ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5406/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ PHẢI THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ NGOÀI DANH MỤC
TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH; PHÂN CẤP THÔNG BÁO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN SUẤT, KINH DOANH;
PHÂN CÔNG HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN, RÀ SOÁT BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ, VĂN BẢN KÊ KHAI
GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 808/TTr-STC ngày 19/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh
Lào Cai ngoài danh mục Trung ương quy định tại khoản 9, Điều 1 Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số
149/2016/NĐ-CP) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá (sau đây gọi tắt là Nghị định số 177/2013/NĐ-CP),
cụ thể như sau:
1.Đá xây dựng (đá hộc, đá xay các
loại), cát, sỏi; Sản phẩm đá tự nhiên, đá nhân tạo (đá ốp, lát, đá xẻ các loại).
2. Gạch xây (gạch đất nung, gạch
không nung); Gạch ốp, lát các loại.
3. Khung nhôm, vách ngăn, cửa các
loại (sản xuất từ nhôm, sắt, nhựa, lõi thép...)
4. Tấm lợp các loại, ngói các loại
(Pro xi măng, onduline, sản xuất từ đá, tấm Aluminium, tấm lợp kim loại, tấm
compact các loại,...)
5. Dây điện, cáp điện các loại.
6. Ống nước các loại (Sắt, nhựa, bê
tông...).
7. Cột điện bê tông; ống cống bê tông
đúc sẵn; bê tông thương phẩm.
8. Sơn các loại.
9. Sản xuất, kinh doanh cây giống
nông lâm nghiệp; con giống; hạt giống; cây ăn quả; cây dược liệu; cây xanh phục
vụ cho các dự án đầu tư xây dựng công trình.
10. Dịch vụ bốc xếp, vận chuyển hàng
hóa; dịch vụ bến, bãi tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai, Ga Lào Cai và các bến bãi
thuộc các cửa khẩu phụ và tiểu ngạch (đường bộ và đường sông).
11. Vé thăm quan
du lịch tại các địa điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Trừ dịch vụ thuộc phạm vi
điều chỉnh của Luật phí, lệ phí).
12. Kinh doanh lưu trú du lịch.
13. Dịch vụ kinh doanh lữ hành.
14. Dịch vụ đấu giá (thù lao dịch vụ
đấu giá).
15. Dịch vụ trồng giữ xe được đầu tư
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
16. Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
17. Giá dịch vụ giáo dục mẫu giáo,
mầm non tại cơ sở giáo dục tư nhân.
18. Cước vận chuyển hành khách bằng ô
tô điện.
19. Vé giường nằm tầu hỏa thuộc tuyến
đường sắt Lào Cai - Hà Nội.
20. Giá cước vận tải bằng xe ô tô
(Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; Kinh doanh
vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô; Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô
tô).
21. Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ:
a) Dịch vụ tại bến xe ô tô: Giá dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá; Giá dịch
vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm; Giá dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh doanh
trong bến xe; Giá dịch vụ khác tại bến xe,..
b) Dịch vụ bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển
tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.
Điều 2.
Phân cấp thông báo tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực hiện đăng ký giá, kê khai giá tại địa phương.
1. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Tài
chính thông báo danh sách đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục phải thực hiện đăng ký giá (khi nhà nước áp dụng các
biện pháp đăng ký giá để bình ổn
giá), kê khai giá có trụ sở hoặc chi nhánh, đại lý (cả chi
nhánh, đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá và không có quyền quyết
định giá, điều chỉnh giá) đóng trên địa bàn tỉnh (Trừ tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thuộc danh sách đăng ký giá, kê khai giá ở trung ương), trên
cơ sở các cơ quan đơn vị (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, các Sở quản lý chuyên ngành) cung cấp danh sách.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm
hoặc theo đề nghị của Sở Tài chính, sở quản lý chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục thuế tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách tổ chức thuộc đối tượng đăng ký
giá, kê khai giá tại địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp, thông báo theo quy
định.
2. UBND tỉnh ủy quyền cho UBND các
huyện, thành phố thông báo danh sách đối với các cơ sở, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải thực hiện đăng ký giá (khi nhà nước
áp dụng các biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá), kê khai giá có trụ sở hoặc
chi nhánh, đại lý (cả chi nhánh, đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá
và không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) đóng trên địa bàn huyện,
thành phố.
Phòng Tài chính - Kế hoạch và các
phòng chuyên môn có liên quan có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện, thành phố danh sách đối với các cơ sở, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá, kê khai giá theo quy định.
Điều 3. Phân
công hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức Bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ
quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k khoản 1 Điều 3
và văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a (điểm a
trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá), b, c, d, đ, e,
i, o khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP) và một số danh mục hàng hóa, dịch
vụ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16,
17, Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải chủ trì
hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá đối với các tổ chức do Sở Tài
chính thông báo, đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, h, k, m, p
khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và một số danh
mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 18, 19, 20, 21 Điều 1 quy định này.
3. Sở Công thương chủ trì hướng dẫn,
tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá đối với các tổ
chức do Sở Tài chính thông báo, đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm h
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2014/NĐ-CP và điểm n, khoản 9, Điều 1 Nghị định
số 149/2016/NĐ-CP.
4. Sở Y tế chủ trì hướng dẫn, tiếp
nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá đối với các tổ chức do
Sở Tài chính thông báo, đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 1, khoản 1,
Điều 3 Nghị định số 177/2014/NĐ-CP và điểm 1, khoản 9,
Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP.
5. Các sở quản lý chuyên ngành thực
hiện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá, đồng thời
hướng dẫn các tổ chức phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá gửi Sở Tài chính
một (01) bộ Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá để theo dõi, giám sát;
6. UBND các huyện, thành phố giao cho
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận,
rà soát Biểu mẫu đăng ký giá (khi nhà nước áp dụng các biện pháp đăng ký giá để
bình ổn giá), văn bản kê khai giá của các cơ sở, cá nhân thuộc đối tượng phải
đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn huyện, thành phố thuộc danh mục phải đăng
ký giá, kê khai giá theo quy định.
Điều 4. Nội dung, cách thức thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.
1. Cách thức thực hiện đăng ký giá,
kê khai giá; Quy trình tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai
giá thực hiện theo đúng quy định tại Điều 5, Điều 6 (đối với đăng ký giá), Điều
15, Điều 16 (đối với kê khai giá) Thông tư số 56/2014/TT-BTC và quy định tại
Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải thực hiện đăng ký giá, kê khai
giá thực hiện theo đúng quy định tại Điều 7 (đối với đăng ký giá) Điều 17 (đối
với kê khai giá) Thông tư số 56/2014/TT-BTC và quy định tại Thông tư số
233/2016/TT-BTC.
3. Phương thức thông báo đến các tổ
chức, cơ sở, cá nhân thuộc diện thực hiện đăng ký giá, kê khai giá: Gửi văn bản
giấy hoặc thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài chính, Sở quản lý
chuyên ngành, UBND các huyện, thành phố.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 25 tháng
3 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt danh mục hàng hóa, dịch vụ
phải kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định
số 3941/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban
hành danh mục phải thực hiện kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và danh mục
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao & Du lịch;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chi cục
trưởng Chi cục Quản lý thị trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Tài chính (B/c);
- Như Khoản 2 Điều 5 QĐ;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai;
- Lưu: VT,TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|