|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 551/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng Cao Bằng
Số hiệu:
|
551/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Thảo
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
551/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 17 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc
thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê
duyệt ban hành áp dụng hệ số K để điều chỉnh mức thực hiện chi trả dịch vụ môi
trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tỷ lệ
trích lập và sử dụng kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi
trả dịch vụ môi trường rừng hằng năm của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao
Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 25 tháng 03 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu và
chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, Ngân hàng Công thương Cao Bằng; Giám đốc
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh; (bản ĐT)
- Các PCVP UBND tỉnh; (bản ĐT)
- Lưu: VT, KT (pvT).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
|
KẾ HOẠCH
THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cao Bằng)
1. Mục tiêu:
- Phân bổ số tiền nhận điều phối của
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam; số tiền nhận ủy thác của các nhà máy thủy
điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Xác định phạm vi, đối tượng, diện
tích rừng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).
- Xác định đơn giá chi trả DVMTR.
- Dự kiến kế hoạch sử dụng tiền chi
trả DVMTR thu được từ nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
(Quỹ Trung ương); số tiền nhận ủy thác của các nhà máy Thủy điện trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
2. Phạm vi:
2.1. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Tuyên Quang (Công ty Thủy điện Tuyên Quang); Thủy điện Chiêm Hóa
(Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế), gồm 3 huyện: huyện Bảo
Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là
98.037 ha;
2.2. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bảo Lâm 1 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc,
Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 53.006
ha;
2.3. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bảo Lâm 3 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 2 huyện Bảo Lạc,
Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 3.650 ha;
2.4. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bảo Lâm 3a (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn huyện Bảo
Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 10.882 ha;
2.5. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bắc Mê (Công ty Cổ phần Thương mại Xây Dựng) trên địa bàn 3 huyện Bảo
Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là
77.457 ha;
2.6. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Thoong Gót (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn
huyện Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 5.228,26 ha;
2.7. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Nà Tẩu (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện
Trùng Khánh, Quảng Hòa diện tích rừng được chi trả là 5.622,16 ha;
2.8. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Suối Củn (Công ty Điện lực Cao Bằng) trên địa bàn huyện Quảng Hòa,
Hòa An, với diện tích rừng được chi trả là 2.481,48 ha;
2.9. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bản Hoàng (Doanh nghiệp tư nhân xây lắp điện Tuyến Nga) trên địa bàn
huyện Hà Quảng, diện tích rừng được chi trả là 564,46 ha;
2.10. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
thủy điện Nà Lòa (Công ty Cổ phần Thủy điện luyện kim Cao Bằng) trên địa bàn
huyện Hạ Lang, Quảng Hòa, Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 7.082,87
ha;
2.11. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Na Han (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa
bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 7.188,56 ha;
2.12. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bản Pắt (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa
bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 715,03 ha;
2.13. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Tà Sa (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn
huyện Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 3.731,06 ha;
2.14. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Nà Ngàn (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa
bàn các huyện Nguyên Bình, Hòa An, diện tích rừng được chi trả là 4.535,12 ha;
2.15. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Nam Quang (Công ty Cổ phần thủy điện Ngòi Quang) trên địa bàn huyện Bảo
Lâm, diện tích rừng được chi trả là 2.293,17 ha;
2.16. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Hòa Thuận (Công ty Cổ phần thủy điện Hòa Thuận) trên địa bàn 7 huyện,
Thành phố, gồm: Quảng Hòa, Thạch An, Hòa An, Trùng Khánh, Hà Quảng, Nguyên Bình
và Thành phố Cao Bằng, diện tích rừng được chi trả là 109.351,99 ha;
2.17. Các chủ rừng nằm trong lưu vực
Thủy điện Bản Rạ (Công ty Cổ phần thủy điện Đông Bắc) trên địa bàn các huyện
Trùng Khánh, Hạ Lang, diện tích rừng được chi trả là 8.200 ha.
3. Đối tượng được
chi trả tiền DVMTR:
3.1. Các đối tượng được chi trả tiền
DVMTR là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, bao
gồm:
- Các chủ rừng là tổ chức được Nhà nước
giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và
các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được
giao.
- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn được
Nhà nước giao rừng để sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là
hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên
diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.
3.2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định
lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (sau đây gọi chung là hộ nhận
khoán); hợp đồng nhận khoán do bên giao khoán và bên nhận khoán lập và có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã.
3.3. Các tổ chức không phải là chủ rừng
được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (Ủy ban nhân dân xã).
4. Kế hoạch thu
tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020
Tổng số tiền dự kiến thu là 36.578.066.844
đồng. Trong đó:
4.1. Số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 27.719.845.870 đồng, bao gồm:
- Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019
chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là
791.594.085 đồng;
- Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng
85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho
chủ rừng là 6.710.500 đồng;
- Kinh phí nhận ủy thác nhưng chưa
phân bổ là 13.289.511.462 đồng;
- Dự kiến kinh phí nhận điều phối của
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam năm 2020 là 13.559.769.909 đồng.
- Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019
chuyển sang năm 2020 là 72.259.914 đồng.
4.2. Kinh phí nhận ủy thác của các
nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.858.220.973 đồng, bao gồm:
- Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019
chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là
376.152.430 đồng;
- Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng
85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho
chủ rừng là 5.106.442 đồng;
- Nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là
3.461.314.455 đồng;
- Dự kiến kinh phí nhận ủy thác từ
các Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh năm 2020 là 4.996.350.468 đồng;
- Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019
chuyển sang năm 2020 là 19.297.178 đồng.
5. Kế hoạch chi
năm 2020: (đã bao gồm cả kinh phí năm 2019 chuyển
sang năm 2020)
Tổng kinh phí dự kiến chi là 36.222.341.674
đồng, bao gồm:
a) Nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam là 27.431.702.206 đồng, dự kiến phân bổ:
- Chi cho hoạt động quản lý của Quỹ
(10%) là 2.684.928.137 đồng;
- Chi trả cho chủ rừng (85%) là
23.404.310.000 đồng;
- Dự phòng (5%) là 1.342.464.069 đồng;
b) Nhận ủy thác của các nhà máy thủy
điện nội tỉnh là 8.790.639.468 đồng, dự kiến phân bổ:
- Cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%)
là 845.766.492 đồng;
- Chi trả cho chủ rừng (85%) là
7.521.989.730 đồng;
- Dự phòng (5%) là 422.883.246 đồng.
6. Tồn do làm tròn đơn giá chi trả từng lưu vực (17
lưu vực) chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp là 355.725.170 đồng
7. Đơn giá chi trả
dịch vụ môi trường rừng.
Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng
năm 2020 cho các chủ rừng (áp dụng hệ số K = 1,0) bình quân cho 01 ha rừng (sau
khi trừ đi 10% kinh phí quản lý, 5% kinh phí dự phòng) đơn giá từng lưu vực, cụ
thể như sau:
- Lưu vực Thủy điện Tuyên Quang và Thủy
điện Chiêm Hóa: 144.000 đồng/ha
- Lưu vực thủy điện Bảo Lâm 1: 38.000
đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3:
536.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a:
33.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bắc Mê: 32.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Thoong Gót:
82.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nà Tẩu: 97.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Suối Củn: 59.000
đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bản Hoàng: 147.000
đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nà Lòa: 127.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Na Han: 15.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bản Pắt: 128.000
đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Tà Sa: 27.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nà Ngàn: 9.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nam Quang: 52.000
đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Hòa Thuận: 16.000
đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bản Rạ: 89.000 đồng/ha.
8. Nội dung và kế
hoạch sử dụng 10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng (Quỹ tỉnh)
Tổng dự toán kinh phí hoạt động quản
lý của Quỹ tỉnh là 5.939.739.961 đồng. Trong đó, năm 2020 là 3.530.694.629 đồng
(nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 2.684.928.137 đồng;
nhận ủy thác các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 845.766.492 đồng); tồn năm 2019
chi chưa hết chuyển sang năm 2020 là 2.409.045.332 đồng, chi cho các nội dung
sau:
- Chi xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn của Quỹ.
- Chi rà soát, xác định diện tích rừng
đến từng chủ rừng.
- Chi phí nghiệp vụ, chuyên môn.
- Chi phí hợp đồng ủy thác, ủy nhiệm
chi cho ngân hàng.
- Chi phí kế hoạch hội nghị, hội nghị
sơ, tổng kết hàng năm và sơ kết theo giai đoạn, công tác thông tin tuyên truyền.
- Chi lập dự toán, quyết toán, lập hồ
sơ chi trả DVMTR.
- Chi hỗ trợ cho chương trình, dự án
và các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm c, khoản 2
Điều 80 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Chi thẩm định chất lượng rừng của
các chủ rừng được chi trả DVMTR.
- Chi phí liên quan đến công tác kiểm
tra, giám sát, thẩm định, đánh giá rừng.
- Chi vật tư, văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, mua
trang thiết bị văn phòng làm việc (bàn, ghế, tủ tài liệu, điện thoại, máy vi
tính, vật tư, văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng khác,...) phục vụ cho
công tác điều hành của Quỹ tỉnh.
- Chi thuê phương tiện, chi phí xăng
dầu, điện thoại, phụ tùng thay thế sửa chữa xe ô tô, tài sản cố định phục vụ
cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.
- Chi lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế của cán bộ chuyên trách, hợp đồng lao động; phụ cấp kiêm nhiệm Hội đồng quản
lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ tỉnh.
- Phụ cấp công tác phí cho Hội đồng
quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ và các thành phần
được trưng tập để tham gia hoạt động Quỹ khi đi thực địa tại địa bàn thực hiện
chế độ công tác theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Phụ cấp làm việc ngoài giờ (làm
thêm giờ) theo chế độ quy định.
- Chi phí tham quan, học tập kinh
nghiệm...
- Chi phí cho trưởng thôn, cán bộ xã
tham gia công tác chi trả tiền trực tiếp cho chủ rừng.
- Chi tập huấn nghiệp vụ, in ấn tài
liệu chi trả DVMTR, tuyên truyền, nâng cao năng lực cho cán bộ ban quản lý các
cấp; nâng cao năng lực bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và kỹ thuật lâm
sinh cho các hộ gia đình, cá nhân.
