Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 63/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 16/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỪNG QUÝ NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh – quốc phòng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số 2249/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản lý Tài chính – Ngân sách năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kịch bản tăng trưởng kinh tế từng quý năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

KỊCH BẢN

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỪNG QUÝ NĂM 2025

I. KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG CHUNG

1. Kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2025 đạt trên 8,5%

1.1. Kịch bản tăng trưởng 3 tháng đầu năm đạt 7,3%, trong đó:

- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản: tăng trưởng 4,6%.

- Khu vực Công nghiệp - Xây dựng: tăng trưởng 8,0%, trong đó:

+ Công nghiệp tăng 11,1%.

+ Xây dựng tăng trưởng 5,3%.

- Khu vực dịch vụ tăng trưởng 8,0%.

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng trưởng 7,6%.

1.2. Kịch bản tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm đặt mục tiêu trên 7,9%, trong đó:

- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản: tăng trưởng trên 4,4%.

- Khu vực Công nghiệp - Xây dựng: tăng trưởng trên 10,9%, trong đó:

+ Công nghiệp tăng trên 12,4%.

+ Xây dựng tăng trưởng trên 9,8%.

- Khu vực dịch vụ tăng trưởng trên 8,6%.

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng trưởng 7,9%.

1.3. Kịch bản tăng trưởng kinh tế 9 tháng đặt mục tiêu trên 8,3%, trong đó:

- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản: tăng trưởng trên 4,47%.

- Khu vực Công nghiệp - Xây dựng: tăng trưởng trên 11,5%, trong đó:

+ Công nghiệp tăng trên 12,9%.

+ Xây dựng tăng trưởng trên 10,5%.

- Khu vực dịch vụ tăng trưởng trên 8,8%.

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng trưởng 8,1%.

1.4. Kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2025 tăng trên 8,5%, cụ thể:

- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng trưởng trên 4,3%.

- Khu vực Công nghiệp - Xây dựng tăng trên 11,6%, trong đó:

+ Công nghiệp tăng trưởng trên 13,5%;

+ Xây dựng tăng trưởng trên 10,5%;

- Khu vực dịch vụ tăng trưởng trên 9,6%.

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng trưởng 7,1%.

(Chi tiết tại Biểu số 01)

2. Về cân đối ngân sách nhà nước

2.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

- Thu ngân sách nhà nước quý I/2025: ước đạt 282 tỷ đồng, đạt 25% kế hoạch.

- Dự kiến thu ngân sách nhà nước quý II/2025: trên 278 tỷ đồng; lũy kế 6 tháng đầu năm thu trên 560 tỷ đồng, đạt 50% kế hoạch.

- Dự kiến thu ngân sách nhà nước quý III/2025: trên 275 tỷ đồng; lũy kế 9 tháng năm 2025 thu trên 835 tỷ đồng, đạt 73% kế hoạch.

- Dự kiến thu ngân sách nhà nước quý IV/2025: trên 300 tỷ đồng; lũy kế năm 2025 thu trên 1.135 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch.

2.2. Tổng chi ngân sách nhà nước

- Dự kiến chi ngân sách nhà nước quý I/2025: 1.447 tỷ đồng, đạt 15% kế hoạch.

- Dự kiến chi ngân sách nhà nước quý II/2025: 2.269 tỷ đồng; lũy kế 6 tháng đầu năm chi 3.717 tỷ đồng, đạt 39% kế hoạch.

- Dự kiến chi ngân sách nhà nước quý III/2025: 2.634 tỷ đồng; lũy kế 9 tháng năm 2025 chi 6.350 tỷ đồng, đạt 66% kế hoạch.

- Dự kiến chi ngân sách nhà nước quý IV/2025: 3.235 tỷ đồng; lũy kế chi năm 2025 là 9,585 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch.

(Chi tiết tại Biểu số 02)

3. Kịch bản tăng trưởng từng khu vực

3.1. Khu vực Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Giá trị gia tăng khu vực nông, lâm nghiệp (theo giá so sánh) dự kiến đạt trên 2.575 tỷ đồng, tương ứng tăng trưởng trên 4,3%.

- Quý I: Tập trung thu hoạch các loại cây trồng vụ Đông 2024, triển khai vụ Xuân 2025 và các sản phẩm nông sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân dịp Tết Nguyên đán. Tổ chức triển khai kế hoạch trồng rừng năm 2025, Lễ phát động “Tết trồng cây” gắn với chương trình trồng một tỷ cây xanh và tập trung khai thác các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ; đồng thời, thực hiện đầu tư, tuyên truyền vận động người dân thực hiện chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang cây gỗ lớn thực hiện trồng các loại cây đa mục đích; tập trung thực hiện các dự án phát triển dược liệu thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp quý I ước đạt 664,953 tỷ đồng.

- Quý II: Tập trung thu hoạch vụ xuân (rau, củ quả; ngô, lúa xuân, thuốc lá, mơ, mận …); thực hiện thu hoạch các sản phẩm chăn nuôi (do tái đàn sau Tết và thời gian chăn nuôi ngắn nên quý II bắt đầu thu), đôn đốc hoàn thiện các dự án đầu tư chăn nuôi lợn huyện Chợ Mới và Na Rì tăng giá trị chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh; đẩy nhanh tiến độ trồng rừng và khai thác lâm sản. Tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp quý II ước đạt 1.332,535 tỷ đồng.

- Quý III: Triển khai sản xuất và thu hoạch vụ mùa sớm, tiếp tục tái đàn, phát triển chăn nuôi, khai thác lâm sản. Tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp quý III ước đạt 977,521 tỷ đồng.

- Quý IV: Thu hoạch lúa mùa chính vụ và các loại cây trồng cho giá trị kinh tế cao như cam quýt, khoai môn, dong riềng, gừng, chè; thu hoạch các sản phẩm chăn nuôi do vào kỳ; tăng cường khai thác gỗ và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ. Tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp quý IV ước đạt 1.905,935 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Biểu số 03)

3.2. Khu vực Công nghiệp

Giá trị gia tăng ngành công nghiệp (theo giá so sánh năm 2010) năm 2025 ước đạt đạt 729 tỷ đồng, tương ứng tăng trưởng trên 13,5%, cụ thể:

- Quý I: Từ đầu năm 2025, các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung cho sản xuất chuẩn bị dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 và bố trí nghỉ tết nên tác động chung đến sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, hoạt động sản xuất công nghiệp quý I/2025 duy trì mức tăng trưởng ổn định, tổng sản phẩm khu vực công nghiệp (GRDP) quý I/2025 ước đạt 155,3 tỷ đồng, tăng 11,07% so với cùng kỳ năm 2024.

- Quý II: Hoạt động sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản hoạt động ổn định và có sự tăng trưởng cao nhờ việc đáp ứng nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy hoạt động (đặc biệt các nhà máy sản xuất trong Khu công nghiệp Thanh Bình), các dự án sản xuất, chế biến nông sản (nghệ, cucurmin nghệ, dược liệu...) hoạt động ổn định, các dự án khai thác, chế biến khoáng sản đảm bảo công suất (khai thác trong tỉnh, mua trong nước và nhập khẩu), tổng sản phẩm khu vực công nghiệp (GRDP) quý II/2025 ước đạt 170,7 tỷ đồng, tăng 13,59% so với cùng kỳ năm 2024.

- Quý III: Cùng với sự ổn định của các dự án/nhà máy công nghiệp, dự báo quý III/2025 dự án sản xuất, gia công giày, dép xuất khẩu tại CCN Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn sẽ bắt đầu chạy thử, sản xuất ra sản phẩm và 01 dự án thủy điện dự kiến vận hành trong quý III/2025 sẽ tạo thêm giá trị gia tăng trong ngành công nghiệp, tổng sản phẩm khu vực công nghiệp (GRDP) quý III/2025 ước đạt 185,8 tỷ đồng, tăng 13,72% so với cùng kỳ năm 2024.

