|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 568/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN XUẤT ĐỂ
TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BTC
ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế thuộc Bộ Tài chính và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg
ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc
Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TCT ngày 12/03/2019 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và Văn phòng thuộc
Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế
quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh,
thành phố;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-TCT ngày 04/11/2021 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Chi cục
Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị, Tổng
cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Quản lý tem điện
tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm
2022.
Điều 3. Thủ trưởng các Cục/Vụ và đơn vị tương đương thuộc và trực
thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực, quận, huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Cục/Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, TP;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, TVQT (AC).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
|
Mục lục
|
Trang
|
|
PHẦN I: QUY ĐỊNH
CHUNG
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH
|
|
|
II. YÊU CẦU
|
|
|
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
|
|
|
IV. CÁC NỘI DUNG CỦA
QUY TRÌNH
|
|
|
V. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
|
|
|
VI. CÁC TỪ NGỮ VIẾT
TẮT
|
|
|
PHẦN II: NỘI DUNG
QUY TRÌNH
|
|
|
I. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ SỬ
DỤNG, IN, CẤP, BÁN TEM ĐIỆN TỬ
|
|
|
1. Quản lý danh mục tem
điện tử
|
|
|
2. Quản lý Danh mục kho
|
|
|
3. Quản lý Danh mục tổ
chức, cá nhân đăng ký sử dụng tem điện tử
|
|
|
4. Quản lý đăng ký sử dụng
tem điện tử
|
|
|
5. Quản lý kế hoạch mua/mua
bổ sung tem điện tử
|
|
|
6. Quản lý kế hoạch in
tem điện tử của Tổng cục Thuế
|
|
|
7. Quản lý hợp đồng in
tem điện tử
|
|
|
8. Quản lý giá tem điện
tử
|
|
|
9. Thông báo phát hành
tem điện tử
|
|
|
10. Nộp Thuế cho hoạt động
bán tem điện tử
|
|
|
11. Nhập kho tem điện tử
|
|
|
12. Xuất kho tem điện tử
|
|
|
13. Bán tem điện tử tại
cơ quan Thuế
|
|
|
14. Quản lý và tra cứu
dữ liệu
|
|
|
15. Thanh, quyết toán
tiền bán tem điện tử
|
|
|
16. Quản lý kho tem điện
tử
|
|
|
17. Kết chuyển tồn tem
điện tử
|
|
|
II. ĐIỀU CHỈNH, ĐIỀU
CHUYỂN TEM
|
|
|
1. Điều chỉnh tem điện
tử
|
|
|
1.1. Các trường hợp điều
chỉnh
|
|
|
1.2. Điều chỉnh phiếu
nhập/xuất
|
|
|
1.3. Điều chỉnh hóa đơn
bán tem điện tử
|
|
|
2. Điều chuyển tem
trong cơ quan thuế
|
|
|
2.1. Các trường hợp điều
chuyển
|
|
|
2.2. Điều chuyển tem điện
tử giữa các Cơ quan Thuế trong nội tỉnh, thành phố
|
|
|
2.3. Điều chuyển tem điện
tử Cục Thuế lên Tổng cục thuế
|
|
|
III. HỦY TEM ĐIỆN TỬ
TẠI CƠ QUAN THUẾ
|
|
|
1. Thông báo tem điện tử
không còn giá trị sử dụng
|
|
|
2. Các trường hợp tem
điện tử được hủy
|
|
|
3. Phân cấp hủy tem điện
tử
|
|
|
4. Hồ sơ hủy tem điện tử
|
|
|
5. Tổ chức hủy tem điện
tử
|
|
|
6. Thông báo kết quả hủy
tem điện tử
|
|
|
IV. QUẢN LÝ BÁO CÁO
MẤT, CHÁY, HỎNG TEM ĐIỆN TỬ
|
|
|
1. Quản lý mất, cháy, hỏng
tem điện tử tại Cơ quan thuế
|
|
|
2. Quản lý mất, cháy, hỏng
tem điện tử tại các tổ chức, cá nhân
|
|
|
3. Quản lý vi phạm về mất,
cháy, hỏng tem điện tử
|
|
|
V. QUẢN LÝ VI PHẠM VỀ
QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
|
|
|
VI. QUẢN LÝ TĐT
TRONG TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH/CHUYỂN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ.
|
|
|
1. Trường hợp do tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý.
|
|
|
2. Trường hợp do Cơ
quan Thuế đề nghị điều chuyển
|
|
|
VII. QUẢN LÝ BẢNG TỔNG
HỢP DỮ LIỆU TEM ĐIỆN TỬ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CQT
|
|
|
1. Tiếp nhận và xử lý
thông tin theo Mẫu số 07/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
|
|
2. Xử lý thông tin Bảng
tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế
|
|
|
3. Hệ thống Quản lý tem
điện tử hỗ trợ ghi
|
|
|
VIII. TRẢ THÔNG TIN
QRCODE
|
|
|
IX. KIỂM TRA TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ
|
|
|
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
|
|
|
|
|
|
QUY TRÌNH
QUẢN
LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN XUẤT ĐỂ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 568/QĐ-TCT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Tổng cục
Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý tem điện tử;
ý thức chấp hành chính sách, pháp luật về thuế; từng bước hiện đại hoá công tác
quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá.
- Tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả đối với công
tác quản lý tem điện tử, góp phần đề cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật về
quản lý tem điện tử của các tổ chức, cá nhân khi mua, bán hàng hóa; tăng cường
công tác quản lý, giám sát của cơ quan thuế cấp trên đối với cấp dưới và cơ
quan thuế đối với các đơn vị, cá nhân liên quan trong việc in, phát hành, quản
lý, sử dụng tem điện tử.
- Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử
thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước áp dụng thống nhất trong toàn quốc,
góp phần cải cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
II. YÊU CẦU
- Phân định rõ trách nhiệm quản lý, kiểm tra theo
đúng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ quan thuế đối với công tác quản
lý tem điện tử.
- Quy định các bước công việc cụ thể trong Quy
trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ
trong nước để công chức thuế thực hiện thống nhất, đúng trách nhiệm, quyền hạn.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Quy trình này quy định trình tự, thủ tục thực hiện
hoạt động quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ
trong nước của cơ quan thuế, công chức thuế các cấp thống nhất trong phạm vi
toàn ngành Thuế.
- Các bộ phận thuộc cơ quan thuế tham gia thực hiện
Quy trình:
“1. Vụ Tài vụ Quản trị thuộc Tổng cục Thuế.
2. Cục Công nghệ Thông tin thuộc Tổng cục Thuế.
3. Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế.
4. Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại tố
cáo và Phòng chống tham nhũng (Cục Kiểm tra nội bộ)
5. Bộ phận quản lý ấn chỉ: Phòng Tài vụ - Quản
trị - Ấn chỉ thuộc Cục Thuế đối với Cục Thuế TP. Hà Nội và Cục Thuế TP. Hồ Chí
Minh; Văn phòng thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản
trị - Ấn chỉ, Đội Tổng hợp thuộc Chi cục Thuế.
6. Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ: Phòng Tuyên
truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự
toán - Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế; Đội Tuyên truyền
- Hỗ trợ người nộp thuế, Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ -
Thu khác, Đội Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế.
7. Bộ phận Thanh tra kiểm tra: Phòng Thanh tra -
Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế; Phòng/Đội Kiểm tra thuế thuộc Chi cục
Thuế.
8. Bộ phận Kiểm tra nội bộ: Phòng Kiểm tra nội bộ
thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội Kiểm tra nội bộ, Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
- Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế, Đội nghiệp vụ quản lý thuế, Đội Tổng hợp thuộc
Chi cục Thuế.
9. Bộ phận Quản lý thuế xã, phường: Đội Quản lý
thuế xã, phường/liên xã, phường; Đội Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế.
10. Bộ phận Công nghệ thông tin: Phòng Công nghệ
thông tin thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội kê khai - kế toán thuế - Tin học, Đội nghiệp
vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế”.
IV. CÁC NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH
1. Quản lý đăng ký sử dụng, in, cấp, bán tem điện tử.
2. Điều chỉnh, điều chuyển tem điện tử.
3. Hủy tem điện tử tại cơ quan thuế.
4. Quản lý báo cáo mất, cháy, hỏng tem điện tử;
5. Quản lý vi phạm về quản lý tem điện tử và kết quả
xử lý.
6. Quản lý tem điện tử trong trường hợp sáp nhập,
chia tách chuyển cơ quan thuế quản lý.
7. Quản lý Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử của tổ
chức, cá nhân gửi cơ quan thuế.
8. Trả thông tin QRCode.
9. Kiểm tra tình hình sử dụng tem điện tử.
V. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Một số từ ngữ trong Quy trình này được hiểu như
sau:
1. Tem điện tử bao gồm: các loại tem điện tử rượu
và tem điện tử thuốc lá dùng để dán lên các sản phẩm rượu, sản phẩm thuốc lá được
sản xuất để tiêu thụ trong nước.
2. Cơ quan thuế các cấp gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế,
Chi cục Thuế.
3. Bộ phận Quản lý ấn chỉ được hiểu là đơn vị thuộc
cơ quan thuế có liên quan đến công tác quản lý tem điện tử.
4. Kho tem bao gồm kho quản lý theo loại kho (trong
hệ thống Quản lý tem điện tử) và kho quản lý tem điện tử về mặt hiện vật.
5. Người sử dụng là người được giao nhiệm vụ làm từng
phần việc trên Hệ thống tem điện tử.
6. Danh mục là bảng kê tên các loại tem điện tử,
tên các tổ chức, cá nhân sử dụng tem điện tử, tên các kho ......, trong đó:
6.1. Danh mục tem điện tử là danh mục có các chỉ
tiêu: Ký hiệu mẫu, tên, đơn vị tính, theo dõi ký hiệu, số lượng tem/ký hiệu, loại,
giá bán theo từng loại tem điện tử.
6.2. Danh mục kho tem điện tử là danh mục có các chỉ
tiêu: Mã kho, tên kho, tính chất kho, địa chỉ kho, tên thủ kho.
6.3. Danh mục tổ chức, cá nhân sử dụng tem điện tử
do Tổng cục Thuế phát hành có các chỉ tiêu: Tên tổ chức, cá nhân; mã số thuế, địa
chỉ; loại tem.
7. Đơn vị xác nhận nguồn gốc tem điện tử là Tổng cục
Thuế.
8. Hủy tem điện tử là có tác động của con người làm
cho tem không còn nguyên khuôn khổ, kích thước, nội dung theo mẫu đã thông báo
phát hành hoặc không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong đó.
9. Hệ thống quản lý tem điện tử là hệ thống quản lý
thông tin tem điện tử của Tổng cục Thuế bao gồm phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu
và hạ tầng kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, xử lý, kiểm tra, lưu trữ,
khai thác dữ liệu tem điện tử theo quy định.
VI. CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
1. MST: Mã số thuế.
2. QLTĐT: Quản lý tem điện tử.
3. TĐT: Tem điện tử
4. NSD: Người sử dụng.
5. TCCN: Tổ chức, cá nhân.
6. TVQT: Tài vụ Quản trị.
7. TTHT: Tuyên truyền - Hỗ trợ.
8. HC - NS - TV - QT - AC: Hành chính - Nhân sự -
Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
9. TV- QT - AC: Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.
10. ĐVSD: Đơn vị sử dụng.
11. TMS: Hệ thống Quản lý thuế tập trung.
12. CQT: Cơ quan thuế.
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG,
IN, CẤP, BÁN TEM ĐIỆN TỬ
1. Quản lý danh mục tem điện
tử
1.1. Phân cấp xây dựng danh mục tem điện tử
Vụ TVQT tại Tổng cục Thuế thực hiện: Căn cứ các quy
định hiện hành về việc giao in, phát hành để xây dựng danh mục các loại TĐT
theo quy định.
Trường hợp thay đổi giá in của tem cùng ký hiệu mẫu,
thực hiện lập danh mục TĐT mới.
1.2. Hệ thống QLTĐT
Hệ thống QLTĐT tự động cập nhật Danh mục TĐT (mẫu DM01/TEM) chi tiết theo loại tem (tem điện tử
rượu, tem điện tử thuốc lá).
2. Quản lý danh mục kho
2.1. Kho TĐT trên Hệ thống QLTĐT
Vụ TVQT thực hiện tạo các danh mục kho trên Hệ thống
QLTĐT bao gồm các loại kho sau:
- Loại kho chính: Là kho chứa các loại tem còn giá
trị sử dụng.