- Chi xây dựng bản đồ chi trả DVMTR.
- Chi thuê kiểm toán báo cáo tài
chính.
- Các khoản chi phí khác.
9. Phương pháp thực
hiện:
- Hình thức chi trả: Thanh toán một lần
cho chủ rừng.
- Thời gian hoàn thành chi trả tiền
DVMTR cho các chủ rừng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2021.
+ Đối với chủ rừng là tổ chức Ban quản
lý rừng đặc dụng, các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được nhà nước giao
trách nhiệm quản lý rừng (UBND các xã) chuyển trực tiếp vào tài khoản của đơn vị.
Quy định tạm ứng 1 lần bằng 80% số tiền được chi trả của năm, 20% còn lại thanh
toán sau khi có kết quả diễn biến rừng.
+ Đối với hộ gia đình, cộng đồng,
nhóm hộ: Quỹ tỉnh ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Cao Bằng thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các hộ gia đình, cá
nhân, nhóm hộ đồng sử dụng, cộng đồng dân cư, thôn trên địa bàn các huyện và
Thành phố Cao Bằng trên cơ sở kết quả theo dõi diễn biến rừng của các Hạt Kiểm
lâm.
10. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp với Quỹ tỉnh và
các đơn vị liên quan hướng dẫn các tổ chức là chủ rừng lập hồ sơ chi trả tiền
DVMTR.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối
hợp với Quỹ tỉnh tổ chức kiểm tra, xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR
cho các chủ rừng, cho cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn,
UBND cấp xã, chủ rừng là tổ chức, các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước
giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả DVMTR từ kết
quả theo dõi diễn biến rừng. Giao nhiệm vụ cho Hạt Kiểm lâm các huyện, Thành phố
tổ chức kiểm tra diện tích rừng có cung ứng DVMTR cho các chủ rừng là hộ gia đình,
cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Cao Bằng
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND
các huyện, Thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch
chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020 đảm bảo tiến độ và đúng quy định.
- Lập dự toán, quyết toán kinh phí quản
lý trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt.
3. UBND các huyện, Thành phố:
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện triển khai thực hiện chi
trả DVMTR; chủ trì giải quyết những vướng mắc phát sinh trong tranh chấp về vị
trí, diện tích rừng, chồng lấn giữa các chủ quản lý rừng đảm bảo cho việc chi
trả DVMTR đúng đối tượng.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp thẩm định
phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng tiền DVMTR; chỉ đạo Phòng Tài chính -
Kế hoạch thẩm định dự toán, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả DVMTR
của UBND cấp xã và các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm
quản lý rừng trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, tổ chức Chính
trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng báo cáo kết quả thực
hiện chi trả DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo quy định./.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU CHI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
I
|
KẾ HOẠCH THU NĂM 2020
|
36.578.066.844
|
1
|
Thu điều phối từ Quỹ BV & PTR Việt Nam
|
27.719.845.871
|
1.1
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối
|
27.706.198.471
|
1.2
|
Thu lãi tiền gửi
|
13.647.400
|
2
|
Thu nội tỉnh
|
8.858.220.973
|
2.1
|
Nhận ủy thác các nhà máy nội tỉnh
|
8.847.032.855
|
2.2
|
Thu lãi tiền gửi
|
11.188.118
|
II
|
KẾ HOẠCH CHI NĂM 2020
|
36.222.341.674
|
1
|
Chi quản lý (10%)
|
3.530.694.629
|
2
|
Trích dự phòng (5%)
|
1.765.347.315
|
3
|
Chi cho bên cung ứng DVMTR (85%)
|
30.926.299.730
|
III
|
Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm
2021 phân bổ tiếp
|
355.725.170
|
CHI
TIẾT KẾ HOẠCH THU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Bên sử dụng
DVMTR
|
Đơn vị
|
Sản lượng/Doanh
thu
|
Mức chi trả
(đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN
|
KWh
|
778.333.074
|
|
28.019.990.659
|
|
1
|
TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang
|
KWh
|
287.293.898
|
36
|
10.342.580.312
|
|
2
|
TĐ Bảo Lâm 1
|
KWh
|
52.545.295
|
36
|
1.891.630.620
|
|
3
|
TĐ Bảo Lâm 3
|
KWh
|
31.162.738
|
36
|
1.121.858.571
|
|
4
|
TĐ Bảo Lâm 3a
|
KWh
|
5.658.345
|
36
|
203.700.406
|
|
5
|
Thủy điện Bắc Mê
|
KWh
|
166.889.056
|
36
|
6.008.006.002
|
|
6
|
Thủy điện Nà Tẩu
|
KWh
|
16.346.137
|
36
|
588.460.932
|
|
7
|
Thủy điện Thoong Gót
|
KWh
|
13.119.617
|
36
|
472.306.212
|
|
8
|
Thủy điện Suối Củn
|
KWh
|
4.472.459
|
36
|
161.008.524
|
|
9
|
Thủy điện Nà Ngàn
|
KWh
|
1.012.000
|
36
|
36.432.000
|
|
10
|
Thủy điện Tà Sa
|
KWh
|
3.200.000
|
36
|
115.200.000
|
|
11
|
Thủy điện Bản Pắt
|
KWh
|
3.000.000
|
36
|
108.000.000
|
|
12
|
Thủy điện Na Han
|
KWh
|
3.500.000
|
36
|
126.000.000
|
|
13
|
Thủy điện Nà Lòa
|
KWh
|
27.000.000
|
36
|
972.000.000
|
|
14
|
Thủy điện Bản Hoàng
|
KWh
|
2.562.300
|
36
|
92.242.800
|
|
15
|
Thủy điện Nam Quang
|
KWh
|
3.475.000
|
36
|
125.100.000
|
|
16
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
KWh
|
115.853.490
|
36
|
4.170.725.640
|
|
17
|
Thủy điện Bản Rạ
|
KWh
|
41.242.740
|
36
|
1.484.738.640
|
|
|
Tổng cộng
|
|
778.333.074
|
|
28.019.990.659
|
|
CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI (kế hoạch phân bổ tiền)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cao Bằng)
TT
|
Đơn vị nộp tiền
DVMTR
|
Kế hoạch thu (đồng)
|
Kế hoạch phân bổ
(đồng)
|
Trong đó:
|
Số tiền chi trả
cho 01 ha rừng (đồng)
|
Ghi chú
|
Chi quản lý
|
Trích dự phòng
|
Chi cho bên
cung ứng DVMTR
|
I
|
Đơn vị cơ sở sản
xuất thủy điện
|
34.893.328.204
|
34.540.030.878
|
3.382.220.765
|
1.691.110.383
|
29.466.699.730
|
|
-
|
1
|
TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang
|
16.607.849.060
|
16.509.898.131
|
1.595.046.754
|
797.523.377
|
14.117.328.000
|
144.000
|
|
2
|
TĐ Bảo Lâm 1
|
2.375.097.594
|
2.348.895.864
|
223.111.910
|
111.555.955
|
2.014.228.000
|
38.000
|
|
3
|
TĐ Bảo Lâm 3
|
2.297.027.577
|
2.293.431.250
|
224.687.500
|
112.343.750
|
1.956.400.000
|
536.000
|
|
4
|
TĐ Bảo Lâm 3a
|
431.865.637
|
421.028.060
|
41.281.373
|
20.640.687
|
359.106.000
|
33.000
