ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 575/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH GIA LAI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
1881/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình Khuyến công quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-BCT
ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc đẩy mạnh các hoạt động
khuyến công, tạo động lực mới cho phát triển công nghiệp nông thôn giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cụ thể cho các
hoạt động khuyến công địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 24 tháng 8 năm 2021 về việc phê duyệt
Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2. Giao
Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện;
- Theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện hàng năm của Chương trình; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo đúng
quy định; kịp thời tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Chương trình để phù hợp với quy định của Trung
ương và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Khoa học và Công Nghệ; Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Phước Thành
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Trong những năm qua, ngành công
nghiệp tỉnh Gia Lai tiếp tục phát triển ổn định và bền vững, tốc độ tăng trưởng
bình quân cao, góp phần vào tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh, các thành phần
kinh tế được khuyến khích đầu tư với những cơ chế, chính sách thích hợp nhằm giải
quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và đóng góp vào việc hoàn
thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Trong đó, việc sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn khuyến công đã và đang là đòn bẩy để các cơ sở công nghiệp
nông thôn đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả.
Tuy nhiên, với những hạn chế về
vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, trình độ nguồn nhân lực, trình độ công nghệ… đã ảnh
hưởng đáng kể đến sự phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Các doanh nghiệp
trong lĩnh vực công nghiệp tuy phát triển về số lượng nhưng chủ yếu ở quy mô vừa
và nhỏ, nguồn vốn còn hạn chế, trình độ công nghệ ở mức thấp. Các doanh nghiệp
có nhu cầu lớn về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, nhưng việc tiếp cận
được vốn tín dụng gặp nhiều khó khăn. Do vậy, việc thực hiện chương trình khuyến
công cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là việc làm cần thiết nhằm thúc đẩy và hỗ
trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị để chế
biến sâu các sản phẩm nông sản chủ lực của địa phương, góp phần thúc đẩy tốc độ
tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt
11,63%/năm theo kế hoạch đề ra.
Nhằm thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số
04/CT-BCT ngày 19/02/2021 của Bộ Công Thương về việc đẩy mạnh các hoạt động
khuyến công và thực hiện các chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh. Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 -
2025 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Huy động các nguồn lực trong
và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp và các dịch vụ khuyến công nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; tạo việc làm, tăng thu nhập và
góp phần xây dựng nông thôn mới; nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu
quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế;
- Hỗ trợ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, sản phẩm công nghiệp chủ lực và lợi thế của tỉnh, sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến, tiết kiệm năng
lượng nhằm thúc đẩy, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh và giá trị sản phẩm;
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất
sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và
hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức
khỏe con người.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện 44 đề án hỗ trợ 44
cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao
công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp;
- Thực hiện 02 đề án hỗ trợ 14
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp
nông thôn;
- Thực hiện 04 đề án hỗ trợ đầu
tư phòng trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu gắn
với khu du lịch cho 08 đơn vị trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện 02 đề án tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
II. PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi của Chương trình:
Thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng: Các
tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công; đối tượng
quy định tại Điều 2, Chương I Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương
và quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương áp dụng trên
địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày
29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. NỘI
DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Hỗ trợ ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật: Hỗ trợ
chuyển giao, ứng dụng máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, hỗ trợ chuyển giao công nghệ trong sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp cho các doanh nghiệp, các cơ sở, các hộ sản xuất nhỏ nhằm nâng
cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường trên địa
bàn tỉnh Gia Lai. Dự kiến cả giai đoạn thực hiện 44 đề án hỗ trợ 44 cơ sở công
nghiệp nông thôn với tổng kinh phí 18.727 triệu đồng; trong đó: kinh phí khuyến
công cấp tỉnh hỗ trợ 8.742 triệu đồng, vốn đối ứng của các cơ sở 9.985 triệu đồng.
Cụ thể, năm 2021 hỗ trợ 02 cơ sở, năm 2022 hỗ trợ 09 cơ sở, năm 2023 hỗ trợ 11
cơ sở, năm 2024 hỗ trợ 11 cơ sở và năm 2025 hỗ trợ 11 cơ sở.
2. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký
nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn: Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
sản phẩm công nghiệp nông thôn với kinh phí 980 triệu đồng. Trong đó: Kinh phí
khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 490 triệu đồng, vốn đối ứng của các cơ sở thụ hưởng
490 triệu đồng. Dự kiến triển khai 02 đề án hỗ trợ 14 cơ sở trong năm 2022 và
năm 2024.
