ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
62/2009/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 14 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BÌNH CHỌN, XÉT THƯỞNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích
phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình khuyến công Quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Công thương về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp đối với chương trình khuyến công;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1010/TTr-SCT ngày
29/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bình chọn, xét
thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương,
Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Giám đốc Trung
tâm Khuyến công, Hiệp hội ngành nghề và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
BÌNH CHỌN, XÉT THƯỞNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích bình chọn
Việc bình chọn các sản phẩm công
nghiệp nông thôn nhằm khuyến khích phát hiện, tìm kiếm các sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu (gọi tắt là “Sản phẩm tiêu biểu”) có chất lượng cao, đáp ứng
yêu cầu sử dụng và thị hiếu của người tiêu dùng ở trong tỉnh, trong nước và phục
vụ tốt cho xuất khẩu, để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến
thương mại.
Điều 2. Phạm
vi và đối tượng bình chọn
1. Sản phẩm của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể có đăng ký kinh doanh
trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp tại địa bàn nông thôn (huyện, thị xã,
xã, thị trấn), gọi chung là cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đăng ký bình
chọn.
2. Các sản phẩm dự thi không được
sao chép và đang được sản xuất tại các cơ sở công nghiệp nông thôn, do chính cá
nhân hoặc đơn vị sở hữu sản phẩm đăng ký tham gia.
Điều 3.
Phân nhóm các sản phẩm tham gia
Các sản phẩm tham gia bình chọn
được phân theo nhóm cụ thể sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ
(gỗ mỹ nghệ, mây tre lá, cói, lục bình, chế tác đá, gốm mỹ nghệ, đúc đồng -
gang, dệt thổ cẩm, thêu đan, chạm trổ, điêu khắc,…);
2. Nhóm sản phẩm thực phẩm (tươi
sống và chế biến) và các loại đồ uống (đồ uống có cồn và không cồn);
3. Nhóm sản phẩm thiết bị cơ khí
nhỏ, dụng cụ cầm tay, cơ khí phụ trợ;
4. Nhóm sản phẩm thuộc lĩnh vực
hóa chất phục vụ cho công nghiệp nông thôn;
5. Nhóm sản phẩm dệt, may, da,
giày;
6. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng
và các sản phẩm khác.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy
định việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu
1. Việc bình chọn sản phẩm tiêu
biểu được thực hiện thông qua tiêu chí chấm điểm bình chọn sản phẩm tiêu biểu tại
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Việc bình chọn sản phẩm tiêu
biểu được tiến hành qua hai vòng bình chọn (cấp huyện và cấp tỉnh), cụ thể như
sau:
a) Vòng sơ khảo được tiến hành ở
cấp huyện: Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn căn cứ vào tiêu chí chấm điểm
tại Phụ lục số 01, để bình chọn sản phẩm tiêu biểu, lập tờ trình và danh sách đề
nghị Hội đồng Xét duyệt cấp huyện bình chọn và công nhận;
b) Vòng chung khảo được tiến
hành ở cấp tỉnh: Sau khi cấp huyện bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, lập
hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Quy định này, đề nghị Hội đồng
Xét duyệt cấp tỉnh bình chọn và công nhận. Trường hợp các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn gửi sản phẩm dự thi cấp khu vực, cấp Quốc gia sẽ do Hội đồng
Xét duyệt cấp tỉnh đề nghị (nếu có).
Điều 5.