|
|
5
|
Thủy điện Bắc Mê
|
6.008.006.002
|
5.858.448.900
|
600.800.600
|
300.400.300
|
4.957.248.000
|
32.000
|
|
6
|
Thủy điện Nà Tẩu
|
635.233.096
|
633.618.660
|
58.846.093
|
29.423.047
|
545.349.520
|
97.000
|
|
7
|
Thủy điện Thoong Gót
|
502.610.256
|
499.563.252
|
47.230.621
|
23.615.311
|
428.717.320
|
82.000
|
|
8
|
Thủy điện Suối Củn
|
172.615.482
|
170.558.599
|
16.100.852
|
8.050.426
|
146.407.320
|
59.000
|
|
9
|
Thủy điện Nà Ngàn
|
49.470.230
|
47.098.406
|
4.188.218
|
2.094.109
|
40.816.080
|
9.000
|
|
10
|
Thủy điện Tà Sa
|
118.101.277
|
118.018.620
|
11.520.000
|
5.760.000
|
100.738.620
|
27.000
|
|
11
|
Thủy điện Bản Pắt
|
108.001.441
|
107.723.840
|
10.800.000
|
5.400.000
|
91.523.840
|
128.000
|
|
12
|
Thủy điện Na Han
|
128.004.645
|
126.728.400
|
12.600.000
|
6.300.000
|
107.828.400
|
15.000
|
|
13
|
Thủy điện Nà Lòa
|
1.051.698.435
|
1.045.324.490
|
97.200.000
|
48.600.000
|
899.524.490
|
127.000
|
|
14
|
Thủy điện Bản Hoàng
|
97.097.176
|
96.812.040
|
9.224.280
|
4.612.140
|
82.975.620
|
147.000
|
|
15
|
Thủy điện Nam Quang
|
139.924.656
|
138.009.840
|
12.510.000
|
6.255.000
|
119.244.840
|
52.000
|
|
16
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
4.170.725.640
|
4.124.872.526
|
417.072.564
|
208.536.282
|
3.499.263.680
|
16.000
|
|
17
|
Thủy điện Bản Rạ
|
1.684.738.640
|
1.682.310.796
|
148.473.864
|
74.236.932
|
1.459.600.000
|
89.000
|
|
|
Cộng
|
36.578.066.844
|
36.222.341.674
|
3.530.694.629
|
1.765.347.315
|
30.926.299.730
|
|
|
|
Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm
2021 phân bổ
|
355.725.170
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
36.578.066.844
|
36.578.066.844
|
3.530.694.629
|
1.765.347.315
|
30.926.299.730
|
|
|
KẾ HOẠCH CHI CHO BÊN CUNG ỨNG DVMTR
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Bên cung ứng
DVMTR
|
Diện tích cung ứng
DVMTR (ha)
|
Diện tích quy đổi
theo hệ số K (ha)
|
Số lượng (chủ rừng)
|
Số tiền chi trả
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC
|
17.782,90
|
17.782,90
|
3
|
862.887.490
|
-
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm (Trạm kiểm lâm bảo vệ loài sinh
cảnh Vượn Cao Vít huyện Trùng Khánh)
|
63,18
|
63,18
|
1
|
16.978.600
|
|
2
|
BQL KRĐD Phia Oắc Phia Đén
|
5.113,06
|
5.113,06
|
1
|
570.443.480
|
|
3
|
Công ty TNHH Lâm Nghiệp
|
12.606,66
|
12.606,66
|
1
|
275.465.410
|
|
II
|
CHỦ RỪNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
289.739,50
|
286.795,79
|
37.300
|
23.160.756.310
|
|
1
|
Huyện Bảo Lâm
|
78.916,60
|
78.916,60
|
7.230
|
7.450.152.580
|
|
1.1
|
Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang
|
32.522,79
|
32.522,79
|
3.122
|
4.683.646.720
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.097,39
|
1.097,39
|
83
|
158.024.160
|
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
2.121,63
|
2.121,63
|
144
|
305.514.720
|
|
3
|
Xã Lý Bôn
|
4.308,56
|
4.308,56
|
461
|
620.432.640
|
|
4
|
Xã Thạch Lâm
|
1.282,71
|
1.282,71
|
91
|
184.710.240
|
|
5
|
Xã TT.Pác Miầu
|
859,35
|
859,35
|
159
|
123.746.400
|
|
6
|
Xã Yên Thổ
|
3.400,48
|
3.400,48
|
529
|
489.669.120
|
|
7
|
Xã Thái Sơn
|
2.577,17
|
2.577,17
|
262
|
371.112.480
|
|
8
|
Xã Mông Ân
|
1.921,42
|
1.921,42
|
176
|
276.684.480
|
|
9
|
Xã Nam Cao
|
3.722,89
|
3.722,89
|
246
|
536.096.160
|
|
10
|
Xã Nam Quang
|
3.558,51
|
3.558,51
|
169
|
512.425.440
|
|
11
|
Xã Thái Học
|
1.647,76
|
1.647,76
|
343
|
237.277.440
|
|
12
|
Xã Vĩnh Phong
|
4.119,85
|
4.119,85
|
266
|
593.623.360
|
|
13
|
Xã Vĩnh Quang
|
1.905,07
|
1.905,07
|
193
|
274.330.080
|
|
1.2
|
Thủy điện Bảo Lâm 1
|
8.454,67
|
8.454,67
|
701
|
321.277.460
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.097,39
|
1.097,39
|
83
|
41.700.820
|
|
2
|
Xã Lý Bôn
|
3.365,32
|
3.365,32
|
343
|
127.882.160
|
|
3
|
Xã Thạch Lâm
|
7,38
|
7,38
|
5
|
280.440
|
|
4
|
Xã Nam Cao
|
3.698,51
|
3.698,51
|
246
|
140.543.380
|
|
5
|
Xã Nam Quang
|
246,00
|
246,00
|
14
|
9.348.000
|
|
6
|
Xã Vĩnh Quang
|
40,07
|
40,07
|
10
|
1.522.660
|
|
1.3
|
Thủy điện Bảo Lâm 3
|
539,10
|
539,10
|
55
|
288.957.600
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
539,10
|
539,10
|
55
|
288.957.600
|
|
1.4
|
Thủy điện Bảo Lâm 3a
|
6.807,44
|
6.807,44
|
570
|
224.645.520
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
743,42
|
743,42
|
78
|
24.532.860
|
|
2
|
Xã Lý Bôn
|
2.155,96
|
2.155,96
|
228
|
71.146.680
|
|
3
|
Xã Thạch Lâm
|
7,38
|
7,38
|
5
|
243.540
|
|
4
|
Xã Nam Cao
|
3.682,50
|
3.682,50
|
246
|
121.522.500
|
|
5
|
Xã Nam Quang
|
218,18
|
218,18
|
13
|
7.199.940
|
|
1.5
|
Thủy điện Nam Quang
|
2.191,76
|
2.191,76
|
161
|
113.971.520
|
|
1
|
Xã Nam Cao
|
12,03
|
12,03
|
4
|
625.560
|
|
2
|
Xã Nam Quang
|
2.179,73
|
2.179,73
|
157
|
113.345.960
|
|
1.6
|
Thủy điện Bắc Mê
|
28.400,84
|
28.400,84
|
2.621
|
1.817.653.760
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.097,39
|
1.097,39
|
83
|
70.232.960
|
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
2.091,99
|
2.091,99
|
139
|
133.887.360
|
|
3
|
Xã Lý Bôn
|
4.308,56
|
4.308,56
|
461
|
275.747.840
|
|
4
|
Xã Thạch Lâm
|
1.282,71
|
1.282,71
|
91
|
82.093.440
|
|
5
|
Xã TT.Pác Miầu
|
859,35
|
859,35
|
159
|
54.998.400
|
|
6
|
Xã Yên Thổ
|
1.324,95
|
1.324,95
|
137
|
84.796.800
|
|
7
|
Xã Thái Sơn
|
1.369,44
|
1.369,44
|
159
|
87.644.160
|
|
8
|
Xã Mông Ân
|
1.921,42
|
1.921,42
|
176
|
122.970.880
|
|
9
|
Xã Nam Cao
|
3.722,89
|
3.722,89
|
246
|
238.264.960
|
|
10
|
Xã Nam Quang
|
3.558,51
|
3.558,51
|
169
|
227.744.640
|
|
11
|
Xã Thái Học
|
1.647,76
|
1.647,76
|
343
|
105.456.640
|
|
12
|
Xã Vĩnh Phong
|
3.310,80
|
3.310,80
|
265
|
211.891.200
|
|
13
|
Xã Vĩnh Quang
|
1.905,07
|
1.905,07
|
193
|
121.924.480
|
|
2
|
Huyện Bảo Lạc
|
92.661,63
|
92.661,63
|
9.047
|
8.317.946.050
|
|
2.1
|
Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang
|
33.188,55
|
33.188,55
|
3.271
|
4.779.151.200
|
|
1
|
Xã Cô Ba
|
2.262,00
|
2.262,00
|
360
|
325.728.000
|
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
3.239,02
|
3.239,02
|
405
|
466.418.880
|
|
3
|
Xã Cốc Pàng
|
3.763,36
|
3.763,36
|
355
|
541.923.840
|
|
4
|
Xã Hồng Trị
|
2.049,23
