|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 62/QĐ-UBND 2018 thực hiện 01/NQ-CP kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Lai Châu
Số hiệu:
|
62/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Đỗ Ngọc An
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 22 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY
01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán
NSNN năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh:
số 19/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018; số 22/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 về kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2018; số 23/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân
sách địa phương năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số 57/SKHĐT-TH ngày 18 tháng
01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ và các
Nghị quyết HĐND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán NSNN năm 2018.
(Có
Chương trình hành động kèm theo)
Điều 2. Căn cứ các nội dung Chương trình hành động này,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị cụ thể hóa thành các giải pháp, biện
pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện phù hợp với từng ngành, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Lãnh đạo, C.viên các khối;
- Lưu VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. NHỮNG NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT - XH VÀ DỰ
TOÁN NSNN NĂM 2018
Năm 2018 là năm bản lề thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi
cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự báo năm 2018 còn nhiều khó khăn,
thách thức: Quy mô nền kinh tế của tỉnh còn nhỏ, nhu cầu đầu
tư cho phát triển rất lớn trong khi ngân sách đầu tư rất hạn hẹp, đời sống của
một bộ phận Nhân dân còn khó khăn. Để thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ kế hoạch phát triển KT-XH năm 2018, tiếp tục thực hiện phương châm “Hành
động - kỷ cương - hiệu quả” và
xác định trọng tâm trong chỉ đạo điều hành là:
Tiếp tục duy trì và chất lượng tăng
trưởng kinh tế; tập trung thực hiện có hiệu quả các Đề án,
Nghị quyết của tỉnh ủy, HĐND tỉnh nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển các ngành kinh tế;
chú trọng cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích đổi mới sáng tạo,
khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có lợi thế.
Thực hiện quyết liệt công tác cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật và sự lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành ở tất cả các ngành, các cấp; phòng chống tham nhũng, lãng
phí. Thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển văn hóa, xã hội; thực hành dân chủ
và công bằng xã hội, nâng cao đời sống Nhân dân; bảo vệ môi trường, phòng chống
thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu
quả hoạt động đối ngoại.
Căn cứ mục tiêu và các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, UBND tỉnh yêu cầu các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện
quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1. Tiếp tục duy
trì và nâng cao chất lượng tăng trưởng; tạo chuyển biến rõ nét và thực chất
trong cơ cấu lại nền kinh tế; chú trọng cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế; Phấn đấu tốc độ tăng trưởng đạt
trên 9%.
1.1. Tiếp tục triển khai đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp, tập trung phát triển các cây trồng có giá trị kinh tế
cao thành vùng sản xuất tập trung theo định hướng. Xây dựng
và ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; phối hợp giải quyết tốt các thủ tục về đất đai,
giải phóng mặt bằng,… tạo điều kiện thuận lợi để các Tập đoàn TH, Him Lam và các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự
án chăn nuôi Bò sữa, trồng cây dược liệu, chè, Mắc ca trên địa bàn tỉnh,... Thực
hiện các giải pháp để cơ cấu lại ngành chăn nuôi. Thực hiện tốt công tác bảo vệ,
khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng mới. Duy trì và nâng cao
chất lượng các xã đã đạt chuẩn; tập trung huy động, lồng ghép các nguồn vốn để
đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng nông thôn; đẩy
mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng NTM theo Quyết định
số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM. Phấn đấu năm 2018 có thêm 06 xã đạt chuẩn NTM.
1.2. Tập trung
phát triển công nghiệp chế biến nông sản, chú trọng xây dựng các cơ sở sản
xuất chế biến công nghiệp các sản phẩm từ nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi
và phối hợp thực hiện tốt các thủ tục đầu tư để các nhà đầu tư đẩy
nhanh tiến độ xây dựng các công trình thủy điện vừa và nhỏ,
nhà máy chế biến mủ cao, nhà máy chế biến Mắc ca,...
1.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp kinh doanh, buôn bán, vận chuyển
hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng; triển khai hiệu quả các biện pháp bình
ổn giá cả, thị trường. Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại gắn với quảng bá các sản phẩm hàng hóa của địa phương để mở rộng thị
trường tiêu thụ. Tập trung phát triển du lịch dựa trên tiềm năng, thế mạnh của địa phương với các loại hình du lịch như du lịch
cộng đồng gắn với phát huy giá trị văn hóa di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp;
nâng cao chất lượng dịch vụ, kết nối sản phẩm nội vùng, liên vùng; đổi mới hoạt động xúc tiến du lịch; phối hợp
với các nhà đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc và các thủ tục liên quan
để các dự án đầu tư các khu du lịch sớm hoàn thành đưa vào
khai thác. Nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ vận tải,
bưu chính, viễn thông, đảm bảo thông tin kịp thời,
chính xác, an toàn thông tin.
1.4. Tăng cường kỷ luật tài chính, điều
hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao. Mở rộng cơ
sở thuế, tạo chuyển biến rõ nét trong việc quản lý thu, nhất là thu từ khu vực
ngoài quốc doanh; tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu, kịp thời tổng
hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý nợ đọng thuế không có khả năng
thu hồi, phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế xuống dưới 5% tổng thu ngân sách nhà
nước và tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn khoảng 4-6% so với dự toán
HĐND tỉnh giao. Triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân sách, rà soát, sắp xếp
các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết; hạn chế mua sắm xe ô tô và trang thiết
bị đắt tiền; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác
nước ngoài...; chỉ ban hành mới cơ chế, chính sách chi ngân sách nhà nước khi
có nguồn tài chính đảm bảo. Kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên đã
được giao đầu năm cho các cơ quan, đơn vị nhưng đến ngày
30/6/2018 chưa phân bổ, trừ trường hợp đặc biệt do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương đảm bảo theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
1.5. Điều hành tín dụng phù hợp, chú
trọng các lĩnh vực ưu tiên gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng; tích cực thu hồi xử lý nợ
xấu, hạn chế nợ xấu mới phát sinh.
