BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 543/QĐ-UBCK
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 09
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc
Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị
trường chứng khoán;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định
hồ sơ và quản lý đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 463/QĐ-UBCK ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về việc ban hành Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký cung cấp dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông
tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Vụ trưởng Vụ Phát triển Thị
trường chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CNTT, (10b).
|
CHỦ TỊCH
Vũ Bằng
|
QUY TRÌNH
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành theo Quyết định số 543/QĐ-UBCK ngày 05 tháng 09 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Quy trình này quy định về thủ tục tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến việc đăng
ký, gia hạn, thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến của các công ty chứng khoán được áp dụng trong các đơn vị thuộc
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hồ sơ
được hiểu là hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
2. Hệ thống là hệ thống cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà
đầu tư của công ty chứng khoán.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Bộ phận một cửa).
4. Thành viên giao dịch trực tuyến được hiểu là công ty chứng khoán thành viên của Sở giao dịch chứng
khoán đã thực hiện kết nối với hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiếp nhận,
phân loại hồ sơ
1. Hồ sơ được nhận tại Văn phòng Ủy
ban (Bộ phận một cửa).
2. Hồ sơ của các công ty chứng khoán
nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải tuân theo quy định tại Phụ lục số 01,
số lượng hồ sơ bao gồm một (01) bộ gốc kèm theo bản mềm (ghi ra đĩa CD).
3. Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ đủ các tài liệu theo quy định và chuyển giao hồ sơ
cho Cục Công nghệ Thông tin trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
4. Cục Công nghệ Thông tin có trách
nhiệm nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa - Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 4. Thẩm định
hồ sơ
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Văn phòng Ủy ban, Cục Công nghệ Thông tin có
trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và xử lý hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định, Cục Công nghệ Thông tin được
thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký công văn yêu cầu công ty chứng
khoán bổ sung tài liệu hoặc giải trình các nội dung liên quan đến hồ sơ.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Công nghệ
Thông tin có ý kiến thẩm định đối với các tài liệu theo
yêu cầu tại Khoản 2, Điều 3 Quy trình này. Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm
lập báo cáo thẩm định kỹ thuật hệ thống theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 kèm theo dự thảo Quyết định chấp thuận theo mẫu Phụ lục số 03
hoặc dự thảo công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận trình Phó Chủ tịch phụ
trách khối quyết định.
3. Trường hợp Phó Chủ tịch phụ trách
khối có ý kiến đối với Báo cáo thẩm định hoặc nội dung dự
thảo các văn bản trình kèm gồm: Quyết định chấp thuận hoặc Công văn từ chối cấp
Quyết định chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi có ý kiến của
Phó Chủ tịch phụ trách khối, Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm hoàn thiện
lại Báo cáo thẩm định và các văn bản liên quan trình Phó
Chủ tịch phụ trách khối ký Quyết định chấp thuận hoặc Công văn từ chối cấp Quyết
định chấp thuận theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 5. Cấp và
phát hành Quyết định chấp thuận
1. Quyết định chấp thuận được cấp cho
công ty chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Quy trình này.
2. Sau khi kết thúc thời gian thẩm định
hồ sơ (15 ngày làm việc), Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm trình Phó Chủ
tịch phụ trách khối ký Quyết định chấp thuận hoặc công văn từ chối cấp Quyết định
chấp thuận theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn 01 ngày Cục Công
nghệ Thông tin có trách nhiệm chuyển Quyết định chấp thuận hoặc công văn từ chối
cấp Quyết định chấp thuận đã ký cho Văn Phòng.
4. Sau khi tiếp nhận Quyết định chấp
thuận đã được ký hoặc Công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận do Cục Công
nghệ Thông tin chuyển đến, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng tiến hành
như sau:
- Trường hợp hồ sơ được chấp thuận: Làm
thủ tục lấy số, đóng dấu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và phát hành Quyết định chấp
thuận thành 02 bản gốc, một bản gửi công ty chứng khoán, một bản lưu Văn phòng Ủy
ban.
- Trường hợp hồ sơ bị từ chối: Gửi
công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận cho công ty chứng khoán trong trường
hợp hồ sơ không được chấp thuận.
Điều 6. Báo cáo
liên quan đến việc nâng cấp, thay đổi hệ thống
1. Các công ty chứng khoán gửi Hồ sơ
báo cáo việc nâng cấp, thay đổi hệ thống tại Văn phòng Ủy
ban (Bộ phận một cửa).
2. Văn phòng Ủy
ban (Bộ phận một cửa) có trách nhiệm làm thủ tục tiếp nhận
Báo cáo và chuyển cho Cục Công nghệ Thông tin trong thời hạn một (01) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục
Công nghệ Thông tin có ý kiến báo cáo Lãnh đạo Ủy ban về mặt kỹ thuật đối với các nội dung báo cáo thay đổi, nâng cấp hệ thống của công ty chứng
khoán.
