ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 534/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 05 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu; Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư
số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương; Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá
trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 17/TTr-SCT ngày 06 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính được ban hành mới; 04 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tại Quyết
định số 2986/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Công bố kèm
theo Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3
năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ MỚI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
|
V. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
|
16
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
|
17
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy)
|
18
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới
03 triệu lít/năm
|
19
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
20
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
21
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm (trường hợp sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo
nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm hết hiệu lực)
|
22
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường
hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng)
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
V. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (trường hợp Giấy phép hết hiệu lực)
|
3
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm
|
4
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu
lít/năm (trường hợp Giấy phép hết hiệu lực)
|
Phần
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
III.
LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
11.
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp
nguy hiểm
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng,
phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
. Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
+ Tiếp nhận qua đường
Bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ thì tiếp nhận giải quyết;
. Trong thời hạn 02
ngày làm việc nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung
cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường hợp
tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường hợp
tiếp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người đến nhận kết quả phải phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu;
yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính) hoặc
bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp) Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
sử dụng để vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm;
+ 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm
của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
(Mẫu 1).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục
hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận
chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP NGUY HIỂM
Kính gửi: ………………………………………………………
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ hoa)……………………………
Nam / Nữ
Sinh ngày:…./…../………. Dân tộc:……….. Quốc tịch:
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)………………….. Ngày cấp:
Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Thực hiện Thông tư số ……./2012/TT-BCT ngày……
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công
nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng
công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thuỷ nội địa.
Đề nghị ……………………………………………… cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm cho tôi.
|
…………,
ngày……tháng…..năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………
V.
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
16.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ
sung, sửa đổi.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
-
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục
33).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005.
- Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy chứng nhận kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 33
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................
Điện thoại:.........................
Fax:..................................................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm;
Địa điểm kinh
doanh:........................................................................................
+ Tên địa điểm kinh
doanh:.............................................................................
;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:..........................................................................
+ Điện thoại:.........................
Fax:.................................................................. ;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày..... tháng.....
năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày.....
tháng..... năm..... do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi,
bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin
cũ:....................................................................................................
Thông tin
mới:.................................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau: (5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố (6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau: (5)
Được phép tổ chức .............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố (6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:
Thông tin mới:
b) Đề nghị bổ sung:
.........................................................................................
7)......(ghi rõ tên doanh
nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công
Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin
phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc
bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như:
Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu
sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các
địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
17.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng,
phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng,
phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc hoặc bản sao
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (phụ lục 34).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005.
- Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy chứng nhận kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 34
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../.....
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
;
Điện thoại:.........................
Fax:..................................................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.;
Địa điểm kinh
doanh:........................................................................................
+ Tên địa điểm kinh
doanh:.............................................................................
;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:........................................................................
;
+ Điện thoại:.........................
Fax:................................................................. .;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày..... tháng.....
năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày.....
tháng..... năm..... do...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng
Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh;
(2) Ghi
rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ;
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
18. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường
An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng,
phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp;
+ Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005.
- Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../......
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi…………………………….
(1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện
thoại:......................... Fax:.......................
Địa điểm sản
xuất............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do..............................cấp
ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp
số........ do(1) ........cấp ngày....... tháng..... năm........
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp số.......... ngày..... tháng..... năm..... do....
.......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau
.....(2)
Thông tin
cũ:....................................................................................................
Thông tin
mới:.................................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa
đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về
sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép;
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung;
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang,
rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...);
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản
xuất;
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa
đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
19.
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc hoặc bản sao
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005.
- Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: .......................................... (1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:.......................
Địa điểm sản
xuất............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số......................... ngày.......
tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã
được cấp số........ do(1)........ cấp ngày....... tháng..... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số.......... ngày..... tháng..... năm.....
do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu,
với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:....................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về
sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép;
(2): Lý do xin cấp lại;
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang,
rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...);
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến
sản xuất.
20. Cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21,
đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp
lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Thẩm định điều kiện kinh doanh,
sản xuất tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số
19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu
nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở có
đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực công bố hợp quy (đối với
sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công
dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
+ Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê
dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đang ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh
doanh dịch vụ quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng
cáo: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm;
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng
cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (Phụ lục I).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở có hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm đầy đủ và hợp lệ;
- Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những
sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định
về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong
danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với
chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11
năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:....................
Số điện thoại:..........
Số fax:.....................
Email:.....................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/20........./
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối
với trường hợp đăng ký lần đầu)
Kính gửi: (Cơ quan
xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012
của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ..... (tên cơ
sở); đề nghị .... (tên quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận
nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài
truyền hình...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ
nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo
đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
21.