1.6. Tổ chức triển khai thực hiện tốt
kế hoạch đầu tư công, nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn
ngay từ những tháng đầu năm, đặc biệt các dự án chuyển tiếp và dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2018; chú trọng thực hiện các biện pháp xử lý nợ đọng và để
không phát sinh mới nợ đọng xây dựng cơ bản, tích cực thực hiện công tác quyết
toán các dự án hoàn thành.
1.7. Tiếp tục cải thiện, tạo môi trường
đầu tư, kinh doanh thuận lợi, trọng tâm là cải cách các thủ tục hành chính, giảm
thời gian, chi phí; thực hiện các giải pháp đồng hành cùng doanh nghiệp, hỗ trợ
doanh nghiệp thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh. Tăng cường quảng bá, xúc
tiến kêu gọi đầu tư trong đó tập trung thu hút đầu tư vào những lĩnh vực có lợi
thế như phát triển nông, lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại và du lịch. Thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6
năm 2017 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát
triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả
của doanh nghiệp nhà nước theo tiến độ, lộ trình đề ra.
1.8. Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại
ngân sách nhà nước bám sát theo nội dung Chương trình hành động số 12-CTr/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của
Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ
công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
2. Tập trung thực
hiện quyết liệt và đồng bộ các đột phá chiến lược
2.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường lao động phục vụ nhu cầu phát triển
kinh tế của tỉnh; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Triển khai thực hiện
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trường đào tạo trên địa bàn tỉnh
(Cao đẳng cộng đồng, Trung cấp Y, Trung cấp
nghề).
2.2. Xây dựng, huy động tốt các nguồn
lực đầu tư để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội đồng bộ, hiệu quả. Ưu tiên các nguồn vốn tăng thu ngân sách, dự phòng,
tiết kiệm, thực hiện đấu giá một số công sở cũ theo lộ trình, đấu giá quyền sử
dụng đất,... để bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên bố
trí nguồn lực để cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất trong lĩnh vực y tế, giáo dục để phục vụ công tác khám chữa bệnh cho Nhân dân và nhu cầu dạy
và học trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng và quản lý công trình sau đầu tư; tập trung nguồn lực để khắc phục, sửa chữa
các công trình hạ tầng bị hư hỏng sau mưa lũ. Quản lý chặt chẽ quy hoạch chung,
quy hoạch chi tiết các đô thị, công tác cấp giấy phép xây
dựng.
3. Bảo đảm an
sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân, phát triển
toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội
3.1. Tiếp tục
triển khai thực hiện tốt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư các công
trình thủy điện quốc gia trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, hướng dẫn đảm
bảo nâng cao hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ cho Nhân dân sản xuất, xóa đói, giảm
nghèo; phấn đấu đạt mục tiêu tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,76%, riêng các huyện nghèo
giảm 4,5%. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, Chương trình mục tiêu
Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020 theo kế hoạch đã phê duyệt; xây dựng kế hoạch ưu tiên hỗ trợ nhà ở
cho các hộ nghèo, cận nghèo biên giới theo Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện kịp thời, đồng bộ các chính sách
đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo các
chính sách, đề án đã được phê duyệt; các chính sách giải quyết việc làm gắn với
thị trường lao động; tích cực đốc thu, giảm nợ, xử lý nghiêm các đơn vị trốn
đóng, nợ tiền BHXH, BHYT, BHTN.
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành
động quốc gia về bình đẳng giới và Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực giai
đoạn 2016 - 2020. Thực hiện đầy đủ các chế độ và chính sách chăm sóc và bảo vệ
người già và trẻ em. Nâng cao chất lượng truyền thông và công tác quản lý người
nghiện, cai nghiện ma túy.
3.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục
vùng đặc biệt khó khăn đến năm 2020. Trong đó chú trọng các giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên. Đôn đốc tiến độ xây dựng trường chuyên Lê Quý Đôn
và chương trình kiên cố hóa trường lớp học; tập trung công tác xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện sáp nhập các trường học với quy mô hợp lý trên
nguyên tắc sau khi sáp nhập phải đảm bảo các điều kiện dạy và học, tận dụng tối
đa cơ sở vật chất cũ, không gây lãng phí cơ sở vật chất đã được đầu tư.
3.3. Chỉ đạo đồng bộ, quyết liệt thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21- NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII, đặc biệt là đổi mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản
lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho Nhân dân trên địa bàn và chấn chỉnh công tác
quản lý, phân phối, bán lẻ dược phẩm. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác
chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân chủ động phòng chống và không để dịch bệnh xảy
ra. Có chế độ chính sách phù hợp nhằm thu hút nhân lực y tế có năng lực và tâm
huyết về tỉnh, huyện công tác, đặc biệt là bác sỹ. Tiếp tục thực hiện lộ trình
Đề án của Bộ y tế đưa Bệnh viện đa
khoa tỉnh là Bệnh viện vệ tinh của một số bệnh viện Trung ương; tiếp tục huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Y tế; tổ chức lại
trung tâm y tế các huyện, thành phố; thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Lai Châu trên cơ sở hợp nhất các Trung tâm chức năng dự phòng. Tăng cường các
biện pháp bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm.