|
2.049,23
|
326
|
295.089.120
|
|
5
|
Xã Hưng Đạo
|
1.645,89
|
1.645,89
|
105
|
237.008.160
|
|
6
|
Xã Hưng Thịnh
|
2.655,12
|
2.655,12
|
106
|
382.337.280
|
|
7
|
Xã Sơn Lộ
|
2.826,80
|
2.826,80
|
326
|
407.059.200
|
|
8
|
Xã Khánh Xuân
|
1.532,38
|
1.532,38
|
90
|
220.662.720
|
|
9
|
Xã Huy Giáp
|
2.314,50
|
2.314,50
|
135
|
333.288.000
|
|
10
|
Xã Sơn lập
|
2.132,85
|
2.132,85
|
148
|
307.130.400
|
|
11
|
Xã Thị trấn Bảo Lạc
|
852,36
|
852,36
|
165
|
122.739.840
|
|
12
|
Xã Thượng Hà
|
3.078,06
|
3.078,06
|
388
|
443.240.640
|
|
13
|
Xã Phan Thanh
|
2.169,90
|
2.169,90
|
172
|
312.465.600
|
|
14
|
Xã Kim Cúc
|
2.348,06
|
2.348,06
|
157
|
338.120.640
|
|
15
|
Xã Hồng An
|
110,36
|
110,36
|
12
|
15.891.840
|
|
16
|
Xã Xuân Trường
|
208,66
|
208,66
|
21
|
30.047.040
|
|
2.2
|
Thủy điện Bảo Lâm 1
|
28.170,65
|
28.170,65
|
2.814
|
1.070.484.700
|
|
1
|
Xã Cô Ba
|
2.262,00
|
2.262,00
|
360
|
85.956.000
|
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
3.239,02
|
3.239,02
|
405
|
123.082.760
|
|
3
|
Xã Cốc Pàng
|
3.763,36
|
3.763,36
|
355
|
143.007.680
|
|
4
|
Xã Hồng Trị
|
2.049,23
|
2.049,23
|
326
|
77.870.740
|
|
5
|
Xã Hưng Đạo
|
1.645,89
|
1.645,89
|
105
|
62.543.820
|
|
6
|
Xã Hưng Thịnh
|
2.336,50
|
2.336,50
|
101
|
88.787.000
|
|
7
|
Xã Sơn Lộ
|
260,37
|
260,37
|
24
|
9.894.060
|
|
8
|
Xã Khánh Xuân
|
1.532,38
|
1.532,38
|
90
|
58.230.440
|
|
9
|
Xã Huy Giáp
|
2.314,50
|
2.314,50
|
135
|
87.951.000
|
|
10
|
Xã Thị trấn Bảo Lạc
|
852,36
|
852,36
|
165
|
32.389.680
|
|
11
|
Xã Thượng Hà
|
3.078,06
|
3.078,06
|
388
|
116.966.280
|
|
12
|
Xã Phan Thanh
|
2.169,90
|
2.169,90
|
172
|
82.456.200
|
|
13
|
Xã Kim Cúc
|
2.348,06
|
2.348,06
|
157
|
89.226.280
|
|
14
|
Xã Hồng An
|
110,36
|
110,36
|
12
|
4.193.680
|
|
15
|
Xã Xuân Trường
|
208,66
|
208,66
|
19
|
7.929.080
|
|
2.3
|
Thủy điện Na Han
|
585,82
|
585,82
|
2
|
8.787.300
|
|
1
|
Xã Huy Giáp
|
585,82
|
585,82
|
26
|
8.787.300
|
|
2.4
|
Thủy điện Bảo Lâm 3
|
1.119,41
|
1.119,41
|
75
|
600.003.760
|
|
1
|
Xã Cốc Pàng
|
1.119,41
|
1.119,41
|
75
|
600.003.760
|
|
2.5
|
Thủy điện Bảo Lâm 3a
|
1.119,41
|
1.119,41
|
71
|
36.940.530
|
|
1
|
Xã Cốc Pàng
|
1.119,41
|
1.119,41
|
71
|
36.940.530
|
|
2.6
|
Thủy điện Bắc Mê
|
28.477,79
|
28.477,79
|
2.814
|
1.822.578.560
|
|
1
|
Xã Cô Ba
|
2.262,00
|
2.262,00
|
360
|
144.768.000
|
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
3.239,02
|
3.239,02
|
405
|
207.297.280
|
|
3
|
Xã Cốc Pàng
|
3.763,36
|
3.763,36
|
355
|
240.855.040
|
|
4
|
Xã Hồng Trị
|
2.049,23
|
2.049,23
|
326
|
131.150.720
|
|
5
|
Xã Hưng Đạo
|
1.645,89
|
1.645,89
|
105
|
105.336.960
|
|
6
|
Xã Hưng Thịnh
|
2.643,64
|
2.643,64
|
101
|
169.192.960
|
|
7
|
Xã Sơn Lộ
|
260,37
|
260,37
|
24
|
16.663.680
|
|
8
|
Xã Khánh Xuân
|
1.532,38
|
1.532,38
|
90
|
98.072.320
|
|
9
|
Xã Huy Giáp
|
2.314,50
|
2.314,50
|
135
|
148.128.000
|
|
10
|
Xã Thị trấn Bảo Lạc
|
852,36
|
852,36
|
165
|
54.551.040
|
|
11
|
Xã Thượng Hà
|
3.078,06
|
3.078,06
|
388
|
196.995.840
|
|
12
|
Xã Phan Thanh
|
2.169,90
|
2.169,90
|
172
|
138.873.600
|
|
13
|
Xã Kim Cúc
|
2.348,06
|
2.348,06
|
157
|
150.275.840
|
|
14
|
Xã Hồng An
|
110,36
|
110,36
|
12
|
7.063.040
|
|
15
|
Xã Xuân Trường
|
208,66
|
208,66
|
19
|
13.354.240
|
|
3
|
Huyện Nguyên Bình
|
53.831,64
|
53.831,64
|
4.640
|
3.200.572.950
|
|
3.1
|
Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang
|
13.059,90
|
13.059,90
|
692
|
1.880.625.600
|
|
1
|
Xã Mai Long
|
2.572,68
|
2.572,68
|
108
|
370.465.920
|
|
2
|
Xã Thành Công
|
1.277,74
|
1.277,74
|
208
|
183.994.560
|
|
3
|
Xã Phan Thanh
|
2.761,30
|
2.761,30
|
71
|
397.627.200
|
|
4
|
Xã Ca Thành
|
3.224,09
|
3.224,09
|
232
|
464.268.960
|
|
5
|
Xã Yên Lạc
|
3.224,09
|
3.224,09
|
73
|
464.268.960
|
|
3.2
|
Thủy điện Bảo Lâm 1
|
3.839,41
|
3.839,41
|
297
|
145.897.580
|
|
1
|
Xã Ca Thành
|
2.881,34
|
2.881,34
|
224
|
109.490.920
|
|
2
|
Xã Yên Lạc
|
958,07
|
958,07
|
73
|
36.406.660
|
|
3.3
|
Thủy điện Na Han
|
2.999,17
|
2.999,17
|
253
|
44.987.550
|
|
1
|
Xã Ca Thành
|
2.801,10
|
2.801,10
|
213
|
42.016.500
|
|
2
|
Xã Mai Long
|
0,48
|
0,48
|
2
|
7.200
|
|
3
|
Xã Yên Lạc
|
197,59
|
197,59
|
38
|
2.963.850
|
|
3.4
|
Thủy điện Bản Pắt
|
195,16
|
195,16
|
35
|
24.980.480
|
|
1
|
Xã Yên Lạc
|
195,16
|
195,16
|
35
|
24.980.480
|
|
3.5
|
Thủy điện Tà Sa
|
3.047,04
|
3.047,04
|
545
|
82.270.080
|
|
1
|
Xã Thị trấn Tĩnh Túc
|
3,75
|
3,75
|
2
|
101.250
|
|
2
|
Xã Thị trấn Nguyên Bình
|
744,21
|
744,21
|
123
|
20.093.670
|
|
3
|
Xã Vũ Minh
|
1374,57
|
1.374,57
|
244
|
37.113.390
|
|
4
|
Xã Thể Dục
|
848,12
|
848,12
|
147.
|
22.899.240
|
|
5
|
Xã Vũ Nông
|
76,39
|
76,39
|
29
|
2.062.530
|
|
3.6
|
Thủy điện Nà Ngàn
|
3.615,66
|
3.615,66
|
239
|
32.540.940
|
|
1
|
Xã Hoa Thám
|
0,40
|
0,40
|
3
|
3.600
|
|
2
|
Xã Vũ Minh
|
1.942,54
|
1.942,54
|
56
|
17.482.860
|
|
3
|
Xã Thể Dục
|
848,42
|
848,42
|
149
|
7.635.780
|
|
4
|
Xã TT. Nguyên Bình
|
743,80
|
743,80
|
123
|
6.694.200
|
|
5
|
TT. Tĩnh Túc
|
3,75
|
3,75
|
2
|
33.750
|
|
6
|
Xã Vũ Nông
|
76,75
|
76,75
|
29
|
690.750
|
|
3.7
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
23.235,89
|
23.235,89
|
2.282
|
743.548.480
|
|
1
|
Xã Vũ Nông
|
79,06
|
79,06
|
29
|
2.529.920
|
|
2
|
Xã Vũ Minh
|
2.417,14
|
2.417,14
|
209
|
77.348.480
|
|
3
|
Xã Hoa Thám
|
4.460,94
|
4.460,94
|
297
|
142.750.080
|
|
4
|
Xã Hưng Đạo
|
2.922,65
|
2.922,65
|
91
|
93.524.800
|
|
5
|
Xã Lăng Môn
|
1.946,45
|
1.946,45
|
320
|
62.286.400
|
|
6
|
Xã Minh Tâm
|
958,55
|
958,55
|
355
|
30.673.600
|
|
7
|
Xã Quang Thành
|
1.522,95
|
1.522,95
|
89
|
48.734.400
|
|
8
|
Xã Tam Kim
|
2.278,42
|
2.278,42
|
386
|
72.909.440
|
|
9
|
Xã Thành Công
|
1.175,33
|
1.175,33
|
93
|
37.610.560
|
|
10
|
Xã Thể Dục
|
848,53
|
848,53
|
149
|
27.152.960
|
|
11
|
TT Nguyên Bình
|
745,24
|
745,24
|
123
|
23.847.680
|
|
12
|
Xã Thịnh Vượng
|
3.876,88
|
3.876,88
|
168
|
124.060.160
|
|
13
|
Xã Tĩnh Túc
|
3,75
|
3,75
|
2
|
120.000
|
|
3.8
|
Thủy điện Bắc Mê
|
3.839,41
|
3.839,41
|
297
|
245.722.240
|
|
1
|
Xã Ca Thành
|
2.881,34
|
2.881,34
|
224
|
184.405.760
|
|
2
|
Xã Yên Lạc
|
958,07
|
958,07
|
73
|
61.316.480
|
|