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp sản phẩm thực
phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo
hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực)
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường
An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Thẩm
định điều kiện kinh doanh, sản xuất tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản thuyết minh kèm
theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm
đã thay đổi;
+ Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của
cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản dự thảo nội dung
dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy tiếp
nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét
duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục II).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ xin
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đầy đủ và hợp lệ;
- Sản phẩm thực phẩm
không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Sản phẩm thực phẩm
của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ
sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật
hiện hành;
- Nội dung quảng cáo
phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố
và đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:....................
Số điện thoại:..........
Số fax:.....................
Email:.....................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/20........./
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối
với trường hợp đăng ký lại)
Kính gửi: (Cơ quan
xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày tháng năm ...., ....(tên cơ sở) đã được .....(tên
cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm
(số......); tuy nhiên, ....(lý do đăng ký lại).......; đề nghị ....(Cơ quan xác
nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài
truyền hình...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ
nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo
đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
22.
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc
hoặc bị hư hỏng)
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h) Lệ phí: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
V.
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1.
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã
số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh, gồm có:
. Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
. Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
. Bảng kê thiết bị
kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm
bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
. Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh;
+ Báo cáo kết quả, kế hoạch
kinh doanh của doanh nghiệp:
. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao
hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
. Hình thức tổ chức
bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách
thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã
kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản
giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm
rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về phương tiện
vận chuyển bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận
chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực
tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của
doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu
300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Hồ sơ về kho hàng
bao gồm:
. Tài liệu chứng minh
quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ
150m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian lưu kho;
. Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
+ Bản sao Phiếu thu đã
nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh thương mại: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 29).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn
sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu
phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống
kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ
thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
-
Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận
tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
- Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định
tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về sản xuất, kinh
doanh rượu.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
-
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy chứng nhận kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 29
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../……
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công
Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.........................................................................................
Điện thoại:.........................
Fax:..................................................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp
............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:..........................................................................................
+ Tên địa điểm kinh
doanh:.................................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:............................................................................
+ Điện thoại:.........................
Fax:.................................................................... ;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu,
như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: (3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: (3)
b) Được phép tổ
chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố (1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các
địa điểm:
(4) Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp dự định xin phép để kinh doanh;
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như:
Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu;
(4): Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trường hợp Giấy phép hết
hiệu lực)
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh, gồm có:
. Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
. Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
. Bảng kê thiết bị
kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm
bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
. Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh;
+ Báo cáo kết quả, kế
hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao
hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
. Hình thức tổ chức
bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách
thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số
thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp
đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản
giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm
rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về phương tiện
vận chuyển bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận
chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực
tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của
doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu
300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Hồ sơ về kho hàng
bao gồm:
. Tài liệu chứng minh
quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ
150m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
rượu trong thời gian lưu kho;
. Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
+ Bản sao Phiếu thu đã
nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh thương mại: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
-
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 29).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn
sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu
phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống
kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ
thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận
tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng
yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
- Có bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định
tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về sản xuất, kinh
doanh rượu.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy chứng nhận kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 29
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
;
Điện thoại:.........................
Fax..................................................................... :;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:........................................................................................
+ Tên địa điểm kinh doanh:
............................................................................. ;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
........................................................................ ;
+ Điện thoại:.........................
Fax:.................................................................. ;
Đề nghị Sở Công Thương
......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: (3)
Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: (3)
b) Được
phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố (1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
(4) Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh
doanh;
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
rượu;
(4): Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin
phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới
03 triệu lít/năm
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo
quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản thuyết minh về
quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh
mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như
nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy
mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm
lượng đường, nồng độ cồn…);
+ Bảng kê diện tích,
sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
+ Bản sao bằng cấp,
giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người
lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động
về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản
phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Bản sao Giấy tiếp
nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Liệt kê tên hàng hóa
sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự
kiến sản xuất;
+ Bản sao Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công
nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước
giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy
móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để
sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều
kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ
môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc
sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật
có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực
tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
…………………………… (1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện
thoại:......................... Fax:.......................
Địa điểm sản xuất............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số........................... ngày.......
tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản
xuất các loại rượu:(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép;
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang,
rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...);
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản
xuất.
4.
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm
(trường hợp Giấy phép hết hiệu lực)
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng,
phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự
Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo
quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản thuyết minh về
quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh
mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như
nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy
mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm
lượng đường, nồng độ cồn…);
+ Bảng kê diện tích,
sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
+ Bản sao bằng cấp,
giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người
lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động
về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản
phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Bản sao Giấy tiếp
nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Liệt kê tên hàng hóa
sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự
kiến sản xuất;
+
Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc
Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công
nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước
giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc,
thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản
xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều
kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ
môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc
sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật
có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực
tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………
(1)
Tên doanh
nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện
thoại:......................... Fax:.......................
Địa điểm sản xuất............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số........................... ngày.......
tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản
xuất các loại rượu:(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép;
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang,
rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...);
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản
xuất.