3.4. Tổ chức triển khai kịp thời, hiệu
quả các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong các
ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ một số sản phẩm nông
sản hàng hóa của tỉnh.
3.5. Xây dựng môi trường văn hóa lành
mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị, bản sắc văn hóa các dân tộc. Nâng cao hiệu
quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Duy trì và phát
triển các hoạt động văn hóa, thể thao; phối hợp với viện văn hóa nghệ thuật quốc
gia xây dựng hồ sơ quốc gia
“Nghệ thuật xòe Thái” đề nghị UNESCO
công nhận di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Chuẩn bị tốt các điều kiện
và tổ chức thành công Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Lai
Châu lần thứ IV năm 2018.
3.6. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế
hoạch số 06/KH-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh về công tác QLNN về tôn giáo
giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng công tác quản lý
Nhà nước về tôn giáo tại cấp cơ sở đáp ứng kịp thời với tình hình hoạt động của
các tôn giáo tại địa phương.
4. Tăng cường quản
lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với
biến đổi khí hậu
Hoàn thành dự án điều tra, lập quy hoạch
phân bổ tài nguyên nước mặt tỉnh Lai Châu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường;
nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai,
ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiến bộ khoa học công nghệ trong quản
lý và tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; kiểm soát chặt chẽ các nguồn
gây ô nhiễm, cơ sở xả nước thải vào nguồn nước; thực hiện tốt công tác thẩm định,
đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Tích cực tuyên truyền,
nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và Nhân dân về
bảo vệ môi trường.
5. Thúc đẩy mạnh
mẽ cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng Chính
quyền điện tử phục vụ người dân gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết tốt khiếu nại,
tố cáo
5 1. Tập trung xây dựng Chương trình,
kế hoạch và tổ chức triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW của Hội nghị Trung ương lần
thứ 6, khóa 12 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; chú trọng thực hiện công tác cải
cách thủ tục hành chính. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức chặt chẽ, đảm
bảo theo các quy định của pháp Luật, đáp ứng yêu cầu đề
ra.
5.2. Tiếp tục thực
hiện rà soát việc phân công, phân cấp, phân trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị
trong toàn tỉnh, đảm bảo việc phân công trách nhiệm rõ ràng đúng chức năng nhiệm
vụ, không chồng chéo. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm công
vụ, thực thi công vụ của đội ngũ công chức, viên chức; xác định trách nhiệm người
đứng đầu đi đối với xử lý kỷ luật nghiêm minh, kịp thời theo quy định của pháp luật đối với
các tổ chức và cá nhân có vi phạm trong thực thi công vụ. Tiếp tục đổi mới
phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện giảm hội
họp, giấy tờ hành chính và chế độ báo cáo, tăng cường họp trực tuyến và tin học
hóa các hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước, tập trung xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Lai Châu góp phần tích cực cải cách hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp và người
dân. Tạo chuyển biến tích cực trong mối quan hệ giữa nhà nước với Nhân dân
thông qua việc thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các dịch
vụ công trực tuyến; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4. Xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính. Thực hiện tốt công
tác bảo đảm an toàn, có phương án ứng phó, khắc phục kịp thời các sự cố mất an
toàn thông tin, an ninh mạng.
5.4. Quan tâm thực hiện tốt công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; thực hiện đồng bộ các
giải pháp về đấu tranh, phòng ngừa tham nhũng; triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình hành động của Chính phủ về phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
theo Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017.
6. Bảo đảm quốc
phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
6.1. Tiếp tục xây trận quốc phòng
toàn dân vững chắc gắn chặt với thế trận an ninh Nhân dân. Chủ động đấu tranh,
ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước của các
thế lực thù địch, phản động, không để bị động, bất ngờ. Thực hiện quyết liệt, đồng
bộ các giải pháp phòng, chống tội phạm, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa
bàn tỉnh. Chuẩn bị tốt các điều kiện tổ chức diễn tập KVPT tỉnh 1 bên 3 cấp.
6.2. Tiếp tục duy trì và phát triển
có chiều sâu các mối quan hệ quốc tế đã được thiết lập. Đặc
biệt coi trọng sự phát triển quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh Vân Nam - Trung
Quốc, các tỉnh phía Bắc Lào, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam và các tổ
chức quốc tế. Rà soát, lựa chọn các đoàn ra thật sự cấp thiết với phương châm
giảm bớt các đoàn ra trong năm 2018.
7. Đẩy mạnh công
tác thông tin, truyền thông
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về báo chí. Các cơ quan báo chí tập trung thực hiện tốt công tác thông
tin tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước theo đúng
tôn chỉ, mục đích và quy định, nhằm tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo hứng khởi trong sản xuất,
kinh doanh. Triển khai kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2018 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
8. Tăng cường phối
hợp giữa chính quyền với các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể quyết tâm
thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra
8.1. Đẩy mạnh phối hợp giữa các cấp,
các ngành với tinh thần chủ động, thực
chất và hiệu quả hơn; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Đảng, Hội
đồng nhân dân các cấp trong việc kiểm tra, theo dõi, giám sát nhằm nâng cao hiệu
quả quá trình thực hiện các Đề án, Nghị quyết của trung ương, của tỉnh.