- Loại kho chờ hủy: Là kho chứa các loại tem không còn
giá trị sử dụng, tem bị lỗi, tem bị ẩm ướt, mối xông, chuột cắn... không sử dụng
được chờ để hủy.
- Loại kho mẫu: Là kho chứa các loại tem dùng để cấp
mẫu (mở tại Tổng cục Thuế).
2.2. Kho TĐT về mặt hiện vật có một kho duy nhất tại
cơ quan thuế. Riêng đối với Chi cục Thuế khu vực, tùy theo tình hình thực tế
Lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực bố trí để có thêm kho tại Bộ phận một cửa địa bàn
không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực, đảm bảo thuận tiện giao dịch cho NNT,
cải cách thủ tục hành chính thuế.
2.3. Quản lý, theo dõi, sử dụng kho TĐT
- Tại Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) quản lý các loại kho
trên hệ thống QLTĐT do Tổng cục Thuế tạo và kho hiện vật để phục vụ cho nhu cầu
quản lý, sử dụng.
- Tại Cục Thuế, Chi cục Thuế:
+ Bộ phận TTHT: quản lý các loại kho trên Hệ thống
QLTĐT do Cục Thuế, Chi cục Thuế tạo.
+ Bộ phận quản lý ấn chỉ: quản lý kho hiện vật.
Căn cứ các loại kho nêu trên, cơ quan thuế các cấp
có thể tạo nhiều mã kho và tên kho tương ứng với từng loại kho trên Hệ thống
QLTĐT để phục vụ cho nhu cầu quản lý, sử dụng tại cơ quan thuế.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ NSD cập nhật danh mục kho TĐT
(mẫu: DM02/TEM).
3. Quản lý danh mục TCCN đăng
ký sử dụng tem điện tử
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ vào kết quả thông báo chấp nhận mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN khi tiếp
nhận Mẫu 01/TEM ban hành theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính, hệ thống QLTĐT tự động lập mẫu (mẫu: DM03/TEM) để quản lý danh mục TCCN đăng ký
sử dụng TĐT (chi tiết theo từng loại tem) do Tổng cục Thuế phát hành.
- Trường hợp Tổ chức đề nghị cấp tem mẫu mà không
có mã số thuế thì Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) tạo mã nhằm quản lý được tổ chức sử dụng
TĐT trong Hệ thống QLTĐT.
4. Quản lý đăng ký sử dụng tem
điện tử
4.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 01/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Tờ
khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng TĐT của TCCN theo Mẫu số 01/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 01/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 01/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng
thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 01/TEM khớp đúng với cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
Mẫu số 01/TEM, như: Đối chiếu
đăng ký mới hoặc đăng ký thay đổi thông tin; Thời hạn được phép sản xuất; Sản
lượng được phép sản xuất; loại TĐT đăng ký sử dụng...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 01/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả thực hiện đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo
tiếp nhận thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
4.2. Xử lý thông tin đăng ký sử dụng TĐT
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký sử dụng
TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công sử dụng tài khoản được
phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 01/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu;
dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công
chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo
khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận
đăng ký hồ sơ sử dụng TĐT theo Mẫu
số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng ký sử dụng
TĐT.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
đăng ký sử dụng TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt
và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và
ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên
thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm nhất
15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản
và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê
duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm
tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được
phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật
đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT
tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi
TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của
TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ
trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công
tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ
nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
4.3. Hệ thống QLTĐT
Đối với trường hợp chấp nhận, căn cứ vào mẫu 01/TEM, Hệ thống QLTĐT tự động
cập nhật danh mục TCCN sử dụng TĐT (mẫu:
DM03/TEM).
5. Quản lý kế hoạch mua/mua bổ sung
tem điện tử
5.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 02/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Kế hoạch
mua/mua bổ sung TĐT của TCCN theo Mẫu
số 02/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ
khi nhận được Mẫu số 02/TEM của
TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 02/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng
thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 02/TEM khớp đúng với Cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
Mẫu số 02/TEM, như: Thời hạn
được phép sản xuất; Sản lượng được phép sản xuất; loại TĐT đăng ký sử dụng;
Đăng ký kế hoạch mua lần đầu hoặc đăng ký kế hoạch mua bổ sung lần thứ:...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 02/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN
5.2 Xử lý thông tin đăng ký mua/mua bổ sung TĐT
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công kế hoạch mua/mua bổ
sung TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được
phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 02/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối
chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản
lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo
khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận kế
hoạch mua TĐT theo Mẫu số
02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng ký mua
TĐT.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
đăng ký mua TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt
và ký số, Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo
quy định.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê
duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm
tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được
phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật
đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được
giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông
báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của
TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ
trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công
tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
5.3. Tổng hợp đăng ký Mẫu 02/TEM trên Hệ thống QLTĐT
5.3.1. Căn cứ vào việc tiếp nhận thành công Mẫu 02/TEM, Hệ thống QLTĐT tự động
lập Mẫu: KH01/TEM, để quản lý kế hoạch nhận
tem của cơ quan thuế theo kế hoạch mua tem của TCCN (chi tiết theo từng loại
tem).
5.3.2. Bộ phận TTHT tại Cục Thuế/ Chi cục Thuế thực
hiện:
- Tiếp nhận đăng ký kế hoạch mua TĐT của các TCCN
chậm nhất là ngày 15/05 của năm liền trước năm kế hoạch theo quy định.
- Công chức được phân công, đối chiếu số tồn đầu kỳ,
kiểm tra giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu được phép sản xuất
để xác định nhu cầu mua tem của TCCN.
- Lập Tờ trình Lãnh đạo Bộ phận; Lãnh đạo CQT duyệt
kế hoạch nhận tem.
- Căn cứ nội dung kết quả Lãnh đạo CQT phê duyệt gửi
kế hoạch nhận tem cho cơ quan thuế cấp trên.
+ Chi cục Thuế gửi về Cục Thuế chậm nhất là ngày
20/5 năm liền trước năm kế hoạch theo mẫu
KH01/TEM.
+ Cục Thuế gửi về Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày
30/5 năm liền trước năm kế hoạch theo mẫu
KH01/TEM (bao gồm nhu cầu sử dụng TĐT của Văn phòng Cục Thuế lập theo mẫu KH01/TEM và tổng hợp của các Chi cục Thuế).
- Trường hợp trong năm có biến động về sản xuất dẫn
đến tăng nhu cầu mua tem điện tử, cũng như các tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá, rượu để tiêu thụ trong nước sau ngày 15 tháng 5 thì Chi
cục Thuế tổng hợp gửi về Cục Thuế trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch
mua bổ sung tem của TCCN; Cục Thuế tổng hợp nhu cầu mua bổ sung tem của các Chi
cục Thuế trực thuộc hoặc của TCCN trực tiếp quản lý gửi về Tổng cục Thuế trong
vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch mua bổ sung tem của Chi cục Thuế/TCCN
theo mẫu KH04/TEM.
5.3.3. Tổng cục Thuế (Vụ TVQT):
- Tiếp nhận kế hoạch nhận TĐT của các Cục Thuế gửi
về (theo mẫu KH01/TEM).
- Hệ thống QLTĐT tự động tổng hợp Kế hoạch nhận TĐT
của các Cục Thuế theo mẫu KH01/TEM.
6. Quản lý kế hoạch in tem điện
tử của Tổng cục Thuế
Vụ TVQT thực hiện:
- Tham mưu về kỹ thuật: Mẫu TĐT, giấy in, kích thước,
kỹ thuật in, các biện pháp chống giả, kiểm tra chất lượng sản phẩm đã in;
- Tham mưu lựa chọn tổ chức/doanh nghiệp in các loại
TĐT theo đúng quy định của pháp luật; Dự thảo, trình Lãnh đạo Tổng cục Thuế ký
hợp đồng in TĐT.
- In, phát hành các loại TĐT theo quy định.
- Tham mưu lãnh đạo Tổng cục thanh lý hợp đồng in
TĐT.
- Tham mưu lãnh đạo Tổng cục thanh toán tiền in TĐT
theo thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Quản lý hợp đồng in tem điện
tử
7.1. Hợp đồng in phải phản ảnh đủ các chỉ tiêu sau:
Số, ngày hợp đồng; chi tiết theo từng mẫu, loại, ký hiệu, số lượng TĐT; từ số,
đến số và các chỉ tiêu theo dõi hợp đồng khác.
7.2. Tổng cục Thuế giao Vụ TVQT thực hiện:
- Nhập chi tiết số liệu trong hợp đồng in TĐT vào Hệ
thống QLTĐT: Ký hiệu mẫu, tên TĐT, ký hiệu, số lượng, từ số, đến số của từng loại
TĐT và các chỉ tiêu theo dõi hợp đồng khác.
- Điều chỉnh hợp đồng in: từ loại TĐT này sang loại
TĐT khác căn cứ nhu cầu sử dụng của TCCN hoặc do thay đổi chính sách. Việc điều
chỉnh hợp đồng in TĐT đảm bảo theo đúng quy định của Luật đấu thầu.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý hợp đồng (mẫu:
HĐ01/TEM);
+ Sổ Quản lý ký hiệu và số lượng TĐT đã in (mẫu: HĐ02/TEM);
+ Sổ theo dõi thực hiện hợp đồng (mẫu: HĐ03/TEM); hỗ trợ NSD theo dõi được số TĐT
nhà in đã trả; số TĐT nhà in còn phải trả, chi tiết theo từng loại TĐT.
8. Quản lý giá tem điện tử
8.1. Đơn giá vốn
- Tổng giá vốn của từng loại TĐT là tổng giá trị đặt
in của từng loại TĐT phải trả theo hợp đồng in.
- Đơn giá vốn của từng loại TĐT là tổng giá vốn của
từng loại TĐT chia cho số lượng của từng loại TĐT.
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
Căn cứ hợp đồng in, nhập đơn giá vốn của từng loại
TĐT vào Hệ thống QLTĐT.
8.2. Giá bán TĐT
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Trình Tổng cục xác định giá bán TĐT do Tổng cục
Thuế phát hành để áp dụng thống nhất tại cơ quan thuế các cấp.
- Giá bán TĐT do Tổng cục Thuế được xác định như
sau:
+ Giá bán TĐT = Giá in + Chi phí phát hành.
Trường hợp trong năm giá đặt in một loại TĐT thay đổi,
hợp đồng in TĐT mới phải lập danh mục TĐT mới và ký hiệu TĐT mới.
9. Thông báo phát hành tem điện
tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Nhập hợp đồng in TĐT vào Hệ thống QLTĐT.
- Hệ thống hỗ trợ lập và in Thông báo phát hành TĐT
mẫu 01/TB/TEM ban hành kèm theo
Phụ lục 3 Thông tư số 23/2021/TT-BTC
ngày 30/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp nhận/không
chấp nhận mẫu 01/TB/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
chấp nhận/không chấp nhận 01/TB/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận mẫu 01/TB/TEM, công chức được
phân công đưa mẫu 01/TB/TEM
lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
- Công khai các thông tin Thông báo phát hành TĐT
lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Thực hiện niêm yết, công khai Thông báo phát hành
TĐT tại nơi bán TĐT.
10. Nộp thuế cho hoạt động bán
tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
Trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, đối chiếu
số tiền thu được từ việc bán tem điện tử từ các Cục Thuế chuyển về tài khoản của
Vụ TVQT, lập bảng kê thuế GTGT, thuế TNDN, tiền phí phát hành (nếu có) để xác định
số thuế phải nộp, kê khai và nộp thuế theo quy định.
11. Nhập kho tem điện tử
11.1. Nhập từ nhà in
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất (chi tiết theo từng Cục Thuế) của
Công ty in; Biên bản kiểm tra nghiệm thu, bàn giao chất lượng sản phẩm, công chức
được giao nhập TĐT tra cứu và xác nhận trên hệ thống QLTĐT các nội dung: chi tiết
về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn, số hợp đồng in, số hóa đơn trả
hàng; Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT của Tổng cục Thuế.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu nhập TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
Trường hợp phát hiện các thông tin trên phiếu nhập
TĐT có sai sót, công chức được giao nhập TĐT gửi biên bản về Công ty in để thực
hiện điều chỉnh theo quy định.
