ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 20
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong
các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh
Hưng Yên; số 20/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 286/TTr-SNV ngày 14/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương giai đoạn
2024-2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: Gồm 04 nhóm với 39 vị
trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị
trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 07
vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung: 20 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm
2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa là 34 người
và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Công Thương được giao
hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán
bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Công Thương không còn biên chế chưa sử dụng
thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối
biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 05 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với
nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và
nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: Ngạch chuyên viên và
tương đương: tối đa 17/17 người (tương ứng 100%).
c) Ngạch công chức khác: 01/01 người.
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác
định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động
hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị
trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV , số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ; số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí
việc làm của Sở đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung
sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực
của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu
về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy
định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để
làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc
được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá,
xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày
kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh;
gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động
của Sở.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các
vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của
Sở (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức
theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc Sở (Phòng
chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng, Thanh tra) theo quy định của pháp luật theo
hướng tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức
theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem
xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự
điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của
pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô
tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Công Thương.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp
Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở
Công Thương theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng
với từng vị trí việc làm của Sở Công Thương đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Công Thương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
16
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SCT-01
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SCT-02
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SCT-03
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SCT-04
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
SCT-05
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
04
|
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
SCT-06
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
SCT-07
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
SCT-08
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
04
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
10
|
|
|
1
|
Chuyên viên về quản lý thương
mại trong nước
|
SCT-09
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
2
|
Chuyên viên về quản lý thương
mại quốc tế
|
SCT-10
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý công
nghiệp
|
SCT-11
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
4
|
Chuyên viên về quản lý năng
lượng
|
SCT-12
|
Chuyên viên
|
03
|
|
|
5
|
Chuyên viên về quản lý cạnh
tranh
|
SCT-13
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
6
|
Chuyên viên về quản lý hóa chất
|
SCT-14
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
Chuyên viên về hội nhập kinh
tế quốc tế
|
SCT-15
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
07
|
|
|
1
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
SCT-16
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
2
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
SCT-17
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
3
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng tiêu cực
|
SCT-18
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm
|
4
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
SCT-19
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm
|
5
|
Chuyên viên về pháp chế
|
SCT-20
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
6
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
SCT-21
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
7
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
SCT-22
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
8
|
Chuyên viên về truyền thông
|
SCT-23
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
9
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
SCT-24
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
10
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
SCT-25
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
11
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
SCT-26
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
12
|
Chuyên viên quản lý nguồn
nhân lực
|
SCT-27
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
13
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
SCT-28
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
14
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
SCT-29
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
15
|
Chuyên viên về thống kê
|
SCT-30
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về tổng hợp kiêm nhiệm
|
16
|
Chuyên viên về kế hoạch và đầu
tư
|
SCT-31
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
17
|
Kế toán viên
|
SCT-32
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
18
|
Văn thư viên
|
SCT-33
|
Văn thư viên
|
01
|
|
|
19
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
SCT-34
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm
|
20
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
SCT-35
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
01
|
05
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
SCT-36
|
|
|
01
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
SCT-37
|
|
|
01
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
SCT-38
|
|
01
|
01
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
SCT-39
|
|
|
02
|
|
|
Tổng số
|
39 VTVL
|
|
34
|
05
|
|