3. Hỗ trợ đầu tư phòng trưng
bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu gắn với khu du lịch:
Nhằm tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có địa điểm để quảng
bá sản phẩm và mở rộng thị trường cho khách du lịch trong nước và quốc tế. Giai
đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ 04 đề án cho 08 cơ sở với kinh phí 400 triệu đồng;
trong đó: kinh khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 400 triệu đồng. Cụ thể: trong giai
đoạn 2022 - 2025 mỗi năm hỗ trợ 01 đề án.
4. Phát triển sản phẩm công
nghiệp nông thôn: Nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông
thôn có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở
rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước góp phần
thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển; đồng thời lựa chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh. Hai năm một lần tổ chức bình chọn và trao
giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, trên cơ sở
đó lựa chọn sản phẩm được bình chọn cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực. Dự
kiến cả giai đoạn tổ chức 02 đợt bình chọn trong năm 2022 và năm 2024 với kinh
phí khuyến công cấp tỉnh hỗ trợ 160 triệu đồng. Trong đó: kinh phí tổ chức bình
chọn 120 triệu đồng (mỗi đợt 60 triệu đồng/đợt) và kinh phí tổ chức khen thưởng
40 triệu đồng (20 cơ sở, 2 triệu đồng/cơ sở).
(Chi tiết như phụ lục 02 kèm
theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình bao gồm nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành, phù hợp với khả
năng cân đối của ngân sách nhà nước, vốn của cơ sở công nghiệp nông thôn, vốn lồng
ghép từ các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác nhằm đầu
tư, phát triển công nghiệp nông thôn.
2. Tổng kinh phí dự kiến thực
hiện Chương trình khuyến công cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 20.267 triệu đồng.
Trong đó: ngân sách tỉnh cấp cho các hoạt động khuyến công cấp tỉnh là 9.792
triệu đồng và nguồn vốn đối ứng của các cơ sở công nghiệp nông thôn là 10.475
triệu đồng.
(Chi tiết như phụ lục 01 kèm
theo)
V. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN:
1. Các Sở, ngành, địa phương có
liên quan triển khai hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thực hiện
có hiệu quả Chương trình khuyến công của tỉnh. Hằng năm, kế hoạch thực hiện
Chương trình khuyến công phải được ban hành chậm nhất trong tháng 11 năm trước
năm xây dựng kế hoạch để sớm triển khai, thực hiện.
2. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
chặt chẽ, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến hướng dẫn, triển khai để Chương trình khuyến công hằng năm đến với người
dân một cách rộng rãi.
4. Bảo đảm cân đối kinh phí
khuyến công hằng năm để triển khai thực hiện chương trình một cách hiệu quả nhất.
5. Nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ cộng tác viên cấp huyện; đồng thời, tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động khuyến công hằng năm để rút
kinh nghiệm cho những năm sau.
6. Ngay sau khi kế hoạch khuyến
công được ban hành, đơn vị thụ hưởng phải tập trung tổ chức triển khai thực hiện
theo đúng nội dung đề án được duyệt, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng dự toán nhằm
phát huy hiệu quả của Chương trình.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Sở
Công Thương
- Là cơ quan thường trực, chủ
trì triển khai Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025; phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
khuyến công;
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương
trình;
- Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán ngân sách cho năm sau, căn cứ Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài chính; căn cứ Chương trình khuyến công được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, mức chi theo quy định tại Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và
theo các văn bản quy định chuyên ngành về hoạt động khuyến công, Sở Công Thương
chỉ đạo hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan lập dự toán chi tiết kinh phí cụ
thể theo từng nguồn kinh phí (Kinh phí từ ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động
khuyến công cấp tỉnh; nguồn vốn đối ứng của các cơ sở công nghiệp nông thôn được
thụ hưởng) theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn
giá đã được cấp có thẩm quyền ban hành và các quy định hiện hành; đảm bảo chi
không trùng lặp về nội dung, đối tượng đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung
ương và nguồn kinh phí hợp pháp khác; tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của
Sở Công Thương gửi Sở Tài chính để kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề
án khuyến công hằng năm theo các nội dung của Chương trình này phù hợp với các
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Hỗ trợ việc quảng bá những sản
phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu trong và ngoài nước, mở rộng
thị trường; hỗ trợ tìm kiếm thị trường ổn định cho các sản phẩm công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp lợi thế của tỉnh; tổ chức, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
triển lãm, quảng bá thương hiệu, sản phẩm tại các hội chợ triển lãm trong và
ngoài tỉnh và trên mạng internet.