- Quý IV: Tiếp tục duy trì sản xuất ổn định, tập trung sản xuất các sản phẩm công nghiệp thực phẩm, đồ uống phục vụ Tết Nguyên đán 2026, các cơ sở công nghiệp nỗ lực hoàn thành kế hoạch năm, một số dự án công nghiệp (ván ép) hiện đang đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ hoàn thành hoạt động xây dựng nhà xưởng sẽ thúc đẩy lĩnh vực chế biến gỗ phát triển.... vì vậy, tổng sản phẩm khu vực công nghiệp (GRDP) quý IV/2025 ước đạt 217,200 tỷ đồng, tăng 16,5% so với cùng kỳ năm 2024, hoàn thành kế hoạch năm 2025.

(Chi tiết tại Biểu số 04)

3.3. Khu vực xây dựng

Dự báo tổng kế hoạch vốn đầu tư toàn xã hội đạt 8.500 tỷ đồng, tăng 915,4 tỷ đồng (tăng 12%) so với năm 2024, trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý, nguồn vốn trung ương trên địa bàn, nguồn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước) ước đạt 4.000 tỷ đồng. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 của tỉnh được giao đến nay là 3.400 tỷ đồng, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao. Nguồn vốn sẽ tập trung giải ngân trong 3 quý cuối năm, chủ yếu tập trung thực hiện thi công xây dựng các công trình dự án; đồng thời các cấp, các ngành khẩn trương giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2024 được phép kéo dài trong năm 2025 sẽ phát huy hiệu quả phần vốn này trong năm 2025.

- Nguồn vốn từ khu vực dân cư và doanh nghiệp ước đạt 4.500 tỷ đồng, nguồn vốn ngoài ngân sách dự báo tiếp tục tăng do nhu cầu đầu tư, mở rộng sản xuất của doanh nghiệp và người dân; các dự án ngoài ngân sách đã được chấp thuận chủ trương đầu tư trong những năm trước tập trung triển khai công tác xây dựng cơ bản để đi vào hoạt động. Một số dự án ngoài ngân sách dự kiến hoàn thành trong năm 2025 như: Dự án thủy điện Khuổi Nộc 2 tại xã Lương Thượng, huyện Na Rì và xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn; Dự án thủy điện Nậm Cắt 2 tại xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông và xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn; Dự án thủy điện Khuổi Thốc tại xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Chu, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn tại xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới; Dự án Trang trại chăn nuôi lợn nái tại xã Dương Sơn, huyện Na Rì; Nhà máy sản xuất ván ép Vietforest (Ván dán) tại xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới; Dự án sản xuất, gia công giầy, dép, đế giầy xuất khẩu Bắc Kạn (dự án FDI) tại Cụm công nghiệp Huyền Tụng, Tổ Bản Vẻn, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn; Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Feromangangan, công suất 60.000 tấn/năm tại thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn.

(Chi tiết tại Biểu số 05 và Phụ lục các dự án ngoài ngân sách)

3.4. Khu vực dịch vụ

Năm 2025, dự báo tình hình thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh tiếp tục ổn định và phát triển. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2025 ước đạt 12.205 tỷ đồng, tăng 9% so với thực hiện năm 2024. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2025 ước đạt 45 triệu USD, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2024 (trong đó: kim ngạch xuất khẩu ước đạt 38,5 triệu USD).

Quý I: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ quý I ước đạt 2.755 tỷ đồng, tăng 13,6% so với thực hiện cùng kỳ năm 2024, đạt 22,57% kế hoạch năm 2025; do trùng thời điểm Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 nên nhu cầu mua sắm của nhân dân tăng cao, nhất là các mặt hàng lương thực, thực phẩm và nông, lâm, sản, các hàng hóa phục vụ Tết Nguyên đán.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu quý I ước đạt 10,0 triệu USD, tăng 7,18% so với cùng kỳ năm 2024, ước đạt 22,2% kế hoạch năm 2025 (trong đó: kim ngạch xuất khẩu ước đạt 8,5 triệu USD).

Quý I là thời điểm tỉnh tổ chức nhiều lễ hội xuân Ất Tỵ 2025, khách du lịch dự kiến tiếp tục đạt cao nhất trong năm; tổng lượng khách du lịch quý I ước đạt 450.000 lượt, doanh thu từ du lịch đạt khoảng 315 tỷ đồng.

Quý II: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ Quý II ước đạt 2.650 tỷ đồng, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2024, ước giảm 3,81% so với thực hiện Quý I năm 2025. Trong đó: Nhóm lương thực, thực phẩm có khả năng giảm, nhóm nhiên liệu, vật liệu xây dựng có khả năng tăng giá nhưng mức độ tăng không lớn; 2 nhóm này chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ và là mặt hàng thiết yếu, phục vụ nhu cầu tối thiểu của người dân, dự báo tốc độ tăng ổn định so với cùng kỳ năm trước.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu quý II ước đạt 13,0 triệu USD (trong đó kim ngạch xuất khẩu ước đạt 11,0 triệu USD), tăng 5,14% so với cùng kỳ năm 2024, tăng 30% so với quý I năm 2025. Do bước vào quý II các hoạt động xuất nhập khẩu ổn định, sản xuất các doanh nghiệp gia tăng.

Trong Quý II, tỉnh tiếp tục dự kiến tổ chức nhiều sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch nhằm kích cầu du lịch trong năm; tổng lượng khách du lịch quý II ước đạt 320.000 lượt, doanh thu từ du lịch đạt khoảng 364 tỷ đồng.

Quý III: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ quý III ước đạt 3.200 tỷ đồng, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước, tăng 20,7% so với dự ước thực hiện Quý II. Dự báo đây là thời điểm các hoạt động thương mại, dịch vụ trở nên sôi động và bước vào giai đoạn tăng trưởng, đặc biệt là các hàng hóa phục vụ năm học mới.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu quý III ước đạt 12,0 triệu USD (trong đó kim ngạch xuất khẩu ước đạt 11 triệu USD), tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2024.

Tổng lượng khách du lịch quý III ước đạt 290.000 lượt, doanh thu từ du lịch đạt khoảng 233 tỷ đồng.

Quý IV: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ quý IV ước đạt 3.600 tỷ đồng, tăng 8,3% so với cùng kỳ năm trước, tăng 12,5% so với dự ước thực hiện Quý III. Quý IV là thời gian hoạt động thương mại phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao, tập trung ở một số mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu người dân. Lũy kế tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cả năm 2025 ước đạt 12.205 tỷ đồng, tăng 9% so với ước thực hiện năm 2024, đạt 100% kế hoạch năm 2025.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu quý IV năm 2025 ước đạt 10,0 triệu USD, tăng 18,7% so với cùng kỳ năm 2024 (trong đó kim ngạch xuất khẩu ước đạt 8,0 triệu USD). Lũy kế cả năm 2025 ước đạt 45,0 triệu USD, tăng 8,17% so với năm 2024 (trong đó: kim ngạch xuất khẩu ước đạt 38,5 triệu USD, tăng 9,9% so với năm 2024), đạt 100% kế hoạch năm 2025.

Tổng lượng khách du lịch quý IV ước đạt 240.000 lượt, doanh thu từ du lịch đạt khoảng 188 tỷ đồng.

Quý IV là thời điểm các dự án đầu tư công đẩy mạnh giải ngân vốn; đồng thời, chi thường xuyên của các cơ quan quản lý nhà nước tăng cao, dự kiến chi thường xuyên tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2024, sẽ góp phần đẩy mạnh tăng trưởng ngành dịch vụ.

(Chi tiết tại Biểu số 06 và Biểu số 07)

II. KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG PHẤN ĐẤU

Thực hiện Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phấn đấu tăng trưởng kinh tế hai con số năm 2025, tỉnh Bắc Kạn xây dựng kịch bản tăng trưởng phấn đấu trên 10%, cụ thể:

- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng trưởng trên 4,8%.

- Khu vực Công nghiệp - Xây dựng tăng trên 13,1%, trong đó:

+ Công nghiệp tăng trưởng trên 15,0%;

+ Xây dựng tăng trưởng trên 12,0%;

- Khu vực dịch vụ tăng trưởng trên 11,6%.

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng trưởng 9,0%.

