ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
65/2007/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 12 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT CHỌN CƠ SỞ MUA SẮM, CƠ SỞ ĂN UỐNG ĐẠT
TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 27 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội về chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-BYT ngày 08/12/2005 của Bộ Y tế về việc ban
hành Quy định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch
vụ, phục vụ ăn uống;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 537/TTr-SDL ngày 05/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét chọn cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc các sở,
ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
các đơn vị cơ sở tham gia xét chọn cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp, Sở Nội vụ;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH Bình Thuận;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT. Vu (42b).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
XÉT CHỌN CƠ SỞ MUA SẮM, CƠ SỞ ĂN UỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ
KHÁCH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 12 /10/2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định xét chọn cơ sở mua sắm,
cơ sở ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch gọi tắt là “đạt chuẩn du lịch”.
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình và tổ chức xét chọn cơ sở
mua sắm, cơ sở ăn uống đạt chuẩn du lịch; quyền lợi và trách nhiệm của cơ sở
mua sắm, cơ sở ăn uống đạt chuẩn du lịch, nhằm mục đích nâng cao chất lượng
dịch vụ du lịch, đáp ứng nhu cầu mua sắm, ăn uống của du khách; làm
phong phú sản phẩm du lịch của Bình Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh các loại hình dịch vụ
mua sắm, dịch vụ ăn uống không thuộc các cơ sở lưu trú du lịch, có đăng ký hoạt
động hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống
đạt chuẩn du lịch là các Trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng,
các cửa hàng trưng bày giới thiệu kết hợp bán sản phẩm đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quy định này và được Hội đồng xét chọn công
nhận, cấp Giấy chứng nhận đạt danh hiệu “Dịch vụ du lịch đạt chuẩn”.
Biểu trưng cơ sở mua sắm, cơ sở
ăn uống đạt chuẩn du lịch được thể hiện bằng biển hiệu:
- Tiếng Việt: “DỊCH VỤ DU LỊCH
ĐẠT CHUẨN”.
- Tiếng Anh: “STANDARD TOURISM
SERVICE”.
Quy cách, hình thức của biển
hiệu theo mẫu tại phụ lục đính kèm.
Điều 4.
Nguyên tắc xét chọn
Việc xét chọn được thực hiện
trên nguyên tắc tự nguyện tham gia, tự đánh giá của các tổ chức, cá nhân kinh
doanh các loại hình dịch vụ mua sắm, ăn uống, được Hội đồng xét chọn thẩm định
và công nhận.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ
TỔ CHỨC XÉT CHỌN
Điều 5. Điều
kiện công nhận cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch
Các cơ sở mua sắm, ăn uống phải
đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật, cụ thể:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
2. Đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm có nguy cơ cao phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm.
3. Thực hiện đúng các quy định
của pháp luật lao động về việc ký kết hợp đồng lao động.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các điều
kiện và quy định của nhà nước trong kinh doanh.
Điều 6. Tiêu
chuẩn xét chọn cơ sở mua sắm đạt chuẩn
Các cơ sở dịch vụ mua sắm phải
đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Hàng hóa, chất lượng và
thanh toán:
- Hàng hoá phải có bao bì, đóng
gói, ghi nhãn đúng quy định về nhãn hàng hóa. Không bán hàng giả, hàng nhái,
hàng quá hạn sử dụng. Đối với hàng hoá không thể đóng gói thì chủ cơ sở mua sắm
phải biết được nguồn gốc hàng hóa của mình đang bán (thông qua các hoá đơn, hợp
đồng mua bán…);
- Hàng hoá thực phẩm bày bán phải
được công bố tiêu chuẩn chất lượng. Có phương tiện bảo quản đối với hàng hoá cần
bảo quản;
- Giá cả phải hợp lý, thực
hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết. Cân đo chính xác;
- Có chương trình hậu mãi
(sửa chữa, bảo trì, có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi thường cho khách
nếu sản phẩm có lỗi hoặc không đúng chất lượng công bố,…) và giao hàng tận
nơi nếu có yêu cầu;
- Hàng hoá được bày trí
thẩm mỹ, hợp lý. Các quầy trưng bày hàng phải có đủ ánh sáng, thoáng
mát và sạch sẽ.
