ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5129/2016/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN CHỢ AN TOÀN
THỰC PHẨM VÀ TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
trách nhiệm về quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014
của Liên Bộ Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm trên
địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 955/TTr-SCT ngày 17/11/2016 về việc phê duyệt Quy định tiêu chí, quy trình công nhận chợ an toàn thực
phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; của
Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 379/BCTĐ-STP ngày 16/11/2016 về
việc thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Quy định
về tiêu chí, quy trình, thủ tục công nhận chợ an
toàn thực phẩm và trách
nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận chợ an toàn thực phẩm
và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 10/01/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ (để thực
hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo
cáo);
- Các bộ: Y tế, NN&PTNT, Công Thương (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để báo
cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để
báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư Pháp;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Lưu: VT, NN, KTTC.
(VA 31041/34243)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ TRÁCH
NHIỆM TRONG QUẢN LÝ CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, trình
tự, thủ tục, hồ sơ công nhận chợ an toàn thực phẩm (ATTP) và trách nhiệm trong
quản lý các chợ ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các
đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ; các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh
doanh thực phẩm tại các chợ ATTP; các sở, ban, ngành, đơn vị và UBND các địa phương trên địa bàn có chợ ATTP.
2. Đối với chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản, các tiêu chí chợ ATTP được áp dụng theo
quy định tại Chương II Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày
19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá
nông sản.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. An toàn thực phẩm: là việc đảm bảo
để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Đơn vị quản
lý chợ: là doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có chợ chưa thực hiện chuyển đổi mô hình
quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
Chương II
TIÊU CHÍ CHỢ AN
TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Tiêu chí
về thực phẩm kinh doanh tại chợ
1. Thực phẩm kinh doanh trong chợ có nguồn gốc rõ ràng; không bán thực phẩm bị nhiễm vi sinh vật,
hóa chất độc hại, thực phẩm giả, thực phẩm đã quá hạn sử dụng, chất lượng không
bảo đảm.
2. Các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
phải có sự kiểm soát và chứng nhận ATTP của cơ quan thú y.
3. Các sản phẩm rau, củ, quả phải có
Giấy xác nhận xuất xứ, nguồn gốc.
4. Hàng thực phẩm chế biến được bảo
quản trong tủ kính, tủ bảo ôn hoặc che đậy, bao gói hợp vệ sinh; phải có ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi đầy
đủ trên bao, gói sản phẩm.
5. Nước sử dụng chế biến thực phẩm đạt
tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế. Đối
với chợ tại khu vực chưa có nước sinh hoạt thì áp dụng nước
giếng khoan qua bể lọc.
Điều 5. Tiêu chí
về người trực tiếp kinh doanh thực phẩm thường xuyên, cố định tại chợ
1. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
không mắc các bệnh truyền nhiễm.
2. Có giấy khám sức khỏe định kỳ theo
quy định. Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm không được phép
tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định của
Bộ Y tế.
3. 100% thương nhân kinh doanh thực
phẩm được phổ biến quy định của pháp luật về vệ sinh ATTP; có Giấy xác nhận kiến
thức vệ sinh ATTP theo quy định.
4. 100% thương nhân kinh doanh thực
phẩm có cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về vệ sinh ATTP.
Điều 6. Tiêu chí
về thông tin tiểu thương kinh doanh thực phẩm
1. Phải có biển niêm yết công khai
tên tiểu thương, địa chỉ, điện thoại.
2. Có Giấy chứng nhận hoặc Cam kết cơ
sở đủ điều kiện ATTP.
3. Có bảng niêm yết giá.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất, kỹ thuật của chợ
1. Hệ thống cống rãnh kín, thoát nước
tốt, không gây ô nhiễm các vùng xung quanh; dụng cụ chứa đựng rác thải phải có
nắp đậy và được thu gom xử lý hàng ngày.
2. Khu vực chế biến, kinh doanh thực
phẩm được chia theo nhóm hàng riêng biệt để ngăn ngừa ô nhiễm chéo giữa thực phẩm
chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
3. Có hệ thống cấp nước sinh hoạt,
nhà vệ sinh, chậu rửa tay và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.
4. Có khu giết mổ gia cầm riêng, cách
khu bày bán thực phẩm ít nhất là 10m.
5. Có khu thu gom chất thải trong chợ
theo quy định.
Điều 8. Tiêu chí
về cơ sở vật chất của tiểu thương kinh doanh thực phẩm tươi sống
1. Bàn hoặc giá bày bán thực phẩm cao
cách mặt đất ít nhất 60 cm.
2. Mặt bàn bày bán thực phẩm tươi sống
(gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản) được chế tạo bằng chất liệu dễ dàng làm vệ
sinh.
