|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5556/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xây dựng mô hình chợ an toàn thực phẩm Đà Nẵng
Số hiệu:
|
5556/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Đặng Việt Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5556/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHỢ ĐẢM BẢO ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam
11856:2017 Chợ kinh doanh thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 8342/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Dự án “Mô
hình chợ thí điểm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm” trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản
lý An toàn thực phẩm tại Tờ trình số 837/TTr-BQLATTP ngày 13 tháng 11 năm 2018
về việc ban hành Bộ tiêu chí xây dựng mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ tiêu chí xây dựng mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Bộ tiêu chí xây dựng mô
hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm là cơ sở để xây dựng, chứng nhận
mô hình chợ đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương, UBND các quận, huyện
và xã phường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc
xây dựng mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân cấp quản
lý chợ. Sau khi hoàn thành, lập hồ sơ gửi Ban Quản lý An toàn thực phẩm để thẩm
định, chứng nhận.
2. Ban Quản lý An toàn thực phẩm:
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí và thẩm định, công nhận mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định
và cấp giấy chứng nhận mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Trưởng ban Ban
Quản lý An toàn thực phẩm, Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường; các Ban Quản
lý chợ; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: Y tế, NN&PTNT, Công Thương;
- TT TU, TT HĐND TP;
- UBMTTQVN thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Lưu: VT, KT, BQLATTP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Việt Dũng
|
BẢNG 1. TIÊU CHÍ XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHỢ ĐẢM BẢO ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5556/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
|
Yêu cầu về vị trí, địa điểm
|
|
1
|
Chợ không bị ngập nước, đọng nước.
|
Đạt
|
2
|
Chợ không bị ảnh hưởng bởi các nguồn
gây ô nhiễm; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về bố trí
|
|
3
|
- Các khu vực kinh doanh sản phẩm động
vật; thủy hải sản tươi sống; rau củ, quả; dịch vụ ăn uống và thực phẩm khác
phải được bố trí thành từng khu vực riêng biệt nhằm tránh lây nhiễm chéo, được
ngăn cách bởi đường đi có chiều rộng tối thiểu là 1,2 m. Riêng khu vực kinh
doanh dịch vụ ăn uống không được bố trí liền kề với khu vực kinh doanh sản phẩm
động vật và thủy hải sản tươi sống.
- Khu vực kinh doanh phi thực phẩm
(quần áo, hàng gia dụng...) được bố trí tách biệt với các khu vực kinh doanh
thực phẩm.
|
Đạt
|
4
|
Tại các khu vực kinh doanh thực phẩm
có biển hiệu thông báo: Khu vực kinh doanh sản phẩm động vật; thủy hải sản
tươi sống; rau củ, quả; dịch vụ ăn uống và thực phẩm khác.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về thiết kế
|
|
5
|
Chợ được xây dựng kiên cố hoặc bán
kiên cố; thời gian sử dụng tối thiểu là 5 năm.
|
Đạt
|
6
|
Nền chợ tại khu vực buôn bán thực
phẩm thoát nước tốt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
|
Đạt
|
7
|
Trần, mái che, tường chợ làm bằng vật
liệu bền, không bị dột, không thấm nước; tường, cột trong khu vực buôn bán thực
phẩm tươi sống phải được ốp gạch men hoặc vật liệu không thấm nước dễ làm vệ
sinh tới chiều cao tối thiểu 1,5 m tính từ nền nhà.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về hệ thống chiếu sáng
|
|
8
|
Chợ được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh
sáng tự nhiên hoặc nhân tạo. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng bảo đảm dễ nhận
biết, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn sản phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về nước sử dụng trong chợ
|
|
9
|
- Có hệ thống cấp nước đủ nhu cầu sử
dụng, đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Y tế.
- Có hệ thống cấp, thoát nước đến từng
khu vực kinh doanh thịt, thủy hải sản tươi sống; dịch vụ ăn uống và phải đáp ứng
tối thiểu 10 hộ kinh doanh/01 hệ thống, đảm bảo thuận lợi cho việc kinh doanh
và vệ sinh quầy hàng.
|
Đạt
|
10
|
- Có hệ thống thoát nước, có đầy đủ
hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và thường xuyên làm vệ sinh, thông tắc.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với khu bán gia cầm
sống (nếu có)
|
|
11
|
- Đối với các chợ trong nội thành
thì không được buôn bán gia cầm sống và tất cả các chợ trên địa bàn thành phố
không được giết mổ gia cầm.