2. Nhân lực:
a) Đối với người điều hành
và quản lý:
- Có kinh nghiệm bán hàng
từ 3 năm trở lên (căn cứ hợp đồng lao động);
- Được đào tạo nghiệp vụ thương
mại hoặc quản trị kinh doanh (có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận của đơn vị
đào tạo).
b) Đối với nhân viên bán
hàng:
- Được đào tạo nghiệp vụ
bán hàng và kỹ năng giao tiếp với khách hàng (có chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận của đơn vị đào tạo);
- Đồng phục hoặc trang phục
sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với công việc của các bộ phận trực tiếp
phục vụ khách và đeo bảng tên.
- Thái độ phục vụ tận tình,
vui vẻ và chu đáo. Am hiểu về hàng hóa và dịch vụ của đơn vị.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất gây nghiện.
3. Địa điểm:
- Cửa hàng có diện tích tối thiểu
50 m2, vị trí thuận lợi cho việc giao dịch, mua bán, tham quan;
- Có nơi để xe cho khách;
- Đảm bảo vệ sinh, mỹ quan
khu vực trước, trong cửa hàng và lề đường. Đảm bảo an ninh trật tự,
không để các đối tượng ăn xin, bán hàng rong đeo bám, chèo kéo khách;
- Có trang bị phương tiện và
xác nhận của cơ quan chức năng về phòng cháy chữa cháy theo quy định;
- Có điện thoại liên lạc, có
hộp thư hoặc sổ góp ý được đặt ở nơi thuận tiện cho khách. Niêm yết
số điện thoại của các cơ quan quản lý để khách hàng dễ liên lạc khi có vấn đề nảy
sinh.
4. Tiêu chuẩn khuyến khích:
- Có hệ thống nhận thanh toán
thẻ tín dụng;
- Có chương trình khuyến mãi
thu hút khách hàng mua sắm;
- Cán bộ điều hành và quản lý,
nhân viên bán hàng biết ngoại ngữ ở mức độ giao tiếp;
- Có trang Website giới thiệu
sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của cơ sở;
Riêng đối với cơ sở mua sắm kết
hợp trưng bày, giới thiệu sản phẩm, phục vụ tham quan, ngoài các tiêu chuẩn
trên còn phải đảm bảo có đầy đủ cơ sở phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khách hàng
như:
- Có ghế nghỉ, nước uống cho
khách;
- Có nhà vệ sinh sạch sẽ và
có khu vực dành riêng cho nam, nữ;
- Có khu vực giới thiệu quy
trình sản xuất/chế biến sản phẩm hoặc phim ảnh để minh họa;
- Có sơ đồ và hướng dẫn bằng tiếng
nước ngoài.
Điều 7. Tiêu
chuẩn xét chọn cơ sở ăn uống đạt chuẩn
Các cơ sở dịch vụ ăn uống phải
đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Chất lượng dịch vụ và thanh
toán:
- Món ăn, thức uống đảm bảo chất
lượng, số lượng theo bảng thực đơn giới thiệu cho khách hàng;
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm phải có nguồn gốc rõ ràng;
- Có thực đơn, bảng giá và phục
vụ đúng giá niêm yết.
2. Nhân lực:
- Cán bộ phụ trách quản lý nhà
hàng: có kinh nghiệm và được đào tạo nghiệp vụ thương mại hoặc quản trị kinh
doanh (có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận của đơn vị đào tạo);
- Phụ trách bếp: có chứng chỉ
qua các khóa đào tạo nghề từ 6 tháng trở lên;
- Nhân viên phục vụ: đã
qua các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ của các cơ sở đào tạo hoặc do cơ sở tổ chức,
có giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Trang phục: có đồng phục sạch
sẽ, gọn gàng, có bảng tên nhân viên.
3. Vị trí, trang thiết bị - tiện
nghi phục vụ:
- Có vị trí thuận lợi kinh
doanh. Có quầy lễ tân;
- Có nơi để xe cho khách;
- Khu vực ăn uống có bàn ghế,
trang thiết bị phục vụ ăn uống Âu, Á đảm bảo phục vụ tối thiểu 50 khách. Khu vực
ăn uống thông thoáng, có quạt máy hoặc máy điều hòa nhiệt độ;
- Khu vực bếp đủ rộng, các dụng
cụ chế biến đầy đủ, đảm bảo vệ sinh, an toàn;
- Đảm bảo vệ sinh môi trường các
khu vực trong nhà hàng, xung quanh nhà hàng. Có hệ thống cấp nước sạch, xử lý
nước thải, rác thải…;
- Nhà vệ sinh phải sạch sẽ, có
khu vực dành riêng cho nam, nữ;
- Có trang bị phương tiện và xác
nhận của cơ quan chức năng về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
4. Tiêu chuẩn khuyến khích:
- Có hệ thống nhận thanh toán thẻ
tín dụng;
- Có thể có các dịch vụ khác
như: biểu diễn ca nhạc và các loại hình giải trí khác;
- Có không gian xanh.