3. Trang thiết bị, dụng cụ có bề mặt
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu bảo đảm theo quy định
của pháp luật về vệ sinh ATTP.
4. Đồ chứa đựng, thiết bị chế biến, bảo
quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh, được rửa sạch trước
và sau khi sử dụng, không gây ô nhiễm thực phẩm.
5. Sử dụng chất
tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an toàn, không gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe, tính mạng con người và không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 9. Tiêu chí
về cơ sở vật chất của tiểu thương kinh doanh thực phẩm chín và dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng và khu vực
trưng bày riêng biệt giữa thực phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Nơi chế biến thực phẩm phải sạch,
cách nguồn ô nhiễm (cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia
súc, gia cầm) ít nhất 20m.
3. Người bán hàng phải mang trang phục
sạch sẽ, gọn gàng; khi tiếp xúc trực tiếp với thức ăn, đồ uống phải dùng găng
tay sử dụng 1 lần.
4. Có bàn hoặc giá bày bán thực phẩm
cao cách mặt đất ít nhất 60cm.
5. Có tủ kính hoặc thiết bị bảo quản
thực phẩm hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng; ngăn được sự xâm nhập của ruồi và các côn trùng, động vật khác.
6. Có dụng cụ chứa đựng rác thải có nắp đậy và được chuyển đi trong ngày.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CÔNG NHẬN CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 10. Điều kiện
được công nhận chợ ATTP
Các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
đáp ứng được tất cả các tiêu chí theo theo quy định tại
Chương II Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; các chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 còn lại đáp ứng
được tất cả các tiêu chí quy định tại Chương II Quy định này thì được công nhận
là chợ ATTP.
Điều 11. Thẩm
quyền công nhận chợ ATTP
1. Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định công nhận chợ ATTP đối với các chợ hạng 1,
chợ hạng 2, chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
2. Giám đốc Sở Công Thương quyết định
công nhận chợ ATTP đối với các chợ hạng 3.
Điều 12. Cơ quan
chủ trì thẩm định hồ sơ công nhận chợ ATTP đối với các chợ thuộc thẩm quyền
công nhận của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công nhận chợ ATTP đối với các chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
2. Sở Công Thương là cơ quan chủ trì
thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công nhận chợ ATTP đối với các chợ hạng 1 và chợ hạng 2.
Điều 13. Hồ sơ đề
nghị công nhận chợ ATTP
1. Hồ sơ đề xuất công nhận chợ ATTP của
đơn vị quản lý chợ
a) Tờ trình của đơn vị quản lý chợ
trình cấp có thẩm quyền công nhận chợ đảm bảo ATTP (theo mẫu tại Phụ lục I).
b) Bản tự đánh giá hoàn thành các
tiêu chí chợ ATTP của đơn vị quản lý chợ (theo mẫu tại Phụ
lục II), có xác nhận của UBND cấp xã nơi có chợ (đối với
các chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý).
c) Báo cáo sơ lược về sự hình thành,
quá trình đầu tư, quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và thực hiện các tiêu chí
chợ ATTP.
d) Danh sách các thương nhân kinh
doanh thực phẩm trong chợ, kèm theo bản sao Giấy xác nhận kiến thức ATTP của cấp
có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu tại Phụ lục III).
e) Sơ đồ bố trí các vị trí kinh
doanh, khu vực cấp nước, khu vệ sinh, khu vực xử lý chất thải, khu vực giết mổ
của chợ.
g) Danh sách lao động quản lý, giám
sát ATTP, kèm theo bản sao Giấy xác nhận kiến thức ATTP của cấp có thẩm quyền
(theo mẫu tại Phụ lục IV).
2. Hồ sơ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận chợ ATTP (đối với chợ hạng 1, hạng 2, chợ
đầu mối và chợ đấu giá nông sản) của cơ quan chủ trì thẩm
định.
a) Hồ sơ của đơn
vị quản lý chợ (Theo quy định tại Khoản 1 Điều này).
b) Quyết định thành lập Tổ thẩm định.
c) Biên bản thẩm định các tiêu chí chợ
ATTP của Tổ thẩm định (theo mẫu tại Phụ lục V).
d) Văn bản góp ý
của các ngành thành viên Tổ thẩm định.
e) Tờ trình của đơn vị thẩm định
trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận chợ đảm bảo ATTP (theo mẫu tại Phụ lục VI).
