
sản phẩm OCOP"
|
01
điểm
|
Thành
phố Biên Hòa
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
5
|
Chuyển hàng Việt về các KCN và nhà
máy
|
31
chuyến
|
Trong
các Khu công nghiệp, nhà máy
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
6
|
Phiên chợ Công Nhân
|
02
phiên
|
Trong
các Khu công nghiệp và nông trường cao su
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
7
|
Tuần hàng Việt Nam
|
02 đợt
|
Toàn
tỉnh
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
8
|
Phiên chợ hàng Việt về Nông thôn
|
07
phiên
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai
|
PHỤ LỤC VIII
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT:
đồng
TT
|
NỘI
DUNG
|
Tự
cân đối/ KP khác
|
Chi
từ nguồn KP sự nghiệp Nông nghiệp
|
Chi
từ KPXTTM
|
I
|
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TRONG TỈNH
|
|
|
81.000.000
|
1
|
Tổ chức gian hàng chung trưng bày,
quảng bá các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu của tỉnh tại hội chợ trong tỉnh
|
|
|
81.000.000
|
2
|
Hội chợ Công nghiệp Thương mại Đồng
Nai 2022
|
Tự
cân đối
|
|
|
3
|
Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng
cao Đồng Nai
|
Tự
cân đối
|
|
|
4
|
Hội chợ Mua sắm
và ẩm thực hàng Việt Nam - Thái Lan
|
Tự
cân đối
|
|
|
5
|
Hội chợ mua sắm cuối năm Đồng Nai
|
Tự
cân đối
|
|
|
II
|
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM NGOÀI TỈNH
|
|
202.800.000
|
2.252.000.000
|
1
|
Hội chợ triển lãm Quốc tế LIFESTYLE
Việt Nam trên môi trường mạng
|
|
|
287.900.000
|
2
|
Hội chợ tại các tỉnh phía Nam
|
|
|
349.600.000
|
3
|
Hội chợ triển lãm Quốc tế VIETBUILD tại TP.HCM
|
|
|
349.740.000
|
4
|
Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam
tại Hà Nội (VIETNAM EXPO)
|
|
|
349.640.000
|
5
|
Hội chợ OCOP Quảng Ninh
|
|
|
349.960.000
|
6
|
Hội chợ Nông nghiệp - Thương mại
năm 2022 do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức
|
|
|
156.400.000
|
7
|
Hội chợ triển lãm Nông nghiệp quốc
tế - AgroViet
|
|
102.900.000
|
|
8
|
Hội chợ Làng nghề và sản phẩm OCOP
Việt Nam
|
|
99.900.000
|
|
9
|
Hỗ trợ các đơn vị có sản phẩm mục
tiêu tham gia vào HCTL trong, ngoài tỉnh và trên môi trường mạng
|
|
|
408.760.000
|
III
|
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM VÀ GIAO
THƯƠNG NƯỚC NGOÀI
|
|
|
1.332.006.000
|
1
|
Đoàn giao thương xúc tiến thương mại tại Australia
|
|
|
1.332.006.000
|
IV
|
KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO TRONG NƯỚC
|
|
|
541.000.000
|
1
|
Hội nghị Kết nối giao thương giữa
DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Bắc
|
|
|
191.700.000
|
2
|
Hội nghị Kết nối giao thương giữa
DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành miền Trung
|
|
|
183.850.000
|
3
|
Hội nghị Kết nối giao thương giữa
DN Đồng Nai với nhà cung cấp của tỉnh, thành phía Nam
|
|
|
118.240.000
|
4
|
Tội thảo liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản giữa các HTX, THT, CLB, Trang trại, Nông dân SXKDG với các
doanh nghiệp tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh về các chính sách phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
|
|
|
47.210.000
|
V
|
ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
|
49.400.000
|
116.000.000
|
1
|
Hội nghị phổ biến chương trình XTTM
và các qui chế, qui hoạch, kế hoạch, đề án của ngành công thương tại TP Biên
Hòa
|
|
|
50.600.000
|
2
|
Tập huấn hỗ trợ đưa sản phẩm nông
nghiệp lên sàn thương mại điện tử
|
|
49.400.000
|
|
3
|
Tập huấn kỹ năng đàm phán thương mại
điện tử, Logistics, chuỗi cung ứng cho các HTX, THT
|
|
|
32.700.000
|
4
|
Tập huấn kỹ năng xúc tiến thương mại
cho các HTX, THT
|
|
|
32.700.000
|
VI
|
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
CHUYÊN ĐỀ: "NÔNG DÂN - NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN"
|
|
|
507.000.000
|
1
|
Kết nối giao thương giữa tổ hợp
tác, HTX; tiểu thương chợ truyền thống trên địa bàn các huyện, thành phố với
chợ Đầu mối Nông sản Dầu Giây (06 lần)
|
|
|
252.600.000
|
2
|
Hội nghị kết nối cung - cầu tại TP HCM
|
|
|
167.760.000
|
3
|
Hội nghị kết nối giao thương giữa
các HTX với các đơn vị tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
86.640.000
|
VII
|
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
CHUYÊN ĐỀ: "NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM"
|
|
|
2.405.994.000
|
1
|
Xây dựng 3 điểm bán hàng "Tự
hào hàng Việt" trên địa bàn các huyện
|
|
|
255.000.000
|
2
|
Duy trì điểm bán hàng Việt (07 điểm)
|
|
|
70.000.000
|
3
|
Xây dựng "Điểm giới thiệu và
bán sản phẩm OCOP" (01 điểm)
|
|
|
85.000.000
|
4
|
Duy trì "Điểm giới thiệu và
bán sản phẩm OCOP"
|
|
|
60.000.000
|
5
|
Chuyển hàng Việt về các KCN và nhà
máy năm (31 chuyến)
|
|
|
455.824.000
|
6
|
Phiên chợ Công Nhân (02 phiên)
|
|
|
379.940.000
|
7
|
Tuần hàng Việt Nam (02 đợt)
|
|
|
380.000.000
|
8
|
Phiên chợ hàng
Việt về Nông thôn (07 Phiên)
|
|
|
720.230.000
|
|
CỘNG
|
|
252.200.000
|
7.235.000.000
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
7.487.200.000
|
(Bằng
chữ: Bảy tỷ bốn trăm tám mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng chẵn).
Ghi chú:
- Nguồn kinh phí từ Xúc tiến Thương mại: 7.235.000.000 đồng
- Nguồn kinh phí từ sự nghiệp nông
nghiệp: 252.200.000 đồng