Điều 8. Quy
định chi tiết biểu điểm tiêu chuẩn xét chọn
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc
Sở quản lý nhà nước về du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quy
định nội dung chi tiết biểu điểm đối với từng tiêu chuẩn.
Điều 9. Hội
đồng xét chọn và Đoàn thẩm định:
1. Hội đồng xét chọn:
a) Thành phần:
- Đại diện lãnh đạo Sở quản
lý nhà nước về du lịch - Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện lãnh đạo Sở quản
lý nhà nước về thương mại và công nghiệp - Phó Chủ tịch Hội đồng;
Và các thành viên, bao gồm:
- Đại diện lãnh đạo Sở Y tế;
- Đại diện lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đại diện lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ;
- Đại diện lãnh đạo Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo Hội Tiêu chuẩn
và bảo vệ người tiêu dùng;
- Đại diện Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
Hội đồng xét chọn do Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
b) Nhiệm vụ:
- Hội đồng làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm, có nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan triển
khai thực hiện quy định này trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; tuyên truyền, vận động
các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ mua sắm, ăn uống tự nguyện tham gia;
- Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét
chọn công nhận, cấp Giấy chứng nhận đạt danh hiệu “Dịch vụ du lịch đạt
chuẩn”;
- Có kế hoạch phối hợp giới thiệu,
quảng bá những thương hiệu, dịch vụ du lịch tin cậy đến du khách;
- Chủ tịch Hội đồng xét chọn được
sử dụng dấu của Sở quản lý nhà nước về du lịch trong việc cấp Giấy chứng nhận
cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch.
2. Đoàn thẩm định:
a) Thành phần:
- Đại diện Sở quản lý nhà nước về
du lịch - Trưởng đoàn;
- Các thành viên, gồm:
+ Đại diện Sở quản lý nhà nước về
thương mại;
+ Đại diện Sở Y tế;
+ Đại diện Sở quản lý nhà nước
về thủy sản;
+ Đại diện Sở Tài nguyên và Môi
trường;
+ Đại diện cơ quan quản lý nhà
nước về du lịch huyện, thị xã, thành phố nơi thẩm định;
+ Đại diện Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng;
Ngoài ra, Hội đồng xét chọn có
thể mời chuyên gia có kinh nghiệm trong các lĩnh vực có liên quan tham gia đoàn
thẩm định.
Đoàn thẩm định do Giám đốc cơ
quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh quyết định thành lập.
b) Nhiệm vụ:
- Tham mưu cho Hội đồng xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện xét chọn cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch;
- Tham mưu cho Hội đồng tổ
chức thẩm định tại cơ sở, chấm điểm và tổng hợp trình Hội đồng
quyết định;
3. Chế độ làm việc của Hội đồng
xét chọn và Đoàn thẩm định:
a) Chế độ làm việc của Hội đồng
xét chọn:
Hoạt động theo cơ chế kiêm nhiệm,
trên cơ sở báo cáo kết quả của Trưởng đoàn thẩm định, Hội đồng xét chọn họp để
xem xét, quyết định công nhận cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn theo nguyên tắc
2/3 số lượng thành viên có mặt thống nhất ý kiến.
b) Chế độ làm việc của Đoàn thẩm
định:
Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
cơ sở phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên trong đoàn. Căn cứ vào số lượng hồ
sơ xin đăng ký, Trưởng đoàn thẩm định lập lịch và triệu tập các thành viên tham
gia thẩm định. Sau mỗi lần thẩm định, các thành viên hoàn thành bản đánh giá,
chấm điểm độc lập sau đó họp lại để thống nhất điểm xét chọn của từng thành
viên và làm văn bản trình Hội đồng xét duyệt.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT CHỌN
Điều 10.