8.2. Phối hợp tốt với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể trong việc tuyên truyền, vận động đoàn
viên, hội viên, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong
mọi lĩnh vực, tạo sự đồng thuận xã hội và tăng cường khối
đại đoàn kết toàn dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
KT-XH năm 2018 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều
hành của UBND tỉnh tại Chương trình hành động này.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở, ngành, Thủ
trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quán triệt các
nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động này và
các Nghị quyết của Chính phủ, HĐND cấp tỉnh, cấp huyện theo năng, nhiệm vụ được
giao:
1.1. Trên cơ sở nhiệm
vụ trọng tâm của Chương trình hành động và Phụ lục phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo, trước ngày 31 tháng 01 năm 2018 ban hành kế
hoạch triển khai cụ thể của đơn vị mình, trong đó xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì đưa vào
chương trình công tác của các Sở ban, ngành và UBND các cấp
để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Chương trình hành động
này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
1.2. Tập trung chỉ đạo, điều hành thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong chương trình hành động,
các chủ trương, chính sách của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành trung
ương và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình
hành động trong từng lĩnh vực, địa bàn và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch đã đề ra; tổ chức giao ban
hàng tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chủ động xử lý
theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có
thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh.
1.4. Đánh giá tình
hình thực hiện Chương trình hành động hàng quý, gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 15 của tháng cuối quý để tổng hợp, trình UBND tỉnh
báo cáo Chính phủ.
1.5. Tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện Chương trình này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
năm 2019 gửi về sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
15/11/2018. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ
trước ngày 20/11/2018.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí phối hợp
với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các sở, ngành, địa phương tổ chức phổ biến, tuyên
truyền rộng rãi Chương trình hành động này trong các ngành, các cấp và Nhân dân./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
I
|
Tiếp tục
duy trì và nâng cao chất lượng tăng trưởng; tạo chuyển biến rõ nét và thực chất
trong cơ cấu lại nền kinh tế; chú trọng cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Lai Châu đến
năm 2020 và các Đề án thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Tập trung phát triển các
cây trồng có giá trị kinh tế cao thành vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch.
Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật; áp dụng các quy trình sản xuất tốt; đẩy
mạnh liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường công tác bảo vệ thực vật, giám sát, dự báo và thực
hiện tốt các biện pháp phòng trừ sâu bệnh; quản lý tốt việc sản xuất, lưu thông và sử dụng các loại phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
2
|
Xây dựng và ban hành chính sách đặc
thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
6/2018
|
3
|
Phối hợp giải quyết tốt các thủ tục
về đất đai, giải phóng mặt bằng,... tạo điều kiện thuận
lợi để các Tập đoàn TH, Him Lam và các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự
án chăn nuôi Bò sữa, trồng cây dược liệu, chè, Mắc ca
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
4
|
Thực hiện các giải pháp để cơ cấu lại
ngành chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển bền vững; giám
sát và kiểm soát phòng trừ dịch bệnh hiệu quả thực hiện tốt các quy định và giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng
thuốc thú y, an toàn thực phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
5
|
Phát triển có hiệu quả việc nuôi trồng
thủy sản; khuyến khích nuôi công nghiệp, áp dụng khoa học công nghệ và quy trình thực hành nuôi tốt
(GAP); duy trì và phát triển vùng nuôi cá nước lạnh tập trung, khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư phát triển nuôi cá lồng trên các hồ thủy điện
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2018-2020
|
6
|
Thực hiện tốt
công tác bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng mới; kiểm
soát chặt chẽ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và phát triển dịch vụ môi trường rừng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
7
|
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và nâng
cao chất lượng thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới. Duy trì và nâng cao chất lượng
các xã đã đạt chuẩn; tập trung huy động, lồng ghép các
nguồn vốn để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội vùng nông thôn; phấn đấu năm 2018 có thêm 06 xã đạt chuẩn NTM
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
8
|
Xây dựng quy định tổ chức, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu (thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
10/2018
|
9
|
Ban hành giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
10/2018
|
10
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm nghiệm,
thanh tra chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy
sản, nhất là kiểm tra giám sát chặt chẽ nhóm sản phẩm thiết yếu như: rau, củ,
quả, thịt, thủy sản,...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
11
|
Phát triển công nghiệp chế biến
nông sản, chú trọng xây dựng các cơ sở sản xuất chế
biến công nghiệp các sản phẩm từ nông nghiệp;
tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp thực hiện tốt các thủ tục đầu tư để các
nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình thủy điện vừa và nhỏ, các dự án lưới điện cao
thế, nhà máy chế biến mủ cao, nhà máy chế biến Mắc ca,...
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
12
|
Xây dựng quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- Hợp phần Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
|
Sở Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
5/2018
|
13
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại nội địa và khuyến
khích tiêu dùng nội địa Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát
triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam”.
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
14
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến
thương mại, các hoạt động hội chợ, triển lãm, giới
thiệu sản phẩm và xây dựng thương hiệu nông sản, nhất là đối với các nông sản chủ chủ lực,
mở rộng thị trường
tiêu thụ.