Điều 7. Tổ chức
kiểm tra hệ thống
Cục Công nghệ Thông tin sẽ thực hiện
công tác kiểm tra định kỳ, bất thường tại các SGDCK, công ty chứng khoán về thực
hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định hoặc khi xảy ra sự kiện ảnh
hưởng nghiêm trọng tới quyền lợi của nhà đầu tư và sự an toàn của thị trường.
Việc kiểm tra các công ty chứng khoán được thực hiện dựa trên nguyên tắc:
1. Cục Công nghệ Thông tin là thành
viên tham gia cùng đoàn kiểm tra của Vụ Quản lý Kinh doanh chứng khoán (hoặc
các đơn vị khác).
2. Việc kiểm tra được thực hiện căn cứ
trên cơ sở hồ sơ và các tài liệu báo cáo của công ty chứng
khoán; các quy định tại Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
Điều 8. Thu hồi
Quyết định chấp thuận
1. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
Vụ Quản lý Kinh doanh chứng khoán gửi bản gốc Quyết định xử lý đối với các công
ty chứng khoán để thông báo cho Cục Công nghệ Thông tin về
tình trạng hoạt động của các công ty chứng khoán trong các trường hợp: Đã đăng
ký rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán và đã được sự chấp thuận của UBCKNN; Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán; Bị tạm ngừng hoạt động; Bị
thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Quyết định về việc xử lý đối với
công ty chứng khoán, Cục Công nghệ Thông tin phải hoàn thiện các thủ tục và dự
thảo Quyết định thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán trình Phó Chủ tịch phụ
trách khối xem xét quyết định theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Văn phòng có
trách nhiệm:
1.1. Tiếp nhận toàn bộ các hồ sơ, tài
liệu công văn có liên quan đến việc cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến của
các công ty chứng khoán và chuyển giao Cục Công nghệ thông tin để xử lý.
1.2. Công bố các công ty chứng khoán
đã được cấp, thu hồi, gia hạn và hoặc công ty chứng khoán đã được cấp đổi Quyết
định chấp thuận trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Vụ Quản lý
Kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm:
Phối hợp với Cục
Công nghệ Thông tin trong việc quản lý công ty chứng khoán đã được cấp Quyết định
chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, bao gồm các công
việc sau:
- Tổ chức kiểm
tra các công ty chứng khoán theo chương trình kiểm tra định
kỳ hàng năm có thành viên của Cục Công nghệ Thông tin để thực hiện kiểm tra hiện trạng hệ thống cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực
tuyến cho nhà đầu tư của các công ty chứng khoán.
- Gửi bản gốc Quyết định xử lý đối với
các công ty chứng khoán để thông báo cho Cục Công nghệ Thông tin về tình trạng
hoạt động của các công ty chứng khoán trong các trường hợp: Đã đăng ký rút nghiệp
vụ môi giới chứng khoán và đã được sự chấp thuận của UBCKNN; Bị rút nghiệp vụ
môi giới chứng khoán; Bị tạm ngừng hoạt động; Bị thu hồi Giấy phép thành lập và
hoạt động.
3. Cục Công nghệ
Thông tin có trách nhiệm:
3.1. Thẩm định các hồ sơ đăng ký giao
dịch chứng khoán trực tuyến, các báo cáo liên quan đến việc nâng cấp, thay đổi hệ thống; Tổng hợp các báo cáo giao dịch chứng khoán
trực tuyến hàng năm của công ty chứng khoán báo cáo Chủ tịch UBCKNN.
3.2. Phối hợp với Vụ Quản lý Kinh
doanh và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện kiểm tra hệ thống công nghệ
thông tin của công ty chứng khoán.
3.3. Lưu giữ các hồ sơ đăng ký giao dịch
chứng khoán trực tuyến, các báo cáo liên quan đến việc nâng cấp, thay đổi hệ thống
và các báo cáo giao dịch chứng khoán trực tuyến hàng năm của
công ty chứng khoán.
3.4. Chủ trì và phối hợp với Vụ Quản lý Kinh doanh và các đơn vị liên quan trong việc cấp, gia
hạn, cấp đổi và thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của các công ty chứng khoán.
4. Vụ Phát triển Thị trường chứng khoán có trách nhiệm: Chủ
trì, phối hợp với Cục Công nghệ Thông tin và các đơn vị
liên quan để giải đáp các vướng mắc phát sinh có liên quan
đến văn bản hướng dẫn về dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
5. Các Sở Giao dịch chứng
khoán có trách nhiệm: Báo cáo UBCKNN về tình hình cung
cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho công ty chứng khoán; báo cáo về
hệ thống giao dịch trực tuyến trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp theo mẫu
quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
6. Các đơn vị, cá nhân có
liên quan đến việc tiếp nhận, thẩm định và lưu trữ
hồ sơ có trách nhiệm: Thực
hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của mình một cách khẩn trương,
trung thực, theo đúng quy trình và bảo đảm bí mật thông
tin theo chế độ bảo mật của Nhà nước.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Các Vụ, Cục chức năng có liên quan
theo quy định tại Điều 10 Quy trình này có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn cụ
thể quy trình, các bước, thủ tục cho các công ty chứng khoán.