(Chi tiết tại Biểu số 08)

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố bám sát các nhiệm vụ giải pháp phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh – quốc phòng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; nỗ lực hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch năm 2025, đạt mức tăng trưởng trên 8,5% theo Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và của Hội đồng nhân dân tỉnh, phấn đấu đạt mức tăng trưởng hai con số theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, tập trung thực hiện tốt một số giải pháp như sau:

1. Về sản xuất nông, lâm nghiệp

a) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tiếp tục triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách của Trung ương, tỉnh đã ban hành để khuyến khích phát triển sản xuất nông lâm nghiệp như: Chính sách hỗ trợ huyện nghèo; chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững; chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể,… Đặc biệt là triển khai thực hiện có hiệu quả nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia đang triển khai trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ, đầu tư phát triển sản xuất thông qua các dự án phát triển theo chuỗi giá trị và đẩy mạnh phát triển các dự án cộng đồng; theo đó tiếp tục đầu tư hỗ trợ để các dự án đạt hiệu quả, được duy trì và nhân rộng. Tổ chức rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa để phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

- Thay đổi tư duy sản xuất nông nghiệp, xác định được cây trồng vật nuôi lợi thế chủ lực để tập trung chỉ đạo đầu tư phát triển, tích cực áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất chất lượng nông sản.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Đồng hành cùng doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, tập trung hướng dẫn, hỗ trợ chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nhất là thủ tục về đất đai, rừng để dự án sớm đi vào hoạt động gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.

b) Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tổ chức triển khai các Kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; rà soát, đánh giá lợi thế, tiềm năng để xây dựng, phát triển cơ cấu sản phẩm phù hợp nhu cầu thị trường.

- Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất nông lâm nghiệp. Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương tổ chức lại sản xuất theo hướng hàng hóa, tập trung, sản xuất nông nghiệp hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm.

- Về trồng trọt

+ Tiếp tục rà soát chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường như lúa chất lượng cao, trồng rau thâm canh tăng năng suất và xây dựng mô hình sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao, cây dược liệu; cải tạo trồng bổ sung, thâm canh tăng năng suất cây ăn quả, cây chè mở rộng diện tích sản xuất theo quy trình VietGAP hoặc đạt tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi, đồng thời, khuyến khích phát triển nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa, áp dụng các quy trình kỹ thuật tiên tiến, biện pháp thâm canh bền vững; giảm sử dụng các loại phân bón vô cơ, hóa chất bảo vệ thực vật. Tiếp tục chuyển đất trồng lúa hiệu quả thấp sang các cây trồng khác có thị trường và hiệu quả cao hơn.

+ Tăng cường công tác dự báo, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh cây trồng; thực hiện các giải pháp đồng bộ quản lý vật tư đầu vào, đặc biệt là giống cây trồng và phân bón.

- Về chăn nuôi:

+ Tập trung chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò, lợn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025. Khuyến khích phát triển chăn nuôi quy mô tập trung, an toàn dịch bệnh. Tham mưu thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi. Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền Luật chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi.

+ Tăng cường hoạt động kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; tổ chức kiểm soát ngăn chặn buôn bán, vận chuyển trái phép gia súc, gia cầm, phòng trừ dịch bệnh, nhất là dịch tả lợn Châu Phi, bệnh viêm da nổi cục trâu bò.

+ Tăng cường tuyên truyền chỉ đạo về công tác tiêm phòng định kỳ cho đàn vật nuôi để nâng cao tỉ lệ tiêm phòng đạt tối thiểu 80% trong diện tiêm phòng. Tăng cường giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm từ cơ sở, đặc biệt là hệ thống báo cáo định kỳ, đột xuất về dịch bệnh. Đảm bảo thông tin dịch bệnh chính xác, kịp thời từ cơ sở đến cơ quan thú y cấp huyện, cấp tỉnh khi có thông tin đầu tiên về dịch. Định kỳ lấy mẫu giám sát lưu hành các loại vi rút, vi khuẩn gây dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho gia súc, gia cầm.

- Tiếp tục duy trì các tổ công tác phòng chống dịch bệnh động vật thường xuyên phối hợp và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn. Triển khai các tháng vệ sinh tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi.

- Về lâm nghiệp:

+ Triển khai thực hiện các giải pháp về phòng chống chặt phá rừng, bảo vệ tốt diện tích rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh, duy trì tỷ lệ che phủ rừng ở mức ổn định; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm về Lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. Thực hiện hiệu quả công tác Phòng cháy chữa cháy rừng, phát hiện và tổ chức chữa cháy kịp thời, không để xảy ra cháy lớn.

+ Nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để phát triển tín chỉ Các-bon rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

+ Chỉ đạo, hướng dẫn các chủ rừng thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững, Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả công tác trồng rừng, Tết trồng cây và Chương trình trồng một tỷ cây xanh năm 2025, phấn đấu hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch giao. Tham mưu thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ tại Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 18/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh.

+ Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách trong lĩnh vực lâm nghiệp theo Nghị định số 58/2024/NĐ-CP của Chính phủ; thúc đẩy quản lý rừng bền vững, cấp chứng chỉ rừng và quy định sản xuất hàng hóa không gây mất rừng (EUDR) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; tổ chức khảo sát, lựa chọn và đề xuất, tham mưu cây trồng lâm nghiệp mang lại hiệu quả, giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện lập địa, thổ nhưỡng của địa phương.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa phương rà soát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh thu hút các nhà đầu tư thực hiện các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các cơ sở, nhà máy chế biến nông sản. Đối với các dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư và các dự án chủ đầu tư đang nghiên cứu, khảo sát thực hiện dự án tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để sớm phê duyệt dự án.

d) Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ lĩnh vực nông nghiệp sử dụng trong thực tiễn; Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các công trình khoa học của trung ương và các tỉnh lân cận có thể áp dụng, mở rộng trên địa bàn.

2. Về Công nghiệp

a) Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện Kết luận số 270-KL/TU ngày 28/12/2023 Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ 14 (Khóa XII) về sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; tổ chức triển khai các phương án phát triển ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03/11/2023.

- Thường xuyên thăm nắm tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp để tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ sớm đưa vào hoạt động, nhất là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ yếu, có giá trị gia tăng cao.

- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp/hợp tác xã; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất theo quy định cho hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn.

- Tăng cường các giải pháp hỗ trợ đối với các dự án dự kiến đi vào hoạt động trong năm 2025 như: Các dự án đầu tư phát triển thủy điện; Dự án Nhà máy sản xuất ván ép Vietforest; Dự án sản xuất, gia công giầy, dép, đế giầy xuất khẩu Bắc Kạn; Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Feromangangan, công suất 60.000 tấn/năm.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp Quảng Chu, Vằng Mười, Nam Bằng Lũng, Chu Hương. Tập trung thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào các cụm công nghiệp.

b) Sở Công Thương tập trung đôn đốc tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đã thành lập và các dự án/nhà máy công nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh vận hành hoạt động ổn định, đảm bảo công suất.

- Đổi mới và đa dạng hóa các hình thức thông tin tuyên truyền trong hoạt động khuyến công, đồng thời tiếp tục đồng hành, hỗ trợ tích cực các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở công nghiệp nông thôn kết nối và mở rộng thị trường tiêu thụ. Tập trung xây dựng các đề án khuyến công (nhóm) theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh.

- Tiếp tục tăng cường thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp (kỹ thuật an toàn trong khai thác, chế biến khoáng sản, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp…) để đảm bảo hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định, bền vững và theo quy định của pháp luật.

- Triển khai các dự án năng lượng tái tạo góp phần đưa điện lưới quốc gia về các thôn, bản vùng sâu, vùng xa chưa có điện trên địa bàn tỉnh để nâng tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới quốc gia trên toàn tỉnh theo kế hoạch. Tham mưu chỉ đạo đôn đốc các dự án cấp điện thôn, bản đối với nguồn vốn của tỉnh sớm đưa vào vận hành.

- Kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các dự án thủy điện đã được cấp chủ trương đầu tư khẩn trương đầu tư xây dựng sớm đưa dự án vào vận hành phát điện.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thu hút các doanh nghiệp có vốn nước ngoài (FDI) đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, thu hút vốn xã hội hóa đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có tiềm năng trên địa bàn tỉnh để có mặt bằng sạch phục vụ mời gọi các nhà đầu tư.

d) Ban Quản lý các KCN tỉnh tập trung đôn đốc các dự án trong khu công nghiệp hoạt động đủ công suất, sớm đưa các dự án đi vào hoạt động từ quý I năm 2025. Tổ chức rà soát các nhà máy dừng hoạt động, chậm tiến độ, không có khả năng khôi phục, cương quyết xử lý thu hồi dự án, thu hồi lại đất để phát triển các dự án mới.

3. Về xây dựng

a) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư tập trung đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2025, nhất là các chương trình, dự án, công trình trọng điểm, các Chương trình mục tiêu quốc gia, đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 theo kế hoạch; lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư nhân. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu, khắc phục các hạn chế, bất cập, quyết liệt tháo gỡ khó khăn vướng mắc đối với từng dự án. Xử lý nghiêm, kịp thời đối với các hành vi tham nhũng, tiêu cực, gây cản trở, làm chậm tiến độ giải ngân vốn đầu tư công.

Tiếp tục triển khai mạnh mẽ, quyết liệt, có hiệu quả các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tăng cường công khai minh bạch các chính sách, pháp luật cho doanh nghiệp; kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp. Rà soát các quy định tại các Luật không còn phù hợp, vướng mắc, chồng chéo hoặc chưa đầy đủ, để báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương phát huy hiệu quả hoạt động của Tổ công tác giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án đầu tư. Tổ chức rà soát toàn bộ các dự án đầu tư ngoài ngân sách đang có khó khăn phương mắc về thủ tục và các dự án dự kiến đi vào hoạt động trong năm 2025; đề xuất giải pháp, hướng xử lý, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo tháo gỡ đối với từng dự án cụ thể, trong đó xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để khẩn trương tháo gỡ, sớm đưa các dự án vào hoạt động, giải phóng nguồn lực góp phần phát triển kinh tế- xã hội.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổ chức xây dựng kịch bản cam kết giải ngân theo từng tháng đối với các chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt trong tháng 02/2025.

c) Sở Xây dựng khẩn trương hoàn thành công tác lập quy hoạch các vùng huyện, liên huyện; UBND các huyện, thành phố khẩn trương hoàn thành công tác lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và các quy hoạch chuyên ngành trên địa bàn các huyện, thành phố để làm cơ sở để thu hút đầu tư, theo dõi, quản lý.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận đất đai, thực hiện các thủ tục sau đầu tư về đất đai, môi trường, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng...

e) Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Ban Quản lý các KCN tỉnh đôn đốc đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án, triển khai thực hiện xây dựng cơ bản các dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu, cụm công nghiệp.

f) Các cơ quan, doanh nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tập trung đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản; sớm hoàn thành đầu tư các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh.

g) UBND các huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương đối với các dự án đầu tư trên địa bàn; xây dựng kịch bản cam kết giải ngân đối với các đơn vị trực thuộc, cấp xã làm chủ đầu tư; phối hợp thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án theo đúng tiến độ; hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục để triển khai thực hiện dự án.

4. Về dịch vụ

a) Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các đơn vị, địa phương

- Theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Bán buôn, bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng; hoạt động xuất, nhập khẩu; quảng cáo và nghiên cứu thị trường.

- Thực hiện tốt công tác bình ổn giá và công tác dự báo tình hình thị trường; tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành chức năng và địa phương trong việc phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ; xây dựng hệ thống dịch vụ phân phối hàng hóa, cung ứng theo chuỗi, liên kết chặt chẽ trong quá trình kinh doanh. Triển khai nhân rộng mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn, sản phẩm nông, lâm nghiệp, sản phẩm OCOP của tỉnh,... nhất là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. Tổ chức gian hàng giới thiệu các sản phẩm hàng hóa Bắc Kạn ngoài tỉnh, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại cấp vùng, cấp khu vực do Bộ Công Thương tổ chức. Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại có chiều sâu, phạm vi ngoài khu vực và tổ chức đoàn công tác tham dự Đoàn giao dịch xúc tiến thương mại và đầu tư tại nước ngoài.

- Chú trọng công tác quảng bá, giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn, sản phẩm OCOP của tỉnh đồng thời vận động doanh nghiệp tăng cường liên kết, liên doanh đầu tư, chuyển giao công nghệ, đầu tư thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm.

- Đẩy mạnh các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu; hỗ trợ, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp về định hướng xuất khẩu, thị trường xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu; phối hợp với các ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các đơn vị, địa phương

- Theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tour du lịch và các dịch vụ hỗ trợ; hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí.

- Tham mưu tổ chức các hoạt động văn hóa, giải thi đấu thể dịch thể thao, du lịch, lễ hội, hoạt động kỷ niệm những ngày lễ lớn trong năm 2025. Tổ chức thành công Lễ hội văn hóa ẩm thực “Nơi đầu nguồn Sông Cầu”, sự kiện Tuần Văn hóa – Du lịch tỉnh Bắc Kạn năm 2025, 01 hội nghị xúc tiến điểm đến du lịch Bắc Kạn tại các thành phố lớn trực thuộc trung ương.

- Tổ chức các hoạt động tập huấn cho tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch, người lao động trong ngành du lịch; xây dựng mô hình Điểm du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục tham mưu đẩy mạnh phát triển các dịch vụ vui chơi, giải trí, ban đêm gắn với khai thác giá trị văn hóa bản địa của các địa phương; tổ chức các sự kiện, lễ hội, thể thao, phát triển các Tour, tuyến du lịch thăm quan dài ngày để giữ chân khách du lịch; phát triển các điểm trưng bày các sản phẩm đặc sản để phục vụ nhu cầu mua sắm của khách du lịch.

- Tiếp tục tổ chức quảng bá xúc tiến du lịch Bắc Kạn trên cổng thông tin điện tử Du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn; đăng tải tin bài, hình ảnh, video trên website và fanpage mạng xã hội để thu hút sự quan tâm của quần chúng nhân dân, khách du lịch trong và ngoài nước.

c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh

- Theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Hoạt động dịch vụ tài chính và các hoạt động tài chính ngân hàng trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục chỉ đạo các ngân hàng thương mại tiết giảm chi phí hoạt động, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để hạ lãi suất cho vay; nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, các động lực tăng trưởng kinh tế, kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro; triển khai hiệu quả các chương trình tín dụng ưu đãi.

d) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố: Thực hiện các giải pháp để tăng nguồn thu NSNN trên địa bàn (tập trung các giải pháp tăng thu nội địa); đẩy mạnh các giải pháp tăng nguồn thu từ đất, du lịch; triển khai sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo quy định, nhất là sau khi sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc, tham mưu thúc đẩy giải ngân nguồn kinh phí sự nghiệp, chi thường xuyên của các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

e) Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Bưu chính và chuyển phát, viễn thông; hoạt động dịch vụ thông tin; phát thanh, truyền hình.

Tiếp tục triển khai đầu tư hoàn thành các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử, cơ sở dữ liệu tỉnh, thực hiện các mô hình xã thí điểm chuyển đổi số,…

f) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội; hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung; hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung; hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình.

g) Sở Giao thông vận tải theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Vận tải đường bộ; Vận tải đường thủy nội địa; Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải.

h) Sở Xây dựng theo dõi, tham mưu thúc đẩy phát triển các ngành: Hoạt động kinh doanh bất động sản; nhà ở tự có tự ở; hoạt động kiến trúc, kiểm tra và phân tích kỹ thuật.

i) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp tục nghiên cứu tham mưu thực hiện tốt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 và Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 17/4/2020 và Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh. Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp quan tâm đầu tư phát triển du lịch, thương mại trên địa bàn tỉnh.

k) Cục Thống kê tỉnh rà soát, thống kê đầy đủ các ngành dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ; hoạt động dịch vụ thông tin…

l) UBND các huyện, thành phố tăng cường phát triển các ngành dịch vụ thuộc phạm vi quản lý; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển du lịch, thương mại trên địa bàn; tiếp tục tăng cường tổ chức các sự kiện văn hóa, lễ hội, thể dục thể thao; phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp gắn với du lịch nông thôn, miền núi; tăng cường tổ chức các hội chợ thương mại, tiếp tục phát triển các chợ truyền thống để thúc đẩy trao đổi, lưu chuyển hàng hóa,…

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp đã được UBND tỉnh giao tại Công văn số 9702/UBND-TH ngày 27/12/2024 về thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2025; Công văn số 9757/UBND-TH ngày 30/12/2024 về phấn đấu tăng trưởng kinh tế hai con số năm 2025 và các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định này.