|
Sở Công
Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
15
|
Xây dựng Đề án mở rộng, phát triển
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu
|
Ban
quản lý khu KTCK Ma Lù Thàng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
3/2018
|
16
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020; Chương trình
hành động số 16-CTr/TU ngày 29/6/2017 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ
Chính trị về phát triển du lịch trở
thành nền kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Đổi mới
hoạt động xúc tiến du lịch. Phối hợp với các nhà đầu tư giải quyết các khó
khăn, vướng mắc và các thủ tục liên quan để các dự án đầu tư các khu du lịch
sớm hoàn thành đưa vào khai thác... Triển khai thực hiện tốt Chương trình mục
tiêu phát triển Hạ tầng du lịch giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
17
|
Đẩy mạnh thực hiện việc siết chặt
quản lý vận tải và duy trì thực hiện kiểm soát tải trọng phương tiện. Giám sát, xử phạt
nghiêm việc sử dụng phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo quy định.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
18
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025, định hướng đến
2030
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Tháng
10/2018
|
19
|
Tích cực thực hiện các biện pháp chống
thất thu, giảm nợ đọng thuế; siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong quản lý, sử dụng ngân sách, bảo
đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
20
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017
của HĐND tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để
lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Tháng
5/2018
|
21
|
Báo cáo Quyết toán thu chi ngân
sách địa phương năm 2017; tờ trình và dự thảo Nghị quyết
phê chuẩn quyết toán thu NSNN trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa
phương năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Tháng
10/2018
|
22
|
Báo cáo kế hoạch tài chính ngân
sách nhà nước 3 năm 2019-2021
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Tháng
10/2018
|
23
|
Tăng cường
công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý
ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công
năm 2018 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
|
|
24
|
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập
trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
|
|
25
|
Tổ chức thực hiện quyết liệt và khẩn
trương Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng và Đề án
cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu đến năm 2020. Điều hành tín dụng phù hợp, chú trọng
các lĩnh vực ưu tiên gắn với nâng cao chất lượng tín dụng,
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn
tín dụng; tích cực thu hồi xử lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu
mới phát sinh
|
Ngân sách NN chi
nhánh tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
2018-2020
|
26
|
Tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ đầu tư công; nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân
các nguồn vốn ngay từ những tháng đầu năm; tăng cường các biện pháp kiểm
soát, không để phát sinh mới nợ đọng xây dựng cơ bản.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
27
|
Xây dựng báo cáo cập nhật định hướng
thu hút ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2018 -
2020.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2018
|
28
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng
dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư
|
Năm
2018
|
29
|
Tăng cường quảng bá, xúc tiến kêu gọi
đầu tư trong đó tập trung thu hút đầu tư vào những lĩnh
vực có lợi thế như phát triển nông, lâm nghiệp, công
nghiệp gắn với xây dựng đô thị và thương mại du lịch.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
30
|
Tiếp tục triển khai thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đề ra, không dồn
việc thoái vốn vào cuối giai đoạn (năm 2019 - 2020);
kiên quyết thoái hết vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ theo cơ chế thị
trường, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình chậm triển
khai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các Doanh nghiệp Nhà nước
|
Năm
2018
|
II
|
Tập trung
thực hiện quyết liệt và đồng bộ các đột phá chiến lược
|
|
|
|
1
|
Quy chế xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
10/2018
|
2
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường lao động phục vụ nhu cầu phát
triển kinh tế của tỉnh; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động, thương binh và xã hội; Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
3
|
Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý công trình sau đầu tư;
tập trung nguồn lực để khắc phục, sửa chữa các công trình hạ tầng
bị hư hỏng sau mưa lũ. Quản lý chặt chẽ quy hoạch chung,
quy hoạch chi tiết các đô thị, công tác cấp giấy phép xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
4
|
Tiếp tục rà soát, kiến nghị ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
5
|
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị thành phố Lai Châu
|
UBND
thành phố
|
Sở
Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan
|
Tháng
4/2018
|
6
|
Quy hoạch vùng tỉnh Lai Châu.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
10/2018
|
7
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ
tầng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
III
|
Bảo đảm an
sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phát triển
toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Rà soát, đánh giá tác động việc thực hiện
chính sách giảm nghèo, đề xuất chính sách cần tích hợp sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo hướng
tập trung, gọn đầu mối, giảm bớt số lượng văn bản, tránh chồng chéo và dàn trải.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
2
|
Thực hiện hiệu quả chính sách người có công; triển khai đầy đủ các chế độ và chính sách
chăm sóc và bảo vệ người già và trẻ em; xây dựng và nhân rộng mô hình về bảo
vệ, chăm sóc trẻ em; chủ động phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại
cho trẻ em- đảm bảo việc can thiệp, trợ giúp kịp thời trẻ em có nguy cơ cao,
trẻ em bị xâm hại.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
3
|
Hoàn thành dứt điểm chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với
cách mạng trong năm 2018.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
4
|
Xây dựng kế hoạch ưu tiên hỗ trợ nhà
ở cho các hộ nghèo, cận nghèo biên giới theo Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
5
|
Tăng cường hoạt động tư vấn, giới
thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động. Tiếp tục thực hiện các giải
pháp ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Thực hiện tốt các chính
sách, chương trình, đề án về giải quyết việc làm; trong
đó, chú trọng hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp,
khởi sự doanh nghiệp, chuyển dịch việc làm khu vực nông
thôn; hỗ trợ tạo việc làm cho nhóm lao động yếu thế, nhất là lao động yếu
thế, nhất là lao động là người dân tộc thiểu số, lao động là
người khuyết tật, lao động vùng biên giới.
|
Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
6
|
Nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế, tiến
tới bảo hiểm y tế toàn dân, nhất là học sinh, sinh viên, trẻ em dưới 6 tuổi; mở rộng đối tượng tham
gia bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội. Tích cực đốc thu, giảm nợ, xử lý
nghiêm các đơn vị trốn đóng, nợ tiền BHXH, BHYT, BHTN.