4
|
Huyện Trùng Khánh
|
16.343,36
|
16.082,34
|
6.358
|
2.215.618.370
|
|
4.1
|
Thủy điện Thoong Gót
|
4.385,13
|
4.385,13
|
1.602
|
359.580.660
|
|
1
|
Xã Cảnh Tiên
|
3,57
|
3,57
|
2
|
292.740
|
|
2
|
Xã Khâm Thành
|
1.107,13
|
1.107,13
|
378
|
90.784.660
|
|
3
|
Xã Ngọc Khê
|
450,51
|
450,51
|
324
|
36.941.820
|
|
4
|
Xã Phong Nậm
|
329,91
|
329,91
|
149
|
27.052.620
|
|
5
|
TT. Trùng Khánh
|
340,70
|
340,70
|
31
|
27.937.400
|
|
6
|
Xã Đình Phong
|
835,39
|
835,39
|
332
|
68.501.980
|
|
7
|
Xã Ngọc Côn
|
88,01
|
88,01
|
44
|
7.216.820
|
|
8
|
Xã Phong Châu
|
514,26
|
514,26
|
165
|
42.169.320
|
|
9
|
Xã Lăng Hiếu
|
715,65
|
715,65
|
177
|
58.683.300
|
|
4.2
|
Thủy điện Nà Lòa
|
4.929,11
|
4.929,11
|
2.019
|
625.996.970
|
|
1
|
Xã Cảnh Tiên
|
604,85
|
604,85
|
256
|
76.815.950
|
|
2
|
Xã Cao Thăng
|
413,08
|
413,08
|
193
|
52.461.160
|
|
3
|
Xã Đoài Côn
|
84,38
|
84,38
|
40
|
10.716.260
|
|
4
|
Xã Đức Hồng
|
768,23
|
768,23
|
424
|
97.565.210
|
|
5
|
Xã Lăng Hiếu
|
119,97
|
119,97
|
84
|
15.236.190
|
|
6
|
Xã Đoài Dương
|
1.154,86
|
1.154,86
|
268
|
146.667.220
|
|
7
|
Xã Trung Phúc
|
455,49
|
455,49
|
232
|
57.847.230
|
|
8
|
TT. Trùng Khánh
|
35,96
|
35,96
|
20
|
4.566.920
|
|
9
|
Xã Quang Trung
|
749,57
|
749,57
|
282
|
95.195.390
|
|
10
|
Xã Tri Phương
|
542,72
|
542,72
|
220
|
68.925.440
|
|
4.3
|
Thủy điện Bản Rạ
|
6.768,10
|
6.768,10
|
2.737
|
1.204.721.800
|
|
1
|
Xã Cảnh Tiên
|
3,57
|
3,57
|
2
|
635.460
|
|
2
|
Xã Khâm Thành
|
1.038,02
|
1.038,02
|
378
|
184.767.560
|
|
3
|
Xã Ngọc Khê
|
459,53
|
459,53
|
323
|
81.796.340
|
|
4
|
Xã Phong Nậm
|
307,80
|
307,80
|
130
|
54.788.400
|
|
5
|
TT. Trùng Khánh
|
327,97
|
327,97
|
30
|
58.378.660
|
|
6
|
Xã Đình Phong
|
846,02
|
846,02
|
328
|
150.591.560
|
|
7
|
Xã Ngọc Côn
|
52,83
|
52,83
|
21
|
9.403.740
|
|
8
|
Xã Phong Châu
|
1.508,60
|
1.508,60
|
452
|
268.530.800
|
|
9
|
Xã Lăng Hiếu
|
706,10
|
706,10
|
169
|
125.685.800
|
|
10
|
Xã Chí Viễn
|
1.125,46
|
1.125,46
|
570
|
200.331.880
|
|
11
|
Xã Đàm Thủy
|
100,63
|
100,63
|
82
|
17.912.140
|
|
12
|
Xã Cao Thăng
|
291,57
|
291,57
|
110
|
51.899.460
|
|
4.3
|
Thủy điện Nà Tẩư
|
261,02
|
261,02
|
71
|
25.318.940
|
|
1
|
Xã Cao Chương
|
261,02
|
261,02
|
71
|
25.318.940
|
|
5
|
Huyện Quảng Hòa
|
6.914,13
|
4.231,44
|
1.105
|
472.304.270
|
|
5.1
|
Thủy điện Nà Tẩư
|
3.762,31
|
3.762,31
|
859
|
364.944.070
|
|
1
|
Xã Cai Bộ
|
44,96
|
44,96
|
14
|
4.361.120
|
|
2
|
Xã Độc Lập
|
1.510,52
|
1.510,52
|
131
|
146.520.440
|
|
3
|
Xã Phi Hải
|
1.369,34
|
1.369,34
|
459
|
132.825.980
|
|
4
|
Xã Quảng Hưng
|
645,06
|
645,06
|
212
|
62.570.820
|
|
5
|
TT Quảng Uyên
|
114,32
|
114,32
|
29
|
11.089.040
|
|
6
|
Xã Quốc Toản
|
78,11
|
78,11
|
14
|
7.576.670
|
|
5.2
|
Thủy điện Suối Củn
|
233,53
|
233,53
|
123
|
13.778.270
|
|
1
|
Xã Phúc Sen
|
4,22
|
4,22
|
6
|
248.980
|
|
2
|
Xã Tự Do
|
35,46
|
35,46
|
29
|
2.092.140
|
|
3
|
Xã Quốc Toản
|
193,85
|
193,85
|
88
|
11.437.150
|
|
5.3
|
Thủy điện Nà Lòa
|
2,07
|
2,07
|
1
|
262.890
|
|
1
|
Xã Cai Bộ
|
2,07
|
2,07
|
1
|
262.890
|
|
5.4
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
2.916,22
|
233,53
|
122
|
93.319.040
|
|
1
|
Xã Tự Do
|
35,46
|
35,46
|
29
|
1.134.720
|
|
2
|
Xã Phúc Sen
|
4,22
|
4,22
|
6
|
135.040
|
|
3
|
Xã Hạnh Phúc
|
5,58
|
5,58
|
2
|
178.560
|
|
4
|
Xã Mỹ Hưng
|
267,29
|
267,29
|
27
|
8.553.280
|
|
5
|
TT Hòa Thuận
|
714,73
|
714,73
|
2
|
22.871.360
|
|
6
|
Xã Tiên Thành
|
1.695,09
|
1.695,09
|
190
|
54.242.880
|
|
7
|
Xã Quốc Toản
|
193,85
|
193,85
|
87
|
6.203.200
|
|
6
|
Huyện Hạ Lang
|
1.963,71
|
1.963,71
|
186
|
250.558.050
|
|
6.1
|
Thủy điện Nà Lòa
|
1.940,83
|
1.940,83
|
183
|
246.485.410
|
|
1
|
Xã An Lạc
|
1.691,48
|
1.691,48
|
152
|
214.817.960
|
|
2
|
Xã Kim Loan
|
240,52
|
240,52
|
27
|
30.546.040
|
|
3
|
Xã Vinh Quý
|
8,83
|
8,83
|
4
|
1.121.410
|
|
6.2
|
Thủy điện Bản Rạ
|
22,88
|
22,88
|
3
|
4.072.640
|
|
1
|
Xã Đức Quang
|
22,88
|
22,88
|
3
|
4.072.640
|
|
7
|
Huyện Hòa An
|
11.495,82
|
11.495,82
|
3.433
|
365.743.220
|
|
7.1
|
Thủy điện Suối Củn
|
17,45
|
17,45
|
5
|
1.029.550
|
|
1
|
Xã Quang Trung
|
17,45
|
17,45
|
5
|
1.029.550
|
|
7.2
|
Thủy điện Nà Ngàn
|
112,79
|
112,79
|
43
|
1.015.110
|
|
1
|
Xã Trương Lương
|
112,79
|
112,79
|
43
|
1.015.110
|
|
7.3
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
11.365,58
|
11.365,58
|
3.385
|
363.698.560
|
|
1
|
TT. Nước Hai
|
758,47
|
758,47
|
399
|
24.271.040
|
|
2
|
Xã Đại Tiến
|
1.055,37
|
1.055,37
|
278
|
33.771.840
|
|
3
|
Xã Dân Chủ
|
1.786,02
|
1.786,02
|
650
|
57.152.640
|
|
4
|
Xã Đức Long
|
1.234,23
|
1.234,23
|
553
|
39.495.360
|
|
5
|
Xã Hồng Nam
|
1.737,55
|
1.737,55
|
198
|
55.601.600
|
|
6
|
Xã Hồng Việt
|
1.149,50
|
1.149,50
|
184
|
36.784.000
|
|
7
|
Xã Nam Tuấn
|
1.305,72
|
1.305,72
|
646
|
41.783.040
|
|
8
|
Xã Quang Trung
|
62,40
|
62,40
|
18
|
1.996.800
|
|
9
|
Xã Trương Lương
|
2.276,32
|
2.276,32
|
459
|
72.842.240
|
|
8
|
Huyện Hà Quảng
|
9.339,30
|
9.339,30
|
2.245
|
303.114.900
|
|
8.1
|
Thủy điện Bản Hoàng
|
37,02
|
37,02
|
15
|
5.441.940
|
|
1
|
Xã Lũng Nặm
|
37,02
|
37,02
|
15
|
5.441.940
|
|
8.2
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
9.302,28
|
9.302,28
|
2.230
|
297.672.960
|
|
1
|
Xã Lũng Nặm
|
487,62
|
487,62
|
157
|
15.603.840
|
|
2
|
Xã Trường Hà
|
672,45
|
672,45
|
240
|
21.518.400
|
|
3
|
Xã Sóc Hà
|
1.469,47
|
1.469,47
|
256
|
47.023.040
|
|
4
|
Xã Quý Quân
|
1.440,59
|
1.440,59
|
167
|
46.098.880
|
|
5
|
Xã Ngọc Đào
|
1.950,17
|
1.950,17
|
352
|
62.405.440
|
|
6
|
TT Xuân Hòa
|
2.148,60
|
2.148,60
|
586
|
68.755.200
|
|
7
|
Xã Lương Can
|
1.133,38
|
1.133,38
|
472
|
36.268.160
|
|
9
|
Thành phố Cao Bằng
|
1.997,51
|
1.997,51
|
1.330
|
63.920.320
|
|
9.1
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
1.997,51
|
1.997,51
|
1.330
|
63.920.320
|
|
1
|
Phường Sông Hiến
|
238,14
|
238,14
|
147
|
7.620.480
|
|
2
|
Phường Tân Giang
|
86,73
|
86,73
|
77
|
2.775.360
|
|
3
|
Phường Hòa Chung
|
99,97
|
99,97
|
51
|
3.199.040
|
|
4
|
Phường Ngọc Xuân
|
187,85
|
187,85
|
206
|
6.011.200
|
|
5
|
Phường Sông Bằng
|
315,01
|
315,01
|
194
|
10.080.320
|
|
6
|
Phường Duyệt Trung
|
