BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6183/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO
TỐC BẮC NAM PHÍA ĐÔNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi - bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu
dọc tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030” với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển hệ thống cửa hàng xăng
dầu phù hợp với quy hoạch phát triển của
các ngành, định hướng phát triển kinh tế-xã hội, phát triển thương mại của các
địa phương và xu hướng phát triển của thị trường xăng dầu và nhiên liệu sinh học
cả nước;
b) Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn
các loại xăng dầu, nhiên liệu sinh học cho các phương tiện giao thông trên tuyến
đường bộ cao tốc, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm
an ninh quốc phòng của các địa phương dọc tuyến đường;
c) Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương
mại, lợi ích người tiêu dùng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kết hợp kinh
doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác, hình thành các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của đường giao
thông bộ;
2. Mục tiêu phát triển
a) Phát triển hệ thống cửa hàng kinh
doanh xăng dầu dọc tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông hợp lý về khoảng
cách và số lượng cửa hàng, bảo đảm hiệu quả đầu tư phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước;
b) Xây dựng hệ thống cửa hàng khang
trang, hiện đại, đạt tiêu chuẩn Việt Nam về cửa hàng kinh doanh xăng dầu loại I
và loại II, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu, đảm bảo an ninh về nhiên liệu
cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông.
3. Định hướng phát triển
a) Phát triển cửa hàng xăng dầu dọc
tuyến đường bộ cao tốc theo hướng kết cấu cột bơm xăng dầu hợp lý, ứng dụng các
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu, nhiên liệu
sinh học, LPG để có thể kết hợp hoặc chuyển đổi nguồn cung cấp nhiên liệu, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu tiêu thụ nhiên liệu cho các phương tiện giao thông;
b) Tiết kiệm quỹ đất, tăng tính tiện
ích của dịch vụ tổng hợp kinh doanh bán lẻ xăng dầu và nhiên liệu sinh học.
4. Quy hoạch phát triển
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa
hàng
4.1.1. Về diện tích, quy mô
- Cửa hàng xăng dầu loại I: tối thiểu
phải có 6 cột bơm (loại cột có 1-2 vòi bơm), có chức năng cung ứng xăng dầu,
nhiên liệu sinh học và dịch vụ tổng hợp như rửa xe, sửa chữa, cửa hàng tự chọn,
ăn uống, giải khát, vệ sinh, trạm dừng xe qua đêm và nhà nghỉ. Diện tích đất
(không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3.000m², có chiều rộng
mặt tiền 60m trở lên; có thể bổ sung các công năng để đồng thời là trạm dừng
nghỉ loại I;
- Cửa hàng xăng dầu loại II: tối thiểu
phải có 4 cột bơm (loại cột có 1-2 vòi bơm), có chức năng cung ứng xăng dầu,
nhiên liệu sinh học kèm theo các dịch vụ thương mại tổng hợp khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường)
tối thiểu phải đạt 2.000m², có chiều rộng mặt tiền 50m trở lên; có thể bổ sung
các công năng để đồng thời là trạm dừng nghỉ loại II.
(Tiêu chí về phân loại cửa hàng xăng
dầu loại I và loại II tại Phụ lục 1)
4.1.2. Tiêu chí về khoảng cách
Yêu cầu thiết kế quy định về khoảng
cách giữa các trạm dừng nghỉ và trạm cấp xăng dầu thực hiện theo TCVN 5729:2012
về đường ô tô cao tốc:
- Khoảng cách giữa 2 cửa hàng xăng dầu
loại I ³ 120km
- Khoảng cách giữa 2 cửa hàng xăng dầu
loại II với nhau và với cửa hàng xăng dầu loại I ³ 60km.
- Thiết kế, xây dựng và vận hành của
cửa hàng xăng dầu phải được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành có liên
quan của Nhà nước; khoảng cách từ cột bơm và cụm bể chứa nhiên liệu của khu vực
cấp nhiên liệu đến các công trình khác phải tuân thủ đúng theo quy định của
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530:2011.