Thành phần Hội đồng Xét duyệt ở hai vòng như sau
1. Hội đồng Xét duyệt các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi tắt là Hội đồng Xét duyệt cấp huyện)
gồm có các thành viên sau:
- Đại diện Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Chủ tịch
|
- Trưởng hoặc Phó phòng phụ
trách Công thương/Kinh tế cấp huyện
|
Ủy viên
|
- Đại diện phòng Nông nghiệp cấp
huyện
|
Ủy viên
|
- Đại diện phòng Nội vụ cấp
huyện
- Đại diện phòng Y tế cấp huyện
- Đại diện phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện
|
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
|
- Lãnh đạo UBND xã, phường hoặc
thị trấn
|
Ủy viên
|
- Đại diện Hiệp hội ngành nghề
thủ công mỹ nghệ (nếu có)
|
Ủy viên
|
- Đại diện cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký bình chọn
|
Ủy viên
|
2. Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh gồm
có các thành viên sau:
- Giám đốc Sở Công thương
|
Chủ tịch
|
- Đại diện Ban Thi đua Sở Nội
vụ
|
Ủy viên
|
- Đại diện Sở Nông nghiệp và
PTNT
- Đại diện Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Ủy viên
Ủy viên
|
- Chuyên viên UBND tỉnh theo
dõi khối Công thương
|
Ủy viên
|
- Đại diện Trung tâm Khuyến
công
|
Ủy viên
|
- Đại diện Hiệp hội ngành nghề
thủ công (nếu có)
|
Ủy viên
|
- Đại diện cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký bình chọn
- Đối với những sản phẩm mang
tính thẩm mỹ, nghệ thuật sẽ mời thêm 01 chuyên ngành về lĩnh vực trên (nếu
có)
|
Ủy viên
Ủy viên
|
Việc thành lập Hội đồng Xét duyệt
bình chọn sản phẩm tiêu biểu ở cấp nào, thì do UBND cùng cấp quyết định thành lập
theo cơ cấu của Quy định này.
Điều 6.
Trách nhiệm của Hội đồng Xét duyệt
Hội đồng Xét duyệt có trách nhiệm
nghiên cứu, bình chọn sản phẩm theo cấp của mình và đề nghị cấp trên xét duyệt
công nhận sản phẩm tiêu biểu cho đối tượng và nhóm sản phẩm quy định tại Điều 2
và Điều 3 của Quy định này.
Điều 7. Tiêu
chí chấm điểm
1. Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc
có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên,
tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường;
2. Sản phẩm sử dụng nguyên, vật liệu
tại địa phương hoặc trong nước;
3. Sản phẩm thu hút nhiều lao động,
giải quyết việc làm cho địa phương, có thể phát triển rộng ở nhiều nơi;
4. Sản phẩm đạt chất lượng, phù
hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường;
5. Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến;
6. Nơi sản xuất và chất thải
không gây ô nhiễm môi trường;
7. Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ
thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
8. Sản phẩm có thị trường ổn định
hoặc xuất khẩu;
9. Doanh nghiệp có sử dụng lao động
với trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao;
10. Sản phẩm uy tín, chất lượng;
11. Có khả năng nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu
tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước;
12. Ưu tiên sản phẩm đang được
đăng ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ.
Điều 8. Cấp
bình chọn
1. Cấp huyện: Bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp huyện theo các tiêu chí chấm điểm quy định tại mục I, Phụ lục số
01.
2. Cấp tỉnh: Bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp tỉnh theo các tiêu chí chấm điểm quy định tại mục II, Phụ lục số
01.
Điều 9.
Trình tự, thủ tục bình chọn, xét thưởng
1. Hồ sơ đăng ký bình chọn của Hội
đồng Xét duyệt cấp huyện
a) Hồ sơ đăng ký: Mỗi loại 05 bộ
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; (bản sao có công chứng);
Đơn đăng ký tham gia bình chọn
theo mẫu tại Phụ lục số 02;
Ảnh sản phẩm: 03 ảnh màu, cỡ 12
x 16cm, chụp ở các góc độ khác nhau;
Bản thuyết minh chi tiết về sản
phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 03;
Bản đăng ký chất lượng hàng hóa
hoặc công bố chất lượng hàng hóa và một số giấy tờ khác có liên quan đến sản phẩm
như: Giấy khen, bằng khen được cấp, tặng… (nếu có);
Giấy chứng nhận kiểm nghiệm vi
sinh, lý hóa, vệ sinh môi trường do cơ quan chức năng cấp (nếu có).