521,92
|
521,92
|
183
|
16.701.440
|
|
7
|
Xã Vĩnh Quang
|
547,89
|
547,89
|
472
|
17.532.480
|
|
10
|
Huyện Thạch An
|
16.275,80
|
16.275,80
|
1.726
|
520.825.600
|
|
10.1
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
16.275,80
|
16.275,80
|
1.726
|
520.825.600
|
|
1
|
Xã Canh Tân
|
3.954,36
|
3.954,36
|
405
|
126.539.520
|
|
2
|
Xã Kim Đồng
|
3.547,45
|
3.547,45
|
596
|
113.518.400
|
|
3
|
Xã Minh Khai
|
5.419,54
|
5.419,54
|
489
|
173.425.280
|
|
4
|
Xã Quang Trọng
|
3.354,45
|
3.354,45
|
236
|
107.342.400
|
|
III
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
|
83.332,33
|
83.332,33
|
504
|
6.492.490.810
|
|
1
|
Huyện Bảo Lâm
|
20.256,78
|
20.256,78
|
41
|
2.426.487.340
|
|
1.1
|
Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang
|
6.870,39
|
6.870,39
|
13
|
989.336.160
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.775,54
|
1.775,54
|
1
|
255.677.760
|
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
1.006,60
|
1.006,60
|
1
|
144.950.400
|
|
3
|
Xã Lý Bôn
|
286,42
|
286,42
|
1
|
41.244.480
|
|
4
|
Xã Thạch Lâm
|
1.403,31
|
1.403,31
|
1
|
202.076.640
|
|
5
|
TT.Pác Miầu
|
203,50
|
203,50
|
1
|
29.304.000
|
|
6
|
Xã Yên Thổ
|
389,53
|
389,53
|
1
|
56.092.320
|
|
7
|
Xã Thái Sơn
|
214,76
|
214,76
|
1
|
30.925.440
|
|
8
|
Xã Mông Ân
|
189,27
|
189,27
|
1
|
27.254.880
|
|
9
|
Xã Nam Cao
|
437,74
|
437,74
|
1
|
63.034.560
|
|
10
|
Xã Nam Quang
|
211,49
|
211,49
|
1
|
30.454.560
|
|
11
|
Xã Thái Học
|
308,13
|
308,13
|
1
|
44.370.720
|
|
12
|
Xã Vĩnh Phong
|
187,41
|
187,41
|
1
|
26.987.040
|
|
13
|
Xã Vĩnh Quang
|
256,69
|
256,69
|
1
|
36.963.360
|
|
1.2
|
Thủy điện Bảo Lâm 1
|
2.788,00
|
2.788,00
|
7
|
105.944.000
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.775,45
|
1.775,45
|
1
|
67.467.100
|
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
1,64
|
1,64
|
1
|
62.320
|
|
3
|
Xã Lý Bôn
|
237,74
|
237,74
|
1
|
9.034.120
|
|
4
|
Xã Thạch Lâm
|
279,43
|
279,43
|
1
|
10.618.340
|
|
5
|
Xã Nam Cao
|
428,06
|
428,06
|
1
|
16.266.280
|
|
6
|
Xã Nam Quang
|
56,05
|
56,05
|
1
|
2.129.900
|
|
7
|
Xã Vĩnh Quang
|
9,63
|
9,63
|
1
|
365.940
|
|
1.3
|
Thủy điện Bảo Lâm 3
|
1.548,79
|
1.548,79
|
1
|
830.151.440
|
|
1
|
Đức Hạnh
|
1.548,79
|
1.548,79
|
1
|
830.151.440
|
|
1.4
|
Thủy điện Bảo Lâm 3a
|
2.479,54
|
2.479,54
|
6
|
81.824.820
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.640,08
|
1.640,08
|
1
|
54.122.640
|
|
2
|
Xã Lý Bôn
|
117,56
|
117,56
|
1
|
3.879.480
|
|
3
|
Xã Thạch Lâm
|
279,43
|
279,43
|
1
|
9.221.190
|
|
4
|
Xã Nam Cao
|
428,06
|
428,06
|
1
|
14.125.980
|
|
5
|
Xã Nam Quang
|
12,77
|
12,77
|
1
|
421.410
|
|
6
|
Xã Quảng Lâm
|
1,64
|
1,64
|
1
|
54.120
|
|
1.5
|
Thủy điện Nam Quang
|
104,41
|
104,41
|
1
|
5.429.320
|
|
1
|
Xã Nam Quang
|
104,41
|
104,41
|
1
|
5.429.320
|
|
1.6
|
Thủy điện Bắc Mê
|
6.465,65
|
6.465,65
|
13
|
413.801.600,00
|
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
1.775,54
|
1.775,54
|
1
|
113.634.560
|
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
1.005,49
|
1.005,49
|
1
|
64.351.360
|
|
3
|
Xã Lý Bôn
|
286,42
|
286,42
|
1
|
18.330.880
|
|
4
|
Xã Thạch Lâm
|
1.403,31
|
1.403,31
|
1
|
89.811.840
|
|
5
|
TT.Pác Miầu
|
203,50
|
203,50
|
1
|
13.024.000
|
|
6
|
Xã Yên Thổ
|
82,32
|
82,32
|
1
|
5.268.480
|
|
7
|
Xã Thái Sơn
|
128,50
|
128,50
|
1
|
8.224.000
|
|
8
|
Xã Mông Ân
|
189,27
|
189,27
|
1
|
12.113.280
|
|
9
|
Xã Nam Cao
|
437,74
|
437,74
|
1
|
28.015.360
|
|
10
|
Xã Nam Quang
|
211,49
|
211,49
|
1
|
13.535.360
|
|
11
|
Xã Thái Học
|
308,13
|
308,13
|
1
|
19.720.320
|
|
12
|
Xã Vĩnh Phong
|
177,25
|
177,25
|
1
|
11.344.000
|
|
13
|
Xã Vĩnh Quang
|
256,69
|
256,69
|
1
|
16.428.160
|
|
2
|
Huyện Bảo Lạc
|
31.113,85
|
31.113,85
|
54
|
2.445.423.710
|
|
2.1
|
Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang
|
9.278,58
|
9.278,58
|
17
|
1.336.115.520
|
|
1
|
Xã Cô Ba
|
1.062,61
|
1.062,61
|
1
|
153.015.840
|
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
62,89
|
62,89
|
1
|
9.056.160
|
|
3
|
Xã Cốc Pàng
|
194,03
|
194,03
|
1
|
27.940.320
|
|
4
|
Xã Hồng Trị
|
74,22
|
74,22
|
1
|
10.687.680
|
|
5
|
Xã Hưng Đạo
|
60,13
|
60,13
|
1
|
8.658.720
|
|
6
|
Xã Hưng Thịnh
|
48,32
|
48,32
|
1
|
6.958.080
|
|
7
|
Xã Sơn Lộ
|
163,73
|
163,73
|
1
|
23.577.120
|
|
8
|
Xã Khánh Xuân
|
797,37
|
797,37
|
1
|
114.821.280
|
|
9
|
Xã Huy Giáp
|
833,41
|
833,41
|
1
|
120.011.040
|
|
10
|
Xã Sơn lập
|
23,97
|
23,97
|
1
|
3.451.680
|
|
11
|
Thị trấn Bảo Lạc
|
179,30
|
179,30
|
1
|
25.819.200
|
|
12
|
Xã Thượng Hà
|
143,19
|
143,19
|
1
|
20.619.360
|
|
13
|
Xã Phan Thanh
|
532,50
|
532,50
|
1
|
76.680.000
|
|
14
|
Xã Kim Cúc
|
137,25
|
137,25
|
1
|
19.764.000
|
|
15
|
Xã Hồng An
|
69,83
|
69,83
|
1
|
10.055.520
|
|
16
|
Xã Xuân Trường
|
1.087,19
|
1.087,19
|
1
|
156.555.360
|
|
17
|
Xã Đình Phùng
|
3.808,64
|
3.808,64
|
1
|
548.444.160
|
|
2.2
|
Thủy điện Bảo Lâm 1
|
9.065,84
|
9.065,84
|
16
|
344.501.920
|
|
1
|
Xã Cô Ba
|
1.062,61
|
1.062,61
|
1
|
40.379.180
|
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
62,89
|
62,89
|
1
|
2.389.820
|
|
3
|
Xã Cốc Pàng
|
194,03
|
194,03
|
1
|
7.373.140
|
|
4
|
Xã Hồng Trị
|
74,22
|
74,22
|
1
|
2.820.360
|
|
5
|
Xã Hưng Đạo
|
60,13
|
60,13
|
1
|
2.284.940
|
|
6
|
Xã Hưng Thịnh
|
55,07
|
55,07
|
1
|
2.092.660
|
|
7
|
Xã Sơn Lộ
|
0,31
|
0,31
|
1
|
11.780
|
|
8
|
Xã Khánh Xuân
|
797,37
|
797,37
|
1
|
30.300.060
|
|
9
|
Xã Huy Giáp
|
833,41
|
833,41
|
1
|
31.669.580
|
|
10
|
Thị trấn Bảo Lạc
|
179,30
|
179,30
|
1
|
6.813.400
|
|
11
|
Xã Thượng Hà
|
143,19
|
143,19
|
1
|
5.441.220
|
|
12
|
Xã Phan Thanh
|
532,50
|
532,50
|
1
|
20.235.000
|
|
13
|
Xã Kim Cúc
|
137,25
|
137,25
|
1
|
5.215.500
|
|
14
|
Xã Hồng An
|
69,83
|
69,83
|
1
|
2.653.540
|
|
15
|
Xã Xuân Trường
|
1.087,19
|
1.087,19
|
1
|
41.313.220
|
|
16
|
Xã Đình Phùng
|
3.776,54
|
3.776,54
|
1
|
143.508.520
|
|
2.3
|
Thủy điện Na Han
|
2.926,28
|
2.926,28
|
2
|
43.894.200
|
-
|
1
|
Xã Đình Phùng
|
2.871,27
|
2.871,27
|
1
|
43.069.050
|
|
2
|
Xã Huy Giáp
|
55,01
|
55,01
|
1
|
825.150
|
|
2.4
|
Thủy điện Bản Pắt
|
503,89
|
503,89
|
1
|
64.497.920
|
|
1
|
Xã Đình Phùng
|
503,89