Điều 14. Trình tự,
thủ tục công nhận chợ ATTP
1. Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
đạt các tiêu chí quy định tại Chương II Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19
tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các chợ còn lại (hạng
1, hạng 2, hạng 3) đảm bảo các tiêu chí quy định tại Chương II của Quy định
này; đơn vị quản lý chợ lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Quy định
này, nộp 04 bộ về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ công nhận chợ ATTP.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đơn vị quản lý chợ, cơ quan chủ trì thẩm
định hồ sơ công nhận chợ ATTP có trách nhiệm thành lập Tổ
thẩm định (gồm các ngành: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND cấp huyện và UBND cấp xã có liên quan) để tổ chức
thẩm định, kiểm tra thực tế các tiêu chí chợ ATTP theo quy
định (Biên bản thẩm định thực hiện theo mẫu tại Phụ lục
V).
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành công tác thẩm định, kiểm tra thực tế các tiêu chí chợ,
các ngành, địa phương là thành viên của Tổ thẩm định phải gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản kết luận thống nhất hoặc không thống nhất
công nhận chợ ATTP tới cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ công nhận chợ ATTP.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các ngành và
địa phương là thành viên của Tổ thẩm định, đơn vị chủ trì thẩm định hồ sơ công
nhận chợ ATTP tổng hợp ý kiến đề xuất, Trường hợp chợ đảm bảo các tiêu chí về
chợ ATTP, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 13, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
công nhận chợ ATTP đối với chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản; Sở Công Thương
lập Hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định công nhận chợ ATTP đối với chợ hạng 1 và chợ hạng 2, ra Quyết
định công nhận chợ ATTP đối với chợ hạng 3.
5. Trường hợp chợ chưa đáp ứng được
các tiêu chí chợ ATTP, cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ công nhận chợ ATTP có
văn bản yêu cầu, hướng dẫn đơn vị quản lý chợ tiếp tục thực hiện, hoàn thiện
các tiêu chí theo quy định để được công nhận chợ ATTP.
Sau khi có văn bản
trả lời, hướng dẫn của cơ quan chủ trì thẩm định, đơn vị
quản lý chợ hoàn thiện các tiêu chí chợ ATTP theo yêu cầu và lập lại Bản tự
đánh giá hoàn thành các tiêu chí (theo mẫu tại Phụ lục
II), gửi cơ quan chủ trì thẩm định. Trình tự, thủ tục
công nhận chợ ATTP được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3,
Khoản 4 Điều này.
Điều 15. Thu hồi
Quyết định công nhận chợ ATTP
Các chợ được công nhận là chợ ATTP
nhưng sau 01 năm không duy trì được các tiêu chí chợ ATTP theo quy định, UBND cấp xã báo cáo, trình UBND cấp huyện có văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh thu hồi Quyết định
công nhận chợ ATTP đối với chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản; gửi về Sở Công
Thương tổng hợp, trình Chủ tịch UBND
tỉnh thu hồi Quyết định công nhận chợ ATTP đối với chợ hạng
1, chợ hạng 2 và thực hiện việc thu hồi Quyết định công nhận chợ ATTP đối với
chợ hạng 3.
Chương IV
QUYỀN LỢI, NGHĨA
VỤ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CHỢ ATTP VÀ CÁC HỘ KINH DOANH THỰC PHẨM TẠI CHỢ ATTP
Điều 16. Quyền lợi
của đơn vị quản lý chợ ATTP
1. Được cấp “Giấy công nhận chợ ATTP”
và được gắn biển “Chợ ATTP” tại chợ.
2. Được hưởng những chính sách ưu đãi
về phát triển chợ nói chung và chợ ATTP nói riêng theo quy định của pháp luật.
3. Được hỗ trợ kết nối với các nhà sản
xuất, cung cấp sản phẩm thực phẩm an toàn trong tỉnh, trong nước và với người
tiêu dùng tại địa phương.
Điều 17. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý chợ ATTP
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các nghĩa vụ
và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước về đầu tư, kinh doanh, quản lý, khai thác chợ.
2. Xây dựng Nội quy chợ, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo nội dung quy định tại Quyết định số 2277/2004/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2004 của UBND tỉnh về việc ban hành nội quy mẫu tại chợ; trong đó, các nội dung về kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 8 Quyết
định số 2277/2004/QĐ-UBND) phải rõ ràng, chi tiết về trách
nhiệm, xử lý vi phạm và công khai lấy ý kiến của các hộ tiểu thương trong chợ trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổ chức quản lý, thực hiện kinh doanh trong chợ theo đúng nội quy. Chịu trách
nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về các vi phạm theo cam
kết của các hộ tiểu thương kinh doanh trong chợ.