- Đối với các chợ vùng nông thôn và
vùng ngoại thành có mật độ dân cư không đông đúc nếu có nhu cầu buôn bán gia
cầm sống thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Khu buôn bán gia cầm sống phải được
bố trí thành khu riêng biệt, cách các khu buôn bán thực phẩm khác tối thiểu 5
m;
+ Nền nhà khu bán gia cầm sống đảm
bảo không đọng nước; thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu
gom, xử lý nước thải, chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về vệ sinh môi trường
|
|
12
|
Có tổ chức hoạt động dọn vệ sinh,
thu gom rác thải thường xuyên; đảm bảo nền, tường các khu vực buôn bán thực
phẩm và phi thực phẩm trong chợ luôn luôn sạch sẽ, không đọng nước bẩn, rác
thải.
|
Đạt
|
13
|
- Có trang bị đủ thùng rác có nắp đậy
ở nơi công cộng để thu gom rác thải nội bộ của chợ; tại vị trí đặt thùng rác
phải có các biển thông báo giữ vệ sinh và chỉ dẫn bỏ rác đúng quy định;
- Khu vực để thùng rác phải thường
xuyên vệ sinh sạch sẽ, không để rác thải rơi vãi ra ngoài và có mùi hôi thối.
|
Đạt
|
14
|
Định kỳ tối thiểu 03 tháng/1 lần tổ
chức khử trùng, khử độc và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại bảo đảm
không ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm tại chợ.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về nhà vệ sinh
|
|
15
|
- Nhà vệ sinh bố trí cách biệt với
khu vực kinh doanh thực phẩm và được xây dựng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh tự
hoại;
- Số lượng phòng vệ sinh phù hợp với
quy mô chợ, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người dân; phòng vệ sinh nam, nữ được
bố trí riêng biệt, thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
|
Đạt
|
16
|
Chỗ rửa tay có thể bố trí trong hoặc
ngoài nhà vệ sinh; có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để rửa tay; có bảng
chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với cơ sở kinh doanh
thực phẩm tại chợ
|
|
17
|
Tỷ lệ số cơ sở kinh doanh sản phẩm
động vật đạt theo Bảng 2.
|
100%
|
18
|
Tỷ lệ số cơ sở kinh doanh thủy hải
sản tươi sống đạt theo Bảng 3.
|
100%
|
19
|
Tỷ lệ số cơ sở kinh doanh rau, củ,
quả đạt theo Bảng 4.
|
100%
|
20
|
Tỷ lệ số cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống đạt theo Bảng 5.
|
100%
|
21
|
Tỷ lệ số cơ sở kinh doanh thực phẩm
khác đạt theo Bảng 6.
|
100%
|
|
Yêu cầu đối với tổ chức quản lý
chợ
|
|
22
|
Có quyết định thành lập tổ chức quản
lý chợ của cấp có thẩm quyền.
|
Đạt
|
23
|
Có cán bộ chuyên trách quản lý an
toàn thực phẩm tại chợ và phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
do Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng quận, huyện hoặc Ban Quản lý An toàn thực
phẩm cấp.
|
Đạt
|
24
|
Có nội quy (Trong đó bao gồm quy định
về công tác bảo đảm vệ sinh, ATTP tại chợ) và tổ chức thực hiện tốt nội quy
kinh doanh tại chợ.
|
Đạt
|
25
|
Có kế hoạch kiểm tra, giám sát thường
xuyên công tác đảm bảo an toàn thực phẩm tại chợ và có báo cáo, lưu trữ hồ sơ
về kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ.
|
Đạt
|
Ghi chú: Chợ được công nhận là mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm
khi được đánh giá đạt tất cả các tiêu chí tại Bảng 1.
BẢNG 2. TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5556/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
|
Yêu cầu về biển hiệu
|
|
1
|
Có biển hiệu ghi rõ tên mặt hàng
kinh doanh; họ và tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của chủ cơ sở kinh doanh
thực phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về vệ sinh
|
|
2
|
- Có đầy đủ phương tiện, dụng cụ
thu gom rác thải (Thùng rác có nắp đậy,...) và không được vứt rác thải, chất
bẩn xuống nền nhà.
