ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2021/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 04 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2019/QĐ-UBND NGÀY 02
THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ
Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1955/TTr- SCT ngày 01 tháng 10 năm 2021, Công văn số 2146/SCT-QLCN ngày 25 tháng 10
năm 2021 và ý kiến tham định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 193/BC-STP ngày 06 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi tên Điều và sửa đổi khoản
1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi tên
Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phương án phát triển cụm
công nghiệp”
b) Sửa đổi khoản
1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
“1. Cơ sở xây dựng, nội dung, trình tự
xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh thực
hiện theo khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản
lý, phát triển cụm công nghiệp và pháp luật về quy hoạch.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, UBND huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành phương án phát
triển cụm công nghiệp; báo cáo UBND tỉnh.
3. Cơ quan phối hợp:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
UBND tỉnh xử lý, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào Quy hoạch tỉnh
(trong đó có lấy ý kiến của Bộ Công Thương về sự phù hợp, đáp ứng nội dung, quy
định đối với phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật
quy hoạch để hoàn thiện, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt”.
2. Sửa đổi tên Điều và sửa đổi khoản
1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi tên
Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp”
b) Sửa đổi khoản
1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
“1. Cơ sở, nội dung, trình tự xây dựng,
tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch
tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số
66/2020/NĐ-CP .
2. Trách nhiệm của các cơ quan:
a) UBND cấp huyện có văn bản đề xuất
điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn gửi Sở Công Thương; phối hợp xây dựng báo cáo điều chỉnh
phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
b) Sở Công Thương có trách nhiệm hướng
dẫn UBND cấp huyện các nội dung liên quan đến điều chỉnh phương án phát triển cụm
công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hoàn thành
báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sự
phù hợp của việc điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp với quy hoạch
tỉnh; tham mưu UBND tỉnh xử lý, tích hợp điều chỉnh phương
án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh Quy hoạch
tính (trong đó có lấy ý kiến của Bộ Công Thương về sự phù
hợp, đáp ứng điều kiện, quy định đối với điều chỉnh phương án phát triển cụm
công nghiệp) theo quy định của pháp luật quy hoạch để hoàn
thiện, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt”.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, nội
dung thẩm định, nội dung quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thực hiện
theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP .
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn
vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có văn bản đề nghị kèm
theo Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng
cụm công nghiệp gửi UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện thông báo việc tiếp
nhận, thời gian lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương; chủ trì, phối hợp với
doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm
công nghiệp và lập Tờ trình đề nghị
thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp đính kèm hồ sơ gửi
Sở Công Thương.
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của Hồ
sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tham mưu thành lập
và điều phối hoạt động của Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp, tổng hợp báo cáo kết quả lựa chọn
chủ đầu tư, báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp”.
4. Sửa đổi khoản
3 Điều 9 như sau:
“3. Nội dung, thủ tục lặp, thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án thực hiện theo khoản 3 Điều 6 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP”.
5. Sửa đổi điểm
b, điểm c khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Đối với cụm công nghiệp do đơn vị
sự nghiệp làm chủ đầu tư hoặc có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư hạ
tầng kỹ thuật thì chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp xây dựng phương
án quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích gửi Sở Công Thương.
c) Sở Công Thương tổ chức lấy ý kiến
của các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện về phương án quản lý các dịch vụ
công cộng, tiện ích; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét
quyết định. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định giá các loại dịch vụ công cộng
tiện ích, gửi Sở Công Thương tổng hợp”.
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số cụm từ của Quy chế
phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh.
1. Bổ sung cụm từ
như sau:
a) Bổ sung cụm từ
“thị xã” vào sau cụm từ “các huyện” tại khoản 1 Điều 1.
b) Bổ sung cụm từ
“Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp” vào sau cụm từ “Nghị định số
68/2017/NĐ-CP” tại điểm a khoản 1 Điều 3.
c) Bổ sung cụm từ
“khoản 11 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP” vào sau cụm từ “Nghị định số
68/2017/NĐ-CP” tại khoản 2 Điều 10.
2. Thay thế cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm
từ “quy hoạch” bằng cụm từ “phương án” tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4.
b) Thay thế cụm
tù “quy hoạch phát triển CCN” bàng cụm từ “phương án phát triển cụm công nghiệp”
tại nội dung của Điều 5, Điều 6 và điểm d khoản 2 Điều 8.
c) Thay thế cụm
từ “Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương Quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP (gọi tắt là Thông tư số 15/2017/TT-BCT)” bằng cụm từ “Thông tư số
28/2020/TT-BCT” tại điểm a khoản 1 Điều 3.
d) Thay thế cụm
từ “Điều 9 Thông tư số 15/2017/TT-BCT” bằng cụm từ “Điều 5 Thông tư số
28/2020/TT-BCT” tại khoản 1 Điều 8.
e) Thay thế cụm
từ “Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP” bằng
cụm từ “Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng” tại khoản 2 Điều 9,
cụm từ “Điều 10 Thông tư số 15/2017/TT-BCT” bằng cụm từ “Điều 6 Thông tư số
23/2020/TT-BCT” tại khoản 2 Điều 9, cụm từ “Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ” bằng cụm từ “Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư” tại điểm b khoản 4 Điều 9.
g) Thay thế cụm
từ “Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP” bằng
cụm từ “Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 33 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng” tại khoản 5 Điều 13.
h) Thay thế cụm
từ “Điều 16 Thông tư số 15/2017/TT-BCT” bằng cụm từ “Điều 14 Thông tư số
28/2020/TT-BCT” tại khoản 2 Điều 10.
i) Thay thế cụm
từ “Điều 12 Thông tư số 15/2017/TT-BCT bằng cụm từ Điều 9 Thông tư số
28/2020/TT-BCT” tại khoản 1 Điều 18.
j) Thay thế cụm
từ “Bộ Luật Lao động năm 2012” bằng cụm từ “Bộ Luật Lao động năm 2019” tại điểm
a khoản 6, Điều 11.
3. Bỏ cụm từ như sau:
a) Bỏ cụm từ
“Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện” tại khoản 1 Điều 1.
b) Bỏ cụm từ
“Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện” tại khoản 2 Điều 2, điểm a khoản 2 Điều
7.
c) Bỏ cụm từ “dự
án” tại điểm c khoản 3 Điều 5, cụm từ “Ban quản lý cụm công nghiệp” tại điểm a
khoản 1 Điều 3, khoản 3 Điều 14, khoản 1 Điều 18.
Điều 3. Bổ sung cụm từ của Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Bổ sung cụm từ “thị xã” vào sau cụm từ
“các huyện” tại Điều 3.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 11 năm 2021. Những nội dung khác của Quy chế phối hợp quản lý cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung
tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Công Thương (báo cáo);
- Vụ pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc698
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|