3. Bảo đảm duy trì và thực hiện tốt
các tiêu chí chợ ATTP theo quy định. Chỉ đạo, giao trách nhiệm cụ thể cho Ban
Quản lý chợ kiểm tra, kiểm soát sản phẩm thực phẩm đưa vào
chợ phải đảm bảo ATTP theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm, cảnh báo các sự cố ngộ độc thực phẩm cho các hộ tiểu thương, cán bộ Ban
Quản lý chợ. Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo công tác bảo vệ môi
trường và an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy
định hiện hành.
5. Lập hồ sơ chợ đạt tiêu chuẩn ATTP,
gửi về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ công nhận chợ ATTP theo quy định.
6. Báo cáo tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, những thuận lợi,
khó khăn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 18. Quyền lợi
của các hộ tiểu thương và cá nhân kinh doanh thực phẩm tại chợ ATTP
1. Được hưởng những chính sách ưu đãi
về phát triển chợ nói chung và chợ ATTP nói riêng đối với
các hộ tiểu thương và cá nhân kinh doanh thực phẩm an toàn tại các chợ ATTP
theo quy định của pháp luật.
2. Được hỗ trợ kết
nối với các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm thực phẩm an toàn và người tiêu
dùng tại địa phương và trong tỉnh, trong nước.
Điều 19. Trách
nhiệm của các hộ tiểu thương và cá nhân kinh doanh thực phẩm tại chợ ATTP
1. Thực hiện nghiêm túc nội dung quy
định của Luật an toàn thực phẩm.
2. Thực hiện đúng các quy định của nội
quy chợ đã được cấp có thẩm quyền ban hành, các quy định của pháp luật về công
tác bảo vệ môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm.
3.Bảo đảm duy trì và thực hiện tốt
các tiêu chí chợ ATTP theo quy định.
4. Tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ,
nhân viên đơn vị quản lý và khai thác chợ, các cơ quan chức năng của Nhà nước đến
làm việc, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Chương V
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ CHỢ ATTP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 20. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về ATTP tại các chợ hạng 1, kiểm tra, giám sát UBND cấp
huyện thực hiện công tác quản lý nhà nước về ATTP đối với chợ hạng 2 và chợ hạng
3.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận, thu hồi công nhận chợ ATTP đối với chợ hạng 1 và chợ hạng 2; thực hiện công nhận, thu hồi công nhận chợ
ATTP đối với chợ hạng 3.
3. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường
tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn việc kinh doanh thực phẩm giả,
không đảm bảo chất lượng, không rõ nguồn gốc, quá hạn sử dụng, vi phạm quy định
về nhãn hàng hóa lưu thông trong phạm vi chợ; xử phạt các hành vi vi phạm pháp
luật theo quy định.
4. Phối hợp với các đơn vị liên quan
tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh thực
phẩm; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức về
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cho các hộ tiểu thương, Ban Quản lý chợ, doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh và khai thác chợ.
5. Phối hợp với các đơn vị liên quan
tổ chức cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
và Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm theo đúng
quy định cho cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm tại các
chợ.
6. Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố kiểm tra, giám sát đơn vị quản lý chợ, các hộ tiểu thương và cá
nhân kinh doanh thực phẩm tại các chợ thực hiện việc chấp hành các tiêu chí về
ATTP.
Điều 21. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP đối với các chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản
trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận chợ đạt tiêu chí ATTP đối với chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản, thu
hồi quyết định công nhận chợ đạt tiêu chí ATTP đối với các chợ đầu mối và chợ đấu
giá nông sản.
3. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Y
tế, Công an tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc tuyên truyền, kiểm tra và xử lý
các cơ sở sản xuất, chế biến, các khu giết mổ; các hành vi sử dụng nguyên liệu
chế biến thực phẩm không đảm bảo an toàn thuộc phạm vi quản lý tại các chợ.
4. Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị, địa phương liên quan hỗ trợ, kết nối các đơn vị quản
lý chợ và các hộ tiểu thương, cá nhân kinh doanh thực phẩm tại chợ với các đơn
vị sản xuất, chế biến, cung cấp thực phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm để
có nguồn cung cấp hàng hóa ổn định.
5. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt
quá trình sản xuất, chế biến, giết mổ, sơ chế, bảo quản đối với các sản phẩm thực
phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm tại các chợ thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý.
Điều 22. Trách
nhiệm của Sở Y tế
1. Phối hợp với Sở Công Thương, các
ngành có liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật
về an toàn vệ sinh thực phẩm, cảnh báo các sự cố ngộ độc thực phẩm cho các hộ
tiểu thương, cán bộ Ban Quản lý chợ, các doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh và
khai thác chợ.
2. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh và UBND
cấp huyện thường xuyên thanh tra, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các quy định
của pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm tại các chợ trên địa bàn tỉnh.