- Thường xuyên thu dọn rác thải, chất
bẩn trên nền, lối đi, khu vực xung quanh quầy hàng của mình, đảm bảo luôn
luôn sạch sẽ (Khu vực trước, sau, phía dưới và hai bên của quầy hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với trang thiết bị,
dụng cụ kinh doanh
|
|
3
|
- Bàn bày bán sản phẩm động vật cao
cách mặt đất ít nhất 60cm; mặt bàn được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước,
không thôi nhiễm, không bị ăn mòn, có bề mặt nhẵn, dễ làm vệ sinh.
- Thực hiện vệ sinh sạch sẽ bàn bày
bán sản phẩm động vật trước và sau khi bán.
|
Đạt
|
4
|
- Dao, thớt và các dụng cụ khác
dùng để pha lọc và chứa đựng sản phẩm động vật được làm bằng vật liệu không gỉ,
dễ làm vệ sinh.
- Phải làm sạch các trang thiết bị,
dụng cụ bày bán, pha lọc và chứa đựng sản phẩm động vật trước và sau khi bán
bằng nước sinh hoạt.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu khi sử dụng phụ gia, hóa
chất
|
|
5
|
Có Bản cam kết của các hộ kinh
doanh sản phẩm động vật với Ban Quản lý chợ:
- Không sử dụng các chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản, hóa chất, chất tẩy rửa ngoài danh mục cho phép, không rõ
nguồn gốc xuất xứ để sơ chế, chế biến, bảo quản... sản phẩm động vật và làm vệ
sinh dụng cụ.
- Chỉ được sử dụng chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản (nếu có sử dụng) trong danh mục cho phép và phải đúng liều
lượng, đối tượng sử dụng theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với sản phẩm động vật
kinh doanh tại chợ
|
|
6
|
Sản phẩm động vật không để chung với
hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có chứa chất độc hại gây mất an toàn thực
phẩm.
|
Đạt
|
7
|
Thực phẩm chín bày bán phải cách ly
với thực phẩm sống để tránh lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo quản
phù hợp.
|
Đạt
|
8
|
Sản phẩm động vật buôn bán phải có
Dấu/tem kiểm soát giết mổ hoặc có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y.
|
Đạt
|
9
|
Sản phẩm động vật buôn bán tại chợ
phải đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật (Không
mua bán thịt gia súc, gia cầm bị bệnh chết, hư hỏng, quá thời hạn sử dụng,
không rõ nguồn gốc, xuất xứ...).
|
Đạt
|
10
|
Không để sản phẩm động vật trực tiếp
trên nền nhà để dự trữ, sơ chế hoặc bày bán.
|
Đạt
|
11
|
Sản phẩm động vật phải có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng, như: Có hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc sổ sách ghi chép về
nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm mua vào (gồm: Tên, địa chỉ của người cung cấp;
tên sản phẩm và số lượng sản phẩm cung cấp; ngày giao hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với người trực tiếp
kinh doanh sản phẩm động vật tại chợ
|
|
12
|
Phải có Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
13
|
Phải có Giấy khám sức khỏe định kỳ
theo quy định của pháp luật và do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
14
|
Người trực tiếp bán sản phẩm động vật
đã qua chế biến dùng ăn ngay phải sử dụng găng tay khi bán sản phẩm.
|
Đạt
|
15
|
Người trực tiếp bán sản phẩm động vật
phải mang tạp dề khi bán sản phẩm.
|
Đạt
|
Cơ sở kinh doanh, bao gồm: Hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp có quầy buôn bán thực phẩm tại chợ.
BẢNG 3. TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỦY HẢI SẢN TƯƠI SỐNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5556/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
|
Yêu cầu về biển hiệu
|
|
1
|
Có biển hiệu ghi rõ tên mặt hàng
kinh doanh; họ và tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của chủ cơ sở kinh doanh
thực phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về vệ sinh
|
|
2
|
- Có đầy đủ phương tiện, dụng cụ
thu gom rác thải (Thùng rác có nắp đậy...) và không được vứt rác thải, chất bẩn
xuống nền nhà.