Đăng ký hồ sơ
Đơn vị có nhu cầu, tự
nguyện đăng ký tham gia, tự đánh giá (theo mẫu) và gửi hồ sơ về thường trực
Hội đồng xét chọn (Sở quản lý nhà nước về du lịch), gồm:
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở
mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 1A, 1B);
- Biểu điểm tự đánh giá của cơ sở
mua sắm, ăn uống (theo mẫu tại Phụ lục 2A, 2B);
- Danh sách cán bộ quản lý, nhân
viên;
- Thông tin về hoạt động của cơ
sở mua sắm, ăn uống;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản photo có chứng thực).
Điều
11. Thẩm định, xét chọn và công nhận
1. Thẩm định:
- Đoàn thẩm định tiến hành
thẩm định tại từng cơ sở. Đoàn xem xét cụ thể các khu vực tổ chức kinh doanh,
yêu cầu đơn vị báo cáo tình hình nhân lực và một số thông tin có liên quan đến
các tiêu chuẩn nhằm đảm bảo tính chính xác, khách quan trong việc nhận xét,
đánh giá và chấm điểm;
- Trên cơ sở tổng hợp đánh giá
và chấm điểm của từng thành viên, Trưởng Đoàn thẩm định có tờ trình báo cáo kết
quả thẩm định để Hội đồng xét chọn xem xét, quyết định.
2. Xét chọn và công nhận:
- Trên cơ sở báo cáo kết quả của
Đoàn thẩm định, Hội đồng xét chọn xem xét quyết định công nhận cơ sở mua sắm,
ăn uống đạt tiêu chuẩn du lịch và cấp Giấy chứng nhận danh hiệu cho đơn vị. Giấy
chứng nhận danh hiệu “Dịch vụ du lịch đạt chuẩn” có giá trị 03 năm;
- Trường hợp đơn vị không đạt
tiêu chuẩn theo quy định, Thường trực Hội đồng có văn bản thông báo cho đơn vị
biết lý do, kèm theo hướng dẫn về những điều cần tiếp tục thực hiện đúng theo
các tiêu chí đề ra;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của tổ chức, cá nhân đề nghị công
nhận cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch, Hội đồng xét chọn và Đoàn thẩm định
có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xét chọn và công nhận theo thẩm quyền;
- Hàng quý, Hội đồng xét chọn có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về những cơ sở mua sắm, ăn uống
đạt chuẩn du lịch được công nhận.
Điều 12.
Thẩm định lại
Việc thẩm định lại được
thực hiện trong các trường hợp:
1. Hội đồng sẽ tổ chức thẩm
định lại theo định kỳ 03 năm một lần nhằm kiểm tra, giám sát đơn vị
duy trì và tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng của cơ sở mua sắm, ăn uống
đạt chuẩn du lịch;
2. Khi có thay đổi về quyền
sở hữu, địa điểm kinh doanh của cơ sở mua sắm, ăn uống;
3. Theo đề nghị của cơ quan
có thẩm quyền hoặc khi có sự than phiền, khiếu nại của khách hàng
hoặc phản ảnh của các phương tiện thông tin đại chúng… về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ tại cơ sở mua sắm, ăn uống đã được công nhận.
Điều 13.
Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí do Uỷ ban nhân
dân tỉnh cấp.
Chương IV
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ SỞ MUA SẮM, ĂN UỐNG ĐẠT CHUẨN DU LỊCH
Điều 14.
Quyền lợi
1. Được Hội đồng công nhận danh
hiệu: “DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠT CHUẨN” và được in trên các ấn phẩm quảng bá,
bản đồ hướng dẫn điểm tham quan, mua sắm, ăn uống du lịch của tỉnh
phát hành trong và ngoài nước, được giới thiệu trên các trang Website
của Sở quản lý nhà nước về du lịch và thông tin đến các doanh nghiệp du
lịch biết nhằm thu hút du khách đến cơ sở tham quan, mua sắm, ăn uống.
2. Được giới thiệu lần lượt
trên các chuyên mục về du lịch, thương mại của báo chí, truyền thanh,
truyền hình; các ấn phẩm quảng bá, xúc tiến thương mại, du lịch do Sở
quản lý nhà nước về du lịch phối hợp với địa phương và các ngành có
liên quan tổ chức; tham gia các chương trình quảng bá xúc tiến chuyên
ngành du lịch.
3. Được sử dụng biểu tượng
(logo) dịch vụ du lịch đạt chuẩn để in ấn trên các ấn phẩm và bảng
hiệu, bao bì… của cơ sở trong thời gian đơn vị được công nhận đạt danh
hiệu.