Điều 23. Công an
tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, công an
địa phương phối hợp với ngành Y tế, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các ngành có liên quan tiến hành điều tra, xử lý các
hoạt động kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng; chế biến, kinh doanh thực
phẩm không đảm bảo an toàn, quan tâm đặc biệt đến nguồn cung cấp thực phẩm cho các chợ đã và đang xây dựng tiêu
chí chợ ATTP.
Điều 24. Trách
nhiệm của UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có chợ
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về ATTP đối với chợ hạng 2; chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện
công tác quản lý nhà nước về ATTP đối với chợ hạng 3 trên địa bàn.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh và chỉ đạo Đài truyền thanh địa
phương, UBND cấp xã tăng cường công
tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành Luật
an toàn thực phẩm, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cho Ban Quản lý chợ,
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh và khai thác chợ, các cơ sở sản xuất, chế
biến; các hộ tiểu thương kinh doanh trong chợ và người tiêu dùng.
3. Xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng
chợ ATTP hàng năm, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 25. Trách nhiệm
của UBND các xã, phường, thị trấn nơi có chợ
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về ATTP đối với chợ hạng 3 trên địa bàn; cử người tham gia, phối hợp với Ban quản lý chợ kiểm soát thực phẩm đưa vào kinh doanh trong chợ; kiên quyết không cho thực phẩm không có xác nhận nguồn gốc, xuất xứ, tem
nhãn theo quy định vào kinh doanh trong chợ.
2. Lập hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền
công nhận chợ ATTP đối với các chợ do UBND xã, phường, thị
trấn là đơn vị quản lý chợ; xác nhận nội dung Bản tự đánh giá hoàn thành các
tiêu chí chợ ATTP đối với các chợ do doanh nghiệp, hợp tác
xã quản lý.
3. Kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về ATTP, đặc biệt là thực phẩm tươi sống đối với các đối tượng
kinh doanh tại gia đình hoặc bán hàng rong trên địa bàn.
Điều 26. Điều khoản
thi hành
1. UBND các huyện,
thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chợ ATTP hàng năm của
địa phương, gửi Sở Công Thương tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ
được giao, ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ về ATTP; chủ động triển
khai, lồng ghép nhiệm vụ tuyên truyền về ATTP và xây dựng chợ ATTP với các nội
dung, chương trình, hoạt động của ngành, địa phương.
3. Sở Công Thương là đơn vị chủ trì,
đầu mối tổng hợp, chịu trách nhiệm đôn đốc các ngành, các
địa phương, các tổ chức, cá nhân xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng
chợ ATTP; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xây dựng, công nhận chợ ATTP; đồng thời, đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có nhiều
thành tích trong việc xây dựng chợ ATTP, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ sức
khỏe người tiêu dùng theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường,
thị trấn và các đơn vị quản lý chợ phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo, tham mưu cho UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CHỢ ĐỀ
NGHỊ THẨM TRA, THẨM ĐỊNH CHỢ ATTP
(Kèm theo Quyết định số 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mẫu số
1.1. Đơn vị quản lý
chợ là UBND các xã, phường, thị
trấn
UBND XÃ /PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
……………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-UBND
|
……., ngày … tháng …. năm 20…
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị công nhận chợ………. xã/ phường/ thị trấn………,
huyện / thị xã/ thành phố……… đạt tiêu chí chợ an toàn thực phẩm
Kính
gửi: …………………(1)…………………………
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định
số .../2016/QĐ-UBND ngày .../12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục
công nhận chợ an toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
UBND xã/ phường/ thị trấn………, huyện/ thị xã/ thành phố……… kính trình……..(1)…….. thẩm tra, công
nhận chợ………..là chợ ATTP.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Bản tự đánh giá hoàn thành các
tiêu chí chợ ATTP
2. Báo cáo quá trình thực hiện các
tiêu chí chợ ATTP.
3. Danh sách các thương nhân kinh
doanh thực phẩm tại chợ, kèm theo bản sao Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
4. Sơ đồ bố trí các vị trí kinh doanh, khu vực cấp nước, khu vệ sinh, khu vực xử lý chất thải, khu
vực giết mổ của chợ.
5. Danh sách lao
động quản lý, giám sát ATTP tại chợ, kèm theo bản sao Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
Kính đề nghị……..(1)……..xem xét, thẩm tra.
Nơi nhận:
- Như trên
-……….
- Lưu: VT,……….
|
TM.
UBND XÃ……………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (đối với các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản). Sở
Công Thương (đối với các chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 còn lại).