- Thường xuyên thu dọn rác thải, chất
bẩn trên nền, lối đi, khu vực xung quanh quầy hàng của mình đảm bảo luôn luôn
sạch sẽ (Khu vực trước, sau, phía dưới và hai bên của quầy hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về nền và trang thiết bị,
dụng cụ kinh doanh
|
|
3
|
Nền chợ tại quầy buôn bán thủy hải
sản tươi sống có độ dốc thu nước cục bộ trong phạm vi các lô quầy, tránh nước
chảy vào lối đi của khách hàng.
|
Đạt
|
4
|
Có trang thiết bị, dụng cụ để bày
bán, duy trì các điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm phù hợp với
yêu cầu của sản phẩm.
|
Đạt
|
5
|
Các dụng cụ, đồ dùng sử dụng trong
quá trình bày bán thủy hải sản tươi sống được làm bằng vật liệu không thôi
nhiễm, dễ vệ sinh.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu khi sử dụng phụ gia, hóa
chất
|
|
6
|
Có Bản cam kết của các hộ kinh
doanh thủy hải sản tươi sống với Ban Quản lý chợ:
- Không sử dụng các chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản, hóa chất, chất tẩy rửa ngoài danh mục cho phép, không rõ
nguồn gốc xuất xứ để sơ chế, bảo quản... thủy hải sản tươi sống và làm vệ
sinh dụng cụ.
- Chỉ được sử dụng chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản (nếu có sử dụng) trong danh mục cho phép và phải đúng liều
lượng, đối tượng sử dụng theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với sản phẩm thủy hải
sản tươi sống kinh doanh tại chợ
|
|
7
|
Sản phẩm thủy hải sản tươi sống
không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất
an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
8
|
Thực phẩm tươi sống bày bán phải
cách ly với thực phẩm chín để tránh lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo
quản phù hợp.
|
Đạt
|
9
|
Không sơ chế, bày bán thủy hải sản
tươi sống trực tiếp trên nền chợ.
|
Đạt
|
10
|
Thủy hải sản tươi sống buôn bán tại
chợ phải đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật
(Không bày bán thủy hải sản hư hỏng, có chứa tạp chất, chất bảo quản độc hại,
không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng,....).
|
Đạt
|
11
|
Thủy hải sản tươi sống phải có nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng: Có hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc sổ sách ghi chép về
nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm mua vào (gồm: Tên, địa chỉ của người cung cấp;
tên sản phẩm và số lượng sản phẩm cung cấp; ngày giao hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với người trực tiếp chế
biến, kinh doanh thực phẩm tại chợ
|
|
12
|
Phải có Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
13
|
Phải có Giấy khám sức khỏe định kỳ
theo quy định của pháp luật và do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
Cơ sở kinh doanh, bao gồm: Hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp có quầy buôn bán thực phẩm tại chợ.
BẢNG 4. TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH RAU, CỦ, QUẢ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5556/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
|
Yêu cầu về biển hiệu
|
|
1
|
Có biển hiệu ghi rõ tên mặt hàng
kinh doanh; họ và tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của chủ cơ sở kinh doanh
thực phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về vệ sinh
|
|
2
|
- Có đầy đủ phương tiện, dụng cụ
thu gom rác thải (Thùng rác có nắp đậy...) và không được vứt rác thải, chất bẩn
xuống nền nhà.
- Thường xuyên thu dọn rác thải, chất
bẩn trên nền, lối đi, khu vực xung quanh quầy hàng của mình đảm bảo luôn luôn
sạch sẽ (Khu vực trước, sau, phía dưới và hai bên của quầy hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với trang thiết bị,
dụng cụ
|
|
3
|
Có trang thiết bị, dụng cụ để chứa
đựng hoặc bày bán rau, củ, quả hợp vệ sinh, không chứa chất độc hại gây mất
an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về sử dụng phụ gia, hóa
chất
|
|
4
|
Có Bản cam kết của các hộ kinh
doanh rau, củ, quả với Ban Quản lý chợ:
- Không sử dụng các chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản, hóa chất, chất tẩy rửa ngoài danh mục cho phép, không rõ
nguồn gốc xuất xứ để sơ chế, chế biến, bảo quản... rau, củ, quả và làm vệ
sinh dụng cụ.