2. Sở Tài
chính
Hằng năm, trên cơ sở kế hoạch
và đề xuất dự toán của Sở Công Thương lập theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành, Sở Tài chính cân đối theo khả năng
ngân sách, tham mưu, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng
quy định.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Công
thương tổ chức đào tạo nâng cao năng lực, bồi dưỡng kiến thức quản lý cho doanh
nghiệp.
4. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Công Thương xây
dựng kế hoạch đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, tránh trùng lắp, chồng chéo.
5. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương chuyển giao cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp các đề tài, dự án đã nghiên cứu để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm
phát huy ngay hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học tại địa phương;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp (gồm nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích…) đối với sản phẩm công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
6. Các sở,
ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan
Trong phạm vi quyền hạn của
mình phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với các đề án khuyến
công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
7. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Chương trình,
hằng năm hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký kế hoạch
khuyến công cấp tỉnh gửi Sở Công Thương tổng hợp; xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí thực hiện các đề án khuyến công cấp huyện để bố trí trong dự toán ngân
sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện
hành;
- Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển
khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn;
- Tổ chức và huy động các nguồn
lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương với các đề án khuyến công để triển khai
thực hiện; hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương
trình tại địa phương;
- Phối hợp lồng ghép các chương
trình, đề án khuyến công và áp dụng sản xuất sạch hơn vào các chương trình đề
án khác của tỉnh để thực hiện có hiệu quả.
8. Chế độ
thông tin, báo cáo định kỳ
Định kỳ ngày 30 tháng 11 hằng
năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương), các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công
Thương) để tổng hợp, theo dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc; các sở, ban ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố
và các đơn vị có liên quan tổng hợp ý kiến gửi về Sở Công Thương bằng văn bản,
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG CẤP TỈNH - TỈNH
GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2021 của
UBND tỉnh Gia Lai)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên đề án
|
Địa điểm triển khai
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
1
|
Nhóm 1: Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
Tổng cộng
|
18.727
|
8.742
|
9.985
|
342
|
350
|
1.700
|
2.050
|
2.200
|
2.390
|
2.100
|
2.600
|
2.400
|
2.595
|
44 đề án
|
Thành phố Pleiku
|
1.750
|
700
|
1.050
|
|
|
200
|
250
|
|
|
300
|
500
|
200
|
300
|
03 đề án
|
Thị xã An Khê
|
800
|
400
|
400
|
|
|
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
200
|
200
|
04 đề án
|
Thị xã Ayun Pa
|
1.600
|
800
|
800
|
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
100
|
100
|
300
|
300
|
04 đề án
|
Huyện Phú Thiện
|
1.350
|
600
|
750
|
|
|
200
|
200
|
200
|
250
|
200
|
300
|
|
|
03 đề án
|
Huyện Ia Pa
|
450
|
200
|
250
|
|
|
|
|
|
|
200
|
250
|
|
|
01 đề án
|
Huyện Krông pa
|
1.210
|
600
|
610
|
|
|
|
|
200
|
210
|
200
|
200
|
200
|
200
|
03 đề án
|
Huyện Kbang
|
1.100
|
550
|
550
|
150
|
150
|
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
03 đề án
|
Huyện Kông Chro
|
750
|
350
|
400
|
|
|
150
|
200
|
|
|
200
|
200
|
|
|
02 đề án
|
Huyện Đak Đoa
|
792
|
392
|
400
|
192
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
02 đề án
|
Huyện Mang Yang
|
1.200
|
600
|
600
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
400
|
400
|
03 đề án
|
Huyện Chư Păh
|
4.495
|
2.050
|
2.445
|
|
|
350
|
500
|
500
|
550
|
400
|
500
|
800
|
895
|
09 đề án
|
Huyện Ia Grai
|
400
|
200
|
200
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
01 đề án
|
Huyện Chư Prông
|
500
|
200
|
300
|
|
|
200
|
300
|
|
|
|
|
|
|
01 đề án
|
Huyện Đức Cơ
|
430
|
200
|
230
|
|
|
|
|
200
|
230
|
|
|
|
|
01 đề án
|
Huyện Chư Pưh
|
1.900
|
900
|
1.000
|
|
|
|
|
400
|
450
|
200
|
250
|
300
|
300
|
04 đề án
|
2
|
Nhóm 2: Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu
đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của địa phương
|
Tổng cộng
|
980
|
490
|
490
|
-
|
-
|
350
|
350
|
-
|
-
|
140
|
140
|
-
|
-
|
02 đề án cho 2 năm để hỗ trợ 14 cơ sở
|
Thành phố Pleiku
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã An Khê
|
70
|
35
|
35
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã Ayun Pa
|
70
|
35
|
35
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Ia Pa
