|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 558/QĐ-UBND danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng được ưu tiên Sơn La 2016
Số hiệu:
|
558/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
558/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN QUAN TRỌNG
VÀ KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐƯỢC ƯU TIÊN NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực số
28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số
30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định
điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 17/TTr-SCT ngày 08 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện
quan trọng và khách hàng sử dụng điện được ưu tiên trên địa bàn tỉnh Sơn La năm
2016 (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
- Chỉ đạo Công ty Điện lực Sơn La
tổ chức thực hiện cấp điện theo danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định
này.
- Tổ chức giám sát việc triển khai
thực hiện cung cấp điện của Công ty Điện lực Sơn La theo danh sách khách hàng
được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Công ty Điện lực Sơn La
- Xây dựng kế hoạch cung cấp điện
theo công suất được phân bổ khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn năm 2016,
trong đó đảm bảo ưu tiên cung cấp điện đối với danh sách khách hàng được phê
duyệt tại Quyết định này, đặc biệt các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng diễn
ra trong năm 2016.
- Thực hiện công bố công khai danh
sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc
cung cấp điện theo danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố hệ
thống lưới điện; có nguy cơ gây mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và
hệ thống điện phải thực hiện đúng nội dung, trình tự quy định tại Thông
tư số 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc
Công ty Điện lực Sơn La; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT. KT, Văn. 30 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN QUAN TRỌNG NĂM
2016 TỈNH SƠN LA THUỘC DIỆN ĐƯỢC CẤP ĐIỆN KHÔNG PHẢI HẠN CHẾ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG
KHI HỆ THỐNG ĐIỆN THIẾU NGUỒN
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND
tỉnh Sơn La)
STT
|
Khách hàng
|
P sử dụng (kW)
|
TBA cấp điện
|
Đường dây cấp điện
|
Bình thường
|
Cao điểm
|
Thấp điểm
|
K/h không lắp 3 giá
|
|
Toàn tỉnh
|
1.642
|
1.063
|
1.279
|
5.242
|
|
|
I
|
Thành phố Sơn La
|
385
|
138
|
335
|
1.633
|
E 17.2
|
|
1
|
Tỉnh ủy
|
|
|
|
130
|
35/0,4 kV
|
Lộ 374
|
2
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
|
120
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
3
|
Thành ủy - UBND
Thành phố
|
|
|
|
95
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
4
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
120
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
5
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
|
|
90
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
6
|
Bộ Chỉ huy bộ đội
Biên phòng tỉnh Sơn La
|
|
|
|
270
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
7
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh Sơn La
|
|
|
|
75
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
8
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Sơn La
|
|
|
|
35
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
9
|
Công an thành phố
Sơn La
|
|
|
|
35
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
10
|
Ban Chỉ huy Quân sự
thành phố Sơn La
|
|
|
|
40
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh
|
|
|
|
120
|
35/0,4 kV
|
Lộ 374
|
|
|
|
100
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
12
|
Viện Quân Y 6
|
|
|
|
55
|
35/0,4kV
|
Lộ 374
|
13
|
Bệnh viện điều dưỡng
phục hồi chức năng
|
|
|
|
60
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
14
|
Bệnh viện y học cổ
truyền
|
|
|
|
160
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
15
|
Ban bảo vệ, chăm sóc
sức khỏe cán bộ tỉnh
|
|
|
|
38
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
16
|
Báo Sơn La
|
|
|
|
10
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
17
|
Đài tiếng nói Việt
Nam thường trú tại Sơn La
|
|
|
|
80
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
18
|
Bưu điện tỉnh
|
35
|
28
|
30
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
19
|
Trung tâm viễn thông
thành phố
|
90
|
55
|
45
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
20
|
Chi nhánh cấp nước
TP
|
260
|
55
|
260
|
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
21
|
Tòa nhà Vietel Sơn
La
|
200
|
160
|
130
|
|
22/0,4kV
|
Lộ 476
|
II
|
Huyện Mai Sơn
|
270
|
197
|
85
|
445
|
E 17.2
|
|
22