- Chỉ được sử dụng chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản (nếu có sử dụng) trong danh mục cho phép và phải đúng liều
lượng, đối tượng sử dụng theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về sản phẩm rau, củ, quả
kinh doanh tại chợ
|
|
5
|
Sản phẩm rau, củ, quả không để
chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an toàn thực
phẩm.
|
Đạt
|
6
|
- Không bày bán, sơ chế, chế biến
rau, củ, quả trực tiếp trên nền chợ;
- Sản phẩm rau, củ, quả bày bán phải
để trên bàn, sạp, kệ đảm bảo chiều cao cách mặt đất tối thiểu 0,4m tính từ mặt
đất trở lên.
|
Đạt
|
7
|
Rau, củ, quả buôn bán tại chợ phải
đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật (Không buôn
bán rau, củ, quả có chứa chất chất độc hại, không có nguồn gốc, xuất xứ...).
|
Đạt
|
8
|
Thực phẩm chín bày bán phải cách ly
với thực phẩm sống để tránh lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo quản
phù hợp.
|
Đạt
|
9
|
Rau, củ, quả phải có nguồn gốc, xuất
xứ rõ ràng: Có hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc sổ sách ghi chép về nguồn gốc,
xuất xứ của sản phẩm mua vào (gồm: Tên, địa chỉ của người cung cấp; tên sản
phẩm và số lượng sản phẩm cung cấp; ngày giao hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với người trực tiếp
chế biến, kinh doanh thực phẩm tại chợ
|
|
10
|
Phải có Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
11
|
Phải có Giấy khám sức khỏe định kỳ
theo quy định của pháp luật và do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
12
|
Người trực tiếp bán sản phẩm rau, củ,
quả đã qua chế biến không bao gói sẵn dùng ăn ngay phải sử dụng găng tay khi
bán sản phẩm.
|
Đạt
|
Cơ sở kinh doanh, bao gồm: Hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp có quầy buôn bán thực phẩm tại chợ.
BẢNG 5. TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5556/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
|
Yêu cầu về biển hiệu
|
|
1
|
Có biển hiệu ghi rõ tên mặt hàng
kinh doanh; họ và tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của chủ cơ sở kinh doanh
thực phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về vệ sinh
|
|
2
|
- Có đầy đủ phương tiện, dụng cụ
thu gom rác thải (Thùng rác có nắp đậy...) và không được vứt rác thải, chất bẩn
xuống nền nhà.
- Thường xuyên thu dọn rác thải, chất
bẩn trên nền, lối đi, khu vực xung quanh quầy hàng của mình đảm bảo luôn luôn
sạch sẽ (Khu vực trước, sau, phía dưới và hai bên của quầy hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về nơi chế biến, bày bán
thức ăn và trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong chế biến, kinh doanh
|
|
3
|
Nơi chế biến và nơi bán thức ăn phải
sạch sẽ, thoáng mát, tách biệt nhau để không gây ô nhiễm cho môi trường xung
quanh; thực phẩm bày bán phải để trong các trang thiết bị bảo quản phù hợp, hợp
vệ sinh, chống được bụi bẩn, côn trùng, động vật gây hại.
|
Đạt
|
4
|
Có đủ dụng cụ chế biến, chia, gắp,
chứa đựng, bảo quản thực phẩm và được rửa sạch, làm khô trước khi sử dụng;
trang bị găng tay sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; vật
liệu, bao gói thực phẩm ăn ngay và thực phẩm chín phải bảo đảm không có chứa
chất độc hại gây mất an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
5
|
Mặt bàn kinh doanh thực phẩm làm bằng
vật liệu không gỉ, không thấm nước, dễ làm vệ sinh và cách nền chợ tối thiểu
60 cm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về sử dụng phụ gia, hóa
chất
|
|
6
|
Có bản cam kết của các hộ kinh
doanh dịch vụ ăn uống với Ban Quản lý chợ:
- Không sử dụng các chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản, hóa chất, chất tẩy rửa ngoài danh mục cho phép, không rõ
nguồn gốc xuất xứ để sơ chế, chế biến, bảo quản... thức ăn và làm vệ sinh dụng
cụ.
- Chỉ được sử dụng chất phụ gia thực
phẩm, chất bảo quản (nếu có sử dụng) trong danh mục cho phép và phải đúng liều
lượng, đối tượng sử dụng theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về thức ăn kinh doanh tại
chợ
|
|
7
|
Nguyên liệu sử dụng để chế biến thức
ăn và dụng cụ, vật liệu bao gói để chứa đựng thức ăn phải có nguồn gốc, xuất
xứ rõ ràng và bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.
|
Đạt
|
8
|
Thực phẩm không được để trực tiếp
trên nền chợ, không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có
chất độc hại, không hợp vệ sinh (như các loại đồ dùng trước đây chứa đựng
sơn, xà phòng, phân bón, hóa chất...) có nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
9
|
Thực phẩm chín bày bán phải cách ly
với thực phẩm sống để tránh lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo quản
phù hợp.