- Trình ngay Lãnh đạo Vụ TVQT phê duyệt và ký số
phiếu nhập TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM);
- Sổ theo dõi thực hiện hợp đồng (mẫu HĐ03/TEM);
- Thẻ kho tương ứng (mẫu:
TK01/TEM).
11.2. Nhập từ cơ quan thuế cấp trên
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24/TEM hoặc CTT24A/TEM) của cơ quan thuế cấp trên, công chức
được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung phiếu xuất kho của
cấp trên, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT (mẫu: CTT23/TEM).
- Căn cứ số liệu thực tế, thủ kho thực hiện xác nhận
phiếu nhập TĐT trên Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp thủ kho phát hiện sai các thông tin trên
phiếu nhập TĐT, phải xác nhận số liệu không đúng, công chức được giao nhập TĐT
gửi biên bản về cơ quan thuế cấp trên để thực hiện điều chỉnh theo quy định.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu nhập TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
11.3. Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới.
Các trường hợp nhập từ cơ quan thuế cấp dưới:
+ Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới để tiếp tục sử dụng
(TĐT trong trường hợp này phải là loại còn giá trị sử dụng, không bị rách, mối
mọt).
+ Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới để hủy (đối với tem
nhập từ Chi cục Thuế về Cục Thuế).
Vụ TVQT tại Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT tại Cục Thuế
thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24/TEM) của cơ quan thuế cấp dưới,
công chức được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung phiếu xuất
của cấp dưới trong Hệ thống QLTĐT: Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ
tự, giá vốn; TĐT còn giá trị sử dụng nhập kho chính; TĐT không còn giá trị sử dụng,
nhập kho chờ hủy, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT.
- Thủ kho thực hiện xác nhận Phiếu nhập TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu nhập TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (Mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12. Xuất kho tem điện tử
12.1. Xuất cho cơ quan thuế cấp dưới.
12.1.1. Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu nhập của Tổng cục Thuế từ Công ty in
(chi tiết theo từng Cục Thuế), công chức được giao xuất TĐT tra cứu trên hệ thống
và xác nhận nội dung: Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn,
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu xuất tem (mẫu:
CTT24/TEM).
- Thủ kho thực hiện xác nhận Phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
Trường hợp thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên
Phiếu xuất sai lệch với thực tế số TĐT hiện có trong kho, thủ kho phải thông
báo ngay với công chức được giao xuất TĐT để lập phiếu xuất mới thay thế phiếu
xuất cũ; không thực hiện xác nhận phiếu xuất sai trên hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.1.2. Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ Kế hoạch nhận TĐT đã được Cục Thuế phê duyệt;
Giấy giới thiệu kèm Bảng kê các loại TĐT cần lĩnh của Chi cục Thuế, kiểm tra, đối
chiếu Bảng kê các loại TĐT cần lĩnh của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp Chi cục Thuế không lập kế hoạch nhận
TĐT đối với loại tem cần lĩnh, Cục Thuế không cấp tem cho Chi cục Thuế. Đồng thời
đề nghị Chi cục Thuế lập kế hoạch nhận tem bổ sung trên cơ sở kế hoạch mua tem
của TCCN.
+ Trường hợp Chi cục Thuế đã lập kế hoạch nhận TĐT
đối với loại tem cần lĩnh, công chức được giao xuất TĐT tra cứu trên hệ thống
và xác nhận nội dung: Chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn,
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu xuất TĐT (mẫu:
CTT24A/TEM).
- Thủ kho thực hiện xác nhận Phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
Trường hợp thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên
phiếu xuất sai lệch với thực tế số TĐT hiện có trong kho, thủ kho phải thông
báo ngay với công chức được giao xuất TĐT để lập phiếu xuất mới thay thế cho
phiếu xuất cũ; không thực hiện xác nhận phiếu xuất sai trên hệ thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.2. Xuất trả cơ quan thuế cấp trên.
Các trường hợp xuất trả cơ quan thuế cấp trên:
- Xuất trả cơ quan thuế cấp trên để tiếp tục sử dụng.
- Xuất trả cơ quan thuế cấp trên để hủy (đối với xuất
trả tem từ Chi cục Thuế về Cục Thuế)
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ số liệu TĐT còn tồn kho trong Hệ thống
QLTĐT, công chức được giao xuất TĐT lập phiếu xuất TĐT (mẫu CTT24A/TEM): Chi tiết về loại, ký hiệu,
số lượng, số thứ tự, giá vốn. Xuất nộp cơ quan thuế cấp trên để tiếp tục sử dụng:
chọn kho chính; xuất nộp cơ quan thuế cấp trên để hủy: chọn kho TĐT chờ hủy.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.3. Xuất chuyển kho nội bộ
12.3.1. Xuất chuyển kho nội bộ từ kho chính sang
kho chờ hủy trên hệ thống:
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT Cục Thuế thực
hiện:
Các loại TĐT bị mối mọt, ẩm mốc, chuột cắn, hư hỏng
không tiếp tục sử dụng được và các loại tem không còn giá trị sử dụng được kiểm
kê chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự chuyển sang kho chờ hủy.
12.3.2. Xuất chuyển kho nội bộ từ kho của Trụ sở
Chi cục Thuế khu vực sang kho của Bộ phận “một cửa” tại địa bàn không có trụ sở
của Chi cục Thuế khu vực.
Bộ phận TTHT Trụ sở Chi cục Thuế khu vực thực hiện:
- Công chức được giao xuất TĐT lập phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24A/TEM) trong Hệ thống QLTĐT: Chi
tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn để xuất các loại tem còn
giá trị sử dụng từ kho của Trụ sở Chi cục Thuế khu vực sang kho của Bộ phận “một
cửa” tại địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Ghi Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
12.4. Xuất TĐT mẫu:
- TĐT do Tổng cục Thuế phát hành, Tổng cục Thuế thực
hiện cấp mẫu.
- Tem mẫu nhập vào kho có Ký hiệu mẫu tương ứng với
từng loại tem in, số thứ tự 00000000.
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ văn bản đề nghị cấp TĐT mẫu của đơn vị,
công chức được giao xuất tem trình lãnh đạo Tổng cục Thuế quyết định. Căn cứ số
liệu TĐT tồn kho trên Hệ thống QLTĐT, công chức được giao xuất TĐT lập phiếu xuất
TĐT (mẫu CTT24/TEM): Chi tiết về loại, ký
hiệu, số lượng, số thứ tự; chọn kho cấp mẫu; in 3 liên.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
- Giao TĐT mẫu cho đơn vị theo đúng thông tin tại
phiếu xuất.
Trường hợp kho TĐT mẫu không còn hoặc theo yêu cầu
của tổ chức, công chức được giao xuất tem lập phiếu xuất trong Hệ thống QLTĐT chuyển
từ kho chính sang kho mẫu chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
- Thực hiện đóng dấu “Mẫu” vào số TĐT cấp mẫu trước
khi giao cho công chức được giao xuất tem.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT cấp mẫu (mẫu ST14/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu
TK01/TEM).
13.5. Xuất TĐT để hủy
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế, Bộ phận TTHT Cục Thuế thực
hiện:
- Công chức được giao xuất TĐT lập phiếu xuất TĐT (mẫu: CTT24/TEM) trong Hệ thống QLTĐT: Chi tiết
về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn, chọn kho chờ hủy.
Đối với Cục Thuế trước khi lập phiếu xuất tem, phải
căn cứ văn bản chấp thuận hủy TĐT của cơ quan thuế cấp trên.
- Thủ kho thực hiện xác nhận phiếu xuất TĐT trên Hệ
thống QLTĐT.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu
TK01/TEM).
13. Bán tem điện tử tại cơ
quan thuế
- Cục Thuế bán TĐT cho các TCCN thuộc diện được mua
tem tại Cục Thuế theo quy định.
- Chi cục Thuế bán TĐT cho các TCCN thuộc diện được
mua tem tại Chi cục Thuế.
- Hoá đơn điện tử bán TĐT do Cục Thuế, Chi cục Thuế
phát hành theo quy định trên Hệ thống QLTĐT.
13.1. Quản lý việc bán TĐT tại cơ quan thuế:
13.1.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 03/TEM ban hành theo Phụ lục 3
Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của
Bộ Tài chính
Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận đơn đề
nghị mua TĐT của TCCN theo Mẫu số
03/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi
nhận được Mẫu số 03/TEM của
TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 03/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng
thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 03/TEM khớp đúng với cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
Mẫu số 03/TEM, như: Tên người
được giới thiệu đến mua tem. Số CMT/Căn cước/Hộ chiếu. Ngày cấp..., nơi cấp...;
Giấy phép sản xuất; Tên loại TĐT cần mua...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 03/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
13.1.2. Xử lý thông tin đề nghị mua TĐT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ đề nghị mua TĐT
của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được
phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 03/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối
chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản
lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo
khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Hệ thống QLTĐT hỗ trợ NSD đối chiếu số lượng TĐT
của TCCN đề nghị mua có khớp đúng với Kế hoạch mua/mua bổ sung TĐT (Mẫu 02/TEM)
- Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đề
nghị mua TĐT của TCCN theo Mẫu
số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM Đơn đề nghị
mua TĐT.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
Đơn đề nghị mua TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt
và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và
ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên
thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê
duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm
tra lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được
phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật
đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống
QLTĐT tự động tạo Mẫu
02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của
TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ
trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công
tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
13.1.3. Cơ quan thuế bán TĐT cho TCCN
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Công chức được giao bán TĐT thực hiện:
+ Lập hóa đơn điện tử có mã trên Hệ thống QLTĐT
(hóa đơn điện tử dùng để bán tem là hóa đơn bán hàng) phải ghi chi tiết về loại,
ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá bán theo từng mức giá của từng loại TĐT.
+ Trình lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số trên
hóa đơn điện tử.
+ Công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện
ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Lãnh đạo phụ trách ký số
trên hóa đơn.
+ Thực hiện gửi hóa đơn điện tử cho TCCN theo quy định.
+ Cập nhật thông tin vào Hệ thống QLTĐT: Tên, mã số
thuế của TCCN sản xuất thuốc lá, sản xuất rượu tiêu thụ trong nước; Tên cơ quan
thuế bán TĐT, tên loại tem, ký hiệu mẫu số tem, ký hiệu tem, từ số, đến số;
ngày bán tem, số lượng, giá bán.
- Hướng dẫn TCCN nộp tiền mua tem theo quy định.
- Thủ kho Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện: vào Hệ
thống QLTĐT tra cứu và xác nhận số lượng tem xuất bán phù hợp với thông tin
trên hóa đơn do công chức của Bộ phận TTHT lập.
- Giao cho TCCN đầy đủ số lượng TĐT theo hóa đơn
bán TĐT.
- Cuối ngày, lập bảng kê giao cho Bộ phận ấn chỉ số
lượng tem đã bán, tiền bán tem thu được trong ngày (bao gồm số tiền thu được của
Bộ phận “một cửa” tại địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số BK06/TEM).
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT (mẫu:
ST10/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
14. Quản lý và tra cứu dữ liệu.
Khi tem điện tử được CQT bán cho TCCN sản xuất rượu,
thuốc lá thì dữ liệu được truyền về Hệ thống QLTĐT để theo dõi số lượng TĐT cơ
quan thuế xuất bán trên Hệ thống QLTĐT. Khi tem được TCCN xuất cho bộ phận sản
xuất, thủ kho của TCCN quét mã Qrcode gắn trên thùng tem, Block tem thì dữ liệu
được truyền về Hệ thống QLTĐT. Hệ thống QLTĐT tự động cập nhật, kiểm soát, thông
báo cho TCCN và cơ quan quản lý thuế tình trạng xuất tem cho bộ phận sản xuất,
số lượng tem còn tồn tại kho của TCCN.
Công chức được giao nhiệm vụ quản lý TĐT thuộc Bộ
phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế truy cập Hệ thống QLTĐT để tra cứu dữ liệu TĐT
của TCCN đã xuất kho phục vụ theo dõi, quản lý TĐT.
15. Thanh, quyết toán tiền bán
TĐT.