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
110
|
6/0,4 kV
|
Lộ 672
|
23
|
Công an huyện
|
|
|
|
38
|
6/0,4 kV
|
Lộ 671
|
24
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
37
|
6/0,4 kV
|
Lộ 671
|
25
|
Bệnh viện đa khoa
huyện
|
|
|
|
120
|
6/0,4 kV
|
Lộ 671
|
26
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
35
|
6/0,4 kV
|
Lộ 672
|
27
|
Bưu điện huyện Mai
Sơn
|
|
|
|
20
|
6/0,4 kV
|
Lộ 671
|
28
|
Trung tâm viễn thông
Mai Sơn
|
20
|
17
|
15
|
|
6,3/0,4 kV
|
Lộ 672
|
29
|
Chi nhánh cấp nước
MS
|
250
|
180
|
70
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 378
|
30
|
Ra đa 37
|
|
|
|
40
|
35/0,4 kV
|
Lộ 378
|
31
|
Bệnh viện chống Lao và bệnh Phổi
|
|
|
|
45
|
0,4 kV
|
Lộ 378
|
III
|
Huyện Yên châu
|
57
|
25
|
52
|
292
|
E 17.1
|
|
32
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
90
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
33
|
Công an huyện
|
|
|
|
40
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
34
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
37
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
35
|
Bệnh viện huyện
|
|
|
|
70
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
36
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
37
|
Bưu điện huyện Yên
Châu
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
38
|
Trung tâm viễn thông
Yên Châu
|
22
|
20
|
17
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
39
|
Chi nhánh cấp nước
Yên Châu
|
35
|
5
|
35
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 376
|
IV
|
Huyện Mộc Châu
|
445
|
640
|
333
|
402
|
E 17.1
|
|
40
|
Huyện ủy - UBND huyện
MC
|
|
|
|
140
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
41
|
Công an huyện MC
|
|
|
|
40
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
42
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
37
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
43
|
Bệnh viện đa khoa
huyện MC
|
|
|
|
70
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
44
|
Bệnh viện đa khoa
khu vực Thảo Nguyên
|
|
|
|
60
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
45
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
35
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
46
|
Bưu điện huyện MC
|
|
|
|
20
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
47
|
Trung tâm viễn thông
Mộc Châu
|
35
|
20
|
18
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
48
|
Chi nhánh cấp nước Mộc Châu
|
45
|
5
|
45
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 474
|
49
|
Nhà máy nước khu
Nông trường
|
45
|
5
|
45
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
50
|
Ra đa 35
|
20
|
10
|
25
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
51
|
Điện lực Hủa Phăn
(Lào)
|
300
|
600
|
200
|
|
35kV
|
Lộ 372
|
V
|
Huyện Phù Yên
|
100
|
15
|
97
|
285
|
E 17.5
|
|
52
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
90
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
53
|
Công an huyện
|
|
|
|
35
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
54
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
35
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
55
|
Bệnh viện đa khoa
huyện
|
|
|
|
70
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
56
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
35
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
57
|
Bưu điện huyện
|
|
|
|
20
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
58
|
Trung tâm viễn thông
Phù Yên
|
15
|
10
|
12
|
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
59
|
Chi nhánh cấp nước
Phù Yên
|
85
|
5
|
85
|
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
VI
|
Huyện Bắc Yên
|
18
|
5
|
18
|
315
|
E 17.5
|
|
60
|
Huyện ủy - UBND huyện
Bắc Yên
|
|
|
|
80
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
61
|
Công an huyện Bắc
Yên
|
|
|
|
40
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
62
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
40
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
63
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Bắc Yên
|
|
|
|
85
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
64
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
65
|
Bưu điện huyện Bắc
Yên
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
66
|
Trung tâm viễn thông
Bắc Yên
|
|
|
|
15
|
35/0,4 kV
|
Lộ 374
|
67
|
Chi nhánh cấp nước Bắc
Yên
|
18
|
5
|
18
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
VII
|
Huyện Quỳnh nhai
|
32
|
8
|
24
|
280
|
E 17.4
|
|
68
|
VP HĐND và UBND huyện
Quỳnh Nhai
|
|
|
|
90
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
69
|
Công an huyện Quỳnh
Nhai
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