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký
vào đầu tháng 7 hàng năm và tổ chức bình chọn vòng sơ khảo vào tháng 8 hàng
năm.
c) Nơi nhận hồ sơ và đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu
Các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn nhận hồ sơ và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu tại UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa nơi đơn vị đóng trụ sở.
d) Trình tự bình chọn
Bước 1: UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa tiến hành bình chọn sản phẩm vòng sơ khảo theo tiêu chí chấm
điểm bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu ban hành kèm theo Quy định
này.
Bước 2: Kết quả các sản phẩm đạt
tiêu chuẩn của vòng sơ khảo do Hội đồng Xét duyệt cấp huyện quyết định công nhận
và khen thưởng. Hội đồng Xét duyệt cấp huyện có trách nhiệm thông báo kết quả
(bao gồm cả sản phẩm đạt và không đạt tiêu chuẩn) đến các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu, nếu sản phẩm không đạt tiêu chuẩn phải nêu rõ nguyên nhân.
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ
được Hội đồng Xét duyệt cấp huyện lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ tham gia
bình chọn vòng chung khảo đề nghị về Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh bình chọn,
công nhận.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn của Hội
đồng Xét duyệt cấp tỉnh
a) Hồ sơ đăng ký: Mỗi loại 03 bộ.
Toàn bộ hồ sơ đăng ký ở vòng sơ
khảo;
Văn bản đề nghị và danh sách các
sản phẩm được lựa chọn ở vòng sơ khảo theo mẫu tại Phụ lục số 06 đăng ký tham
gia bình chọn vòng chung khảo các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Hội
đồng Xét duyệt cấp huyện lập và gửi đến Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh.
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký
bình chọn vào giữa tháng 8 hàng năm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
vòng chung khảo vào đầu tháng 9 hàng năm.
c) Trình tự bình chọn:
Bước 1: Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh
tiến hành bình chọn sản phẩm đạt tiêu chuẩn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu.
Bước 2: Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh
tiến hành bình chọn, xác định các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất
của tỉnh, để tiếp tục đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp khu vực và cấp Quốc gia (nếu có).
Bước 3: Các sản phẩm đạt tiêu
chuẩn sẽ được Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh lập danh sách và đề nghị UBND tỉnh
quyết định công nhận và khen thưởng.
Bước 4: Công bố kết quả bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đến các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn và đăng tải kết quả bình chọn trên Website
của Sở Công thương.
d) Kết quả bình chọn sản phẩm của
Hội đồng Xét duyệt cấp tỉnh và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải được lưu giữ tại
Sở Công thương.
Điều 10.
Công nhận sản phẩm tiêu biểu
Các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn có một hoặc nhiều sản phẩm đăng ký bình chọn, nếu sau khi bình xét đạt
kết quả theo cấp nào sẽ do Hội đồng Xét duyệt quy định tại Điều 4 ra quyết định
công nhận cấp giấy chứng nhận cho từng sản phẩm tiêu biểu.
Điều 11.
Giá trị thời gian công nhận sản phẩm tiêu biểu
Mỗi sản phẩm tiêu biểu chỉ xét một
lần vào tháng 8 hàng năm (vòng sơ khảo), và vào tháng 9 hàng năm (vòng chung khảo),
và có giá trị trong thời hạn 36 tháng, tính từ ngày được cấp có thẩm quyền ra
quyết định công nhận.
Khi hết giá trị thời gian công
nhận sản phẩm tiêu biểu, nếu các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có nhu cầu
công nhận lại sản phẩm tiêu biểu, thì làm thủ tục đề nghị lại theo cấp đã công
nhận; hoặc đề nghị cấp cao hơn công nhận, trường hợp này phải có sự xác nhận của
Hội đồng Xét duyệt cấp đề nghị để Hội đồng Xét duyệt cấp trên xem xét ra quyết
định công nhận.
Điều 12.