|
503,89
|
1
|
64.497.920
|
|
2.5
|
Thủy điện Bảo Lâm 3
|
133,11
|
133,11
|
1
|
71.346.960
|
|
1
|
Xã Cốc Pàng
|
133,11
|
133,11
|
1
|
71.346.960
|
|
2.6
|
Thủy điện Bảo Lâm 3a
|
133,11
|
133,11
|
1
|
4.392.630
|
|
1
|
Xã Cốc Pàng
|
133,11
|
133,11
|
1
|
4.392.630
|
|
2.7
|
Thủy điện Bắc Mê
|
9.073,04
|
9.073,04
|
16
|
580.674.560
|
|
1
|
Xã Cô Ba
|
1.062,61
|
1.062,61
|
1
|
68.007.040
|
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
62,89
|
62,89
|
1
|
4.024.960
|
|
3
|
Xã Cốc Pàng
|
194,03
|
194,03
|
1
|
12.417.920
|
|
4
|
Xã Hồng Trị
|
74,22
|
74,22
|
1
|
4.750.080
|
|
5
|
Xã Hưng Đạo
|
60,13
|
60,13
|
1
|
3.848.320
|
|
6
|
Xã Hưng Thịnh
|
55,07
|
55,07
|
1
|
3.524.480
|
|
7
|
Xã Sơn Lộ
|
0,31
|
0,31
|
1
|
19.840
|
|
8
|
Xã Khánh Xuân
|
797,37
|
797,37
|
1
|
51.031.680
|
|
9
|
Xã Huy Giáp
|
833,41
|
833,41
|
1
|
53.338.240
|
|
10
|
Thị trấn Bảo Lạc
|
179,30
|
179,30
|
1
|
11.475.200
|
|
11
|
Xã Thượng Hà
|
143,19
|
143,19
|
1
|
9.164.160
|
|
12
|
Xã Phan Thanh
|
532,50
|
532,50
|
1
|
34.080.000
|
|
13
|
Xã Kim Cúc
|
137,25
|
137,25
|
1
|
8.784.000
|
|
14
|
Xã Hồng An
|
69,83
|
69,83
|
1
|
4.469.120
|
|
15
|
Xã Xuân Trường
|
1.087,19
|
1.087,19
|
1
|
69.580.160
|
|
16
|
Xã Đình Phùng
|
3.783,74
|
3.783,74
|
1
|
242.159.360
|
|
3
|
Huyện Nguyên Bình
|
9.586,17
|
9.586,17
|
329
|
536.521.820
|
|
3.1
|
Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang
|
2.054,26
|
2.054,26
|
5
|
295.813.440
|
|
1
|
Xã Mai Long
|
164,63
|
164,63
|
1
|
23.706.720
|
|
2
|
Xã Thành Công
|
491,34
|
491,34
|
1
|
70.752.960
|
|
3
|
Xã Phan Thanh
|
596,98
|
596,98
|
1
|
85.965.120
|
|
4
|
Xã Ca Thành
|
724,73
|
724,73
|
1
|
104.361.120
|
|
5
|
Xã Yên Lạc
|
76,58
|
76,58
|
1
|
11.027.520
|
|
3.2
|
Thủy điện Bảo Lâm 1
|
757,32
|
757,32
|
2
|
28.778.160
|
|
1
|
Xã Ca Thành
|
680,74
|
680,74
|
1
|
25.868.120
|
|
2
|
Xã Yên Lạc
|
76,58
|
76,58
|
1
|
2.910.040
|
|
3.3
|
Thủy điện Na Han
|
677,29
|
677,29
|
2
|
10.159.350
|
|
1
|
Xã Ca Thành
|
661,46
|
661,46
|
1
|
9.921.900
|
|
2
|
Xã Yên Lạc
|
15,83
|
15,83
|
1
|
237.450
|
|
3.4
|
Thủy điện Bản Pắt
|
15,98
|
15,98
|
1
|
2.045.440
|
|
1
|
Xã Yên Lạc
|
15,98
|
15,98
|
1
|
2.045.440
|
|
3.5
|
Thủy điện Tà Sa
|
604,45
|
604,45
|
5
|
16.320.150
|
|
1
|
Thị trấn Tĩnh Túc
|
19,77
|
19,77
|
1
|
533.790
|
|
2
|
Thị trấn Nguyên Bình
|
161,71
|
161,71
|
1
|
4.366.170
|
|
3
|
Xã Vũ Minh
|
202,98
|
202,98
|
1
|
5.480.460
|
|
4
|
Xã Thể Dục
|
199,46
|
199,46
|
1
|
5.385.420
|
|
5
|
Xã Vũ Nông
|
20,53
|
20,53
|
1
|
554.310
|
|
3.6
|
Thủy điện Nà Ngàn
|
691,46
|
691,46
|
5
|
6.037.920
|
|
1
|
Xã Vũ Minh
|
290,00
|
290,00
|
1
|
2.610.000
|
|
2
|
Xã Thể Dục
|
199,51
|
199,51
|
1
|
1.795.590
|
|
3
|
TT. Nguyên Bình
|
161,62
|
161,62
|
1
|
1.454.580
|
|
4
|
TT. Tĩnh Túc
|
19,75
|
19,75
|
1
|
177.750
|
|
5
|
Xã Vũ Nông
|
20,58
|
20,58
|
1
|
185.220
|
|
3.7
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
4.028,09
|
4.028,09
|
12
|
128.898.880
|
|
1
|
Xã Vũ Nông
|
20,58
|
20,58
|
1
|
658.560
|
|
2
|
Xã Vũ Minh
|
487,50
|
487,50
|
1
|
15.600.000
|
|
3
|
Xã Hoa Thám
|
136,70
|
136,70
|
1
|
4.374.400
|
|
4
|
Xã Hưng Đạo
|
357,09
|
357,09
|
1
|
11.426.880
|
|
5
|
Xã Minh Tâm
|
421,94
|
421,94
|
1
|
13.502.080
|
|
6
|
Xã Quang Thành
|
86,99
|
86,99
|
1
|
2.783.680
|
|
7
|
Xã Tam Kim
|
1.450,03
|
1.450,03
|
1
|
46.400.960
|
|
8
|
Xã Thành Công
|
376,85
|
376,85
|
1
|
12.059.200
|
|
9
|
Xã Thể Dục
|
209,40
|
209,40
|
1
|
6.700.800
|
|
10
|
TT Nguyên Bình
|
161,62
|
161,62
|
1
|
5.171.840
|
|
11
|
Xã Thịnh Vượng
|
299,65
|
299,65
|
1
|
9.588.800
|
|
12
|
Xã Tĩnh Túc
|
19,74
|
19,74
|
1
|
631.680
|
|
3.8
|
Thủy điện Bắc Mê
|
757,32
|
757,32
|
297
|
48.468.480
|
|
1
|
Xã Ca Thành
|
680,74
|
680,74
|
224
|
43.567.360
|
|
2
|
Xã Yên Lạc
|
76,58
|
76,58
|
73
|
4.901.120
|
|
4
|
Huyện Trùng Khánh
|
1.822,64
|
1.822,64
|
30
|
241.058.240
|
|
4.1
|
Thủy điện Thoong Gót
|
779,95
|
779,95
|
9
|
63.955.900
|
|
1
|
TT. Trùng Khánh
|
36,34
|
36,34
|
1
|
2.979.880
|
|
2
|
Xã Khâm Thành
|
80,24
|
80,24
|
1
|
6.579.680
|
|
3
|
Xã Ngọc Khê
|
213,34
|
213,34
|
1
|
17.493.880
|
|
4
|
Xã Phong Nậm
|
201,95
|
201,95
|
1
|
16.559.900
|
|
5
|
Xã Đình Phong
|
59,42
|
59,42
|
1
|
4.872.440
|
|
6
|
Xã Ngọc Côn
|
140,06
|
140,06
|
1
|
11.484.920
|
|
7
|
Xã Phong Châu
|
32,87
|
32,87
|
1
|
2.695.340
|
|
8
|
Xã Khâm Thành
|
0,27
|
0,27
|
1
|
22.140
|
|
9
|
Xã Lăng Hiếu
|
15,46
|
15,46
|
1
|
1.267.720
|
|
4.2
|
Thủy điện Nà Lòa
|
139,55
|
139,55
|
9
|
17.722.850
|
|
1
|
Xã Cảnh Tiên
|
17,52
|
17,52
|
1
|
2.225.040
|
|
2
|
Xã Cao Thăng
|
12,16
|
12,16
|
1
|
1.544.320
|
|
3
|
Xã Đức Hồng
|
10,95
|
10,95
|
1
|
1.390.650
|
|
4
|
Xã Lăng Hiếu
|
0,24
|
0,24
|
1
|
30.480
|
|
5
|
Xã Đoài Dương
|
37,24
|
37,24
|
1
|
4.729.480
|
|
6
|
Xã Trung Phúc
|
21,59
|
21,59
|
1
|
2.741.930
|
|
7
|
Xã Quang Trung
|
16,59
|
16,59
|
1
|
2.106.930
|
|
8
|
Xã Tri Phương
|
22,57
|
22,57
|
1
|
2.866.390
|
|
9
|
TT.Trùng Khánh
|
0,69
|
0,69
|
1
|
87.630
|
|
4.3
|
Thủy điện Nà Tẩư
|
17,03
|
17,03
|
1
|
1.651.910
|
|
1
|
Xã Đoài Dương
|
12,18
|
12,18
|
1
|
1.181.460
|
|
2
|
Xã Cao Chương
|
4,85
|
4,85
|
1
|
470.450
|
|
4.4
|
Thủy điện Bản Rạ
|
886,11
|
886,11
|
11
|
157.727.580
|
|
1
|
TT. Trùng Khánh
|
34,81
|
34,81
|
1
|
6.196.180
|
|
2
|
Xã Khâm Thành
|
80,51
|
80,51
|
1
|
14.330.780
|
|
3
|
Xã Ngọc Khê
|
213,52
|
213,52
|
1
|
38.006.560
|
|
4
|
Xã Phong Nậm
|
202,02
|
202,02
|
1
|
35.959.560
|
|
5
|
Xã Đình Phong
|
44,37
|
44,37
|
1
|
7.897.860
|
|
6
|
Xã Ngọc Côn
|
145,65
|
145,65
|
1
|
25.925.700
|
|
7
|
Xã Phong Châu
|
54,17
|
54,17
|
1
|
9.642.260
|
|
8
|
Xã Lăng Hiếu
|
15,46
|
15,46
|
1
|
2.751.880
|
|
9
|
Xã Chí Viễn
|
59,26
|
59,26
|
1
|
10.548.280
|
|
10
|
Xã Đàm Thủy
|
27,86
|
27,86
|
1
|
4.959.080
|
|
11
|
Xã Cao Thăng
|
8,48
|
8,48
|
1
|
1.509.440
|
|
5
|
Huyện Quảng Hòa
|
2.351,98
|
2.351,98
|
12
|
172.430.240
|
|
5.1
|
Thủy điện Nà Tẩư
|
1.459,48
|
1.459,48
|
6
|
141.569.560
|
|
1
|
Xã Cai Bộ
|
81,25
|
81,25
|
1
|
7.881.250
|
|
2
|
Xã Độc Lập
|
103,69
|
103,69
|
1
|
10.057.930
|
|
3
|
Xã Phi Hải
|
848,87
|
848,87
|
1
|
82.340.390
|
|
4
|
Xã Quốc Toản
|
1,34
|
1,34
|
1
|
129.980
|
|