Thực hiện "Số bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế điện tử" theo quy định của Luật bảo
hiểm xã hội năm 2014.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về bình đẳng giới và Đề án phòng ngừa
và ứng phó với bạo lực giai đoạn 2016 - 2020; phát triển
các dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2018-2020
|
8
|
Thực hiện tổng kết, đánh giá và có
các giải pháp hiệu quả đối với mô hình cai nghiện ma túy
cộng đồng. Tăng cường, nâng cao chất lượng truyền thông
và công tác quản lý người nghiện, cai nghiện ma túy và
phòng chống tệ nạn mại dâm.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
9
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn đến năm 2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2018-2020
|
10
|
Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Quyết
định số 1844/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc thực hiện
Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 26/12/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Tháng
3/2018
|
11
|
Kế hoạch sáp nhập các trường có quy
mô nhỏ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Tháng
3/2018
|
12
|
Chỉ đạo đồng bộ, quyết liệt thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6,
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đặc biệt là đổi
mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn và chấn chỉnh công tác quản lý, phân phối, bán lẻ dược phẩm.
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
13
|
Tăng cường hiệu quả công tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe, hoạt động của y tế cơ sở, y
tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh. Bảo đảm
vắc xin và duy trì tỷ lệ tiêm chủng
mở rộng trên 95%, đẩy mạnh phòng, chống các bệnh không
lây nhiễm, phòng chống bệnh nghề nghiệp, bệnh tật học đường. Mở rộng mô hình bác sỹ gia đình, quản lý sức khỏe đến từng người dân, quản
lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm tại y tế cơ sở; thực hiện nghiêm
các quy định về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em và
các đối tượng theo luật định. Tăng cường quản lý môi trường y tế; kiểm soát tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS ở mức dưới 0,3%, giảm số người nhiễm mới HIV
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
14
|
Tăng cường thanh tra, xử lý nghiêm
các trường hợp làm thuốc, thực phẩm chức năng giả, hàng
kém chất tượng ảnh hưởng đến sức khỏe, quyền lợi của người
tiêu dùng
|
Sở Y
tế
|
Sở
Công thương
|
Năm
2018
|
15
|
Triển khai Chương trình phát triển
y học cổ truyền kết hợp y dược hiện đại
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Năm
2018
|
16
|
Tiếp tục thực hiện
các giải pháp duy trì mức sinh thấp hợp lý, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, mở rộng sàng lọc trước sinh,
sàng lọc sơ sinh, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân;
tăng khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng, hạn chế tai
biến sản khoa
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm 2018
|
17
|
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải
pháp đảm bảo an toàn thực phẩm theo Nghị quyết Trung ương 6 về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và
Nghị quyết số 43/QH14/2017 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực
hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn
2016 - 2020.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2018-2020
|
18
|
Triển khai tổ chức thực hiện tốt các
Chương trình mục tiêu phát triển Văn hóa giai đoạn 2016
- 2020 và Kế hoạch phát triển sự nghiệp ngành văn hóa, thể thao và du
lịch 5 năm 2016 - 2020. Triển khai đồng bộ
các giải pháp nhằm ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái đạo đức,
lối sống; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị, bản sắc văn hóa các dân tộc. Nâng cao hiệu
quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa”. Phối hợp với viện văn hóa nghệ thuật quốc gia xây dựng hồ sơ quốc gia “Nghệ thuật xòe Thái” đề nghị UNESCO công nhận di sản văn
hóa phi vật thể của nhân loại.
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
19
|
Tiếp tục hướng dẫn và tháo gỡ khó
khăn cho các địa phương thực hiện các tiêu chí về văn
hóa xã nông thôn mới.
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2018
|
20
|
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể
lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan;
|
Năm 2018
|
21
|
Triển khai các hoạt động hợp tác để
hỗ trợ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ hình thành và phát triển
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, thu hút đầu tư vào hoạt động
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ thành lập, phát triển và liên kết hoạt động
các không gian làm việc chung, vườn ươm, trung tâm khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, các tổ chức thúc đẩy kinh doanh
Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo. Đặt doanh nghiệp vào vị
trí trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
22
|
Tổ chức triển khai kịp thời, hiệu
quả các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Hỗ trợ
đăng ký bảo hộ sản phẩm:
“Chè Tam Đường”, “Gạo Séng Cù”, “Gạo Tả Cù”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
23
|
Triển khai thi hành Luật Trợ giúp
pháp lý (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tập
trung trợ giúp pháp lý cho vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng bị thiên tai.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
24
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ
tịch giai đoạn 2017 - 2024 gắn với việc thi hành Luật Hộ tịch; mở rộng việc
áp dụng phần mềm đăng ký hộ tịch gắn
với cấp sổ định danh cá nhân khi thực hiện đăng ký khai sinh; từng bước xây dựng
cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
25
|
Nghiên cứu, xây dựng và triển khai
thực hiện tốt các chính sách, đề án về dân tộc thiểu số như: Đề án Tổ chức Đại
hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp tỉnh, cấp huyện lần
thứ II năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số lần thứ II
năm 2020; Đề án đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho người dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025; Đề án xây dựng cơ chế
đặc thù trong tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số công tác vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Đề án xác định thành
phần, tên gọi một số dân tộc và xây dựng bảng danh mục
thành phần các dân tộc thiểu số Việt
Nam.
|
Ban dân tộc
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
IV
|
Tăng cường
quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
1
|
Dự án điều tra quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh
Lai Châu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 5/2018
|
2
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết chấp
thuận danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi
thường, GPMB và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng chuyển sang mục đích khác năm 2019 trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 11/2018
|
3
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ
trương đóng cửa rừng tự nhiên và các quy định về bảo vệ,
phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 các năm tiếp theo
|
4
|
Triển khai thực hiện các mô hình kiến trúc xanh,
tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, nhà ở thích ứng biến đổi khí hậu
(Khi có hướng dẫn của Trung ương)
|
Sở Xây dựng
|
Các sở,
ngành liên quan
|
Năm
2018
|
5
|
Tổng kết tình hình thực hiện Quyết
định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến
năm 2020 và đề xuất bổ sung cơ chế, chính sách thực hiện trong
giai đoạn mới.