Kinh phí thực hiện
1. Khen thưởng cấp huyện: Kinh
phí khen thưởng được trích từ Quỹ Thi đua khen thưởng cấp huyện, được phân bổ
từ nguồn ngân sách huyện hàng năm, để xét thưởng cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn có sản phẩm tiêu biểu đạt giải thưởng.
2. Khen thưởng cấp tỉnh: Kinh
phí khen thưởng được trích từ Quỹ Thi đua khen thưởng tỉnh.
3. Chi phí khen thưởng gồm: Chi
phí cho in ấn giấy khen, bằng khen; các khoản chi để làm khung bằng; chi
tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm.
Điều 13.
Hình thức và cơ cấu tặng thưởng
1. Tặng giấy khen và hiện vật
tương đương 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) cho mỗi sản phẩm được Hội đồng Xét
duyệt cấp huyện công nhận sản phẩm tiêu biểu.
2. Tặng bằng khen và hiện vật
tương đương 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) cho mỗi sản phẩm được Hội đồng Xét
duyệt cấp tỉnh bình chọn.
Điều 14.
Quyền lợi của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm được bình chọn
sản phẩm tiêu biểu
a) Được cấp giấy công nhận sản
phẩm tiêu biểu.
b) Được đề nghị ngân hàng xem
xét cho vay vốn tín dụng lãi suất ưu đãi để đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới
công nghệ, thiết bị tiên tiến.
c) Được xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh
phí khuyến công để đầu tư mở rộng phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, xúc
tiến thương mại, đào tạo dạy nghề cho người lao động tại doanh nghiệp, các cơ sở
có sản phẩm tiêu biểu theo quy định của Nhà nước và tư vấn phát triển sản phẩm
đạt cấp cao hơn.
d) Được quảng cáo miễn phí trên
các phương tiện thông tin của ngành công thương như: Trang Web của Sở Công
thương và Trung tâm Khuyến công, bản tin của Sở Công thương và Trung tâm Khuyến
công, ấn phẩm, tờ rơi, tờ bướm....
e) Được hỗ trợ kinh phí xây dựng
website để quảng bá sản phẩm cho cơ sở sản xuất sản phẩm công nghiệp nông thôn
có sản phẩm đạt giải.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
Đơn vị thực hiện
1. Sở Công thương
Sở Công thương là cơ quan Thường
trực cấp tỉnh, tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng Xét duyệt cấp huyện, tổ chức họp Hội
đồng Xét duyệt cấp tỉnh để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp tỉnh,
và bình chọn các sản phẩm tiêu biểu nhất của tỉnh để đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp Quốc gia (nếu có),
trình UBND tỉnh để công nhận và khen thưởng.
2. Sở Nội vụ
Chỉ đạo Ban Thi đua Khen thưởng
tỉnh dự trù kinh phí phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm, để xét thưởng
cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn
được bình chọn sản phẩm tiêu biểu, và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục về
khen thưởng như bằng khen, hiện vật khen thưởng, hình thức trao thưởng,… cho
các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa
Tổ chức họp Hội đồng Xét duyệt cấp
huyện để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp huyện, trình Hội đồng Xét
duyệt cấp tỉnh để công nhận và khen thưởng. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu phải bảo đảm công khai, minh bạch và khách quan.
Lập kế hoạch phát triển sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương, vận động các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu hàng năm ở cấp huyện.
Dự trù kinh phí phân bổ từ nguồn
ngân sách huyện hàng năm, để xét thưởng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn sản phẩm tiêu biểu, và chịu
trách nhiệm thực hiện các thủ tục về khen thưởng như giấy khen, hiện vật khen
thưởng, hình thức trao thưởng,… cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được
bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện.
Chỉ đạo phòng Công thương/phòng
Kinh tế và UBND cấp xã hướng dẫn thủ tục, thể lệ bình chọn sản phẩm tiêu biểu
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn.
Chỉ đạo phòng Công thương/phòng
Kinh tế là cơ quan Thường trực cấp huyện, tiếp nhận hồ sơ từ các cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện.