70
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện Quỳnh Nhai
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
71
|
Bệnh viện Đa Khoa
huyện Quỳnh Nhai
|
|
|
|
65
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
72
|
Đài Truyền Thanh -
Truyền hình huyện Quỳnh Nhai
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
73
|
Bưu điện huyện Quỳnh
Nhai
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
74
|
Trung tâm viễn thông
Quỳnh Nhai
|
15
|
5
|
7
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 374
|
75
|
Chi nhánh cấp nước
Quỳnh Nhai
|
17
|
3
|
17
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
VIII
|
Huyện Thuận Châu
|
85
|
5
|
85
|
325
|
E 17.4
|
|
76
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
85
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
77
|
Công an huyện
|
|
|
|
30
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
78
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
30
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
79
|
Bệnh viện huyện
|
|
|
|
45
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
80
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
25
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
81
|
Trạm phát sóng FM
|
|
|
|
55
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
82
|
Bưu điện huyện
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
83
|
Trung tâm viễn thông
Thuận Châu
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
84
|
Chi nhánh cấp nước
Thuận Châu
|
85
|
5
|
85
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
IX
|
Sông Mã
|
90
|
5
|
90
|
405
|
E 17.30
|
|
85
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
90
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
86
|
Công an huyện Sông
Mã
|
|
|
|
30
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
87
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
30
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
88
|
Bệnh viện đa khoa
huyện
|
|
|
|
185
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
89
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện S.Mã
|
|
|
|
25
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
90
|
Bưu điện huyện Sông
Mã
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
91
|
Trung tâm viễn thông
Sông Mã
|
|
|
|
25
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
92
|
Chi nhánh cấp nước Sông
Mã
|
90
|
5
|
90
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
X
|
Sốp Cộp
|
85
|
5
|
85
|
300
|
E 17.30
|
|
93
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
65
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
94
|
Công an huyện
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
95
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
96
|
Đoàn kinh tế quốc
phòng 326
|
|
|
|
40
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
97
|
Bệnh viện đa khoa
huyện
|
|
|
|
55
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
98
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện S.Cộp
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
99
|
Bưu điện huyện
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
100
|
Trung tâm viễn thông
Sốp Cộp
|
|
|
|
15
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
101
|
Chi nhánh cấp nước Sốp
Cộp
|
85
|
5
|
85
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 371
|
XI
|
Huyện Mường La
|
30
|
5
|
30
|
360
|
E 17.3
|
|
102
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
100
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
103
|
Công an huyện
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
104
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
35
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
105
|
Bệnh viện huyện
|
|
|
|
65
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
106
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
45
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
107
|
Bưu điện huyện
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
108
|
Trung tâm viễn thông
Mường La
|
|
|
|
60
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
109
|
Chi nhánh cấp nước
Mường La
|
30
|
5
|
30
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 377
|
XII
|
Huyện Vân Hồ
|
45
|
15
|
45
|
200
|
E 17.3
|
|
110
|
Huyện ủy - UBND huyện
|
|
|
|
50
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
111
|
Công an huyện
|
|
|
|
30
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
112
|
Ban Chỉ huy Quân sự
huyện
|
|
|
|
25
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
113
|
Bệnh viện huyện
|
|
|
|
45
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
114