5
|
Xã Quảng Hưng
|
219,84
|
219,84
|
1
|
21.324.480
|
|
6
|
TT Quảng Uyên
|
204,49
|
204,49
|
1
|
19.835.530
|
|
5.2
|
Thủy điện Suối Củn
|
76,59
|
76,59
|
2
|
4.518.810
|
|
1
|
Xã Phúc Sen
|
3,46
|
3,46
|
1
|
204.140
|
|
2
|
Xã Quốc Toản
|
10,85
|
10,85
|
1
|
640.150
|
|
3
|
Xã Tự Do
|
62,28
|
62,28
|
1
|
3.674.520
|
|
5.3
|
Thủy điện Nà Lòa
|
2,45
|
2,45
|
1
|
311.150
|
|
1
|
Xã Quảng Hưng
|
2,45
|
2,45
|
1
|
311.150
|
|
5.4
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
813,46
|
813,46
|
3
|
26.030.720
|
|
1
|
Xã Tự Do
|
62,28
|
62,28
|
1
|
1.992.960
|
|
2
|
Xã Quốc Toản
|
10,85
|
10,85
|
1
|
347.200
|
|
3
|
Xã Phúc Sen
|
3,46
|
3,46
|
1
|
110.720
|
|
4
|
Xã Hạnh Phúc
|
162,13
|
162,13
|
1
|
5.188.160
|
|
5
|
Xã Lương Thiện
|
11,23
|
11,23
|
1
|
359.360
|
|
6
|
Xã Mỹ Hưng
|
23,46
|
23,46
|
1
|
750.720
|
|
7
|
Xã Tiên Thành
|
540,05
|
540,05
|
1
|
17.281.600
|
|
6
|
Huyện Hạ Lang
|
52,63
|
52,63
|
3
|
6.684.010
|
|
6.1
|
Thủy điện Nà Lòa
|
52,63
|
52,63
|
3
|
6.684.010
|
|
1
|
Xã An Lạc
|
41,91
|
41,91
|
1
|
5.322.570
|
|
2
|
Xã Kim Loan
|
10,30
|
10,30
|
1
|
1.308.100
|
|
3
|
Xã Vinh Quý
|
0,42
|
0,42
|
1
|
53.340
|
|
7
|
Huyện Hòa An
|
9.629,40
|
9.629,40
|
19
|
331.718.190
|
|
7.1
|
Thủy điện Suối Củn
|
903,75
|
903,75
|
3
|
53.321.250
|
|
1
|
Xã Ngũ Lão
|
194,16
|
194,16
|
1
|
11.455.440
|
|
2
|
Xã Nguyễn Huệ
|
251,76
|
251,76
|
1
|
14.853.840
|
|
3
|
Xã Quang Trung
|
457,83
|
457,83
|
1
|
27.011.970
|
|
7.2
|
Thủy điện Nà Ngàn
|
35,82
|
35,82
|
1
|
322.380
|
|
1
|
Xã Trương Lương
|
35,82
|
35,82
|
1
|
322.380
|
|
7.3
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
8.689,83
|
8.689,83
|
15
|
278.074.560
|
|
1
|
Xã Bạch Đằng
|
575,94
|
575,94
|
1
|
18.430.080
|
|
2
|
Thị trấn Nước Hai
|
718,51
|
718,51
|
1
|
22.992.320
|
|
3
|
Xã Bình Dương
|
64,46
|
64,46
|
1
|
2.062.720
|
|
4
|
Xã Hồng Việt
|
321,87
|
321,87
|
1
|
10.299.840
|
|
5
|
Xã Đại Tiến
|
376,84
|
376,84
|
1
|
12.058.880
|
|
6
|
Xã Dân Chủ
|
1.734,08
|
1.734,08
|
1
|
55.490.560
|
|
7
|
Xã Đức Long
|
475,30
|
475,30
|
1
|
15.209.600
|
|
8
|
Xã Quang Trung
|
1.753,15
|
1.753,15
|
1
|
56.100.800
|
|
9
|
Xã Hoàng Tung
|
76,07
|
76,07
|
1
|
2.434.240
|
|
10
|
Xã Hồng Nam
|
456,33
|
456,33
|
1
|
14.602.560
|
|
11
|
Xã Lê Chung
|
215,59
|
215,59
|
1
|
6.898.880
|
|
12
|
Xã Nam Tuấn
|
427,09
|
427,09
|
1
|
13.666.880
|
|
13
|
Xã Ngũ Lão
|
526,12
|
526,12
|
1
|
16.835.840
|
|
14
|
Xã Nguyễn Huệ
|
251,77
|
251,77
|
1
|
8.056.640
|
|
15
|
Xã Trương Lương
|
716,71
|
716,71
|
1
|
22.934.720
|
|
8
|
Huyện Hà Quảng
|
3.984,50
|
3.984,50
|
2
|
187.067.100
|
|
8.1
|
Thủy điện Bản Hoàng
|
517,94
|
517,94
|
2
|
76.137.180
|
|
1
|
Xã Lũng Nặm
|
5,07
|
5,07
|
1
|
745.290
|
|
2
|
Xã Trường Hà
|
512,87
|
512,87
|
1
|
75.391.890
|
|
8.2
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
3.466,56
|
3.466,56
|
7
|
110.929.920
|
|
1
|
Xã Lũng Nặm
|
136,43
|
136,43
|
1
|
4.365.760
|
|
2
|
Xã Trường Hà
|
2.220,08
|
2.220,08
|
1
|
71.042.560
|
|
3
|
Xã Sóc Hà
|
50,97
|
50,97
|
1
|
1.631.040
|
|
4
|
Xã Quý Quân
|
47,56
|
47,56
|
1
|
1.521.920
|
|
5
|
Xã Ngọc Đào
|
409,83
|
409,83
|
1
|
13.114.560
|
|
6
|
Lương Can
|
249,43
|
249,43
|
1
|
7.981.760
|
|
7
|
TT Xuân Hòa
|
352,26
|
352,26
|
1
|
11.272.320
|
|
9
|
Thành phố Cao Bằng
|
1.275,63
|
1.275,63
|
10
|
40.820.160
|
|
9.1
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
1.275,63
|
1.275,63
|
10
|
40.820.160
|
|
1
|
Phường Sông Hiến
|
159,64
|
159,64
|
1
|
5.108.480
|
|
2
|
Phường Tân Giang
|
76,49
|
76,49
|
1
|
2.447.680
|
|
3
|
Phường Đề Thám
|
134,27
|
134,27
|
1
|
4.296.640
|
|
4
|
Xã Hưng Đạo
|
68,96
|
68,96
|
1
|
2.206.720
|
|
5
|
Phường Hòa Chung
|
137,02
|
137,02
|
1
|
4.384.640
|
|
6
|
Phường Ngọc Xuân
|
135,33
|
135,33
|
1
|
4.330.560
|
|
7
|
Phường Sông Bằng
|
138,09
|
138,09
|
1
|
4.418.880
|
|
8
|
Phường Duyệt Trung
|
78,85
|
78,85
|
1
|
2.523.200
|
|
9
|
Xã Vĩnh Quang
|
157,39
|
157,39
|
1
|
5.036.480
|
|
10
|
Xã Chu Trinh
|
189,59
|
189,59
|
1
|
6.066.880
|
|
10
|
Huyện Thạch An
|
3.258,75
|
3.258,75
|
4
|
104.280.000
|
|
10.1
|
Thủy điện Hòa Thuận
|
3.258,75
|
3.258,75
|
4
|
104.280.000
|
|
1
|
Xã Canh Tân
|
330,31
|
330,31
|
1
|
10.569.920
|
|
2
|
Xã Kim Đồng
|
184,99
|
184,99
|
1
|
5.919.680
|
|
3
|
Xã Minh Khai
|
234,26
|
234,26
|
1
|
7.496.320
|
|
4
|
Xã Quang Trọng
|
2.509,19
|
2.509,19
|
1
|
80.294.080
|
|
IV
|
TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
GIAO TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ RỪNG
|
3.256,33
|
3.256,33
|
12
|
120.482.540
|
|
1
|
Huyện Quảng Hòa
|
122,36
|
122,36
|
1
|
11.867.950
|
|
1
|
Xã đội Độc Lập
|
122,35
|
122,35
|
1
|
11.867.950
|
|
2
|
Huyện Hạ Lang
|
16,23
|
16,23
|
1
|
2.061.210
|
|
1
|
Ban chỉ huy quân sự Hạ Lang
|
16,23
|
16,23
|
1
|
2.061.210
|
|
3
|
Huyện Hà Quảng
|
128,32
|
128,32
|
2
|
5.350.740
|
|
1
|
Đồn Biên phòng Nặm Nhũng
|
9,50
|
9,50
|
1
|
1.548.500
|
|
2
|
Huyện đội Hà Quảng
|
118,82
|
118,82
|
1
|
3.802.240
|
|
4
|
Huyện Nguyên Bình
|
75,48
|
75,48
|
4
|
5.232.400
|
|
1
|
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Ôn đới miền núi
phía Bắc
|
15,22
|
15,22
|
1
|
2.191.680
|
|
2
|
Trường THCS Phia Đén
|
2,06
|
2,06
|
1
|
296.640
|
|
3
|
Trường PTCS Yên Lạc
|
4,12
|
4,12
|
1
|
1.013.520
|
|
4
|
Hội cựu chiến binh (xóm Nà Đấu)
|
54,08
|
54,08
|
1
|
1.730.560
|
|
5
|
Huyện Hòa An
|
2.913,94
|
2.913,94
|
4
|
95.970.240
|
|
1
|
HTX Nông Lâm nghiệp Đồng Tâm
|
235,66
|
235,66
|
1
|
7.541.120
|
|
2
|
Công ty CP XNK Cao Bằng
|
9,70
|
9,70
|
1
|
310.400
|
|
3
|
Công ty TNHH Quang Minh
|
2.483,20
|
2.483,20
|
1
|
82.186.560
|
|
4
|
Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi
|
185,38
|
185,38
|
1
|
5.932.160
|
|
|
Cộng
|
394.111,06
|
391.167,35
|
37.819
|
30.636.617.150
|
|
Số tiền do chênh lệch
diện tích giữa Trung ương điều phối và thực tế diện tích chi trả năm 2019
|
289.682.580
|
|
Tổng số tiền
chi trả tiền DVMTR năm 2020
|
30.926.299.730
|
|
Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 551/QĐ-UBND ngày 17/04/2020 về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
1.358
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|