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Krông pa
|
70
|
35
|
35
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Kbang
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đăk Pơ
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Mang Yang
|
70
|
35
|
35
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2: Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu
đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của địa phương
|
Huyện Đăk Đoa
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Ia Grai
|
70
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
Huyện Đức Cơ
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
Huyện Chư Prông
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
35
|
35
|
-
|
0
|
Huyện Chư Pưh
|
70
|
35
|
35
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Chư Păh
|
70
|
35
|
35
|
-
|
-
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
3
|
Nhóm 3: Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới
thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn gắn với du lịch
|
Tổng cộng
|
400
|
400
|
-
|
0
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
04 đề án, 8 cơ sở trong 4 năm
|
Huyện Đăk Pơ
|
50
|
50
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
TT Khuyến công & XTTM
|
350
|
350
|
-
|
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
50
|
|
4
|
Nhóm 4: Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Tổng cộng
|
160
|
160
|
-
|
0
|
0
|
80
|
0
|
0
|
0
|
80
|
0
|
0
|
0
|
02 đề án
|
Trên địa bàn tỉnh (TTKC thực hiện)
|
160
|
160
|
-
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
|
|
60 triệu đồng/đợt và 20 triệu đồng khen thưởng 10 sản phẩm đạt giải/đợt
|
|
Tổng cộng
|
20.267
|
9.792
|
10.475
|
342
|
350
|
2.230
|
2.400
|
2.300
|
2.390
|
2.420
|
2.740
|
2.500
|
2.595
|
|
PHỤ LỤC 02
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG CẤP TỈNH - TỈNH
GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 PHÂN THEO ĐỊA BÀN HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của
UBND tỉnh Gia Lai)
ĐVT:
triệu đồng
T T
|
Tên đề án
|
Địa điểm thực hiện
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
Kinh phí KC cấp tỉnh
|
Đối ứng CS thụ hưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I. UBND
THÀNH PHỐ PLEIKU
|
-
|
-
|
235
|
285
|
-
|
-
|
300
|
500
|
200
|
300
|
|
1
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị chế
biến nông sản
|
Thành phố Pleiku
|
|
|
200
|
250
|
|
|
|
|
200
|
300
|
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên
tiến trong dây chuyền sản xuất chế biến tiêu
|
Tp. Pleiku
|
|
|
|
|
|
|
300
|
500
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu
|
Tp. Pleiku
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỊ
XÃ AN KHÊ
|
-
|
-
|
35
|
35
|
100
|
100
|
100
|
100
|
200
|
200
|
|
1
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị chế
biến nông sản
|
Xã Tú An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
2
|
Hỗ trợ máy sản xuất viên nén
phân vi sinh
|
Phường Ngô Mây
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị chế
biến thực phẩm
|
Phường An Phú
|
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị chế
biến nông sản
|
Phường An Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THỊ
XÃ AYUN PA
|
-
|
-
|
235
|
235
|
200
|
200
|
100
|
100
|
300
|
300
|
|
1
|
Hỗ trợ dây chuyền sản xuất củi
trấu
|
thị xã Ayun Pa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
2
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị chế
biến gạo
|
thị xã Ayun Pa
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ dây chuyền máy làm phở
khô
|
thị xã Ayun Pa
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư máy làm kem tự
động
|
thị xã Ayun Pa
|
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu
|
thị xã Ayun Pa
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. HUYỆN
PHÚ THIỆN
|
-
|
-
|
200
|
200
|
200
|
250
|
200
|
300
|
-
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ máy chế biến thức ăn
gia súc, gia cầm
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
200
|
250
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiến tiến vào sản xuất lúa gạo
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào sản xuất bánh phở khô
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
200
|
300
|
|
|
|
V. HUYỆN
IA PA
|
-
|
-
|
35
|
35
|
-
|
-
|
200
|
250
|
-
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng dây chuyền lò
sấy công nghệ mới vào sấy lúa, nông sản
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
200
|
250
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập
thể hội nghề nghiệp "trồng nấm trên địa bàn
|
Xã Ia Mrơn
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. HUYỆN
KRÔNG PA
|
-
|
-
|
35
|
35
|
200
|
210
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
1
|
Mô hình chế biến tinh dầu mè
|
Thị trấn Phú Túc
|
|
|
|
|
200
|
210
|
|
|
|
|
|
2
|
Mô hình chế bò một nắng bằng
công nghệ điện mặt trời
|
Xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
3
|
Mô hình chế biến tinh dầu xã
|
Xã Ia Mlah
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.