Mẫu số 1.2. Đơn vị quản lý chợ là doanh nghiệp/ hợp tác xã
TÊN DN/ HTX QUẢN
LÝ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-UBND
|
……., ngày … tháng …. năm 20…
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị công nhận chợ………, xã/ phường/
thị trấn ………, huyện / thị xã/ thành phố……… đạt tiêu chí chợ an toàn thực phẩm
Kính
gửi: …………………(1)…………………………
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định
số .../2016/QĐ-UBND ngày .../12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận chợ an
toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa,
……….(2)……..là
đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ……….., xã/ phường/
thị trấn………., huyện/ thị xã/ thành phố………..
Kính trình……….(1)………thẩm tra, công nhận chợ……….là chợ ATTP.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Bản tự đánh giá hoàn thành các
tiêu chí chợ ATTP, có xác nhận của UBND xã/ phường/ thị trấn………….
2. Báo cáo sơ lược về sự hình thành,
quá trình đầu tư, quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và thực
hiện các tiêu chí chợ ATTP.
3. Danh sách các thương nhân kinh doanh
thực phẩm tại chợ, kèm theo bản sao Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
4. Sơ đồ bố trí các vị trí kinh
doanh, khu vực cấp nước, khu vệ sinh, khu vực xử lý chất thải, khu vực giết mổ
của chợ.
5. Danh sách lao động quản lý, giám
sát ATTP tại chợ, kèm theo bản sao Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
Kính đề nghị………(1)………xem xét, thẩm tra.
Nơi nhận:
- Như trên
-……….
- Lưu: VT,……….
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (đối với các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản). Sở Công
Thương (đối với các chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 còn lại).
(2) Tên doanh nghiệp/ HTX quản lý chợ
PHỤ LỤC II
MẪU TỰ ĐÁNH GIÁ HOÀN THIỆN CÁC TIÊU
CHÍ CHỢ ATTP
(Kèm theo Quyết định số: 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN
LÝ CHỢ(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày … tháng …. năm 20…
|
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ
HOÀN THIỆN
CÁC TIÊU CHÍ CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số .../2016/QĐ-UBND ngày .../12/năm
2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục
công nhận chợ an toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
……….(1)………. tự
đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí chợ ATTP đối với chợ…………, xã/ phường/ thị trấn………, huyện/ thị xã/ thành phố………….như sau:
I. Đánh giá các tiêu chí chợ ATTP
TT
|
Nội
dung
|
Đánh
giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Tiêu chí về thực phẩm kinh
doanh tại chợ
|
1
|
Thực phẩm kinh doanh trong chợ có
nguồn gốc rõ ràng; không bán thực phẩm giả, thực phẩm đã
quá hạn sử dụng, chất lượng không bảo đảm
|
|
|
|
2
|
Các sản phẩm
thịt gia súc, gia cầm phải có sự kiểm soát và chứng nhận ATTP của cơ quan thú
y
|
|
|
|
3
|
Các sản phẩm rau, củ, quả phải có Giấy xác nhận xuất xứ, nguồn gốc.
|
|
|
|
4
|
Hàng thực phẩm chế biến được bảo quản trong tủ kính, tủ bảo ôn hoặc che đậy, bao gói hợp vệ sinh; phải có
ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi đầy đủ trên bao, gói sản phẩm.
|
|
|
|
5
|
Nước sử dụng chế biến thực phẩm đạt
tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế. Đối với chợ tại khu vực chưa có nước sinh hoạt thì áp dụng
nước giếng khoan qua bể lọc.
|
|
|
|
II. Tiêu chí về người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
|
1
|
Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
không mắc các bệnh truyền nhiễm.
|
|
|
|
2
|
Có giấy khám sức
khỏe định kỳ theo quy định.
|
|
|
|
3
|
100% thương nhân kinh doanh thực phẩm
được phổ biến quy định của pháp luật về vệ sinh ATTP; có Giấy xác nhận kiến
thức về vệ sinh ATTP theo quy định.
|
|
|
|
4
|
100% thương nhân kinh doanh thực phẩm có cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về
vệ sinh ATTP.
|
|
|
|
III. Tiêu chí về thông tin tiểu
thương kinh doanh thực phẩm
|
1
|
Có biển niêm yết công khai tên tiểu
thương, địa chỉ, số điện thoại.
|
|
|
|
2
|
Có Giấy chứng nhận hoặc Cam kết cơ
sở đủ điều kiện ATTP
|
|
|
|
3
|
Có bảng niêm yết giá.
|
|
|
|
IV. Tiêu chí về cơ sở vật chất, kỹ
thuật của chợ
|
1
|
Hệ thống cống rãnh kín, thoát nước
tốt, không gây ô nhiễm ra các vùng xung quanh; dụng cụ
chứa đựng rác thải phải có nắp đậy và được thu gom xử lý hàng ngày.