Căn cứ Quyết định này, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chi tiết của từng ngành, lĩnh vực, địa phương. Trong đó phải cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp theo tinh thần “rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ sản phẩm”.

2. Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị. Nêu cao tinh thần, trách nhiệm chủ động, sáng tạo với tinh thần quyết tâm tăng tốc, hành động quyết liệt, chú trọng công tác phối hợp, nỗ lực phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục tiêu theo kịch bản đã đề ra; thường xuyên kiểm tra đôn đốc, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, cập nhật báo cáo đầy đủ tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo kịch bản tăng trưởng năm 2025; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả tổ chức thực hiện; tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết./.


BIỂU 01

KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG VÀ MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU TỪNG QUÝ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ước thực hiện năm 2024

Kế hoạch năm 2025

3 tháng đầu năm

6 tháng đầu năm

9 tháng đầu năm

Cả năm

Mục tiêu 3 tháng

Mục tiêu 6 tháng

Mục tiêu 9 tháng

Mục tiêu cả năm

I

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) (Theo giá so sánh năm 2010)

Triệu đồng

1.827.530

4.171.118

6.518.393

9.531.402

1.961.336

4.501.320

7.056.387

10.344.098

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

Triệu đồng

347.088

1.042.528

1.526.766

2.469.250

363.064

1.088.365

1.594.943

2.575.166

-

Công nghiệp và xây dựng

Triệu đồng

294.597

654.436

1.132.075

1.730.060

318.300

726.000

1.261.800

1.931.000

+ Công nghiệp

Triệu đồng

139.822

290.098

453.482

642.494

155.300

326.000

511.800

729.000

+ Xây dựng

Triệu đồng

154.775

364.338

678.593

1.087.566

163.000

400.000

750.000

1.202.000

-

Dịch vụ

Triệu đồng

1.120.268

2.347.967

3.666.346

5.064.237

1.209.408

2.550.790

3.990.694

5.550.932

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp

Triệu đồng

65.577

126.187

193.206

267.854

70.564

136.165

208.949

287.000

II

Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP)

%

6,0

6,4

7,5

7,4

7,3

7,9

8,3

8,5

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

6,1

3,4

3,8

3,5

4,6

4,4

4,47

4,3

Công nghiệp và xây dựng

%

7,0

8,4

9,3

9,0

8,0

10,9

11,5

11,6

+ Công nghiệp

%

7,8

9,7

10,4

11,0

11,1

12,4

12,9

13,5

+ Xây dựng

%

4,0

5,2

7,0

7,9

5,3

9,8

10,5

10,5

-

Dịch vụ

%

6,6

6,5

10,9

8,9

8,0

8,6

8,8

9,6

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp

%

8,7

7,8

6,9

5,8

7,6

7,9

8,1

7,1

BIỂU 02

KỊCH BẢN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪNG QUÝ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện 2024

Kế hoạch năm 2025

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

Kế hoạch

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

1

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

202

231

434

221

655

355

1.010

1.135

282

278

560

275

835

300

1.135

+ Thu nội địa

Tỷ đồng

190

219

409

210

618

302

921

1.090

270

265

535

265

800

290

1.090

+ Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

Tỷ đồng

10

11

22

8

30

8

38

45

12

13

25

10

35

10

45

2

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

3.112

1.751

4.863

2.003

6.866

2.259

9.126

9.585

1.447

2.269

3.717

2.634

6.350

3.235

9.585

Trong đó:

0,39

+ Chi thường xuyên

Tỷ đồng

1.124

1.358

2.482

1.482

3.964

1.565

5.530

5.585

947

1.269

2.217

1.434

3.650

1.935

5.585

+ Chi đầu tư

Tỷ đồng

1.986

393

2.379

521

2.900

693

3.593

4.000

500

1.000

1.500

1.200

2.700

1.300

4.000

BIỂU 03

KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG THEO TỪNG QUÝ NGÀNH NÔNG - LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Chỉ tiêu

GIÁ 2010 (đồng)

Đơn vị

TH 2024

KH 2025

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2025

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

Sản lượng

GTSX theo giá 2010 (Tr.đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

A

TỔNG GTSX theo giá so sánh năm 2010

Triệu đồng

4.677.188

4.880.941

637.540

664.953

1.277.675

1.332.535

943.969

977.521

1.818.020

1.905.935

B

Tổng GTSX lũy kế

Triệu đồng

4.677.188

4.880.941

637.540

664.953

1.277.675

1.332.535

943.969

977.521

1.818.020

1.905.935

C

GTGT theo giá so sánh 2010

Triệu đồng

2.469.250

2.575.428

347.088

362.012

695.440

725.300

484.238

506.579

942.484

980.222

GTGT theo giá so sánh 2010 lũy kế

Triệu đồng

347.088

363.064

1.042.528

1.088.365

1.526.766

1.594.943

2.469.250

2.575.166

D

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

3,53

4,30

4,60

4,40

4,47

4,29

E

Trong đó: Một số sản phẩm chính

I

TRỒNG TRỌT

2.220.093

2.284.855

123.659

123.694

115.323

772.712

117.743

794.507

56.692

454.344

59.534

466.518

150.629

869.393

159.077

900.140

1

Lúa xuân

5.074

Tấn

48.311

245.130

48.935

248.297

0

0

0

48.311

245.130

48.935

248.298

0

0

0

0

2

Lúa mùa

5.039

Tấn

64.795

326.502

73.722

371.485

0

0

0

0

8.221

41.426

10.756

54.198

56.574

285.076

62.966

317.287

3

Ngô

4.774

Tấn

58.104

277.388

60.209

287.435

1.000

4.774

900

4.297

32.725

156.229

34.000

162.316

11.000

52.514

11.946

57.028

13.379

63.871

13.363

63.795

4

Dong riềng

1.282

Tấn

33.126

42.468

35.730

45.806

0

0

0

0

0

0

33.126

42.468

35.730

45.806

5

Chè

3.809

Tấn

7.548

28.750

7.585

28.889

1.551

5.908

1.635

6.228

2.643

10.069

2.648

10.086

1.865

7.106

1.865

7.104

1.489

5.671

1.437

5.472

6

Cam

10.900

Tấn

6.438

70.174

5.890

64.201

0

0

0

0

1.737

18.928

1.660

18.091

4.702

51.246

4.230

46.105

7

Quýt

10.900

Tấn

18.538

202.064

16.603

180.975

0

0

0

0

4.635

50.516

4.151

45.241

13.904

151.548

12.452

135.731

8

Hồng không hạt

5.500

Tấn

2.221

12.216

2.141

11.776

0

0

0

0

2.000

11.000

1.961

10.785

221

1.216

180

990

9

Cây mơ

4.280

Tấn

3.045

13.030

3.303

14.137

0

0

3.045

13.033

3.303

14.136

0

0

0

0

10

Cây chuối

3.586

Tấn

12.340

44.251

10.783

38.668

3.085

11.063

2.696

9.667

3.085

11.063

2.696

9.667

3.085

11.063

2.696

9.667

3.085

11.063

2.696

9.667

11

Các cây trồng lợi thế của các địa phương

6.200

Tấn

74.848

464.058

77.676

481.591

1.034

6.411

992

6.148

25.514

158.185

26.161

162.200

24.150

149.730

24.500

151.900

24.150

149.730

26.023

161.343

Các cây trồng khác (xoài, nhãn, ổi,...)