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện
|
|
|
|
15
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
115
|
Bưu điện huyện
|
|
|
|
20
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
116
|
Trung tâm viễn thông
Vân Hồ
|
|
|
|
15
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
117
|
Chi nhánh cấp nước
Vân Hồ
|
45
|
15
|
45
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 476
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ƯU TIÊN NĂM 2016
TỈNH SƠN LA THUỘC DIỆN ĐƯỢC ƯU TIÊN CẤP ĐIỆN KHI HỆ THỐNG THIẾU NGUỒN ĐIỆN
NHƯNG PHẢI HẠN CHẾ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG TƯƠNG ỨNG VỚI VIỆC CUNG CẤP ĐIỆN BỊ THIẾU
HỤT SO VỚI NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN Ở CÁC MỨC 90%, 80%, 70%. VỚI MỨC THIẾU HỤT DƯỚI
70% THÌ SẼ KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND
tỉnh Sơn La)
STT
|
Khách hàng
|
P sử dụng (kW)
|
TBA cấp điện
|
Đường dây cấp điện
|
Bình thường
|
Cao điểm
|
Thấp điểm
|
K/h không lắp 3 giá
|
|
Toàn tỉnh
|
15.214
|
5.965
|
15.004
|
1.320
|
|
|
I
|
Thành phố Sơn La
|
970
|
170
|
970
|
1.320
|
E 17.2
|
|
1
|
Nhà máy gạch Tuynel Sơn Hưng Trung
|
470
|
85
|
470
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 372
|
2
|
Nhà máy gạch Tuynel Sơn La
|
500
|
85
|
500
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 372
|
3
|
Trường Chính trị tỉnh
|
|
|
|
250
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
4
|
Trường Đại học Tây Bắc
|
|
|
|
620
|
35/0,4kV
|
Lộ 374
|
5
|
Trường Cao đẳng Y Sơn La
|
|
|
|
100
|
10/0,4 kV
|
Lộ 972
|
6
|
Trường Cao đẳng Sơn La
|
|
|
|
350
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
II
|
Huyện Mai Sơn
|
2.380
|
735
|
2.380
|
|
E 17.2
|
|
8
|
Công ty CP xi măng Mai Sơn
|
950
|
140
|
950
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 378
|
9
|
Công ty CP gạch ngói Chiềng Mung
|
470
|
50
|
470
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 382
|
10
|
Công ty CP mía đường Sơn La
|
250
|
45
|
250
|
|
35/0,4kV
|
Lộ 378
|
11
|
NM tinh bột sắn Fococev
|
710
|
500
|
710
|
|
35/0,4kV
|
Lộ 378
|
III
|
Huyện Mộc Châu
|
4.524
|
1.260
|
4.524
|
|
E 17.1
|
|
12
|
Nhà máy sữa UHT
|
580
|
320
|
580
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
13
|
Nhà máy sữa UHT - TBA 400
|
330
|
110
|
330
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
14
|
Nhà máy chè đen
|
160
|
30
|
160
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 478
|
15
|
Nhà máy chè Đài loan
|
80
|
20
|
80
|
|
22/0,4 kV
|
Lộ 476
|
16
|
Nhà máy gạch Tuynel Mộc Châu
|
260
|
75
|
260
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 372
|
17
|
Công ty CP khoáng sản Tây Bắc (Nhà máy luyện
Kim loại màu)
|
1.450
|
250
|
1.450
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 374
|
18
|
Công ty CPĐT khoáng sản Phương Bắc (Mỏ Hua
Păng Mộc Châu)
|
500
|
100
|
500
|
|
35/0,4
|
Lộ 374
|
19
|
Công ty Cổ phần chè Cờ Đỏ
|
250
|
60
|
250
|
|
22/0.4kV
|
Lộ 476
|
20
|
Công ty Cổ phần chè Chiềng Ve
|
70
|
30
|
70
|
|
35/0.4kV
|
Lộ 372
|
21
|
DN tư nhân chè Mộc Sương
|
160
|
60
|
160
|
|
22/0.4kV
|
Lộ 476
|
22
|
Trạm Trại bò Mẫu
|
260
|
130
|
260
|
|
22/0.4kV
|
Lộ 476
|
23
|
Nhà máy sản xuất tre công nghiệp
|
360
|
65
|
360
|
|
22/0,4kV
|
Lộ 476
|
24
|
Công ty TNHH Chung Đức
|
63,7
|
10
|
63,7
|
|
22/0,4kV
|
Lộ 474
|
IV
|
Huyện Phù Yên
|
720
|
310
|
510
|
|
E17.5
|
|
25
|
Nhà máy gạch Huy Thượng
|
500
|
90
|
500
|
|
35/0,4kV
|
Lộ 375
|
26
|
Công ty Cổ phần giầy Ngọc Hà
|
220
|
220
|
10
|
|
35/0,4kV
|
Lộ 375
|
V
|
Huyện Sông Mã
|
460
|
90
|
460
|
|
E 17.30
|
|
27
|
Nhà máy gạch Tuynel Sông Mã
|
460
|
90
|
460
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
VI
|
Huyện Mường La
|
1.200
|
700
|
1.200
|
|
E 17.3
|
|
28
|
BQL Khu công trường xây dựng Nhà máy thủy điện
Sơn La; Công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Huổi Quảng.
|
1.200
|
700
|
1.200
|
|
35/6 kV
6/0,4 KV
|
Lộ: 373;
375; 377
|
VII
|
Huyện Thuận Châu
|
460
|
100
|
460
|
|
E 17.4
|
|
29
|
Nhà máy gạch Tuynel Thuận Châu
|
460
|
100
|
460
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
VIII
|
Huyện Bắc Yên
|
3500
|
2000
|
3500
|
|
E 17.5
|
|
30
|
Mỏ NIKEN Bản Phúc
|
3500
|
2000
|
3500
|
|
35/0,4 kV
|
Lộ 373
|
VIII
|
Huyện Vân Hồ
|
1.000
|
600
|
1.000
|
|
E 17.1
|
|
31
|
Công ty CP Khoáng Sản Tây Bắc (Mỏ than Suối
Bàng 2 (Vân Hồ)
|
1.000
|
600
|
1.000
|
|
|
Lộ 374
|
Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng và khách hàng sử dụng điện được ưu tiên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng và khách hàng sử dụng điện được ưu tiên ngày 14/03/2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
1.152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|