2. Việc sửa đổi, bổ sung quy định
trong quy trình này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT HỆ THỐNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
543/QĐ-UBCK ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Chứng khoán Nhà nước)
ỦY
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------
|
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH KỸ
THUẬT HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN CHO NHÀ ĐẦU TƯ
CỦA CÔNG TY...
I. Thông tin tổng quan về công ty chứng khoán
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ trụ sở công ty:
3. Địa chỉ trang website dự kiến cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
II. Tóm tắt hồ sơ kỹ thuật
đăng ký tham gia cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
1. Nhân sự quản
lý hệ thống
2. Giải pháp xây dựng hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
- Kiến trúc tổng
thể hệ thống mạng của công ty chứng khoán.
- Kiến trúc mạng hệ thống giao dịch
trực tuyến.
- Thiết bị hệ thống mạng (chức năng,
số lượng, chủng loại, ...).
- Hệ thống máy chủ (chức năng, số lượng,
chủng loại, ...)
- Đường truyền (chủng loại, nhà cung
cấp, dung lượng, ...).
- Hệ thống giao dịch qua điện thoại
(chức năng, số lượng, chủng loại, …).
- Phương thức giao tiếp qua mạng và
truy cập mạng.
- Hệ thống phụ trợ: điện; an ninh
giám sát; chống sét; phòng cháy chữa cháy; làm mát.
- Tóm tắt các phương thức nhận lệnh và
xử lý lệnh giao dịch trực tuyến (Internet, điện thoại, tin nhắn).
3. Giải pháp xây dựng phần mềm
- Thông tin về phần mềm (tên, các chức
năng chính, đơn vị phát triển, nền tảng công nghệ phát triển).
- Giải pháp kỹ thuật.
- Khả năng nâng cấp, mở rộng (khi lượng
truy cập tăng lên).
- Mức độ an toàn, bảo mật.
- Bản quyền sử dụng (hệ điều hành, cơ
sở dữ liệu).
4. Giải pháp an toàn bảo mật hệ thống
- Các biện pháp bảo mật
- Các mức bảo vệ an toàn hệ thống mạng
- Chữ ký số
- Phương thức mã hóa thông tin trên đường
truyền
- Xác định những rủi ro có thể
xảy ra và biện pháp xử lý
5. Kế hoạch dự phòng
- Dự phòng cho hệ thống máy chủ
- Dự phòng hệ thống mạng, đường truyền,
thiết bị tổng đài
- Dự phòng cơ sở dữ liệu
- Hệ thống điện dự phòng
6. Giấy chứng nhận về tính an toàn và chất lượng hệ thống
- Tổ chức cấp Giấy
chứng nhận
- Các Giấy chứng nhận về tính an toàn
và chất lượng hệ thống (liệt kê đầy đủ tên, số, ngày cấp...)
- Ý kiến kết luận
III. Ý kiến đánh giá
1. Về nhân sự quản lý hệ thống
2. Giải pháp xây dựng hệ thống giao dịch
chứng khoán trực tuyến
3. Giải pháp xây dựng phần mềm
4. Giải pháp an toàn bảo mật hệ thống
5. Kế hoạch dự
phòng
6. Giấy chứng nhận về tính an toàn và
chất lượng hệ thống
7. Các vấn đề khác (nếu có)
IV. Đề xuất và kiến nghị
CHUYÊN
VIÊN THẨM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
PHÒNG PTƯDCNTT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP
DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-UBCK
ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Chứng khoán
Nhà nước)
BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBCK
|
Hà
Nội, ngày … tháng …
năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm
2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12
ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số
/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày tháng năm ;
Xét hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến của Công ty …..;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ Thông
tin,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp
thuận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của:
CÔNG
TY …………..
- Địa điểm đăng ký: (Nêu chi tiết các địa chỉ đăng ký nếu có)
- Địa chỉ trang thông tin
điện tử để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến:
Điều 2.
Công ty ... được cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu
tư. Trong quá trình cung cấp dịch vụ, Công ty.... phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam về chứng khoán và thị trường chứng khoán, các văn bản pháp luật khác có
liên quan đến lĩnh vực giao dịch trực tuyến.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng, Cục Trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh
doanh chứng khoán, Tổng giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng giám đốc
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc
Công ty... và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VP, CNTT, (10b).
|
CHỦ
TỊCH
|