Điều 15.
Trách nhiệm
1. Duy trì và đảm bảo chất
lượng các tiêu chuẩn đã được công nhận. Thường xuyên quan tâm đến chất
lượng hàng hoá, thức ăn, thức uống, dịch vụ do mình cung cấp. Chịu hoàn
toàn trách nhiệm về hàng hóa, thức ăn, thức uống khi có khiếu nại của
khách hàng.
2. Thông báo kịp thời đến
Thường trực Hội đồng (Sở quản lý nhà nước về du lịch) về những thay đổi
quyền sở hữu, địa điểm kinh doanh, loại sản phẩm mới của cơ sở.
3. Sử dụng biểu trưng đúng
mục đích. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước kịp thời phản ánh
những trường hợp sử dụng danh hiệu và biểu trưng giả mạo nhằm góp
phần bảo vệ danh hiệu chung.
4. Gắn biển hiệu “DỊCH VỤ DU LỊCH
ĐẠT CHUẨN” tại cửa chính của cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch.
Điều 16.
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Đơn khiếu nại về kết quả
thẩm định và xét chọn phải gửi đến Thường trực Hội đồng xét chọn
trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo kết quả
xét chọn của Hội đồng.
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đơn khiếu nại, Hội đồng xét chọn tổ chức thẩm tra, đánh giá lại
và quyết định cuối cùng.
Điều 17.
Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng: các cơ sở mua sắm,
ăn uống đạt chuẩn du lịch thực hiện tốt, đầy đủ các điều kiện và tiêu chuẩn
theo quy định này thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý vi phạm: các cơ sở mua
sắm, ăn uống sau khi được công nhận “Dịch vụ Du lịch đạt chuẩn”, nếu không thực
hiện đầy đủ các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, và Điều 6, Điều 7
của Quy định này sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận “Dịch vụ Du lịch đạt chuẩn” đã
được cấp. Việc thu hồi Giấy chứng nhận “Dịch vụ Du lịch đạt chuẩn” sẽ được
thông tin trên trang website của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
và các phương tiện thông tin đại chúng. Thời gian được xét công nhận lại “Dịch
vụ Du lịch đạt chuẩn” ít nhất 12 tháng sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
Sở quản lý nhà nước về du lịch
có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan tăng cường
các biện pháp quản lý nhà nước và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định
này; tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các biện pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ mua sắm, ăn uống nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách du lịch trong và
ngoài nước; báo cáo kịp thời những vấn đề phát sinh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1A:
Tên
Doanh nghiệp:
………………………
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
…………,
ngày tháng năm
200…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ MUA SẮM ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ
KHÁCH DU LỊCH
Kính
gởi: Sở Du lịch lịch tỉnh Bình Thuận.
Tên cơ sở:
..............................................................................................................................
Tên giao dịch:
..........................................................................................................................
Giám đốc (Chủ
cơ sở): ...................................................... , ĐTDĐ:
.........................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................
Fax: .............................................................
Email:
.....................................................................................................................................
Website:
.................................................................................................................................
Ngành nghề
kinh doanh: ...........................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
..................................................................................
Ngày cấp:..........................................................
Nơi cấp: .......................................................
Sau khi
nghiên cứu các điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định xét chọn cơ sở mua sắm đạt
chuẩn du lịch được ban hành tại Quyết định số /2007/QĐ-UBND
ngày /10/2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Chúng tôi đề
nghị Sở Du lịch tỉnh Bình Thuận xem xét, công nhận đơn vị chúng tôi đạt danh hiệu:
“DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠT CHUẨN”.
Chúng tôi cam
kết thực hiện nghiêm túc các quy định và bảo đảm duy trì chất lượng đúng theo
tiêu chuẩn được công nhận./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Hoặc
Chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1B:
Tên
Doanh nghiệp:
………………………
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
…………,
ngày tháng năm 200…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĂN UỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ
KHÁCH DU LỊCH
Kính
gởi: Sở Du lịch lịch tỉnh Bình Thuận.
Tên cơ sở ăn
uống:
.................................................................................................................
Giám đốc (Chủ
cơ sở):
............................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................
Fax: .............................................................
Email:
.....................................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
..................................................................................
Ngày cấp:..........................................................
Nơi cấp: .......................................................