Triệu đồng

464.058

481.591

88.000

89.850

171.500

180.300

104.558

105.000

100.000

106.441

Dịch vụ nông nghiệp

Triệu đồng

30.000

30.000

7.500

7.500

7.500

7.500

7.500

7.500

7.500

7.500

II

CHĂN NUÔI (sản lượng thịt hơi các loại)

29.061

1.104.009

30.764

1.225.712

8.718

331.203

8.781

360.972

5.812

220.802

5.920

245.142

5.812

220.802

6.086

251.884

8.718

331.203

9.978

367.714

III

THỦY SẢN

28.000

2.735

76.580

2.985

83.580

835

23.380

896

25.088

418

11.704

426

11.928

400

11.200

435

12.180

1.082

30.296

1.228

34.384

IV

LÂM NGHIỆP

1.276.506

1.286.794

122.938

159.298

118.543

155.199

0

272.457

0

280.958

0

257.623

0

246.939

0

587.129

0

603.697

1

Trồng rừng

303.937

297.579

2.567

1.476

10.759

7.833

7.950

5.507

282.662

282.763

-

Trồng rừng tập trung

4.457

ha

3.877

17.278

3.000

13.371

410

1.827

265

1.181

1.988

8.861

1.563

6.966

1.479

6.590

1.172

5.224

0

0

-

Trồng rừng phân tán

2.889

ha

1.384

3.997

500

1.444

256

740

102

295

657

1.898

300

867

471

1.360

98

283

0

0

-

Chăm sóc rừng

1.100

ha

1.568

1.724

1.660

1.825

0

0

0

0

0

0

1.568

1.724

1.660

1.825

-

Bảo vệ rừng tự nhiên

1.034

ha

271.805

280.938

271.805

280.938

0

0

0

0

0

0

271.805

280.938

271.805

280.938

2

Lâm sản

972.569

989.215

122.938

156.731

118.543

153.723

261.698

273.125

249.673

241.433

304.467

320.934

-

Gỗ

1.588

m3

370.136

587.776

370.000

587.560

52.641

83.594

48.000

76.224

109.998

174.677

112.800

179.126

98.168

155.891

89.200

141.650

109.329

173.614

120.000

190.560

-

Củi

133

Ster

576.545

76.796

570.000

75.924

68.328

9.101

68.500

9.124

77.136

10.275

98.000

13.054

105.833

14.097

83.500

11.122

325.248

43.323

320.000

42.624

-

Luồng, vầu

10.960

1000 cây

2.649

29.033

3.600

39.456

427

4.680

443

4.855

463

5.074

730

8.001

488

5.348

1.200

13.152

1.271

13.930

1.227

13.448

-

Nứa

2.825

1000 cây

6.182

17.464

7.000

19.775

1.542

4.356

1.600

4.520

1.477

4.173

1.750

4.944

1.712

4.836

1.950

5.509

1.451

4.099

1.700

4.803

Lâm sản khác (măng, lá dong, quế, hồi, nhựa thông,...)

234.000

238.500

50.000

52.000

60.000

61.000

62.000

63.000

62.000

62.500

Dịch vụ lâm nghiệp

27.500

28.000

5.000

7.000

7.500

7.000

7.500

7.000

7.500

7.000

BIỂU 04

KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỪNG QUÝ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2025

I

GRDP khu vực công nghiệp (theo giá SS năm 2010)

Tr.đồng

642.494

729.000

139.822

155.300

150.276

170.700

163.384

185.800

189.012

217.200

II

GRDP khu vực công nghiệp (theo giá SS năm 2010) lũy kế

Tr.đồng

139.822

155.300

290.098

326.000

453.482

511.800

642.494

729.000

Tăng trưởng

11,07

12,38

12,86

13,5

III

Một số sản phẩm chủ yếu

1

Tinh quặng kẽm

Tấn

21.975

22.500

3.320

4.688

4.400

5.438

7.950

5.811

6.305

6.563

2

Tinh quặng chì

Tấn

10.922

11.500

2.230

2.300

1.655

2.350

2.385

2.500

4.652

4.350

3

Quặng oxít chì, kẽm

Tấn

18.886

20.880

3.865

4.050

4.450

4.780

5.650

5.900

4.921

6.150

4

Tinh quặng sắt

Tấn

138.455

170.000

29.200

32.500

23.550

35.700

35.300

45.800

50.405

56.000

5

Chì kim loại

Tấn

12.366

19.500

4.325

4.500

2.750

4.900

2.500

5.000

2.791

5.100

6

Kẽm kim loại

Tấn

-

2.000

300

450

550

700

7

Đá vôi làm VLXDTT

m3

622.600

710.800

147.246

148.083

133.246

171.777

156.946

183.623

185.162

207.317

8

Quần áo may sẵn

1000 cái

1.887

2.150

393

440

472

510

472

550

550

650

9

Gỗ xẻ + bóc các loại

m3

46.512

57.400

9.690

11.300

11.628

13.600

11.628

15.500

13.566

17.000

10

Giấy bìa các loại

Tấn

2.870

3.000

677

680

655

700

758

770

780

850

11

Gạch các loại

1.000 viên

89.869

137.600

22.400

26.800

19.000

31.500

22.750

37.800

25.719

41.500

12

Ván dán

m3

108.400

152.000

23.800

31.667

25.000

36.733

28.100

39.267

31.500

44.333

13

Ván sàn

m2

335.000

400.000

60.500

75.800

85.500

95.300

90.700

110.900

98.300

118.000

14

Điện thương phẩm

tr.KWh

347

395

72

82

87

91

87

105

101

117

- Điện sản xuất

tr.KWh

56

65

12

14

14

16

14

16

16

19

15

Đũa sơ chế

1.000 đôi

705.758

850.000

150.258

170.500

165.500

205.700

183.000

226.300

207.000

247.500

16

Nước sản xuất

1.000m3

5.711

6.120

1.190

1.200

1.320

1.450

1.535

1.670

1.666

1.800

17

Miến dong

Tấn

1.450

1.650

302

340

330

390

350

415

468

505

18

Đá Silic

m3

10.000

20.000

2.083

3.100

2.370

4.500

2.580

5.400

2.967

7.000

19

Rượu trắng

1.000 lít

3.743

4.076

652

680

836

950

985

1.100

1.270

1.346

20

Bê tông tươi

m3

84.525

93.300

17.000

18.500

19.570

22.400

22.450

24.600

25.505

27.800

21

Gang thỏi

Tấn

5.000

10.000

2.080

1.450

2.450

1.570

2.580

1.980

2.890

22

Xỉ giầu mangan 40%

Tấn

5.000

10.000

2.050

1.280

2.500

1.650

2.670

2.070

2.780

23

Kẽm sunlfat

Tấn

3.700

10.000

770

965

910

2.870

955

3.015

1.065

3.150

24

Đồng kim loại

Tấn

-

2.000

250

460

580

710

25

Giầy, dép gia công

1.000 đôi

-

2.000

750

1.250

BIỂU 05

PHƯƠNG ÁN TĂNG TRƯỞNG THEO TỪNG QUÝ NĂM 2025 NGÀNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ước thực hiện năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

Kế hoạch

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

I

Tổng vốn đầu tư trên địa bàn

Triệu đồng

1.105.128

1.759.002

2.235.924

2.498.552

7.598.606

8.500.000

1.200.000

2.000.000

2.500.000

2.800.000

8.500.000

1

Nguồn vốn Ngân sách nhà nước

Triệu đồng

414.483

689.485

927.874

1.008.859

3.040.701

4.000.000

500.000

1.000.000

1.200.000

1.300.000

4.000.000

2

Nguồn vốn ngoài nhà nước

Triệu đồng

690.645

1.069.517

1.308.050

1.489.693

4.557.905

4.500.000

700.000

1.000.000

1.300.000

1.500.000

4.500.000

II

Lũy kế tổng vốn đầu tư trên địa bàn

Triệu đồng

1.105.128

2.864.130

5.100.054

7.598.606

7.598.606

8.500.000

1.200.000

3.200.000

5.700.000

8.500.000

8.500.000

III

Giá trị gia tăng theo giá so sánh 2010 lũy kế

Triệu đồng

154.775

364.338

678.593

1.087.566

1.087.566

1.202.000

163.000

400.000

750.000

1.202.000

1.202.000

IV

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

4,0

5,2

7,0

7,9

7,9

10,5

5,3

9,8

10,5

10,5

10,5

BIỂU 06

KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỪNG QUÝ NĂM 2025 (THEO GIÁ HIỆN HÀNH)
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ước thực hiện 2024