15.1. Chi cục Thuế thanh, quyết toán liền bán TĐT với
Cục Thuế:
Bộ phận TTHT Chi cục Thuế thực hiện:
- Chậm nhất ngày 05 tháng liền kề thực hiện:
+ Phối hợp, đối chiếu với Bộ phận quản lý ấn chỉ
xác nhận số tiền bán TĐT thu được trong kỳ (bao gồm số tiền bán tem thu được của
Bộ phận một cửa tại địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực), đề nghị
Bộ phận quản lý ấn chỉ chuyển toàn bộ tiền bán TĐT về cơ quan thuế cấp trên
(bao gồm tiền TĐT thu được tại Chi cục Thuế khu vực nơi không có trụ sở chính).
+ Nhận/nhập chứng từ chuyển tiền Chi cục Thuế bán
TĐT vào Hệ thống QLTĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Lập, in báo cáo quyết toán tiền bán TĐT (mẫu BC20/TEM) trong Hệ thống QLTĐT chậm nhất là
ngày 15 của tháng đầu quý liền kề.
- Ghi Sổ Quản lý bán tem (mẫu ST11/TEM).
Bộ phận quản lý ấn chỉ Chi cục Thuế thực hiện:
- Chuyển tiền bán TĐT về tài khoản theo dõi tiền
bán tem của Cục Thuế chậm nhất là ngày 10 tháng liền kề.
- Cung cấp cho Bộ phận TTHT bản sao kê các chứng từ
chuyển tiền bán TĐT của Chi cục Thuế về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Cục
Thuế.
15.2. Cục Thuế quyết toán tiền bán TĐT với Chi cục
Thuế:
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Tra cứu chứng từ chuyển tiền của Chi cục Thuế
trên Hệ thống QLTĐT.
- Tra cứu Báo cáo quyết toán tiền bán tem (mẫu BC20/TEM) của quý thanh toán (Bản in của
Chi cục Thuế).
- Xác định số tiền bán tem do Chi cục Thuế đã bán
trong quý trước, số tiền bán các loại tem còn nợ kỳ trước (nếu có), số tiền bán
TĐT đã nộp kỳ này, số tiền bán TĐT còn nợ cuối kỳ quyết toán.
- Bộ phận TTHT Cục Thuế tra cứu báo cáo quyết toán
tiền bán TĐT hàng quý với các Chi cục Thuế theo lịch. Việc quyết toán tiền bán
TĐT giữa Cục Thuế và các Chi cục Thuế phải được lập thành biên bản (mẫu BB01/TEM). Biên bản quyết toán tiền bán TĐT
giữa Cục Thuế và các Chi cục Thuế được lập thành 02 bản; Bộ phận TTHT Cục Thuế
lưu giữ 01 bản; Chi cục Thuế lưu giữ 01 bản.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi Sổ Quản lý tem bán (mẫu
ST11/TEM); hỗ trợ người sử dụng lập Biên bản quyết toán tiền bán tem giữa Cục
Thuế và các Chi cục Thuế.
Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
Cung cấp cho Bộ phận TTHT bản sao kê các chứng từ
chuyển tiền bán TĐT của các Chi cục Thuế; đối chiếu và xác nhận số liệu chuyển
tiền bán tem trong kỳ của các Chi cục Thuế với Bộ phận TTHT.
15.3. Cục Thuế thanh, quyết
toán với Tổng cục Thuế.
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Phối hợp, đối chiếu với Bộ phận quản lý ấn chỉ
xác nhận số tiền bán tem thu được trong kỳ vào ngày 05 tháng liền kề, đề nghị Bộ
phận quản lý ấn chỉ chuyển toàn bộ tiền bán TĐT về Tổng cục Thuế.
- Nhận/Nhập chứng từ chuyển tiền Cục Thuế bán tem
vào Hệ thống QLTĐT.
- Hàng quý ngày 25 của tháng đầu quý liền kề hệ thống
hỗ trợ lập Báo cáo quyết toán tiền bán tem (mẫu
BC20/TEM). Hệ thống hỗ trợ xác nhận số tiền bán tem Cục Thuế phải nộp, số
đã nộp và số còn phải nộp trong kỳ, Cục Thuế gửi và truyền Báo cáo về Tổng cục
Thuế (kèm theo bản photocopy các chứng từ chuyển tiền thanh toán).
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi Sổ Quản lý TĐT bán (mẫu
ST11/TEM).
- Chậm nhất là ngày 25/01 của năm tiếp theo, Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập Báo cáo quyết toán tiền bán tem theo năm (mẫu BC20/TEM) về Tổng cục Thuế (kèm theo bản
photocopy các chứng từ chuyển tiền thanh toán).
- Thực hiện quyết toán tiền bán TĐT với Tổng cục
Thuế hàng năm theo lịch.
Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
- Hàng tháng thực hiện chuyển tiền bán tem về tài
khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 15 tháng liền kề.
- Cung cấp cho Bộ phận TTHT bản sao kê các chứng từ
chuyển tiền bán tem của Cục Thuế về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục
Thuế.
15.4. Tổng cục Thuế quyết toán với Cục Thuế
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Tra cứu chứng từ chuyển tiền của Cục Thuế và Chi
Cục Thuế trên Hệ thống QLTĐT.
- Đối chiếu Báo cáo quyết toán tiền bán tem (mẫu BC20/TEM) của quý thanh toán (Bản in của
Cục Thuế) với Báo cáo quyết toán tiền bán tem (mẫu
BC20/TEM) trong Hệ thống QLTĐT.
Trường hợp số liệu có sai lệch, đề nghị Cục Thuế đối
chiếu và điều chỉnh số liệu. Trường hợp cần thiết Tổng cục Thuế có công văn mời
Cục Thuế về thanh quyết toán trực tiếp.
- Đối chiếu số liệu Báo cáo quyết toán tiền bán
tem. Trường hợp số liệu có sai lệch, đề nghị Cục Thuế điều chỉnh số liệu trước
khi thanh, quyết toán.
- Quyết toán số tiền bán tem hàng năm với các Cục
Thuế theo lịch.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ xác định số tiền bán tem của
Cục Thuế trong quý, số tiền bán tem còn nợ kỳ trước (nếu có), số tiền bán tem
đã nộp kỳ này, số tiền bán tem còn nợ cuối kỳ quyết toán.
- Việc quyết toán số tiền bán tem giữa Tổng cục Thuế
và các Cục Thuế phải được lập thành Biên bản (mẫu
BB01/TEM). Biên bản quyết toán số tiền bán tem giữa Tổng cục Thuế với Cục
Thuế được lập thành 02 bản; Vụ Tài vụ Quản trị Tổng cục Thuế lưu giữ 01 bản; Cục
Thuế lưu giữ 01 bản.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi Sổ Quản lý TĐT bán (mẫu
ST11/TEM); hỗ trợ người sử dụng lập Biên bản quyết toán số tiền bán TĐT giữa Tổng
cục Thuế và Cục Thuế.
- Vụ TVQT - Tổng cục Thuế nhận Báo cáo quyết toán
tiền bán tem, thanh toán, quyết toán trực tiếp tiền bán tem của Cục Thuế các tỉnh,
thành phố.
16. Quản lý kho tem điện tử
16.1. Quản lý tồn kho TĐT:
Thủ kho Tổng cục Thuế, Cục Thuế Chi cục Thuế thực
hiện:
- Đối chiếu số liệu TĐT trên phiếu nhập, phiếu xuất,
hóa đơn bán tem với số liệu nhập kho thực tế.
Cuối mỗi tháng, Thủ kho và công chức được giao nhập/xuất/bán
tem phải thực hiện đối chiếu giữa sổ sách kế toán với thẻ kho và thực tế tồn
kho theo từng loại tem.
16.2. Kiểm kê kho:
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục
Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Lập Quyết định kiểm kê kho tem trình lãnh đạo cơ
quan thuế phê duyệt. Thành phần Ban kiểm kê kho TĐT gồm: Lãnh đạo cơ quan thuế,
Lãnh đạo Bộ phận TTHT, Lãnh đạo Bộ phận quản lý ấn chỉ; đại diện Cục Kiểm tra nội
bộ, đại diện Bộ phận Kiểm tra nội bộ, công chức được giao nhập/xuất/bán TĐT của
Vụ TVQT/Bộ phận -TTHT; Thủ kho TĐT; công chức Bộ phận quản lý ấn chỉ.
- Thời điểm kiểm kê:
+ Kiểm kê định kỳ vào ngày 30 tháng 6 và ngày 31
tháng 12 hàng năm.
+ Kiểm kê đột xuất: Thực hiện khi có quyết định của
các cơ quan có thẩm quyền.
- Trình tự kiểm kê:
+ Khoá sổ kế toán: Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM). Hệ thống Quản lý TĐT hỗ trợ in Bảng
kiểm kê kho tem (mẫu: BC25/TEM).
+ Thực hiện kiểm kê chi tiết theo từng loại tem, ký
hiệu tem, số lượng tem, Đối chiếu số liệu theo sổ sách và số liệu theo kiểm kê
trong Bảng kiểm kê kho TĐT (mẫu: BC25/TEM).
+ Thực hiện điều chỉnh số liệu nếu có chênh lệch
sau khi đã có ý kiến xử lý của lãnh đạo cơ quan thuế. In bảng kiểm kê tem (mẫu: BC25/TEM) sau khi đã điều chỉnh.
- Biên bản kiểm kê kho, kèm theo Bảng kiểm kê (mẫu: BC25/TEM) được lập đủ số lượng để giao
cho các thành phần tham gia kiểm kê và những người tham gia kiểm kê kho phải ký
tên trong tất cả các bản Biên bản kiểm kê kho.
16.3. Xử lý kết quả kiểm kê kho:
Sau khi kiểm kê kho nếu phát hiện chênh lệch thừa,
thiếu TĐT thì phối hợp với cơ quan cấp trên để xác định nguyên nhân chênh lệch
và xử lý như sau:
- Nếu phát hiện nguyên nhân do nhầm lẫn trong phiếu
nhập, phiếu xuất thì lập phiếu nhập, phiếu xuất điều chỉnh.
- Nếu thừa không rõ nguyên nhân thì tiến hành hủy
- Nếu thiếu không rõ nguyên nhân thì xử lý như mất
TĐT.
17. Kết chuyển tồn tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi
cục Thuế thực hiện: Kết chuyển tồn TĐT của cơ quan thuế và NNT đến kỳ hiện tại
trên Hệ thống QLTĐT vào ngày 01 hàng tháng.
II. ĐIỀU CHỈNH, ĐIỀU CHUYỂN
TEM
1. Điều chỉnh tem điện tử
1.1. Các trường hợp điều chỉnh
- Kiểm kê kho phát hiện thừa/thiếu tem.
- Cơ quan thuế cấp trên lập phiếu xuất tem cho cơ
quan thuế cấp dưới, khi nhập kho TĐT tại cơ quan thuế cấp dưới, có sự sai lệch
về loại, ký hiệu hoặc số lượng so với thông tin trên phiếu xuất TĐT.
1.2. Điều chỉnh phiếu nhập/xuất
Công chức được giao xuất tem của Bộ phận TTHT Cục
Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Lập Biên bản điều chỉnh tem theo thực tế sai lệch.
- Lập phiếu xuất tem điều chỉnh trong Hệ thống
QLTĐT (mẫu: CTT24/TEM hoặc CTT24A/TEM) xuất trả cơ quan thuế cấp trên số
tem trong phiếu xuất; in phiếu xuất chuyển thủ kho.
- Công chức được giao xuất tem căn cứ phiếu xuất
tem điều chỉnh của cơ quan thuế cấp trên, lập phiếu nhập tem điều chỉnh.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
Công chức được giao xuất TĐT của Vụ TVQT Tổng cục
Thuế, Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ Biên bản kiểm kê phát hiện thừa được lãnh
đạo cơ quan thuế phê duyệt.
- Căn cứ Hồ sơ điều chỉnh của cơ quan thuế cấp dưới
(Biên bản điều chỉnh và phiếu xuất điều chỉnh); xác định số TĐT sai lệch liên quan
đến các đơn vị để thực hiện điều chỉnh:
+ Lập phiếu nhập TĐT điều chỉnh (mẫu: CTT23/TEM) trong Hệ thống QLTĐT: Chi tiết
về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn; in phiếu nhập chuyển thủ kho.