Sau khi
nghiên cứu các điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định xét chọn cơ sở ăn uống đạt
chuẩn du lịch được ban hành tại Quyết định số /2007/QĐ-UBND
ngày /10/2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Chúng tôi đề
nghị Sở Du lịch tỉnh Bình Thuận xem xét, công nhận đơn vị chúng tôi đạt danh hiệu:
“DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠT CHUẨN”.
Chúng tôi cam
kết thực hiện nghiêm túc các quy định và bảo đảm duy trì chất lượng đúng theo
tiêu chuẩn được công nhận./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Hoặc
Chủ cơ sở kinh doanh dịch ăn uống)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2A:
BIỂU ĐIỂM
CƠ SỞ MUA SẮM ĐẠT CHUẨN DU LỊCH
Tên doanh nghiệp:
....................................................................................................................
Tên cơ sở mua sắm:
...............................................................................................................
Ðịa chỉ:
...................................................................................................................................
Ngày khảo sát:
........................................................................................................................
Người chấm:
...........................................................................................................................
Kết quả:
..................................................................................................................................
Các
chỉ tiêu
|
Điểm
tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi
chú
|
1. Hàng
hoá, chất lượng và thanh toán
|
160
|
|
|
|
1.1. Đảm bảo
hàng hoá có bao bì, đóng gói, ghi nhãn đúng quy định. Đối với hàng hoá không
thể đóng gói, phải biết được nguồn gốc hàng hoá. Đối với hàng hoá thực phẩm
có công bố tiêu chuẩn chất lượng
|
70
|
|
|
|
1.2. Niêm yết
giá và bán đúng giá niêm yết
|
30
|
|
|
|
1.3. Cân đo
chính xác
|
20
|
|
|
|
1.4. Không
bán hàng giả, hàng nhái
|
10
|
|
|
|
1.5. Có
chương trình hậu mãi (sửa chữa, bảo trì, bồi thường và giao hàng nếu có yêu cầu)
|
10
|
|
|
|
1.6. Hàng
hóa được trưng bày thẩm mỹ, hài hòa hợp lý. Quầy trưng bày thoáng, sạch sẽ
|
20
|
|
|
|
2. Nhân
sự
|
70
|
|
|
|
2.1. Cán bộ
điều hành:
|
|
|
|
|
a) Có kinh
nghiệm bán hàng từ 3 năm trở lên
|
10
|
|
|
|
b) Được đào
tạo nghiệp vụ thương mại hoặc quản trị kinh doanh
|
10
|
|
|
|
2.2. Nhân
viên bán hàng:
|
|
|
|
|
a) Được đào
tạo nghiệp vụ bán hàng, kỹ năng giao tiếp khách hàng
|
10
|
|
|
|
b) Có thái
độ vui vẻ, lịch sự tận tình, chu đáo
|
10
|
|
|
|
c) Am hiểu
về hàng hoá, dịch vụ đơn vị
|
10
|
|
|
|
d) Đồng phục
hoặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng và đeo bảng tên
|
10
|
|
|
|
e) Không mắc
bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện
|
10
|
|
|
|
3. Địa
điểm
|
90
|
|
|
|
3.1. Có diện
tích tối thiểu 50m2, vị trí giao dịch mua bán thuận lợi
|
20
|
|
|
|
3.2. Có khu
vực dừng xe, để xe cho khách, không lấn chiếm lòng lề đường
|
20
|
|
|
|
* Có
bảo vệ và nhân viên giữ xe
|
10
|
|
|
|
3.3. Đảm bảo
vệ sinh trước, trong cửa hàng và lề đường
|
10
|
|
|
|
3.4. Không để
đối tượng ăn xin, bán hàng rong đeo bám, chèo kéo khách
|
10
|
|
|
|
3.5. Có
trang bị phòng cháy chữa cháy
|
10
|
|
|
|
3.6. Có điện
thoại liên lạc, hộp thư góp ý. Niêm yết số điện thoại cơ quan quản lý.