Kế hoạch năm 2025

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

Kế hoạch

Ước Quý I

Mục tiêu Quý II

Mục tiêu Quý III

Mục tiêu Quý IV

Cả năm

1

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành)

Tỷ đồng

2.426

2.375

3.075

3.324

11.200

12.205

2.755

2.650

3.200

3.600

12.205

-

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lũy kế

Tỷ đồng

2.426

4.800

7.876

11.200

11.200

12.205

2.755

5.405

8.605

12.205

12.205

2

Kim ngạch xuất nhập khẩu

Triệu USD

9,3

12,4

11,5

8,4

41,6

45,0

10,0

13,0

12,0

10,0

45,0

Trong đó: Kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

8,0

10,7

9,4

6,9

35,0

38,5

8,5

11,0

11,0

8,0

38,5

3

Du lịch

-

Tổng lượng khách du lịch

Lượt người

508.247

211.676

159.930

69.660

949.513

1.300.000

450.000

320.000

290.000

240.000

1.300.000

-

Doanh thu ngành du lịch

Tỷ đồng

347.76

108.5

98.98

45.14

600.38

1.000

315

264

233

188

1.000.000

BIỂU 07

KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TỪNG QUÝ NĂM 2025 (THEO GIÁ SO SÁNH)
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Chỉ tiêu

ĐVT

Ước thực hiện năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

Mục tiêu Quý I

Mục tiêu Quý II

Mục tiêu Quý III

Mục tiêu Quý IV

Cả năm

Dịch vụ

Triệu đồng

1.120.268

1.227.699

1.318.379

1.397.891

5.064.237

1.209.408

1.341.383

1.439.904

1.560.238

5.550.932

45. Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

Triệu đồng

15.688

15.408

15.820

32.226

79.141

17.257

17.257

18.034

34.159

86.707

46. Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

Triệu đồng

37.295

44.594

45.213

53.577

180.680

44.754

54.405

54.255

61.614

215.028

47. Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

Triệu đồng

61.949

59.248

73.333

79.040

273.570

70.002

65.765

82.866

94.058

312.692

49. Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống

Triệu đồng

27.040

30.000

32.563

30.258

119.861

30.825

34.201

36.796

32.679

134.501

50. Vận tải đường thuỷ

Triệu đồng

2.181

1.918

2.405

1.644

8.148

2.399

2.167

2.766

1.907

9.239

51. Vận tải hàng không

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

52. Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải

Triệu đồng

292

337

140

192

961

312

368

154

215

1.049

53. Bưu chính và chuyển phát

Triệu đồng

9.574

10.063

10.309

12.317

42.263

10.244

10.365

10.619

12.810

44.037

55. Dịch vụ lưu trú

Triệu đồng

20.318

21.185

28.326

28.968

98.796

22.959

24.363

33.424

34.182

114.928

56. Dịch vụ ăn uống

Triệu đồng

46.365

51.332

64.025

66.476

228.198

49.610

55.439

80.032

69.800

254.880

58. Hoạt động xuất bản

Triệu đồng

806

954

839

939

3.538

814

973

864

958

3.609

59. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc

Triệu đồng

562

530

446

554

2.092

574

541

455

565

2.134

60. Hoạt động phát thanh, truyền hình

Triệu đồng

7.943

7.143

6.990

68.650

90.726

8.737

8.215

9.087

79.634

105.672

61. Viễn thông

Triệu đồng

226.788

235.054

231.585

126.375

819.802

242.663

246.807

243.164

147.858

880.493

62. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính

Triệu đồng

1.673

1.152

859

1.127

4.811

1.891

1.325

1.030

1.465

5.711

63. Hoạt động dịch vụ thông tin

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

64. Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Triệu đồng

73.090

69.462

91.317

105.231

339.100

78.938

76.408

100.448

114.702

370.496

65. Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)

Triệu đồng

5.585

4.347

6.632

7.659

24.224

5.865

4.521

7.030

8.425

25.841

66. Hoạt động tài chính khác

Triệu đồng

238

205

295

331

1.069

245

216

315

358

1.134

681. Hoạt động kinh doanh bất động sản

Triệu đồng

1.911

1.737

1.850

2.049

7.547

2.006

1.910

2.017

2.192

8.126

682. Nhà ở tự có tự ở

Triệu đồng

111.960

113.336

143.195

134.550

503.042

116.439

124.670

150.355

148.005

539.469

69. Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán

Triệu đồng

120

139

148

190

597

127

150

160

205

643

70. Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý

Triệu đồng

14.421

17.434

15.252

23.961

71.067

14.998

19.526

15.862

25.159

75.544

71. Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật

Triệu đồng

22.161

25.049

24.311

27.539

99.060

24.377

27.554

26.743

28.916

107.589

72. Nghiên cứu khoa học và phát triển

Triệu đồng

397

513

539

668

2.116

421

544

571

708

2.243

73. Quảng cáo và nghiên cứu thị trường

Triệu đồng

702

884

606

704

2.897

724

937

643

746

3.049

74. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác

Triệu đồng

1.482

1.683

1.498

2.109

6.772

1.512

1.834

1.543

2.214

7.103

75. Hoạt động thú y

Triệu đồng

276

384

341

470

1.471

289

403

358

494

1.545

77. Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính

Triệu đồng

5.441

5.971

4.165

7.033

22.610

6.257

7.464

4.915

7.947

26.583

78. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

79. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

80. Hoạt đông điều tra bảo đảm an toàn

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

81. Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan

Triệu đồng

2.980

2.804

2.784

3.779

12.348

3.577

3.421

3.452

4.724

15.174

82. Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác

Triệu đồng

4.117

5.289

7.419

8.242

25.066

5.022

6.612

9.422

10.467

31.523

84. Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị- xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

Triệu đồng

179.567

194.837

214.894

255.617

844.915

195.728

214.321

221.340

291.404

922.793

85. Giáo dục và đào tạo

Triệu đồng

160.551

220.699

193.830

205.795

780.876

168.579

236.148

213.213

218.143

836.083

86. Hoạt động y tế

Triệu đồng

50.190

57.909

61.814

67.490

237.403

52.699

63.699

67.377

74.239

258.015

87. Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung

Triệu đồng

2.399

2.421

3.256

3.595

11.671

2.494

2.493

3.582

3.991

12.561

88. Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung

Triệu đồng

81

92

83

126

383

84

96

87

132

398

90. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí

Triệu đồng

1.766

1.264

2.800

2.060

7.890

1.925

1.517

3.500

2.390

9.331

91. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hoá khác

Triệu đồng

326

215

536

372

1.448

332

219

547

379

1.477

92. Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

Triệu đồng

2.781

3.113

1.922

4.759

12.575

2.836

3.176

1.961

4.854

12.827

93. Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí

Triệu đồng

3.443

3.121

4.060

5.587

16.210

3.753

3.433

4.750

6.704

18.640

94. Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác

Triệu đồng

1.600

1.848

2.082

2.817

8.347

1.664

1.959

2.290

2.958

8.871

95. Sửa chữa máy tính, đồ dùng cá nhân và gia đình

Triệu đồng

3.114

2.737

3.785

4.566

14.202

3.270

2.983

4.543

5.068

15.864

96. Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác

Triệu đồng

11.096

11.287

16.112

18.249

56.745

12.205

12.980

19.335

22.812

67.332

97. Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

98. Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

99. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

Triệu đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

BIỂU 08

MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2025 TRÊN 10%
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ước thực hiện năm 2024

Kế hoạch năm 2025

3 tháng đầu năm

6 tháng đầu năm

9 tháng đầu năm

Cả năm

Mục tiêu 3 tháng

Mục tiêu 6 tháng

Mục tiêu 9 tháng

Mục tiêu cả năm

I

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) (Theo giá so sánh năm 2010)