|
|
|
|
2
|
Khu vực chế biến, kinh doanh thực phẩm
được chia theo nhóm hàng riêng biệt để ngăn ngừa ô nhiễm chéo giữa thực phẩm
chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
|
|
|
|
3
|
Có hệ thống cấp
nước sinh hoạt, nhà vệ sinh, chậu rửa tay và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.
|
|
|
|
4
|
Có khu giết mổ gia cầm riêng, cách
khu bày bán thực phẩm ít nhất là 10m.
|
|
|
|
5
|
Có khu thu gom chất thải trong chợ
theo quy định.
|
|
|
|
V. Tiêu chí về cơ sở vật chất của tiểu thương kinh doanh thực phẩm tươi sống
|
1
|
Bàn, giá bày bán thực phẩm cao cách
mặt đất ít nhất 60 cm.
|
|
|
|
2
|
Mặt bàn bày bán thực phẩm tươi sống
(gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản...) được chế tạo bằng
chất liệu dễ dàng làm vệ sinh (inox, gạch men,...).
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ có bề mặt
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được chế tạo bằng vật
liệu bảo đảm theo quy định của pháp luật về vệ sinh ATTP.
|
|
|
|
4
|
Đồ chứa đựng, thiết bị chế biến, bảo
quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh, được rửa sạch trước
và sau khi sử dụng, không gây ô nhiễm thực phẩm.
|
|
|
|
5
|
Sử dụng chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an toàn, không gây ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe, tính mạng con người và không gây ô nhiễm môi trường.
|
|
|
|
VI. Tiêu
chí về cơ sở vật chất của tiểu thương kinh doanh thực phẩm chín và dịch vụ ăn
uống
|
1
|
Có dụng cụ, đồ chứa đựng và khu vực
trưng bày riêng biệt giữa thực phẩm sống và thực phẩm
chín.
|
|
|
|
2
|
Nơi chế biến
thực phẩm phải sạch, cách nguồn ô nhiễm (cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia súc, gia
cầm) ít nhất 20m.
|
|
|
|
3
|
Có bao tay trang bị cho người tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm.
|
|
|
|
4
|
Có bàn hoặc giá bày bán thực phẩm
cao cách mặt đất ít nhất 60cm.
|
|
|
|
5
|
Có tủ kính hoặc thiết bị bảo quản
thực phẩm hợp vệ sinh, chống được bụi,
mưa, nắng; ngăn được sự xâm nhập của ruồi và các côn
trùng, động vật khác.
|
|
|
|
6
|
Bảo đảm có đủ nước và đá sạch.
|
|
|
|
7
|
Có dụng cụ chứa
đựng rác thải có nắp đậy và được chuyển đi trong ngày.
|
|
|
|
II. Đề
xuất và kiến nghị
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở quản lý chợ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên đơn vị quản lý chợ
(UBND các xã, phường, thị trấn hoặc doanh nghiệp, HTX)
PHỤ LỤC III
MẪU DANH SÁCH CÁC THƯƠNG NHÂN, HỘ TIỂU
THƯƠNG, NGƯỜI KINH DOANH THỰC PHẨM TẠI CHỢ
(Kèm theo Quyết định số: 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
CHỢ(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày … tháng …. năm 20…
|
DANH
SÁCH
CÁC
THƯƠNG NHÂN, HỘ TIỂU THƯƠNG VÀ NGƯỜI KINH DOANH THỰC PHẨM TẠI CHỢ……..
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/ số căn cước
|
Ngày
cấp
|
Mặt
hàng kinh doanh
|
Ký
tên
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có…….người, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy xác nhận kiến thức ATTP của cấp có
thẩm quyền cho các thương nhân, do…….(1)……….lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội
dung, thông tin có liên quan và chữ ký của các thương nhân.
|
Đại diện đơn vị quản lý chợ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị quản lý
chợ (UBND xã, phường, thị trấn hoặc doanh nghiệp, hợp tác
xã)
PHỤ LỤC IV
MẪU DANH SÁCH LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, GIÁM
SÁT ATTP TẠI CHỢ
(Kèm theo Quyết định số: 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
CHỢ(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày … tháng …. năm 20…
|
DANH
SÁCH
CÁC
LAO ĐỘNG LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CHỢ………
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/ số căn cước
|
Ngày
cấp
|
Chức
vụ,
|
Trách
nhiệm
|
Ký
tên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có…………người, kèm theo bản sao hợp lệ
Giấy xác nhận kiến thức ATTP của cấp có thẩm quyền, do………(1)……… lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của các nội dung, thông tin có liên quan./.
|
Đại diện đơn vị quản lý chợ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị quản lý
chợ (UBND xã, phường, thị trấn hoặc doanh nghiệp, hợp tác
xã)
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ
CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Quyết định số: 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thanh
Hóa, ngày………tháng……..năm
20……..