+ Lập phiếu xuất tem điều chỉnh (mẫu: CTT24/TEM hoặc CTT24A/TEM)
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT bán (mẫu: ST11/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
1.3. Lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn viết sai
Công chức được giao bán tem của Bộ phận TTHT Cục
Thuế, Chi cục Thuế thực hiện
Trường hợp phát hiện sai lệch về loại, ký hiệu hoặc
số lượng sau khi bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được mua tem:
- Căn cứ biên bản điều chỉnh, công chức lập hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế thay thế hóa đơn đã lập tương ứng với loại, ký
hiệu, số lượng, giá bán TĐT cho các tổ chức, cá nhân.
Việc lập hóa đơn điện tử thay thế được thực hiện
theo quy định tại Điểm b2 Khoản 2 Điều 19 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Đánh dấu hóa đơn lập sai bị thay thế và lập hóa
đơn thay thế.
+ Ghi Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
+ Sổ Quản lý TĐT (mẫu:
ST10/TEM)
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
2. Điều chuyển tem trong cơ
quan thuế
2.1. Các trường hợp điều chuyển
- Điều chuyển TĐT từ cơ quan thuế còn tồn kho nhiều
sang cơ quan thuế còn tồn kho ít.
- Điều chuyển do điều chỉnh địa bàn hành chính theo
Quyết định của Chính phủ.
2.2. Điều chuyển TĐT giữa các cơ quan thuế trong nội
tỉnh, thành phố
Cơ quan thuế cấp dưới bị điều chuyển thực hiện:
- Công chức được giao xuất TĐT lập phiếu xuất tem nộp
lên cơ quan thuế cấp trên (mẫu CTT24A/TEM)
trong Hệ thống QLTĐT, chọn xuất từ kho chính: Chi tiết theo loại, ký hiệu, số
lượng, giá vốn.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất TĐT.
Thủ kho Chi cục Thuế thực hiện:
- Thủ tục xuất kho điều chuyển thực hiện như mục
13.1.3
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi như mục 13.1.3
Cơ quan thuế cấp trên thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất tem của Chi cục Thuế điều chuyển
(mẫu CTT24A/TEM), công chức được giao nhập
TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung: Chi tiết theo loại, ký hiệu, số
lượng, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập TĐT (mẫu: CTT23/TEM).
- Công chức được giao xuất tem lập phiếu xuất tem
chi tiết theo loại, ký hiệu, số lượng, giá vốn TĐT từ kho chính số tem liên
quan đến việc điều chuyển cho cơ quan thuế cấp dưới được điều chuyển.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu nhập và phiếu xuất tem.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
Cơ quan thuế nhận điều chuyển thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất tem điều chuyển của cơ quan thuế
cấp trên, công chức được giao nhập TĐT tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội
dung: Chi tiết theo loại, ký hiệu, số lượng, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập
phiếu nhập TĐT (mẫu: CTT23/TEM).
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu nhập tem.
Thủ kho của cơ quan thuế nhận điều chuyển thực hiện:
Căn cứ phiếu nhập tem, thực hiện nhập kho tem, trường
hợp thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu nhập sai lệch với thực tế số
tem hiện có trong kho, thủ kho phải thông báo ngay với công chức được giao nhập
tem để lập phiếu nhập mới thay thế cho phiếu đã lập.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn tem (mẫu: ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu: TK01/TEM).
2.3. Điều chuyển TĐT từ Cục Thuế lên Tổng cục Thuế:
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ yêu cầu điều chuyển TĐT của Tổng cục Thuế,
công chức được giao xuất TĐT lập Phiếu xuất tem nộp lên cơ quan thuế cấp trên (mẫu CTT24A/TEM) trong Hệ thống QLTĐT; chi tiết
về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá vốn.
- Trình ngay Lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số
phiếu xuất.
Thủ kho Cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất để xuất kho, trường hợp thủ kho
phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu xuất sai lệch với thực tế số tem hiện có
trong kho, thủ kho phải thông báo ngay với công chức được giao xuất tem để lập
phiếu xuất mới thay thế cho phiếu xuất đã lập.
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ phiếu xuất tem của Cục Thuế (mẫu CTT24A/TEM), công chức được giao nhập
tem tra cứu trên hệ thống và xác nhận nội dung: chi tiết về loại, ký hiệu, số
lượng, số thứ tự, giá vốn, Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập phiếu nhập tem (mẫu: CTT23/TEM).
- Trình ngay Lãnh đạo Vụ TVQT phê duyệt và ký số
phiếu nhập.
Thủ kho Tổng Cục Thuế thực hiện;
- Thủ kho căn cứ phiếu nhập để nhập kho, trường hợp
thủ kho phát hiện số liệu, ký hiệu trên Phiếu nhập sai lệch với thực tế số tem
hiện có trong kho, thủ kho phải thông báo ngay với công chức được giao nhập tem
để lập phiếu nhập mới thay thế cho phiếu nhập mới.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ theo dõi nhập, xuất, tồn tem (mẫu ST12/TEM và ST12A/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
III. HỦY TEM ĐIỆN TỬ TẠI CƠ
QUAN THUẾ
1. Thông báo tem điện tử
không còn giá trị sử dụng
Căn cứ các văn bản pháp luật quy định về việc TĐT
không còn giá trị sử dụng, cơ quan thuế các cấp thực hiện:
- Tại Tổng cục Thuế, Vụ TVQT thực hiện:
+ Rà soát các loại TĐT không còn giá trị sử dụng.
+ Trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành văn bản thông
báo những loại TĐT không còn giá trị sử dụng gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Tại Cục Thuế, Bộ phận TTHT thực hiện:
+ Rà soát các loại TĐT không còn giá trị sử dụng (Tổng
cục Thuế có thông báo không còn giá trị sử dụng).
+ Trình lãnh đạo Cục Thuế ban hành văn bản Thông
báo những loại tem điện tử không còn giá trị sử dụng kèm danh sách đầy đủ các mẫu
tem điện tử không còn giá trị sử dụng gửi các Chi cục Thuế.
2. Các trường hợp tem điện tử
được hủy: TĐT còn tồn trong kho của cơ quan thuế nhưng không còn giá trị
sử dụng do thay đổi chính sách hoặc do hư hỏng vì mối mọt, ẩm ướt, ẩm mốc...
không tiếp tục sử dụng được.
3. Phân cấp hủy tem điện tử
- Tổng cục Thuế tổ chức việc hủy số TĐT không còn
giá trị sử dụng còn tồn trong kho của Tổng cục Thuế.
- Cục Thuế tổ chức việc hủy số TĐT không còn giá trị
sử dụng còn tồn trong kho của Cục Thuế (hủy sau khi có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản của Tổng cục Thuế); TĐT do Chi cục Thuế nộp về Cục Thuế đề nghị thanh hủy
theo quy định.
4. Hồ sơ hủy tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ các loại TĐT không còn giá trị sử dụng, lập
Bảng kê chi tiết ký hiệu, số lượng, số thứ tự của từng loại TĐT cần hủy (mẫu BK04/TEM).
- Trình Lãnh đạo Tổng cục Thuế phê duyệt các loại
TĐT không còn giá trị sử dụng và ký Quyết định thành lập Hội đồng thanh hủy
TĐT. Thành phần Một đồng thanh hủy TĐT gồm:
+ Lãnh đạo Vụ TVQT, đại diện Cục Kiểm tra nội bộ,
công chức được giao nhập/xuất/bán TĐT, Thủ kho TĐT và các đơn vị liên quan (nếu
có).
- Hội đồng thanh hủy TĐT đối chiếu giữa Bảng kê chi
tiết với thực tế; nếu có sai lệch, phải xác định nguyên nhân và báo cáo xin ý
kiến lãnh đạo Tổng cục Thuế xử lý trước khi tiến hành hủy.
Bộ phận TTHT phối hợp với Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục
Thuế thực hiện:
- Có văn bản và Bảng kê chi tiết ký hiệu, số lượng,
số thứ tự của từng loại TĐT cần hủy báo cáo cơ quan thuế cấp trên đăng ký hủy tại
đơn vị.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập Bảng kê tem cần hủy (mẫu: BK04/TEM).
- Khi có văn bản chấp thuận hủy TĐT của cơ quan thuế
cấp trên; trình Lãnh đạo cơ quan thuế ký Quyết định thành lập Hội đồng hủy TĐT.
Thành phần Hội đồng hủy TĐT gồm:
+ Lãnh đạo cơ quan thuế; Lãnh đạo Bộ phận TTHT, Bộ
phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế, Bộ phận Kiểm tra nội bộ Cục Thuế; công chức được
giao nhập/xuất/bán TĐT Bộ phận TTHT; Thủ kho giao quản lý TĐT; công chức Bộ phận
quản lý ấn chỉ Cục Thuế.
+ Tùy theo tình hình thực tế, Cục Thuế có thể mời đại
diện cơ quan Công an, cơ quan Tài chính cùng cấp đến chứng kiến việc thanh hủy
TĐT.
- Hội đồng thanh hủy TĐT đối chiếu giữa Bảng kê chi
tiết với thực tế; nếu có sai lệch, phải xác định nguyên nhân và báo cáo xin ý
kiến lãnh đạo cơ quan thuế xử lý trước khi tiến hành hủy.
5. Tổ chức hủy tem điện tử
Tổng cục Thuế/Cục Thuế thực hiện:
- Phương pháp hủy TĐT: Hội đồng hủy thực hiện hủy
như sau:
+ Đốt toàn bộ số TĐT cần hủy dưới sự giám sát của
các thành viên trong Hội đồng thanh hủy.
- Lập Biên bản thanh hủy kèm Bảng kê chi tiết các
loại tem thực hủy để lưu trữ, gửi cho các cơ quan có đại diện là thành viên
tham gia Hội đồng thanh hủy tem.
6. Thông báo kết quả hủy tem
điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận TTHT Cục Thuế thực
hiện:
- Nhập các thông tin của tem đã hủy vào Hệ thống
QLTĐT. Hệ thống hỗ trợ lập Thông báo kết quả hủy TĐT theo Mẫu 04/TEM ban hành theo Phụ lục 3 Thông
tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ
Tài chính, đảm bảo dữ liệu TĐT đúng thực tế cơ quan thuế đang theo dõi.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp nhận/không
chấp nhận Mẫu 04/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
chấp nhận/không chấp nhận Mẫu
04/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận Mẫu: 04/TEM, công chức được phân
công đưa Mẫu: 04/TEM lên Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
Trường hợp không chấp nhận, cần nêu rõ lý do không
chấp nhận, công chức được phân công hoàn thiện và trình lại Phụ trách Bộ phận
và Thủ trưởng đơn vị theo quy định.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý TĐT (mẫu
ST10/TEM).
+ Tổng hợp TĐT không còn giá trị sử dụng theo mẫu ST26/TEM.
IV. QUẢN LÝ BÁO CÁO MẤT, CHÁY,
HỎNG TEM ĐIỆN TỬ
1. Quản lý mất, cháy, hỏng
tem điện tử tại cơ quan thuế
1.1. Quản lý TĐT bị hỏng tại kho của cơ quan thuế:
Thủ kho Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận quản lý ấn
chỉ Cục Thuế thực hiện:
- Lập chi tiết tên loại TĐT; Ký hiệu mẫu; Ký hiệu
tem; số lượng TĐT hỏng theo Mẫu số
04/TEM ban hành theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC
ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính và báo cáo ngay Lãnh đạo cơ quan thuế xem xét,
quyết định.
- Trường hợp Lãnh đạo cơ quan thuế chấp nhận cho hủy
số TĐT này và Bộ phận được giao thanh hủy đã hủy TĐT theo quy định, chậm nhất
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hủy TĐT hỏng, thực hiện như Điểm 6 Mục
III quy trình này
1.2. Quản lý TĐT bị mất, cháy tại kho của cơ quan
thuế:
Thủ kho của Vụ TVQT - Tổng cục Thuế; Bộ phận quản
lý ấn chỉ thực hiện:
- Báo cáo ngay Lãnh đạo cơ quan thuế xem xét, quyết
định.
- Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
phát hiện việc mất, cháy TĐT:
+ Lập báo cáo mất, cháy TĐT trên Hệ thống QLTĐT
theo Mẫu số 05/TEM ban hành theo Phụ
lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp nhận/không
chấp nhận Mẫu số 05/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
chấp nhận/không chấp nhận Mẫu số
05/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận Mẫu số 05/TEM, công chức được
phân công gửi Mẫu số 05/TEM
lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
Trường hợp không chấp nhận, cần nêu rõ lý do không
chấp nhận, công chức được phân công hoàn thiện và trình lại Phụ trách Bộ phận
và Thủ trưởng đơn vị theo quy định.
