ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHUẨN KỸ THUẬT: CHỈ TIÊU VÀ MỨC GIỚI HẠN AN TOÀN
THỰC PHẨM SẢN PHẨM CÁ KHÔ VÀ MẮM CÁ AN GIANG ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 53/2009/QĐ-UBND NGÀY 24/11/2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam,
công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
02/VBHN-BYT ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý phụ gia
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định giám sát vệ
sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 174/TTr-SNN&PTNT ngày 22
tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chuẩn kỹ thuật:
Chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn thực phẩm sản phẩm cá khô và mắm cá được ban
hành kèm theo Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 24/11/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang.
1. Sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Cá khô An Giang - Chỉ tiêu và mức giới hạn
an toàn thực phẩm ký hiệu: QCĐP 01: 2009/ AG.
a) Khoản 2, Điều 2 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“2. Sản phẩm
cá khô từ các tỉnh khác đưa vào An Giang tiêu thụ phải có Giấy chứng nhận cơ sở
chế biến cá khô đủ điều kiện an toàn vệ sinh do cơ quan Quản lý chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản sở tại cấp. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm
của lô hàng phải phù hợp với QCĐP 01: 2009/AG. Trong trường hợp không đáp ứng
các quy định trên, Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang lấy mẫu kiểm tra theo quy định
tại quy chuẩn này”.
b) Bãi bỏ
chỉ tiêu mức giới hạn ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật nhóm gốc chlo hữu cơ tại số
thứ tự thứ 2, Bảng 1, Khoản 1 Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Cá khô An
Giang - Chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn thực phẩm. Ký hiệu: QCĐP 01: 2009/AG.
c) Sửa đổi
Khoản 2, Điều 4 như sau:
“2. Các chỉ tiêu hóa
chất, kháng sinh có hại trong cá khô chế biến từ cá nuôi, tính chuyển về cá
tươi theo quy định tại bảng 2
Bảng 2
TT
|
Tên hóa chất kháng sinh
|
Giới hạn tối đa cho phép - MRL (mg/kg)
|
Yêu cầu kiểm soát
|
1
|
Chloramphenicol
(CAP)
|
Không cho phép
|
Thực hiện kiểm
tra chỉ tiêu đối với loại cá khô chế biến từ nguyên liệu cá tươi thu mua từ
vùng, cơ sở nuôi đã bị Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản cảnh
báo phát hiện chỉ tiêu kiểm tra.”
|
2
|
Nitrofurans
(NTr)
|
Không cho phép
|
3
|
Malachite
green và eucomalachite green
|
Không cho phép
|
4
|
Enroxacine
|
Không cho phép
|
5
|
Ciprofloxacine
|
Không cho phép
|
d) Sửa đổi
Điều 5 như sau:
“Điều 5. Các chỉ tiêu hóa học sử dụng hoặc bị lạm dụng trong
quá trình chế biến cá khô An Giang theo quy định tại bảng 3.
Bảng 3
STT
|
Tên
hóa chất
|
Giới
hạn tối đa cho phép - MRL( mg/kg)
|
Đối
tượng áp dụng
|
1
|
Phẩm màu
|
Kiểm soát bằng GMP
(Giới hạn tối đa theo văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế)
|
Riêng cho sản phẩm cá khô có sử dụng phẩm màu
|
2
|
Sodium benzoat
(NaC6H5CO2)
|
≤ 200
|
Tất cả các loại cá khô
|
3
|
Trichlorfon
|
Không cho phép
|
Tất cả các loại cá khô
|
4
|
Dichlorvos
|
Không cho phép
|
Tất cả các loại cá khô”
|
5
|
Clostridium
perfringens
|
≤ 102
|
Tất cả các loại cá khô”
|
đ) Số thứ tự
thứ 5, Bảng 4, Khoản 1, Điều 6 được sửa đổi như sau:
“ Bảng 4
e) Khoản 2 Điều 7 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“2. Trên bao bì sản phẩm cá khô bày bán phải có nhãn.
Việc ghi nhãn phải theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, trong đó phải có những nội dung dưới
đây:
- Tên sản
phẩm;
- Khối lượng tịnh;
- Tên và địa
chỉ cơ sở chế biến;
- Thành phần
và tỷ lệ các loại nguyên liệu;
- Ngày sản
xuất;
- Hạn dùng:
- Hướng dẫn sử
dụng và bảo quản
- Sản phẩm đạt
tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm theo QCĐP 01: 2009/AG
g) Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Chi
cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn An Giang có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy chuẩn này tại tất cả các cơ sở chế biến, kinh doanh cá khô (bao gồm cá khô
từ tỉnh khác chuyển đến) trên địa bàn tỉnh An Giang”
h) Bãi bỏ Điều 15.