Điều 16.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần
sửa đổi, bổ sung Quy định này, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo
trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
Bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
Thang điểm bình chọn sản phẩm
tiêu biểu, phân theo 02 cấp như sau:
I. BÌNH CHỌN CẤP HUYỆN:
Thang điểm bình chọn sản phẩm
tiêu biểu cấp huyện là 100 điểm, sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu
cấp huyện phải có tổng số điểm đạt từ 70 điểm trở lên theo các tiêu chí cụ thể
như sau:
1. Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc
có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên,
tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường (30 điểm);
2. Sản phẩm sử dụng nguyên, vật
liệu tại địa phương hoặc trong nước; (20 điểm);
3. Sản phẩm thu hút nhiều lao động,
giải quyết công ăn việc làm cho địa phương, có thể phát triển rộng ở nhiều nơi
(15 điểm);
4. Sản phẩm đạt chất lượng, phù
hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (15 điểm);
5. Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến (10 điểm);
6. Nơi sản xuất và chất thải
không gây ô nhiễm môi trường (10 điểm).
II. BÌNH CHỌN CẤP TỈNH:
Sản phẩm được bình chọn là sản
phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải thảo 02 tiêu chí sau:
1. Phải là sản phẩm tiêu biểu đã
được cấp huyện bình chọn.
2. Sản phẩm được bình chọn là sản
phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên theo các
tiêu chí cụ thể như sau:
a) Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ
thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (22 điểm);
b) Sản phẩm có thị trường ổn định
hoặc xuất khẩu (20 điểm);
c) Doanh nghiệp có sử dụng lao động
có trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (15 điểm);
d) Sản phẩm uy tín, chất lượng
(15 điểm);
e) Có khả năng nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu
tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước (10 điểm);
f) Sản phẩm mang bản sắc văn hóa
truyền thống (10 điểm);
g) Ưu tiên sản phẩm đang được
đăng ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ (8 điểm)./.
PHỤ LỤC SỐ 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính
gửi: Hội đồng Xét duyệt……………………….
Tên doanh nghiệp hoặc cơ sở:
......................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
..................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, số:
.....................................................................
Do cơ quan: …………………………………………..cấp
ngày tháng
năm...................
Điện thoại:
………………………………………….Fax: ......................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn:
.......................................................................................
Ngày, tháng, năm sản xuất sản phẩm:
...........................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
..........................................................................................
Công dụng của sản phẩm:
............................................................................................
Giá bán sản phẩm:
.......................................................................................................
Thời hạn sử dụng sản phẩm:
........................................................................................
Thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội
địa hay xuất khẩu): .....................................................
Số lao động sử dụng tại cơ sở hoặc
doanh nghiệp:.........................................................
Sản phẩm đã đạt hoặc chưa đạt giải
thưởng (nếu đạt ghi ngày tháng năm, tên cơ quan cấp chứng nhận):
...................................................................................................................................
Những thông tin có liên quan
khác về sản phẩm đăng ký: ................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
,
ngày tháng năm
Đại
diện DN hoặc chủ cơ sở
(Ký
tên,đóng dấu)
|
Hồ sơ xét thưởng bao gồm:
- Giấy chứng nhận ĐKKD;
- Đơn đăng ký bình chọn.
- Bảng thuyết minh sản phẩm;
- Mẫu sản phẩm (hình ảnh, sản phẩm
cụ thể);
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng
(nếu có);
- Phiếu kiểm nghiệm vi sinh - lý
hóa (nếu có);
- Báo cáo tác động môi trường (nếu
có);
- Ý kiến của người tiêu dùng hoặc
của cơ quan
chức năng quản lý chuyên môn về
sản phẩm (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 03
(Tên
Đơn vị)
………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………,
ngày ....... tháng....... năm 200...