- Trường hợp cơ quan thuế xác định do công chức thuế
làm mất, cháy, hỏng TĐT tại kho thì xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ,
công chức, viên chức.
- Nhập quyết định xử lý vào Hệ thống QLTĐT.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý mất, cháy, hỏng TĐT và kết quả xử lý (mẫu: ST21/TEM).
+ Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/THM và ST12A/TEM).
+ Thẻ kho tương ứng (mẫu TK01/TEM).
- Trường hợp cơ quan thuế đã thông báo mất tem theo
quy định sau đó tìm lại được tem đã mất phải thực hiện hủy tem theo quy định.
2. Quản lý mất, cháy, hỏng
tem điện tử tại các Tổ chức, cá nhân
Bộ phận TTHT Cục Thuế/Chi cục Thuế thực hiện:
2.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Thông
báo kết quả hủy TĐT theo Mẫu số
04/TEM hoặc Báo cáo mất, cháy TĐT của TCCN theo Mẫu số 05/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 04/TEM hoặc 05/TEM của TCCN có các nội dung
như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng
thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM khớp đúng với Cơ
quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
2.2. Kiểm tra, cập nhật, xử lý thông tin Thông báo
kết quả hủy TĐT hoặc Báo cáo mất, cháy TĐT:
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ mất, cháy, hỏng TĐT
của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được
phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối
chiếu; căn cứ dữ liệu do TCCN gửi tới; căn cứ dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế
đang quản lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo
khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt
và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và
ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên
thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê
duyệt, có lý do không chấp nhận, thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm
tra lại thông tin đã trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được
phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật
đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống
QLTĐT tự động tạo Mẫu
02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN
thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng
đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn
thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong
ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
+ Sổ Quản lý TĐT không còn giá trị sử dụng (mẫu: ST26/TEM).
3. Quản lý vi phạm về mất,
cháy, hỏng tem điện tử
- Lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực
TĐT (mẫu 01/BB ban hành kèm theo Nghị
định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày
19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn hoặc các văn bản
sửa đổi có liên quan. (Hệ thống hỗ trợ lập Biên bản).
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản vi
phạm hành chính trong lĩnh vực TĐT, trình Lãnh đạo cơ quan thuế ban hành Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (mẫu
01/QĐ ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa
đơn và các văn bản sửa đổi có liên quan) theo thẩm quyền. (Hệ thống hỗ trợ lập Quyết
định)
+ Bộ phận Thanh tra kiểm tra phát hiện mất, cháy, hỏng
TĐT thì lập Biên bản vi phạm hành chính và tham mưu lãnh đạo cơ quan thuế ban
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
+ Các trường hợp mất, cháy, hỏng TĐT còn lại do Bộ
phận TTHT lập Biên bản vi phạm hành chính và tham mưu lãnh đạo cơ quan thuế ban
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
- Bộ phận nào ban hành Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về mất, cháy, hỏng TĐT thì bộ phận đó nhập Quyết định xử phạt vào Hệ
thống QLTĐT.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi: Sổ Quản lý mất, cháy, hỏng
TĐT và kết quả xử lý (mẫu: ST21/TEM).
V. QUẢN LÝ VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ
TEM ĐIỆN TỬ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra Cục Thuế, Chi cục Thuế
hoặc Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
- Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính (mẫu 01/BB ban hành kèm theo Nghị định
125/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020
quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn và các văn bản sửa đổi có
liên quan) trong 07 ngày kể từ ngày lập biên bản TCCN vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý TĐT, Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra Cục Thuế, Chi cục Thuế hoặc
Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế tham mưu thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính (mẫu
01/QĐ ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa
đơn và các văn bản sửa đổi có liên quan) theo quy định. Đối với vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc
trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
61 của Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối
đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản (Điều 66-LXLVPHC).
- Bộ phận nào ban hành Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính thì bộ phận đó nhập Quyết định xử phạt vào Hệ thống QLTĐT.
Chương trình hỗ trợ ghi: Sổ quản lý vi phạm về quản
lý TĐT và kết quả xử lý (mẫu: ST22/TEM).
VI. QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ TRONG
TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH/CHUYỂN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
1. Trường hợp do TCCN đề nghị
sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý
1.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 06/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Đề
nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT của TCCN theo Mẫu số 06/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 06/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 06/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng
thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 06/TEM khớp với Cơ quan
quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
Mẫu số 06/TEM, như: Tên TCCN
được sáp nhập, chia, tách; Tên CQT chuyển tới; Tên loại TĐT đề nghị điều chuyển...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 06/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
1.2. Kiểm tra, cập nhật, xử lý thông tin Đề nghị
sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ sáp nhập, chia,
tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân
quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 06/TEM của TCCN đề nghị
sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối
chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản
lý, công chức được phân công:
+ Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo
khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận
đăng ký sử dụng tem điện tử theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống
QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 06/TEM
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
theo Mẫu 06/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt
và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và
ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên
thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê
duyệt, có lý do không chấp nhận, công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra
lại thông tin trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được
phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật
đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống
QLTĐT tự động tạo Mẫu
02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của
TCCN, công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng
đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn
thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày
Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
Đối với CQT nơi chuyển đến: Hệ thống tự động chuyển
Mẫu 06/TEM để CQT nơi chuyển
đến để tiếp tục theo dõi, quản lý.
1.3. Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn TĐT (mẫu ST12/TEM).
- Sổ quản lý TĐT (mẫu
ST10/TEM).
- Thẻ kho tương ứng (mẫu TK/01TEM).
2. Trường hợp do cơ quan thuế
đề nghị điều chuyển
2.1. Các trường hợp điều chuyển:
- Điều chuyển TĐT của các TCCN từ Chi cục Thuế này
quản lý sang Chi cục Thuế khác hoặc từ Cục Thuế quản lý chuyển Chi cục Thuế quản
lý và ngược lại.
- Điều chuyển do điều chỉnh địa bàn hành chính theo
quyết định của Chính phủ.
2.2. Các bước thực hiện:
Để đảm bảo việc quản lý TCCN sử dụng TĐT được thuận
lợi và chính xác, các cơ quan thuế có liên quan phối hợp với các TCCN sử dụng
TĐT thuộc diện điều chuyển, thực hiện các thủ tục theo quy định tại VI.1 nêu
trên.
VII. QUẢN LÝ BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU
TEM ĐIỆN TỬ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN THUẾ
1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 07/TEM ban hành kèm theo Phụ lục
3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày
30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Bảng
tổng hợp dữ liệu TĐT gửi CQT của TCCN theo Mẫu số 07/TEM trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 07/TEM của TCCN, Cổng
thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 07/TEM của TCCN có các nội
dung như sau:
+ Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng
thái 00, 04).
+ Cơ quan thuế quản lý trên Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT
gửi CQT khớp với cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng
dụng TMS.
+ Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
+ Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+ Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại
thực hiện như: Tên loại tem; ký hiệu mẫu tem; ký hiệu tem; số lượng tem tồn đầu
kỳ, mua trong kỳ; sử dụng trong kỳ....
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 07/TEM của TCCN, căn cứ kết
quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận
thành công theo Mẫu số:
01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư
điện tử của TCCN.
2. Xử lý thông tin Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT gửi
CQT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ dữ liệu TĐT của
TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được
phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 07/TEM của TCCN Bảng tổng
hợp dữ liệu TĐT.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối
chiếu, công chức được phân công:
+ Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận Bảng
tổng hợp dữ liệu TĐT theo Mẫu
số 02/TB/TEM (Hệ thống TĐT hỗ trợ lập theo Mẫu).
+ Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 07/TEM.
+ Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét
phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM
theo Mẫu 07/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt
và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và
ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên
thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm
nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số
văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê
duyệt, có lý do không chấp nhận, công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra
lại thông tin đã trình.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được
phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật
đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống
QLTĐT tự động tạo Mẫu
02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
+ Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của
TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ
trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công
tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay
trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu
rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được
giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Kể từ ngày hết hạn nộp Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT
(mẫu: 07/TEM), công chức được
phân công quản lý TĐT truy cập Hệ thống QLTĐT kiểm tra và đôn đốc TCCN nộp Bảng
tổng hợp dữ liệu TĐT cho CQT.
3. Hệ thống QLTĐT hỗ trợ ghi:
- Sổ Quản lý TĐT (mẫu
ST10/TEM)
- Báo cáo Tổng hợp tình hình sử dụng tem điện tử của
cơ quan thuế các cấp (Mẫu BC8A/TEM).
- Bảng kê chi tiết trạng thái nộp Bảng tổng hợp dữ
liệu TĐT (mẫu BK05/TEM).
VIII. TRẢ THÔNG TIN QRCODE
Khi người sử dụng sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu
hoặc các cơ quan có liên quan có nhu cầu tra cứu, xác thực các thông tin của
TĐT trên mã QRcode đã dán lên sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu thì việc truy cập
và tra cứu được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, trả các
thông tin sau cho người tra cứu: Tên loại tem, ký hiệu mẫu số, ký hiệu tem;
Tên, mã số thuế của đơn vị sản xuất sản phẩm thuốc lá, sản xuất rượu; Tên cơ
quan thuế bán tem điện tử, ngày bán tem điện tử.
IX. KIỂM TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
TEM ĐIỆN TỬ
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế phối hợp với
Bộ phận Thanh tra kiểm tra của Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện thu thập thông
tin để xây dựng kế hoạch kiểm tra tình hình sử dụng TĐT của TCCN (kế hoạch kiểm
tra tình hình sử dụng TĐT có thể kết hợp duyệt cùng kế hoạch kiểm tra hóa đơn, kế
hoạch thanh tra, kiểm tra trụ sở người nộp thuế); trình thủ trưởng cơ quan thuế
phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 1403/QĐ-TCT
ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm
tra hóa đơn hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- In kết quả báo cáo của TCCN có nội dung, số liệu
sai lệch so với nội dung, số liệu của cơ quan thuế quản lý; chậm nộp bảng tổng
hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế...
- Phân tích rủi ro từ các sai phạm được phát hiện,
trình lãnh đạo cơ quan thuế kế hoạch kiểm tra chi tiết.
- Các sai phạm có tính rủi ro cao, trình lãnh đạo
cho tiến hành kiểm tra đột xuất.
- Căn cứ hồ sơ kiểm tra, tham mưu xử lý các hành vi
vi phạm về quản lý, sử dụng TĐT trên địa bàn quản lý.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ TVQT - Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện quy trình này; phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin Tổng cục Thuế trong việc hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan thuế các
cấp triển khai Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản
xuất để tiêu thụ trong nước trên hệ thống máy tính và xử lý các vướng mắc trong
quá trình thực hiện đáp ứng yêu cầu quản lý TĐT theo hướng dẫn tại Quy trình
này.