|
10
|
|
|
|
4. Tiêu chuẩn
khuyến khích
|
50
|
|
|
|
4.1. Có nhận
thanh toán bằng thẻ tín dụng
|
10
|
|
|
|
4.2. Có
chương trình khuyến mãi thu hút khách
|
10
|
|
|
|
4.3. Cán bộ
quản lý, nhân viên bán hàng biết ngoại ngữ ở mức giao tiếp
|
10
|
|
|
|
4.4. Có
trang Web để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
|
10
|
|
|
|
4.5. Cơ sở
sử dụng từ 20 lao động trở lên (điểm thêm)
|
10
|
|
|
|
5. Tổ chức
điểm tham quan, giới thiệu sản phẩm (nếu có)
|
50
|
|
|
|
5.1. Tổ chức
giới thiệu sản phẩm, một số công đoạn sản xuất sản phẩm, trình diễn thao tác,
chiếu phim minh họa…
|
20
|
|
|
|
5.2. Có chỗ
cho khách ngồi nghỉ và nước uống
|
10
|
|
|
|
5.3. Có nhà
vệ sinh (nam,nữ) sạch sẽ phục vụ khách
|
10
|
|
|
|
5.4. Có sơ
đồ, hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài
|
10
|
|
|
|
* Điểm tham quan - mua sắm du lịch:
Tổng số điểm tối đa: 420 điểm
Số điểm đạt tiêu chuẩn tối thiểu: 260
* Điểm mua sắm du lịch:
Tổng số điểm tối đa : 370
Số điểm đạt tiêu chuẩn tối thiểu: 230
* Điểm liệt:
Không niêm yết giá
Không có nhà vệ sinh
|
…………,
ngày
tháng năm 200…
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2B:
BIỂU
ĐIỂM
CƠ
SỞ ĂN UỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN DU LỊCH
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................................
Tên cơ sở ăn uống:
.................................................................................................................
Ðịa chỉ:
...................................................................................................................................
Ngày khảo sát:
........................................................................................................................
Người chấm:
...........................................................................................................................
Kết quả:
..................................................................................................................................
Các
chỉ tiêu
|
Điểm
tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi
chú
|
1. Chất lượng dịch vụ và
thanh toán
|
80
|
|
|
|
1.1. Món ăn, thức uống đảm bảo chất
lượng, số lượng theo thực đơn giới thiệu
|
40
|
|
|
|
1.2. Có thực đơn, bảng giá và phục
vụ đúng giá niêm yết
|
20
|
|
|
|
1.3. Sử dụng thực phẩm có
nguồn gốc rõ ràng, có hợp đồng với đơn vị cung cấp.
|
20
|
|
|
|
2. Yêu cầu về cán bộ, nhân
viên phục vụ
|
80
|
|
|
|
2.1. Cán bộ quản lý nhà hàng:
a) Có kinh nghiệm 3 năm trở lên.
b) Được đào tạo quản trị kinh doanh
nhà hàng (có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận).
c) Biết ngoại ngữ ở mức giao tiếp.
d) Có giấy chứng nhận đã được tập
huấn kiến thức về VSATTP.
|
25
|
|
|
|
2.2. Phụ trách bếp:
a) Được đào tạo nghề từ 6
tháng trở lên.
b) Có kinh nghiệm 3 năm trở lên.
c) Có giấy chứng nhận đã được tập
huấn kiến thức về VSATTP.
|
25
|
|
|
|
2.3. Nhân viên phục vụ:
a) Được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
bàn, kỹ năng giao tiếp khách hàng của cơ sở đào tạo hoặc do đơn vị tổ chức.
b) Có giấy chứng nhận đã được tập
huấn kiến thức về VSATTP.
c) Có thái độ vui vẻ, lịch sự, tận
tình, chu đáo.
d) Đồng phục hoặc trang phục thuận
tiện, kiểu dáng đẹp, lịch sự, sạch sẽ, gọn gàng
|
30
|
|
|
|
3. Vị trí, trang thiết bị - tiện nghi phục vụ - vệ
sinh môi trường
|
180
|
|
|
|
3.1. Có vị trí thuận lợi kinh doanh dịch vụ ăn uống. Có quầy
lễ tân
|
10
|
|
|
|
3.2. Có chỗ được phép dừng xe cho khách lên xuống, có chỗ
để xe cho khách, có bảo vệ và nhân viên giữ xe.
|
20
|
|
|
|
3.3. Nhà hàng xây dựng đẹp, khu vực ăn uống có bàn ghế,
trang thiết bị phục vụ ăn uống Âu, Á đảm bảo phục vụ tối thiểu 50 khách. Khu
vực ăn uống thông thoáng, có quạt máy hoặc máy điều hoà.