|
THUYẾT MINH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm đăng ký bình chọn:
Ký hiệu:
Tính năng, công dụng sản phẩm:
1. Về chất lượng sản phẩm:
- Nguồn nguyên liệu sử dụng chế
tạo sản phẩm:
- Tóm tắt quy trình công nghệ chế
tạo sản phẩm:
- Hệ thống quản lý chất lượng
đang áp dụng:
- Đánh giá về chất lượng sản phẩm:
- Tự so sánh với sản phẩm cùng
loại:
2. Hiệu quả kinh tế xã hội:
2.1. Hiệu quả kinh tế:
- Số lượng sản phẩm sản xuất
trong năm 200..., dự kiến 200...:
- Doanh thu đối với sản phẩm:
Năm 200..., dự kiến 200...:
- Doanh số xuất khẩu của sản phẩm:
Năm 200..., dự kiến 200...:
- Thị trường tiêu thụ và xuất khẩu:
2.2. Hiệu quả xã hội:
- Tổng số lao động:
- Thu nhập bình quân:
- Nộp ngân sách năm 200..., dự
kiến 200...:
3. Về tính sáng tạo và đổi mới về
sản phẩm
- Đổi mới mẫu mã, kiểu dáng:
- Đổi mới về chất lượng:
4. Nhận xét, góp ý của khách
hàng về sản phẩm
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Nhà sản xuất cần khai đầy
đủ các nội dung nêu trong bản thuyết minh này. Các số liệu trong bản thuyết
minh là số liệu của từng sản phẩm tham gia xét thưởng./.
PHỤ LỤC SỐ 04
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(vòng
bình chọn sản phẩm cấp huyện)
Tên sản phẩm: ……………………. Mã số
bình chọn: ……………………………
Đơn vị sản xuất:
...............................................................................................
TT
|
Nội
dung tiêu chí
(thang
điểm 100, theo 06 nhóm tiêu chí)
|
Điểm
bình chọn
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc
có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở
lên, tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường (30 điểm)
|
|
|
2
|
Sản phẩm sử dụng nguyên, vật liệu
tại địa phương hoặc trong nước (20 điểm)
|
|
|
3
|
Sản phẩm thu hút nhiều lao động,
giải quyết công ăn việc làm cho địa phương, có thể phát triển rộng ở nhiều
nơi (15 điểm)
|
|
|
4
|
Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (15 điểm)
|
|
|
5
|
Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến (10 điểm)
|
|
|
6
|
Nơi sản xuất và chất thải
không gây ô nhiễm môi trường (10 điểm)
|
|
|
Ghi chú: Tiêu chí bình chọn sản
phẩm tiêu biểu cấp huyện phải đạt tổng số điểm từ 70 điểm trở lên./.
|
Biên
Hòa, ngày … tháng … năm 200……
HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(vòng
bình chọn sản phẩm cấp tỉnh)
Tên sản phẩm: …………………………… Mã số
bình chọn: ……………………
Đơn vị sản xuất:
...............................................................................................
TT
|
Nội
dung tiêu chí
(thang
điểm 100, theo 06 nhóm tiêu chí)
|
Điểm
bình chọn
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ
thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (22 điểm)
|
|
|
2
|
Sản phẩm có thị trường ổn định
hoặc xuất khẩu (20 điểm)
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp có sử dụng lao động
có trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (15 điểm)
|
|
|
4
|
Sản phẩm uy tín, chất lượng
(15 điểm)
|
|
|
5
|
Sản phẩm mang bản sắc văn hóa
truyền thống (10 điểm)
|
|
|
6
|
Có khả năng nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu
tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước (10
điểm)
|
|
|
7
|
Ưu tiên sản phẩm đang được
đăng ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ (8 điểm)
|
|
|
Ghi chú: Tiêu chí bình chọn sản
phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải là sản phẩm tiêu biểu đã được cấp huyện bình chọn.
Sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm đạt
từ 80 điểm trở lên./.
|
Biên
Hòa, ngày … tháng … năm 200……
HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
DANH SÁCH SẢN PHẨM
ĐƯỢC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Vòng
bình chọn sản phẩm cấp ……………..
(kèm
theo biên bản bình chọn)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị
|
Địa
chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|