2. Giao Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục
Thuế có văn bản quy định về việc tổ chức, bố trí, phân công công chức thuế thực
hiện đầy đủ, đúng trình tự các bước công việc bao gồm công tác kiểm tra, giám
sát các bộ phận trong cơ quan thuế thực hiện Quy trình này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế
để được giải quyết hoặc nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung Quy trình quản lý tem điện
tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU BIỂU CHỨNG TỪ, SỔ QUẢN LÝ, BÁO CÁO TEM ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Tổng
cục Thuế)
|
STT
|
Tên mẫu biểu
|
Ký hiệu
|
|
1
|
Danh mục tem điện tử.
|
DM01/TEM
|
|
2
|
Danh mục kho tem điện tử.
|
DM02/TEM
|
|
3
|
Danh mục tổ chức, cá
nhân sử dụng tem điện tử.
|
DM03/TEM
|
|
4
|
Kế hoạch nhận tem điện
tử
|
KH01/TEM
|
|
5
|
Kế hoạch nhận tem điện
tử bổ sung
|
KH04/TEM
|
|
6
|
Tổng hợp kế hoạch nhận
tem điện tử
|
KH02/TEM
|
|
7
|
Kế hoạch in tem điện tử
|
KH03/TEM
|
|
8
|
Sổ Quản lý hợp đồng in
|
HĐ01/TEM
|
|
9
|
Sổ Quản lý ký hiệu và số
lượng tem điện tử đã in.
|
HĐ02/TEM
|
|
10
|
Sổ theo dõi thực hiện hợp
đồng.
|
HĐ03/TEM
|
|
11
|
Phiếu nhập tem điện tử.
|
CTT23/TEM
|
|
12
|
Phiếu xuất tem điện tử (của
Tổng cục Thuế)
|
CTT24/TEM
|
|
12a
|
Phiếu xuất tem điện tử
|
CTT24A/TEM
|
|
13
|
Sổ Quản lý tem
|
ST10/TEM
|
|
14
|
Sổ Quản lý nhập, xuất,
tồn tem.
|
ST12/TEM
|
|
14a
|
Sổ Quản lý nhập, xuất,
tồn tem.
|
ST12A/TEM
|
|
15
|
Sổ Quản lý tem cấp mẫu
|
ST14/TEM
|
|
16
|
Sổ Quản lý mất, cháy hỏng
tem và kết quả xử lý.
|
ST21/TEM
|
|
17
|
Sổ Quản lý vi phạm về
quản lý tem và kết quả xử lý
|
ST22/TEM
|
|
18
|
Sổ Quản lý tem không
còn giá trị sử dụng.
|
ST26/TEM
|
|
19
|
Thẻ kho
|
TK01/TEM
|
|
20
|
Tổng hợp báo cáo tình
hình nhập, xuất, sử dụng, tồn tem của cơ quan thuế
|
BC8/TEM
|
|
21
|
Báo cáo tổng hợp sử dụng
tem điện tử của tổ chức, cá nhân
|
BC8A/TEM
|
|
22
|
Bảng Kiểm kê kho
|
BC25/TEM
|
|
23
|
Báo cáo quyết toán tiền
bán tem
|
BC20/TEM
|
|
24
|
Bảng kê hủy tem điện tử
|
BK04/TEM
|
|
25
|
Tình trạng nộp Báo cáo
tem.
|
BK05/TEM
|
|
26
|
Bảng kê số lượng tem điện
tử bán ra
|
BK06/TEM
|
|
27
|
Biên bản Quyết toán tiền
bán tem điện tử
|
BB01/TEM
|
DANH MỤC TEM ĐIỆN
TỬ
Loại tem: do Tổng cục Thuế phát hành
|
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tên các loại tem
|
ĐV tính
|
Theo dõi ký hiệu
|
Số/ký hiệu
|
Giá bán (đồng)
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC KHO TEM
ĐIỆN TỬ
|
Mã kho
|
Tên kho
|
Tính chất kho
|
Địa chỉ kho
|
Tên Thủ kho
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ
|
STT
|
Mã đơn vị
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Loại tem
|
|
Tem điện tử rượu
|
Tem điện tử thuốc lá
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
KẾ HOẠCH NHẬN TEM ĐIỆN TỬ
Năm .........
|
|
|
STT
|
Tên loại tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Tại cơ quan Thuế
|
|
Tồn đầu kỳ tại kho CQT
|
Ước số lượng tem nhận trong năm
|
Ước sử dụng cả năm
|
Số lượng tem tồn cuối năm
|
Số lượng tem đề nghị nhận năm sau
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6-7
|
9
|
|
1
|
Tem thuốc lá...
|
TTL
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tem rượu...
|
TR01T
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tem rượu...
|
TR02T
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tem rượu...
|
TR01C
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tem rượu...
|
TR02C
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tem rượu...
|
TR01R
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..... ngày
..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử)
|
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH NHẬN TEM
ĐIỆN TỬ BỔ SUNG
Năm .........
|
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Số tem đã đăng ký nhận măm..
|
Số tem đề nghị nhận bổ sung năm...
|
Tổng số tem đề nghị nhận năm...
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5+6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..... ngày
..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu/Ký điện tử)
|
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH
TEM ĐIỆN TỬ
Loại Tem điện tử:
Đơn vị tính:
|
STT
|
Tên cơ quan thuế
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Tồn đầu kỳ tại kho CQT
|
Ước số lượng tem nhận trong năm
|
Ước số lượng tem sử dụng trong năm
|
Số lượng tem tồn cuối năm
|
Số lượng tem đề nghị nhận năm sau
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6-7
|
9
|
|
1
|
Văn phòng Cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CCT A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CCT B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..... ngày
..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu/Ký điện tử)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH IN TEM
ĐIỆN TỬ
Năm .........
|
STT
|
Loại Tem điện tử
|
Ký hiệu mẫu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tem tồn tại kho
|
Ước số lượng nhập kho trong năm
|
Ước số lượng tem xuất cho Cục Thuế trong năm
|
Số lượng tem tồn cuối năm
|
Kế hoạch nhận tem của Cục Thuế năm sau
|
Kế hoạch in tem (bao gồm số tem in dự phòng 20%)
|
Đơn giá
|
Thành tiền (VNĐ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6-7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
..... ngày
..... tháng ..... năm ....
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG
IN
Từ
ngày đến ngày tháng
năm
Đơn vị tính: tem
|
Hợp đồng
|
Tên nhà in
|
Tên các loại tem
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng tem in theo HĐ
|
Số lượng tem đã điều chỉnh
|
Đơn giá in
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Thanh lý
|
Chênh lệch HĐ/TLý
|
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
SLượng
|
Tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
xxx
|
|
|
xxxx
|
|
|
xxxx
|
xxx
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ KÝ HIỆU
VÀ SỐ LƯỢNG TEM ĐÃ IN
Từ
ngày đến ngày tháng
năm
Mẫu số tem:
............
Tên tem ............
|
STT
|
Hợp đồng in
|
Ký hiệu
|
Từ số đến số
|
Số lượng
|
|
Số
|
Ngày
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
xxx
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ THEO DÕI THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG
Từ
ngày đến ngày tháng
năm
|
STT
|
Hợp đồng
|
Phiếu nhập tem
|
Tên tem
|
Đơn vị tính
|
Hợp đồng
|
Trả hàng
|
Số lượng còn lại
|
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số Tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
xxx
|
xxx
|
|
CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
......... Ngày .......
tháng ....... năm ........
|
Ký hiệu: AA/2022
|
|
PHIẾU NHẬP TEM
ĐIỆN TỬ
|
Số 0000001
|
Nhập tem từ: ................
Về kho:
Theo hoá đơn (Phiếu xuất tem) số: .................
ngày ....../....../.............
Ghi chú:
đơn vị tính: tem
|
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn (VNĐ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7x8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxxx
|
|
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO PHỤ
TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
......... Ngày
....... tháng ....... năm ........
|
PHIẾU XUẤT TEM ĐIỆN
TỬ
|
|
|
Ký hiệu AA/2021
Số 0000001
|
Xuất cho: .....................
Từ kho:
Người nhận:
Theo giấy giới thiệu:
ngày
....../....../.........
Ghi chú:
đơn vị tính: tem
|
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn (VNĐ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7x8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxxx
|
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC XUẤT
TEM ĐIỆN TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO PHỤ
TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
CƠ QUAN THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
......... Ngày
....... tháng ....... năm ........
|
PHIẾU XUẤT TEM ĐIỆN
TỬ
|
|
|
Ký hiệu AA/2021
Số 0000001
|
Xuất cho: .....................
Từ kho:
Người nhận tem điện tử:
Theo giấy giới thiệu:
ngày
....../....../.........
Ghi chú:
đơn vị tính: tem
|
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn (VNĐ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7x8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxxx
|
|
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
XUẤT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC XUẤT
TEM ĐIỆN TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ NHẬN TEM
ĐIỆN TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ TEM ĐIỆN
TỬ
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị hoặc tên cá nhân sử dụng:
........................................
Mã số thuế:
Ký hiệu mẫu tem:
............................................. Tên tem:
.........................................................
|
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Ký hiệu
|
Từ số ... đến số ...
|
Tồn đầu kỳ
|
Số mua trong kỳ
|
Số sử dụng, mất, hủy, điều chuyển trong kỳ
|
Số lượng tồn
|
|
Cộng
|
Số sử dụng
|
Số điều chuyển
|
Số mất
|
Số hủy
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=8+...+11
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=5+6-7
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng tem
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Mất tem
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Hủy tem
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Điều chuyển tem
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14. Sổ Quản lý nhập, xuất, tồn
tem
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ NHẬP,
XUẤT, TỒN TEM
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Mẫu TEM:
Tên tem:
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Ký hiệu
|
Từ số .... Đến số:...
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập
|
Xuất
|
Bán
|
Mất
|
Hủy
|
Tồn cuối kỳ
|
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=6+7-8-9-10-11
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho Cục
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ ở Chi cục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhập từ nhà in
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Nhập Chi cục A nộp lên
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Cấp cho Chi cục B
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Nộp lên cấp trên
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Nhập từ CQ thuế cấp
trên
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Báo cáo mất tại kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bán tem
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Hủy tem tại kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ NHẬP,
XUẤT, TỒN TEM
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Mẫu TEM:
Tên tem:
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Ký hiệu
|
Từ số... Đến số:...
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
|
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13=7+9-11
|
14
|
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho CQT
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhập từ nhà in
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Nhập CQT cấp dưới nộp
lên
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Nhập từ CQ thuế cấp
trên
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Xuất cho CQT cấp dưới
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Xuất cho CQT cấp trên
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Xuất hủy
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ TEM CẤP
MẪU
Ký hiệu mẫu:
Tên tem:
|
Chứng từ
|
Tem dùng để cấp mẫu
|
Ghi chú
|
|
Số
|
Ngày
|
Ký hiệu
|
Từ số đến số
|
Số lượng nhập
|
Xuất
|
|
Số lượng
|
Tên tổ chức, cá nhân nhận tem mẫu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ MẤT,
CHÁY TEM ĐIỆN TỬ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
|
STT
|
Ký hiệu mẫu tem
|
Tên tem
|
Báo cáo mất
|
Ký hiệu
|
Từ số đến số
|
Số lượng mất, cháy
|
MST tổ chức, cá nhân làm mất, cháy TEM
|
Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy tem
|
Kết quả xử lý
|
Ghi chú
|
|
Số
|
Ngày
|
Quyết định xử lý
|
Số lượng
|
Hình thức xử phạt
|
Số tiền phạt
|
|
Số
|
Ngày
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vụ vi phạm kỳ trước chưa xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Tồn cuối kỳ chưa xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ VI PHẠM
VỀ QUẢN LÝ TEM VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
|
STT
|
Biên bản vi phạm
|
MST tổ chức, cá nhân vi phạm
|
Tên tổ chức, cá nhân vi phạm
|
Lý do vi phạm
|
Kết quả xử lý
|
Ghi chú
|
|
Số
|
Ngày
|
Quyết định xử lý
|
Hình thức xử phạt
|
Số tiền phạt
|
|
Số
|
Ngày
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vụ vi phạm chưa xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Tồn cuối kỳ chưa xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
SỔ QUẢN LÝ TEM
KHÔNG CÒN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Loại tem:
|
Thông báo, báo cáo
|
Tổ chức, cá nhân
|
Mã số thuế
|
Ngày tem không còn giá trị SD
|
Tem không còn giá trị sử dụng
|
|
Số
|
Ngày
|
Ngày
|
Lý do
|
loại tem
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
THẺ KHO
Từ ngày ... tháng
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Loại tem:
Đơn vị tính: tem
|
Chứng từ
|
DIỄN GIẢI
|
Ký hiệu
|
Từ số
đến số
|
SỐ LƯỢNG
|
|
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
Tồn đầu kỳ
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
|
xxxxx
|
|
|
|
|
Nhập từ cấp trên
|
xxxxx
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxxxx
|
|
|
|
|
Nhập từ nhà in
|
xxxxx
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxxxx
|
|
|
|
|
Xuất trả cấp trên
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxx
|
xxxxx
|
|
|
|
|
Xuất cho cấp dưới
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxx
|
xxxxx
|
|
|
|
|
Bán cho đơn vị SD
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
xxx
|
xxxxx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
|
xxxxx
|
xxxxx
|
xxxxx
|
|
|
|
..... ngày
...... tháng ...... năm ......