HUYỆN KBANG
|
150
|
150
|
35
|
35
|
200
|
200
|
200
|
200
|
-
|
-
|
|
1
|
Xây dựng đăng ký nhãn hiệu
công nghiệp nông thôn
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến vào chế biến mắc ca
|
TT Kbang
|
150
|
150
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên
tiên trong chế biến trà dược liệu
|
Xã Sơ Pai
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
VIII.
HUYỆN ĐĂK PƠ
|
-
|
-
|
35
|
35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày
giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của gắn với khu du lịch
(Khu du lịch sinh thái đồi thông - Suối lạnh Hà Tam)
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
IX. HUYỆN
KÔNG CHRO
|
-
|
-
|
150
|
200
|
-
|
-
|
200
|
200
|
-
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ Máy sơ chế hạt điều
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ Máy chế biến Trà túi lọc
măng tây
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
150
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
X. HUYỆN
MANG YANG
|
-
|
-
|
235
|
235
|
-
|
-
|
-
|
-
|
400
|
400
|
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến trong chế biến nông sản
|
Xã Lơ Pang
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
2
|
Hỗ trợ Máy rang cà phê, máy
hút chân không
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
XI.
HUYỆN ĐĂK ĐOA
|
192
|
200
|
235
|
235
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến trong chế biến thực phẩm
|
huyện Đăk Đoa
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ máy chế biến tiêu
|
huyện Đăk Đoa
|
192
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII.
HUYỆN CHƯ PĂH
|
-
|
-
|
350
|
500
|
500
|
550
|
435
|
535
|
800
|
895
|
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến trong chế biến thực phẩm
|
huyện Chư Păh
|
|
|
200
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào sản xuất, chế biến nông sản
|
huyện Chư Păh
|
|
|
150
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào sản xuất, chế biến tiêu sạch
|
Thôn 2, xã Nghĩa Hoà
|
|
|
|
|
|
|
200
|
300
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị công nghệ cao trong chế biến và bảo quản dược liệu
|
Thôn 2, xã Nghĩa Hoà
|
|
|
|
|
300
|
350
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào sản xuất, chế biến hạt mắc ca
|
Thôn 2, xã Nghĩa Hoà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
370
|
|
5
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào SX, chế biến Trà thảo mộc
|
Thôn 7, xã Nghĩa Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
325
|
|
6
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên
tiến trong sản xuất đóng gói (dong riềng, cà phê, dược liệu …)
|
các xã: Ia Mơ Nông, Nghĩa Hưng, Nghĩa Hòa, TT Ia Ly
|
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Huyện Chư Păh
|
|
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
XIII.
HUYỆN IA GRAI
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
200
|
35
|
35
|
-
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất cà phê bột
|
cơ sở
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
XIV.
HUYỆN CHƯ PRÔNG
|
-
|
-
|
200
|
300
|
-
|
-
|
35
|
35
|
-
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ dây chuyền thiết bị chế
biến nông sản
|
Xã Ia Drăng
|
|
|
200
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hạt
điều
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
XV.
HUYỆN ĐỨC CƠ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
230
|
35
|
35
|
-
|
-
|
|
1
|
Đầu tư ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào chế biến nông sản
|
Các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
200
|
230
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
XVI.
HUYỆN CHƯ PƯH
|
-
|
-
|
35
|
35
|
400
|
450
|
200
|
250
|
300
|
300
|
|
1
|
Dây chuyền máy chiên chân không
và máy đóng gói
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
200
|
250
|
|
|
|
2
|
Dây chuyền sản xuất Rượu đinh
lăng, rượu Vodka Tây Nguyên
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
200
|
250
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy Thủy Phần Mật ong
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
4
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến Chiết tinh
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn
hiệu cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
35
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG HUYỆN
|
|
342
|
350
|
2.050
|
2.400
|
2.200
|
2.390
|
2.240
|
2.740
|
2.450
|
2.595
|
|
XVIII.
TT KHUYẾN CÔNG &XTTM
|
-
|
-
|
180
|
-
|
100
|
-
|
180
|
-
|
50
|
-
|
|
1
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Trên địa bàn tỉnh
|
|
|
80
|
|
|
|
80
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ phòng trưng bày cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu từ cấp
tỉnh trở lên
|
Các huyện, thị xã và các xã thuộc thành phố
|
|
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
50
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
|
342
|
350
|
2.230
|
2.400
|
2.300
|
2.390
|
2.420
|
2.740
|
2.500
|
2.595
|
|