|
|
10
|
Thức ăn kinh doanh tại chợ phải đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
11
|
Đối với nguyên liệu dùng để chế biến
thực phẩm: Có hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc sổ sách ghi chép về nguồn gốc,
xuất xứ của sản phẩm mua vào (gồm: Tên, địa chỉ của người cung cấp; tên sản
phẩm và số lượng sản phẩm cung cấp; ngày giao hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với người trực tiếp chế
biến, kinh doanh thực phẩm tại chợ
|
|
12
|
Phải có Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
13
|
Phải có Giấy khám sức khỏe định kỳ
theo quy định của pháp luật và do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
14
|
Người trực tiếp bán thức ăn phải sử
dụng găng tay khi bán thức ăn.
|
Đạt
|
Cơ sở kinh doanh, bao gồm: Hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp có quầy buôn bán thực phẩm tại chợ.
BẢNG 6. TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM KHÁC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 5556/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
|
Yêu cầu về biển hiệu
|
|
1
|
Có biển hiệu ghi rõ tên mặt hàng
kinh doanh; họ và tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của chủ cơ sở kinh doanh
thực phẩm
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về vệ sinh
|
|
2
|
- Có đầy đủ phương tiện, dụng cụ
thu gom rác thải (thùng rác có nắp đậy...) và không được vứt rác thải, chất bẩn
xuống nền nhà.
- Thường xuyên thu dọn rác thải, chất
bẩn trên nền, lối đi, khu vực xung quanh quầy hàng của mình đảm bảo luôn luôn
sạch sẽ (Khu vực trước, sau, phía dưới và hai bên của quầy hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về trang thiết bị, dụng
cụ
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ bày bán, bảo
quản thực phẩm phải hợp vệ sinh, không có chứa chất độc hại, bảo đảm đủ điều
kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về sử dụng phụ gia, hóa
chất
|
|
4
|
Có bản cam kết của các hộ kinh
doanh với Ban Quản lý chợ:
- Không mua bán hoặc sử dụng các chất
phụ gia thực phẩm, chất bảo quản, hóa chất, chất tẩy rửa ngoài danh mục cho
phép, không rõ nguồn gốc xuất xứ để sơ chế, chế biến, bảo quản... thực phẩm
và làm vệ sinh dụng cụ.
- Chỉ được mua bán, sử dụng chất phụ
gia thực phẩm, chất bảo quản (nếu có sử dụng) trong danh mục cho phép và phải
đúng liều lượng, đối tượng sử dụng theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
|
Yêu cầu về thực phẩm kinh doanh
tại chợ
|
|
5
|
Sản phẩm thực phẩm không để chung với
hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
6
|
Không bày bán thực phẩm trực tiếp
trên nền chợ.
|
Đạt
|
7
|
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn phải
có nhãn hàng hóa, trường hợp hàng hóa sản xuất ở nước ngoài phải có nhãn phụ
bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
8
|
Kinh doanh thực phẩm không bao gói
sẵn phải có thông tin về xuất xứ sản phẩm (Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ,
ngày sản xuất).
|
Đạt
|
9
|
Thực phẩm chín bày bán phải cách ly
với thực phẩm sống để tránh lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo quản
phù hợp.
|
Đạt
|
10
|
Thực phẩm kinh doanh phải có nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng: Có hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc sổ sách ghi chép về
nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm mua vào (gồm: Tên, địa chỉ của người cung cấp;
tên sản phẩm và số lượng sản phẩm cung cấp; ngày giao hàng).
|
Đạt
|
|
Yêu cầu đối với người trực tiếp chế
biến, kinh doanh thực phẩm tại chợ
|
|
11
|
Phải có Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
12
|
Phải có Giấy khám sức khỏe định kỳ
theo quy định của pháp luật và do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
|
Đạt
|
13
|
Người trực tiếp bán sản phẩm thực
phẩm đã qua chế biến, dùng ăn ngay và không bao gói phải sử dụng găng tay khi
bán thực phẩm.
|
Đạt
|
Cơ sở kinh doanh, bao gồm: Hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp có quầy buôn bán thực phẩm tại chợ.
Quyết định 5556/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5556/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 về Bộ tiêu chí xây dựng mô hình chợ đảm bảo đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
2.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|