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
Số:
TỔNG HỢP BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NHẬP, XUẤT, TỒN TEM CỦA CƠ QUAN THUẾ
Từ ngày ... tháng
... năm… đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: tem
|
STT
|
Mẫu tem
|
Loại tem
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Số xuất
|
Số bán
|
Số mất
|
Số hủy
|
Tồn cuối kỳ
|
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở Cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
Ở Kho
|
Ở cấp dưới
|
Cộng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8
|
9=7+8
|
10
|
11
|
12=10 +11
|
13
|
14
|
15=13 +14
|
16
|
17
|
18=16+ 17
|
19
|
20
|
21=19 +20
|
22-4+ 7-10- 13-16-
|
23=5+8- 11-14-17- 20
|
24=22+ 23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ TRÁCH TTHT
(Ký ghi rõ họ tên)
|
|
CƠ QUAN THUẾ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
SỬ DỤNG TEM ĐIỆN TỬ CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Từ ngày ... tháng
... năm… đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: Tem
|
STT
|
Tên tem
|
Ký hiệu mẫu tem
|
Số lượng tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tem
|
Số lượng tổ chức, cá nhân nộp bảng tổng hợp
|
Số lượng tem sử dụng (số)
|
Số lượng tem mất, cháy (số)
|
Số lượng tem hủy (số)
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=6+7+8
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KIỂM KÊ KHO
........ Ngày
...... tháng ...... năm ......
Đơn vị tính
|
STT
|
Tên tem
|
Số liệu theo sổ sách
|
Số liệu theo kiểm kê
|
Chênh lệch
|
Đơn giá vốn
|
Trị giá vốn
|
|
Ký hiệu
|
Từ số
Đến số
|
Số lượng
|
Ký hiệu
|
Từ số
Đến số
|
Số lượng
|
Thừa
|
Thiếu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=5x11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
xxxxx
|
|
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC NHẬP/XUẤT/BÁN
TEM PHÒNG/ĐỘI TTHT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN TIỀN BÁN TEM
|
STT
|
Tên tem
|
ĐVT
|
Tồn đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Nợ kỳ trước
|
Phần Thanh toán
|
Số tiền nợ cuối kỳ
|
Số tồn cuối kỳ
|
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Nhận trong kỳ
|
Nộp cấp trên
|
Số hủy, mất tại kho
|
Bán trong kỳ
|
Số tiền thanh toán trong kỳ
|
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Giá bán
|
Số tiền
|
Số chứng từ TT của từng loại tem
|
Ngày TT
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng tem
|
Số tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14= 12x13
|
15
|
16
|
17
|
18= 17x13
|
19= 10 +12 -17
|
20= 11+ 14-18
|
21= 5+7- 8-9-12
|
22= 21 x13
|
|
1
|
Tem rượu TR01T
|
tem
|
AA/20 ...
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
2
|
TR01C
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
3
|
TR01R
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
4
|
TR02T
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
5
|
TR02C
|
”
|
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
6
|
Cộng
|
|
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
xxxx
|
|
|
xxxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxxx
|
xxxx
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH TTHT
(Ký ghi rõ họ tên)
|
..... ngày
..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ HỦY TEM
ĐIỆN TỬ
|
STT
|
Ký hiệu mẫu
|
Tên tem
|
Đơn vị tính
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày
..... tháng ..... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN THUẾ
.........
TÌNH TRẠNG NỘP BÁO
CÁO TEM
Ngày ...... tháng
...... năm ......
|
STT
|
Mã số thuế, mã đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Ngày phải nộp báo cáo
|
Ngày nộp báo cáo
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN THUẾ
.........
BẢNG KÊ SỐ LƯỢNG
TEM ĐIỆN TỬ BÁN RA
Ngày ...... tháng
...... năm ......
|
STT
|
Số hoá đơn
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu ấn chỉ
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Số
|
Ngày
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
xxx
|
|
xxx
|
27. Biên bản Quyết toán tiền
bán tem điện tử
BB01/TEM
|
Cơ quan Thuế
.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/CT...
|
...,
ngày tháng
năm
|
BIÊN BẢN QUYẾT
TOÁN TIỀN BÁN TEM ĐIỆN TỬ
Đại diện Cơ quan Thuế:
1/ Ông/bà:
....................................................................... Chức vụ:
.....................................
2/ Ông/bà:
....................................................................... Chức vụ:
.....................................
Đại diện Cơ quan Thuế:
Ông/bà:
........................................................................... Chức
vụ: .....................................
Căn cứ BC20/TEM của ............ Thuế và các chứng
từ chuyển tiền, hai bên đã tiến hành quyết toán tiền bán tem ............... (từ
ngày .............. đến ngày ..............) của .................... Thuế.
............ (có bảng kê chi tiết kèm theo).
1- Số tiền bán tem kỳ trước (nợ đến ngày ......
tháng ...... năm ......) là: ..............đ.
2- Số tiền bán tem ...................... Thuế phải
thanh toán với ........... Thuế là: ...............đ.
3- Số tiền bán tem ...................... Thuế đã
trả ........... Thuế là: ...............đ.
4- Số tiền bán tem ...................... Thuế còn
nợ ........... Thuế (nợ đến ngày ...... tháng ...... năm ......) là:
.................đ.
Bằng chữ ...................................................................
................. Thuế có trách nhiệm thanh toán số
tiền còn nợ ............. trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký biên bản.
|
ĐẠI DIỆN
......... THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC TTHT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH TTHT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
NỘI QUY KHO TEM ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Tổng cục Thuế)
Để bảo vệ an toàn kho tem điện tử, kho tem điện tử
phải có nội quy kho với các nội dung như sau:
1. Kho TĐT phải được xây dựng kiên cố, có cửa bằng
sắt, khoá chắc chắn, đặt nơi cao ráo, có trang bị dụng cụ phòng cháy, chữa
cháy, chống mối xông, chuột cắn, có đủ giá kệ, bục để sắp xếp từng loại TĐT
theo yêu cầu của công tác quản lý (phải sắp xếp thứ tự từng ký hiệu, từng loại)
để thuận lợi cho việc bảo quản, theo dõi, cấp phát, kiểm tra, kiểm kê khi cần
thiết.
2. Ngoài thủ kho không ai được tự tiện vào kho TĐT.
Khi thủ kho đi vắng dài ngày phải bàn giao đầy đủ TĐT tồn kho và thẻ kho cho
người thay thế (người thay thế phải được Thủ trưởng đơn vị chỉ định), có biên bản
giao nhận giữa đôi bên và có thủ trưởng đơn vị chứng kiến, trường hợp đặc biệt
thủ kho vắng mặt có lý do một, hai ngày mà các đơn vị có nhu cầu nhận TĐT thì
thủ trưởng đơn vị cử hai cán bộ cùng phòng hoặc cùng tổ công tác cấp phát hộ,
sau mỗi lần cấp phát hộ phải niêm phong và xem xét lại từng trường hợp nếu phát
hiện thấy sai sót, thiếu hụt... thì giữ nguyên hiện trường và kịp thời báo cáo
với thủ trưởng sự việc cụ thể, tìm nguyên nhân cho quyết định xử lý.
3. Nơi tiếp nhận TĐT hoặc cấp phát TĐT phải bố trí
gần sát cửa kho để thủ kho quan sát được kho trong lúc nhận hoặc giao TĐT.
4. Khi nhập hoặc xuất các loại TĐT, thủ kho phải kiểm
đếm từng chủng loại đủ số lượng, đúng ký hiệu và đối chiếu với chứng từ nhập,
hoặc xuất khi số liệu ghi trên chứng từ khớp đúng với hiện vật thì thủ kho mới
ký vào chứng từ nhập, xuất, bán TĐT.
+ Trường hợp nhập TĐT nếu hiện vật thiếu, thừa so với
chứng từ thì phải lập biên bản có chữ ký của 2 bên (bên giao TĐT và thủ kho).
+ Trường hợp xuất TĐT, thủ kho phải căn cứ vào chứng
từ xuất của Công chức được giao lập phiếu, có chữ ký của người có thẩm quyền
thì thủ kho mới được xuất TĐT. Nếu số lượng xuất cho người nhận yêu cầu thay đổi,
hoặc trong kho không còn thì nhất thiết phải trả lại phiếu cấp phát để kế toán
TĐT lập lại chứng từ mới và thu hồi lại chứng từ cũ. Nghiêm cấm thủ kho cấp
phát TĐT không có chứng từ hợp pháp và sửa chữa lại số liệu đã ghi trên chứng từ
hợp pháp do người nhận đưa.
5. Thủ kho phải nắm được sơ đồ sắp xếp TĐT của từng
kho, mỗi ngày hai lần (vào đầu giờ làm việc buổi sáng và cuối giờ làm việc buổi
chiều) thủ kho phải đi xem xét từng nơi để TĐT thuế phát hiện:
- Hiện tượng mất TĐT.
- TĐT có bị mối xông, chuột cắn hoặc hư hỏng.
Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường, mất
TĐT tại kho thì giữ nguyên hiện trường và báo cáo ngay với thủ trưởng đơn vị để
kịp thời lập biên bản, kết luận, xử lý theo quy định.
Trường hợp do mối xông, chuột cắn, ẩm ướt do khách
quan thì báo cáo thủ trưởng đơn vị xử lý theo quy định của cơ quan.
6. Thẻ kho TĐT phải ghi chép cập nhật đúng quy định
của chế độ, khi nhập TĐT đã ghi vào thẻ kho mới được xuất, nghiêm cấm vừa nhập
vừa xuất. Cuối tháng cộng thẻ kho, thủ kho phải đối chiếu số liệu với kế toán
TĐT. Nếu thấy số liệu không khớp có chênh lệch thừa, hoặc thiếu thì tìm nguyên
nhân xử lý, trường hợp giữa thủ kho và kế toán TĐT không thống nhất cách xử lý
thì thủ kho báo cáo với thủ trưởng đơn vị cho ý kiến quyết định.
7. Định kỳ hai lần kiểm kê kho TĐT vào ngày 30/6 và
31/12 hàng năm (Thủ trưởng đơn vị quyết định Hội đồng kiểm kê kho TĐT) sau khi
kết thúc đợt kiểm kê phải có biên bản và báo cáo theo quy định hiện hành.
8. Hàng năm, Thủ kho TĐT căn cứ tình hình thực tế
chủ động đề xuất với Thủ trưởng đơn vị hợp đồng với Công ty thuốc sát trùng thực
hiện việc phun thuốc phòng chống mối, mọt, ẩm mốc cho kho TĐT.
9. Thủ kho TĐT là người trực tiếp bảo quản TĐT
trong kho nên phải nghiêm chỉnh chấp hành và nhắc nhở những người khác làm đầy
đủ những điều quy định trong nội quy này.
10. Thủ trưởng đơn vị, các cấp có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện quy định về kho TĐT thuế và nghiên cứu đề xuất bổ sung
nội dung khi cần thiết.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CĂN CỨ PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Tổng cục Thuế)
1. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 về
sửa đổi bổ sung một số Điều Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
2. Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP
ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013.
3. Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
4. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
5. Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ
quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
6. Thông tư 119/2014/TT-BTC
ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để
cải cách hành chính, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
7. Thông tư 26/2015/TT-BTC
ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
8. Căn cứ Thông tư số 37/2017/TT-BTC
ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài
chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính;
9. Thông tư số 32/2011/TT-BTC
ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa
đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
10. Thông tư số 191/2010/TT-BTC
ngày 01/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải
hành khách bằng xe ô tô;
11. Thông tư số 72/2014/TT-BTC
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo
khi xuất cảnh;
12. Thông tư số 16/2012/TT-BTC
ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa
đơn bán hàng Dự trữ quốc gia;
13. Thông tư số 37/2010/TT-BTC
ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý
chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính;
14. Thông tư số 303/2016
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
15. Thông tư số 153/2013/TT-BTC
ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp tiền phạt, biên lai
thu tiền phạt và kinh phí từ NSNN bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt
vi phạm hành chính; Thông tư số 105/2014/TT-BTC
ngày 07/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013;
16. Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BTC
ngày 23/03/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành quản lý và sử dụng
tem đối rượu để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu;
17. Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành Quyết định
hành chính thuế; Thông tư số 87/2018/TT-BTC
ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013;
18. Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC
ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ in, phát
hành, quản lý, sử dụng TĐT thuế;
19. Quyết định số 211/QĐ-BTC
ngày 17/01/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu tem và Quy định in, phát
hành, quản lý, sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước in mã vạch đa chiều; Quyết
định số 2979/QĐ-BTC ngày 07/12/2011 của Bộ
Tài chính về việc sửa đổi Quyết định số 211/QĐ-BTC
ngày 27/1/2010.
20. Quyết định số 814/QĐ-BTC
ngày 15/4/2010 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
cá nhân tự in trên máy tính.