Triệu đồng

1.827.530

4.171.118

6.518.393

9.531.402

1.980.820

4.546.631

7.219.323

10.488.366

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

Triệu đồng

347.088

1.042.528

1.526.766

2.469.250

363.749

1.092.570

1.603.105

2.587.774

-

Công nghiệp và xây dựng

Triệu đồng

294.597

654.436

1.132.075

1.730.060

325.156

734.384

1.297.384

1.956.942

+ Công nghiệp

Triệu đồng

139.822

290.098

453.482

642.494

157.999

333.613

530.574

738.868

+ Xây dựng

Triệu đồng

154.775

364.338

678.593

1.087.566

167.157

400.772

766.810

1.218.074

-

Dịch vụ

Triệu đồng

1.120.268

2.347.967

3.666.346

5.064.237

1.221.092

2.582.764

4.106.308

5.651.689

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp

Triệu đồng

65.577

126.187

193.206

267.854

70.823

136.913

212.527

291.961

II

Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP)

%

6,01

6,43

7,46

7,39

8,4

9,0

10,8

10,0

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

6,07

3,37

3,83

3,53

4,8

4,8

5,0

4,8

-

Công nghiệp và xây dựng

%

7,04

8,42

9,33

9,01

10,37

12,2

14,6

13,1

+ Công nghiệp

%

7,78

9,70

10,39

11,03

13,00

15,0

17,0

15,0

+ Xây dựng

%

4,01

5,20

6,99

7,85

8,00

10,0

13,00

12,0

-

Dịch vụ

%

6,62

6,52

10,94

8,91

9,0

10,0

12,0

11,6

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp

%

8,66

7,77

6,90

5,84

8,00

8,5

10,0

9,0

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH DỰ KIẾN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 63/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Dự án đầu tư

Địa điểm thực hiện dự án

Số quyết định/ chấp thuận chủ trương đầu tư (ngày, tháng, năm)

Tên nhà đầu tư

Quy mô của dự án

Vốn đăng ký (triệu đồng)

Thời gian thực hiện dự án theo chủ trương

Thời gian dự kiến đi vào hoạt động trong năm 2025

1

Dự án thủy điện Khuổi Nộc 2

Xã Lương Thượng, huyện Na Rì; xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số: 471/QĐ-UBND ngày 31/12/2021; QĐ số 22/QĐ-UBND ngày 19/01/2024

Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Bắc Kạn

4,2 MW

147.000

Tháng 12/2023 - tháng 12/2025: Xây dựng công trình; tiếp tục hoàn thiện các thủ tục về đất đai và các thủ tục khác có liên quan;

hoàn thành dự án và đưa nhà máy vào hoạt động.

Quý IV/2025

2

Dự án thủy điện Nậm Cắt 2

Xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông; xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số: 2668/QĐ- UBND ngày 31/12/2021; QĐ số : 1166/QĐ- UBND ngày 03/7/2024

Công ty cổ phần Thủy điện 69

5,0 MW

185.732

- Tháng 10/2024 - Tháng 9/2025: Xây dựng công trình; tiếp tục hoàn thiện các thủ tục có liên quan.

- Đến tháng 9/2025: Phát điện tổ máy 01.

- Đến tháng 10/2025: Phát điện tổ máy 02

Tháng 9/2025

3

Dự án thủy điện Khuổi Thốc

Xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số: 2669/QĐ- UBND ngày 31/12/2021

Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Kạn

3,0 MW

114.200

- Quý IV/2021 - quý I/2022: Hoàn thiện thủ tục về môi trường, đất đai, xây dựng và các thủ tục có liên quan.

- Quý II/2022 - quý I/2024: Xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị.

- Quý II/2024: Hoàn thành dự án, phát điện thương phẩm.

Quý III/2025

4

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Chu, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

Xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số: 2486/QĐ - UBND ngày 31/12/2020 về việc Quyết định thành lập Cụm công nghiệp Quảng Chu

Công ty cổ phần On sen Fuji Bắc Kạn

Công nghiệp chế biến chế tạo. Trong đó tập trung thu hút các dự án công nghiệp: Chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa; sản xuất , chế biến thực phẩm ; sản xuất đồ uống; sản xuất giầy dép trang phục, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; thiết bị điện; sản xuất kim loại đúc sẵn; sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân ngành… Các dự án sản xuất công nghiệp khác phù hợp quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh, các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm trong làng nghề, khu dân cư, khu đô thị và các cơ sở sản xuất cần di dời vào CCN.

456.170

- Từ tháng 01 năm 2025 đến tháng 01 năm 2070: Quản lý vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

Tháng 01/2025

5

Dự án sản xuất sản phẩm mỹ phẩm, trà hoa từ thảo dược

Thôn Nà Lằng, xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.

QĐ số: 632/QĐ-UBND tỉnh ngày 11/05/2021

Công ty cổ phần dược phẩm Quốc tế PEA`NA

- Công suất thiết kế: 555.000 sản phẩm/năm ~ 42,5 tấn sản phẩm/năm.

- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Sửa tắm thảo dược, dầu gội thảo dược, dầu xả thảo dược, sửa rửa mặt, kem dưỡng da, serum dưỡng da, trà hoa thảo dược.

10.720

Tháng 9/2022: Hoàn thành toàn bộ dự án và hoạt động sản xuất kinh doanh

Tháng 9/2025

6

Dự án đầu tư trang trại nông lâm nghiệp hữu cơ sinh thái kết hợp

Thôn Nà Càng, xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

QĐ số: 1996/QĐ- UBND ngày 22/10/2019

Công ty TNHH nông nghiệp hữu cơ An Thái

Trồng rau, củ, quả, theo tiêu chuẩn an toàn sạch áp dụng công nghệ cao hướng tới tiêu chuẩn hữu cơ.

15.000

Quý IV/2019 - Quý I/2022: Hoàn thành dự án.

Tháng 8/2025

7

Dự án Trang trại chăn nuôi lợn nái

Thôn Khuổi Kheo, xã Dương Sơn, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

QĐ số: 982/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 Điều chỉnh lần 1: QĐ số 2260/QĐUBND tỉnh ngày 10/12/2020

Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Bắc

2.400 con lợn nái sinh sản và 120 con lợn đực giống.

45.368

Từ tháng 5/2022: Hoàn thành toàn bộ dự án và hoạt động sản xuất.

Tháng 11/2025

8

Nhà máy sản xuất ván ép Vietforest (Ván dán)

Thôn Đồng Luông, xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số: 2552/QĐ- UBND ngày 29/12/2023

Công ty TNHH Vietforest Bắc Kạn

- Công suất thiết kế: 30.000 m3/năm

- Quy mô kiến trúc xây dựng: Nhà xưởng, kho chứa thành phẩm và công trình phụ trợ"

10.000

Tháng 01/2025: Nhà máy hoạt động chính thức.

Tháng 01/2025

9

Dự án sản xuất, gia công giầy, dép, đế giầy xuất khẩu Bắc Kạn (dự án FDI)

Cụm công nghiệp Huyền Tụng, Tổ Bản Vẻn, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn.

QĐ số: 1856/QĐ- UBND ngày 12/10/2023

Công ty TNHH Tập đoàn Better Power

- Sản xuất giày, dép, đế giày xuất khẩu: 10.000.000 đôi/năm.

- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Giày, dép, đế giày, các sản phẩm khác từ cao su."

587.500

Quý I/2024 đến quý IV/2026: Xây dựng công trình; tiếp tục hoàn thiện các thủ tục có liên quan; lắp đặt thiết bị và đưa nhà máy đi vào hoạt động

Tháng 12/2025

10

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Feromangangan, công suất 60.000 tấn/năm

Thôn Nà Pài, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Chấp thuận số: 01/CTh- UBND ngày 24/02/2021

Công ty cổ phần phát triển công nghiệp Bắc Kạn

- Công suất thiết kế: 60.000 tấn sản phẩm/năm.

- Sản phẩm chính: Feromangan và Siliconmangan.

- Sản phẩm phụ: Gang thỏi, Chì thô.

- Diện tích đất dự kiến sử dụng: 4,75 ha.

529.724

Quý I/2024: Hiệu chỉnh dây chuyền, chạy thử và đưa mô-đun 01 đi vào sản xuất. Quý I/2028: Hiệu chỉnh dây chuyền, chạy thử và đưa mô-đun 02 đi vào sản xuất.

Quý II/2025

Tổng

2.101.414

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 63/QĐ-UBND về Kịch bản tăng trưởng kinh tế từng quý ngày 16/01/2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7

DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.29.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!