4.1.3. Tiêu chí về địa điểm
- Kết hợp với trạm dừng nghỉ dọc tuyến
đường cao tốc;
- Ưu tiên những địa điểm đảm bảo khoảng
cách và có thỏa thuận thuê đất của địa phương;
- Thuận lợi cho việc vào, ra và mua
hàng của các đối tượng khách hàng (không che khuất tầm nhìn của các đoạn dốc hoặc
đường vòng và xa các đoạn đường tránh giao nhau);
- Thuận lợi về mặt kết nối với các
công trình hạ tầng, như giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để
giảm thiểu chi phí đầu tư, đảm bảo hiệu quả kinh doanh;
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn
phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường (theo các tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế của Việt Nam) và các
tiêu chuẩn khác liên quan;
- Bố trí các cửa hàng xăng dầu đối xứng
hai bên đường cao tốc và có khả năng cung cấp nhiên liệu và phục vụ như nhau;
- Khu vực cấp nhiên liệu, bảo dưỡng sửa
chữa và nơi rửa xe phải được bố trí riêng biệt, có đường ra, vào thuận tiện
không ảnh hưởng đến giao thông chung trong khu vực trạm dừng nghỉ.
4.2. Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường bộ
cao tốc Bắc Nam phía Đông
4.2.1. Giai đoạn đến năm 2020
Đầu tư xây dựng mới 18 cửa hàng, gồm
08 cửa hàng loại I và 10 cửa hàng loại II.
(Danh mục chi tiết tại Phụ lục 2)
4.2.2. Giai đoạn đến năm 2030
Đầu tư xây dựng 02 cửa hàng xăng dầu
loại II dọc đoạn Hà Tĩnh - Quảng Bình.
(Danh mục chi tiết tại Phụ lục 3).
5. Các giải pháp chủ yếu
5.1. Giải pháp về vốn đầu tư
Sử dụng 100% vốn tự cân đối hoặc vay
tín dụng của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu.
5.2. Giải pháp về đất đai
Tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục
thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đấu thầu quyền sử dụng đất, công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cửa hàng.
5.3. Giải pháp về tổ chức, quản lý
- Củng cố, tăng cường vai trò quản lý
của các ngành các cấp trong việc giám sát thực hiện quy hoạch, đảm bảo hệ thống
cung ứng xăng dầu hợp lý, có tính liên kết
tuyến, bình ổn giá xăng dầu, triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục
khác, tránh lãng phí xã hội, giảm chi phí lưu thông và tăng hiệu quả kinh
doanh;
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn đầy
đủ, kịp thời các văn bản pháp lý về điều kiện kinh doanh xăng dầu, bảo đảm mọi
hoạt động kinh doanh xăng dầu tuân thủ quy định về điều kiện kinh doanh xăng dầu
và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý chức
năng có liên quan và xử lý các vi phạm trong đầu tư và kinh doanh nhằm ổn định
hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh
trong kinh doanh xăng dầu; khuyến khích doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị
trường, tự chủ, tự quyết định về đầu tư, kinh doanh;
- Kết hợp với cơ quan quân sự địa
phương trong xác định địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu nhằm bảo đảm an ninh
quốc phòng.
5.4. Giải pháp về chính sách
- Chính sách khuyến khích đầu tư
Khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu hiện đại hóa trang thiết bị, công nghệ và cơ sở kinh doanh, đặc
biệt tính đến công nghệ và thiết bị cung ứng nhiên liệu sinh học trong tương
lai; ưu đãi về miễn giảm thuế nhập khẩu máy móc thiết bị và phương tiện vận tải
chuyên dùng để tạo thành tài sản cố định của dự án theo quy định của pháp luật
về thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Chính sách phát triển thị trường
Khuyến khích các doanh nghiệp có đủ
điều kiện kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế định hình kinh doanh lâu dài,
đảm bảo văn minh thương mại, hiện đại hóa
cơ sở vật chất, giảm thiểu các yếu tố làm bất ổn thị trường và nguy cơ cháy nổ,
ô nhiễm môi trường; hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tại những vùng có
điều kiện kinh tế khó khăn; bảo vệ người tiêu dùng trong kinh doanh xăng dầu;
giảm phí lưu thông trên đường cao tốc, đồng thời thu hút các phương tiện vận tải
lưu thông trên tuyến đường này.