i) Khoản 1, Điều 16 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“1. Cơ sở chế biến cá khô An Giang phải
thực hiện chứng nhận hợp quy về an toàn thực phẩm theo Thông tư số
28/2012/TT-KHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
k) Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cơ sở chế biến cá khô phải thực hiện
công bố hợp quy về an toàn thực phẩm sản phẩm cá khô theo Thông tư số
28/2012/TT-KHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Việc công bố hợp quy thực hiện hiện
theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và Thông tư số 19/2012/TT-BYT
ngày 09/11/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm”.
l) Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 19. Chi Cục Quản lý chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm phổ biển, hướng dẫn và kiểm
tra việc chấp hành quy chuẩn QCĐP 01:2009/AG đã được sửa đổi bổ sung trên phạm
vi toàn tỉnh An Giang”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Mắm cá An Giang - Chỉ tiêu và mức giới hạn
an toàn thực phẩm ký hiệu: QCĐP 02: 2009/AG.
a) Khoản 2, Điều 2 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“2. Sản phẩm mắm
cá từ các tỉnh khác đưa vào An Giang tiêu thụ phải có Giấy chứng nhận cơ sở chế
biến mắm cá đủ điều kiện an toàn vệ sinh do cơ quan Quản lý chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản sở tại cấp. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu an toàn thực phẩm của
lô hàng phải phù hợp với QCĐP 02:2009/AG. Trong trường hợp không đáp ứng các
quy định trên, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang lấy mẫu kiểm tra theo quy định tại
quy chuẩn này”.
b) Bãi bỏ
chỉ tiêu mức giới hạn ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật nhóm gốc chlo hữu cơ tại số
thứ tự thứ 2, Bảng 1, Khoản 1 Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Mắm cá An
Giang - Chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn thực phẩm. Ký hiệu: QCĐP 02 : 2009/
AG.
c) Sửa đổi
Khoản 2, Điều 4 như sau:
“2. Các chỉ tiêu hóa
chất, kháng sinh có hại trong mắm cá sản xuất từ cá nuôi, theo quy định tại bảng
2:
Bảng 2
TT
|
Tên hóa chất kháng sinh
|
Giới hạn tối đa cho phép - MRL (mg/kg)
|
Yêu cầu kiểm soát
|
1
|
Chloramphenicol
(CAP)
|
Không cho phép
|
Thực hiện kiểm
tra chỉ tiêu đối với loại mắm cá chế biến từ nguyên liệu cá tươi thu mua từ vùng,
cơ sở nuôi đã bị Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản cảnh báo
phát hiện chỉ tiêu kiểm tra.
|
2
|
Nitrofurans
(NTr)
|
Không cho phép
|
3
|
Malachite
green và eucomalachite green
|
Không cho phép
|
4
|
Enroxacine
|
Không cho phép
|
5
|
Ciprofloxacine
|
Không cho phép
|
d) Sửa đổi
Điều 5 như sau:
“Điều 5. Các chỉ tiêu
hóa học sử dụng hoặc bị lạm dụng trong quá trình chế biến cá khô An Giang theo
quy định tại bảng 3.
Bảng 3
STT
|
Tên
hóa chất
|
Giới
hạn tối đa cho phép – MRL (mg/kg)
|
1
|
Phẩm màu
|
Kiểm soát bằng
GMP
(Giới hạn tối
đa theo văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT ngày 15/6/2015 của Bộ y tế)
|
2
|
Sodium
benzoat (NaC6H5CO2)
|
≤ 200 ”
|
đ) Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2, Điều 7 như
sau:
“2. Trên
bao bì sản phẩm mắm cá bày bán phải có nhãn. Việc ghi nhãn phải theo quy định
tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn
hàng hóa, trong đó phải có những nội dung dưới đây:
- Tên sản
phẩm;
- Khối lượng tịnh;
- Tên và địa
chỉ cơ sở chế biến;
- Thành phần
và tỷ lệ các loại nguyên liệu;
- Ngày sản
xuất;
- Hạn dùng:
- Hướng dẫn sử
dụng và bảo quản
- Sản phẩm phải
đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm theo QCĐP 02: 2009/AG.”
e) Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Chi cục
Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn An Giang có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy
chuẩn này tại tất cả các cơ sở chế biến, kinh doanh mắm cá (bao gồm mắm cá từ tỉnh
khác chuyển đến) trên địa bàn tỉnh An Giang”
g) Bãi bỏ Điều 15
h) Khoản 1, Điều 16 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“1. Cơ sở chế biến mắm cá An Giang phải
thực hiện chứng nhận hợp quy về an toàn thực phẩm theo Thông tư số
28/2012/TT-KHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
i) Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“1. Cơ sở chế biến mắm cá phải thực hiện
công bố hợp quy về an toàn thực phẩm sản phẩm mắm cá theo Thông tư số
28/2012/TT-KHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và Thông tư số 19/2012/TT-BYT
ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.”
k) Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 19. Chi Cục Quản lý chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm
tra việc chấp hành quy chuẩn QCĐP 02:2009/AG đã được sửa đổi bổ sung trên phạm
vi toàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|