|
Sở Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
6
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định,
kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu
tư. Lồng ghép mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu vào các Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội ngành và địa phương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 các năm tiếp theo
|
7
|
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
và chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018 các năm tiếp theo
|
8
|
Thực hiện di dân tái định cư ra khỏi
vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018 các năm tiếp theo
|
V
|
Thúc đẩy mạnh
mẽ cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng
Chính quyền điện tử phục vụ người dân gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn,
hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết tốt
khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
1
|
Xây dựng quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (Khi có hướng dẫn của Trung
ương)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
2
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin để tổ chức kết nối, liên thông,
điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin giữa Văn phòng
UBND tỉnh với các sở, ngành, địa phương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
3
|
Xây dựng Quyết định quy định chế độ
họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (Khi
có hướng dẫn của Trung ương)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
4
|
Tổ chức đối thoại giữa cơ quan nhà
nước với cộng đồng doanh nghiệp; nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho doanh
nghiệp, người dân về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính;
xây dựng, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính, thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh
doanh bảo đảm hợp lý, khả thi; đánh giá và công bố định kỳ hàng năm việc thực hiện cải cách
thủ tục hành chính tại sở, ngành, địa phương.
|
UBND
tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
5
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại
các sở, ngành, địa phương.
|
Tổ
công tác liên ngành (Sở Nội vụ chủ trì)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
6
|
Triển khai thực hiện các nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(Khi có hướng dẫn của Trung ương)
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
7
|
Triển khai rà soát, kiến nghị hoàn
thiện thể chế về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
8
|
Xây dựng Đề án thực hiện nhiệm vụ
lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước. (Khi có hướng dẫn của Trung
ương)
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
9
|
Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt; đảm bảo an ninh, an toàn
trong thanh toán điện tử, thanh toán thẻ
|
Ngân hàng NN chi
nhánh tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
10
|
Rà soát, đánh giá hoạt động của hạ
tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng,
nhà nước, chịu trách nhiệm bảo đảm, duy trì hoạt động của
hệ thống Mạng này phục vụ triển
khai các ứng dụng chính phủ điện tử cho các cơ quan nhà nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
VP UBND tỉnh và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2018
|
11
|
Thực hiện giải pháp triển khai xây
dựng phần mềm giải quyết thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến thống nhất tại các sở, cơ quan và các địa
phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
12
|
Nghiên cứu và đề xuất các chính sách,
biện pháp khai thác, sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng do Nhà nước
đầu tư, trong đó chú trọng đến việc triển
khai cung ứng dịch vụ hành chính công qua dịch vụ bưu chính công ích, qua mạng
bưu chính công cộng. Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
13
|
Triển khai Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết
chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm
2030”; xây dựng kế hoạch cấp sổ và thẻ an sinh xã hội điện tử.
|
Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
14
|
Tổng kết 3 năm thi hành Luật tiếp
công dân; 06 năm thi hành Luật thanh tra trên cơ sở kết
quả tổng kết, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
15
|
Rà soát, kiến nghị
hoàn thiện chính sách pháp luật trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo. Tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của
cử tri, công tác tiếp công dân.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2018
|
16
|
Triển khai hệ thống Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về khiếu nại, tố cáo để việc tiếp công dân, xử
lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, chính
xác. Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; tập trung phấn đấu hoàn thành giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp,
tồn đọng.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
17
|
Triển khai thực hiện Đề án Tuyên
truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho tầng lớp
nhân dân và công chức, viên chức.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Năm
2018
|
18
|
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa
các cơ quan chức năng để trao đổi cung cấp thông tin về tham nhũng. Đẩy mạnh thanh tra
trách nhiệm thực thi công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu
tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời các hành vi tham
nhũng, thu hồi triệt để tài sản của Nhà nước bị chiếm đoạt,
thất thoát.
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
19
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản
các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh
tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử
lý những phản ánh và kiến nghị của
doanh nghiệp.
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
20
|
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển
giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm
vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải
quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ
theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
21
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011, Nghị quyết số
36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016, Quyết định số
609/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017. Tập trung cải cách
thủ tục hành chính, tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên
quan đến đất đai, nông nghiệp nông thôn, ứng dụng công nghệ thông tin, khởi nghiệp, phát triển du lịch, tiếp cận tín dụng; bảo hiểm xã hội,
chính sách đối với người có công; lý lịch tư pháp, hộ tịch...
Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên
ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp.
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
VP
UBND tỉnh và Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
22
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh.