|
30
|
|
|
|
3.4. Khu vực bếp đủ rộng, các dụng cụ
nấu nướng đầy đủ, đảm bảo vệ sinh, an toàn (Có phương tiện ngăn
tiếng động, cách mùi thức ăn, hơi nước; Có hệ thống thông gió tốt; Có dây
chuyền chế biến đảm bảo thuận tiện, một chiều từ bảo quản - sơ chế - chế biến
- phục vụ - rửa dụng cụ; Sàn nhà lát vật liệu chống trơn; Tường ốp gạch
men sứ).
|
15
|
|
|
|
3.5. Các trang thiết bị nhà bếp phải có như: Bàn sơ
chế thực phẩm; Bàn tinh chế thức ăn; Bàn soạn đồ ăn (các mặt bàn này phải bằng
đá hoặc thép không rỉ); Tủ đựng các loại gia vị; Tủ đựng bát đĩa; Tủ đựng tài
liệu, sổ sách; Tủ đựng quần áo nhân viên nấu bếp, nhân viên phục vụ; Dụng cụ
chứa rác có nắp đậy. (nếu thiếu trừ điểm/ thiết bị)
|
8
|
|
|
|
* Đủ tủ lạnh, tủ đông để bảo
quản thực phẩm
|
5
|
|
|
|
* Thực hiện nghiêm túc việc
lưu mẫu thức ăn. Dụng cụ dành cho thực phẩm sống và chín được phân biệt và sử
dụng riêng
|
12
|
|
|
3.6. Vệ sinh cá nhân đối với
nhân viên tốt. Có nội quy quy định về vệ sinh cá nhân của nhân viên
bếp trong sơ chế - chế biến - phục vụ (có niêm yết tại khu vực bếp). Có
phòng thay quần áo, phòng tắm, vệ sinh riêng (nam, nữ) cho nhân viên phục vụ.
Khám sức khoẻ và cấy phân định kỳ cho cán bộ, nhân viên 1 lần/ năm.
|
10
|
|
|
|
3.7. Có hệ thống cấp nước sạch,
có xét nghiệm định kỳ nước sử dụng trong chế biến thực phẩm.
|
10
|
|
|
|
3.8. Có hệ thống xử lý nước thải đạt
chuẩn theo quy định pháp luật, có hệ thống chứa và phân loại rác hữu cơ, vô
cơ, thức ăn.
|
20
|
|
|
|
3.9. Vệ sinh các khu vực trong nhà
hàng (phòng ăn, bếp,…) và khu vực xung quanh nhà hàng tốt.
|
10
|
|
|
|
3.10. Khu vực nhà vệ sinh phải sạch sẽ, có khu vực
dành riêng cho nam, nữ.
|
10
|
|
|
|
3.11. Thực hiện đầy đủ các điều kiện
về phòng cháy chữa cháy và thoát nạn
|
10
|
|
|
|
* Cung cấp điện đầy đủ 24/24
giờ (có máy phát điện riêng)
|
5
|
|
|
|
* Đèn cấp cứu để đề phòng
khi có sự cố xảy ra
|
5
|
|
|
|
4. Tiêu chuẩn khuyến khích
|
60
|
|
|
|
4.1. Có hệ thống nhận thanh toán thẻ
tín dụng
|
10
|
|
|
|
4.2. Có các dịch vụ giải
trí phục vụ khách (ca nhạc nghệ thuật, bida, truyền hình cáp, vệ tinh,…)
|
10
|
|
|
|
4.3. Có không gian xanh (có sân vườn trồng
cây xanh, hoặc có một số cây cảnh đặt một vài nơi trong nhà hàng)
|
15
|
|
|
|
4.4. Trang phục thể hiện đậm nét bản
sắc dân tộc Việt Nam
|
5
|
|
|
|
4.5. Thực hiện hoàn chỉnh ISO 14000
|
20
|
|
|
|
* Tổng số điểm tối đa: 400 điểm
* Số điểm đạt tiêu chuẩn tối
thiểu: 250 điểm
* Điểm liệt:
a) Không niêm yết giá.
b)
Không có hồ sơ ghi chép nguồn gốc xuất xứ thực phẩm.
c)
Không thực hiện việc lưu mẩu thức ăn.
d)
Không có nhà vệ sinh.
e)
Cơ sở để xe của khách lấn chiếm lòng lề đường trái quy định.
|
…………,
ngày
tháng năm 200…
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|