- Chính sách khuyến khích áp dụng
khoa học kỹ thuật Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu áp dụng kỹ
thuật hiện đại trong kinh doanh, từng bước áp dụng phương thức bán hàng tự động
tại các cột bơm xăng, đồng thời tính toán phương án đầu tư trang thiết bị hướng
tới kinh doanh các loại nhiên liệu cho phương tiện vận tải (nhiên liệu sinh học).
5.5 Giải pháp về bảo vệ môi trường,
- Các doanh nghiệp tham gia đầu tư cửa
hàng xăng dầu phải tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
trong các công trình xăng dầu.
- Thực hiện các quy chế kiểm tra và xử
lý nghiêm khắc đối với các vi phạm về môi trường và gây cháy nổ; quy định phân
công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa
các bộ, ban, ngành trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động về bảo vệ môi trường...
- Tăng cường quản lý nhà nước về an
toàn phòng cháy chữa cháy, quản lý đất đai và môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm công
bố, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc
tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
2. Bộ Giao thông vận tải phối hợp với
Bộ Công Thương phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu và các trạm dừng nghỉ dọc
đường cao tốc theo quy định pháp lý hiện hành; các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Tài chính theo chức năng
nhiệm vụ của mình, phối hợp với Bộ Công Thương triển khai cụ thể hóa các giải
pháp, chính sách nêu trong Quy hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có đường cao tốc Bắc Nam phía Đông đi qua:
- Tổ chức quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng, phát triển cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc tuyến đường cao tốc theo
các quy định của pháp luật và thẩm quyền
được phân cấp;
- Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì phối
hợp các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ, xác định địa điểm thực tế xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng
dầu dọc đường cao tốc, xin thỏa thuận của Bộ Công Thương trước khi trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
- Chỉ đạo Sở Công Thương phối hợp với
các Sở, ban, ngành địa phương nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách để thực hiện
quy hoạch và theo dõi triển khai xây dựng các cửa hàng theo tiêu chí đã được
quy định tại khoản 4.1 Điều 1 Quyết định này;
- Chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường
trên địa bàn phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường việc kiểm tra, kiểm
soát chất lượng, giá cả, đo đếm xăng dầu, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, gian lận
thương mại, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của nhà nước về kinh doanh xăng
dầu.
Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng
mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công Thương để xử lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tuyến đường bộ cao tốc Bắc
Nam phía Đông đi qua và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ;
- Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp;
- Viện Nghiên cứu Thương mại;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
PHỤ LỤC 1
QUY MÔ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 6183/QĐ-BCT
ngày 08 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TT
|
Hạng mục công
trình
|
Quy mô cửa hàng
|
Loại I
|
Loại II
|
1
|
Khu bể chứa (m3) (TCVN 4530:
2011)
|
151 - 210
|
101 - 150
|
2
|
Khu vực bán xăng dầu
|
|
|
|
Cột bơm 1 - 2 vòi
|
³ 6
|
4 - 6
|
|
Mái che cột bơm
|
³ 200 m²
|
³ 150 m²
|
|
Văn phòng cửa hàng (giao dịch, phòng nhân viên, bảo
vệ, trưng bày sản phẩm, WC)
|
³ 60 m²
|
³ 50 m²
|
|
Hệ thống đường
ống công nghệ
|
|
|
3
|
Khu dịch vụ khác
|
|
|
|
Cầu rửa xe
|
1 - 2
|
1
|
|
Xưởng sửa chữa
|
³ 100 m²
|
³ 50 m²
|
|
Cửa hàng tự chọn
|
³ 50 m²
|
³ 30 m²
|
|
Nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống
|
200 m²
|
|
4
|
Khu phụ trợ
|
|
|
|
Máy phát điện dự phòng
|
1
|
1
|
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt: giếng, bể, trạm bơm
|
1
|
1
|
|
Hệ thống xử
lý nước thải
|
1
|
1
|
|
Đường bãi bê tông
|
³ 1000 m²
|
³ 500 m²
|
|
Nhà vệ sinh công cộng
|
³ 20 m²
|
³ 10 m²
|
5
|
Biểu trưng, biển báo
|
có
|
có
|
6
|
Nhà ở tập thể cho nhân viên
|
Tùy điều kiện
|
Tùy điều kiện
|
7
|
Nhu cầu về
đất xây dựng
|
|
|
|
Chiều rộng mặt tiền
|
³ 60 m
|
³ 50 m
|
|
Chiều sâu (tính từ chỉ giới xây dựng)
|
³ 50 m
|
³ 40 m
|
|
Tổng diện tích đất (không kể đất lưu không đến
mép đường)
|
³ 3000 m²
|
³ 2000 m²
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN TUYẾN
ĐƯỜNG CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 6183/QĐ-BCT ngày
08 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Đoạn/Tuyến đường
|
Tỉnh, thành phố
|
Chiều dài tuyến
(km)
|
Số cửa hàng
|
Tiến độ hoàn
thành tuyến đường
(Theo Quyết định số 140/QĐ - TTg ngày 21 tháng 1 nám 2010 và Quyết định số
356/QĐ - TTg ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Loại I
|
Loại II
|
1
|
Pháp Vân-Cầu Giẽ -Ninh Bình-Nghi Sơn (Thanh Hóa)
|
Hà Nội
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Thanh Hóa
|
201
|
02
|
|
Năm 2018
|
2
|
Thanh Hóa-Hà Tĩnh
|
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
|
97
|
|
02
|
Năm 2020
|
3
|
Quảng Trị (Cam Lộ)- Đà
Nẵng (Túy Loan)
|
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
|
299
|
02
|
|
Năm 2023
|
4
|
Đà Nẵng
(Túy Loan) - Quảng Ngãi
|
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
|
130
|
0
|
02
|
Năm 2020
|
5
|
Quảng Ngãi - Bình Định
|
Quảng Ngãi
Bình Định
|
170
|
|
02
|
Năm 2019
|
6
|
Bình Định - Nha Trang
|
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
|
215
|
|
02
|
Năm 2020
|
7
|
Nha Trang - Phan Thiết
|
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuân
|
226
|
|
02
|
Năm 2017
|
8
|
Phan Thiết - Dầu Giây - Long Thành - Bến Lức
|
Bình Thuận
Đồng Nai
Thành phố Hồ Chí Minh
|
199
|
02
|
0
|
Năm 2020
|
9
|
Bến Lức - Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
Long An
Tiền Giang
Vĩnh Long
Cần Thơ
|
92
|
02
|
0
|
Năm 2020
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN TUYẾN
ĐƯỜNG CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 6183/QĐ-BCT ngày 08 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TT
|
Đoạn/Tuyến đường
|
Tỉnh, thành phố
|
Chiều dài tuyến
(km)
|
Số cửa hàng
|
Tiên độ hoàn
thành tuyến đường
(Theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21 tháng 1 năm 2010 và Quyết định số
356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
Loại I
|
Loại II
|
1
|
Hà Tĩnh (TX
Hồng Lĩnh) - Quảng Bình (Bùng)
|
Hà Tĩnh
Quảng Bình
|
145
|
|
02
|
2018-2023
|