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
VP
UBND tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
|
2018-2019
|
23
|
Tiếp tục triển
khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính. Rà soát, lựa chọn
các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ, các tiêu chí theo
quy định của pháp luật để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
VP
UBND tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
24
|
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ
dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng
các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và
thông suốt. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý
công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản,
hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
VP
UBND tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông
|
2018
|
25
|
Xây dựng Chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai Nghị quyết Trung ương 6 về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Năm 2018
và các năm tiếp theo
|
26
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch và
tổ chức thực hiện NQ số 19 của Hội nghị Trung ương 6 khóa 12 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2018
|
27
|
Tăng cường đổi mới phương thức, lề lối
làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ
báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và
công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
VP
UBND tỉnh, sở Thông tin và truyền thông
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
28
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao chất lượng
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ và thống nhất. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và của cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ,
công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp
thời các cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm
vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
VP
UBND tỉnh và Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
29
|
Tăng cường
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung
ương về phòng chống tham nhũng. Tăng cường phòng chống,
phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2018
|
VI
|
Bảo đảm quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
|
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Chiến lược
bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày
22 tháng 9 năm 2008 của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới; xử lý hiệu quả các tình huống,
không để bị động, bất ngờ. Triển
khai kế hoạch sẵn sàng chiến đấu bảo vệ các sự kiện
chính trị quan trọng của đất nước.
|
Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
2
|
Chuẩn bị tốt các điều kiện tổ chức
diễn tập KVPT tỉnh 1 bên 3 cấp
|
Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Năm 2018
|
3
|
Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 46-CT/TW
của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới; xử lý kịp
thời các tình huống, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên
từng địa bàn
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
4
|
Tăng cường công tác bảo đảm an ninh
chính trị nội bộ; chủ động phát hiện,
khắc phục lỗ hổng bảo mật, phòng ngừa,
ngăn chặn hiệu quả các hoạt động xâm nhập, tấn công hệ thống mạng thông tin các cơ quan trọng
yếu, cơ mật của Đảng, Nhà nước.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
5
|
Triển khai thực hiện các phương án,
kế hoạch bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, công trình
trọng điểm, sự kiện chính trị, văn hóa - xã hội quan trọng
của đất nước, hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế
đến tỉnh. Kịp thời phát hiện, đấu
tranh, vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động khủng bố, phá hoại;
bóc gỡ, ngăn chặn hoạt động phát triển cơ sở nội địa của
các tổ chức phản động lưu vong và số chống đối.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
6
|
Làm tốt công tác phối hợp thẩm định, giám sát các chương trình, đề án, dự án hợp
tác quốc tế, đầu tư nước ngoài vào địa bàn chiến lược, trọng điểm, những khu
vực xung yếu về an ninh, quốc phòng.
|
Công an tỉnh
|
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
7
|
Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các
giải pháp phòng, chống các loại tội phạm, bảo đảm trật tự, phòng chống cháy nổ. Kiên quyết xử lý
theo quy định của pháp luật các tội phạm nguy hiểm, có tổ chức, chống người thi hành công vụ
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
8
|
Tăng cường quản
lý xuất nhập cảnh, quản lý nước ngoài. Tổ chức sơ kết việc
thực hiện cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
|
Công
an tỉnh
|
|
Năm 2018
và các năm tiếp theo
|
9
|
Tăng cường quản lý cư trú, quản lý,
giáo dục đối tượng tại địa bàn cơ sở, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều
kiện về an ninh, trật tự, quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
10
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công
tác phòng cháy, chữa cháy, nhất là
đối với các nhà cao tầng, trung tâm thương mại, chợ; loại hình nhà ở kết hợp kinh doanh.
|
Công
an tỉnh
|
Các sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
11
|
Triển khai thực hiện đồng bộ các giải
pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông; đổi mới công tác
tuyên truyền, nâng cao ý thức của người tham gia giao thông, nhất là tại
các vùng nông thôn.
|
Công
an tỉnh; Ban an toàn giao thông
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
12
|
Cụ thể hóa, triển khai hiệu quả các
chủ trương lớn về hội nhập quốc tế trong Nghị quyết 06 về việc “Thực hiện có
hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn
định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới” và “Chiến lược tổng thể về hội nhập
quốc tế đến 2020, tầm nhìn đến 2030”.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Công thương và các sở, ngành liên quan
|
2018
|
13
|
Tiếp tục duy trì và phát triển có
chiều sâu các mối quan hệ quốc tế đã được
thiết lập. Đặc biệt coi trọng sự phát triển quan hệ hợp tác
hữu nghị với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh phía Bắc
Lào, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam. Rà soát, lựa chọn các đoàn ra
thật sự cấp thiết với phương châm giảm bớt các đoàn ra trong năm 2018
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
14
|
Sẵn sàng ứng phó kịp thời, hiệu quả
các sự cố, thiên tai và cứu hộ, cứu nạn
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2018
|
VII
|
Đẩy mạnh
công tác thông tin, truyền thông
|
|
|
|
1
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về báo chí. Chủ động cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
của Đảng, Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm. Đấu
tranh phản bác các luận điệu sai trái, thù địch, thông
tin xấu, độc hại; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng
dân chủ, đưa tin sai sự thật.
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
2
|
Triển khai thực hiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về công tác quản lý internet và thông tin trên mạng; hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật đối với các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội và
người sử dụng mạng xã hội (Khi có hướng dẫn của Trung ương)
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các
sở: Tư pháp; Công an; Tài chính; các cơ quan liên quan
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
3
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước tỉnh Lai Châu năm 2018 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Kịp thời cảnh báo, ngăn chặn và xử
lý mã độc, sự cố an toàn thông tin, bảo đảm an toàn thông
tin mạng. Tiếp tục triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông
tin mạng giai đoạn 2016 -2020.
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
4
|
Thực hiện Đề án đổi mới, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo
dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021. Tổ chức triển khai thực hiện tốt
Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tư pháp
|
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
5
|
Xây dựng đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 8/2018
|
VIII
|
Tăng cường
phối hợp giữa chính quyền với các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể
quyết tâm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền, làm tốt công tác dân vận, phát huy vai trò của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh, các
đoàn thể trong vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước góp phần tạo đồng
thuận xã hội.
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và các Nghị quyết về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và các Nghị quyết về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước ngày 22/01/2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
1.775
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|