BIÊN
BẢN
THẨM ĐỊNH
CÁC TIÊU CHÍ CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Quyết định số .../2016/QĐ-UBND ngày .../12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành Quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận chợ an toàn thực phẩm và
trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
Thực hiện Quyết định số ……, ngày .../.../20...... của Giám đốc Sở…….(1)…….về việc thành lập Tổ thẩm
định chợ an toàn thực phẩm tại chợ…….., xã/ phường/ thị trấn………….,huyện/ thị xã, thành phố………….,
Hôm nay, ngày .../.../20..., tại………….., Tổ thẩm định chúng tôi gồm có:
1……………………………………………………………………………………..Trưởng đoàn,
2………………………………………………………………………………………..Thành viên,
3………………………………………………………………………………………..Thành viên,
4………………………………………………………………………………………..Thành viên,
5………………………………………………………………………………………..Thư ký.
Tiến hành thẩm định thực tế đánh giá
việc thực hiện những tiêu chí về chợ ATTP theo quy định tại chợ……………với các thông tin cụ thể:
- Đại diện đơn vị quản lý chợ:………………………………………………..........................
- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………….............................
- Điện thoại…………………………Fax………………………………………………………..
- Giấy phép kinh doanh số:………..
Ngày cấp…………….Nơi cấp…………………………
I. Các tiêu chí chợ ATTP
TT
|
Nội
dung
|
Đánh
giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Tiêu chí về thực phẩm kinh doanh tại chợ
|
1
|
Thực phẩm kinh doanh trong chợ có
nguồn gốc rõ ràng; không bán thực phẩm giả, thực phẩm đã quá hạn sử dụng, chất lượng không bảo đảm
|
|
|
|
2
|
Các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
phải có sự kiểm soát và chứng nhận ATTP của cơ quan thú y
|
|
|
|
3
|
Các sản phẩm rau, củ, quả phải có
Giấy xác nhận xuất xứ, nguồn gốc.
|
|
|
|
4
|
Hàng thực phẩm chế biến được bảo quản
trong tủ kính, tủ bảo ôn hoặc che đậy, bao gói hợp vệ sinh; phải có ngày sản
xuất và hạn sử dụng ghi đầy đủ trên bao, gói sản phẩm.
|
|
|
|
5
|
Nước sử dụng chế biến thực phẩm đạt
tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế. Đối
với chợ tại khu vực chưa có nước sinh hoạt thì áp dụng nước giếng khoan qua bể
lọc.
|
|
|
|
II. Tiêu chí về người trực tiếp
kinh doanh thực phẩm
|
1
|
Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
không mắc các bệnh truyền nhiễm.
|
|
|
|
2
|
Có giấy khám sức khỏe định kỳ theo
quy định.
|
|
|
|
3
|
100% thương nhân kinh doanh thực phẩm
được phổ biến quy định của pháp luật về vệ sinh ATTP; có Giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh ATTP theo quy định.
|
|
|
|
4
|
100% thương nhân kinh doanh thực phẩm
có cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về vệ
sinh ATTP.
|
|
|
|
III. Tiêu chí về thông tin tiểu
thương kinh doanh thực phẩm
|
1
|
Có biển niêm yết công khai tên tiểu
thương, địa chỉ, số điện thoại.
|
|
|
|
2
|
Có Giấy chứng nhận hoặc Cam kết cơ
sở đủ điều kiện ATTP.
|
|
|
|
3
|
Có bảng niêm yết giá.
|
|
|
|
IV. Tiêu chí về cơ sở vật chất, kỹ thuật của chợ
|
1
|
Hệ thống cống rãnh kín, thoát nước tốt,
không gây ô nhiễm các vùng xung quanh; dụng cụ chứa đựng rác thải phải có nắp
đậy và được thu gom xử lý hàng ngày.
|
|
|
|
2
|
Khu vực chế biến, kinh doanh thực
phẩm được chia theo nhóm hàng riêng biệt để ngăn ngừa ô nhiễm chéo giữa thực phẩm
chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
|
|
|
|
3
|
Có hệ thống cấp nước sinh hoạt, nhà
vệ sinh, chậu rửa tay và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.
|
|
|
|
4
|
Có khu giết mổ gia cầm riêng, cách
khu bày bán thực phẩm ít nhất là 10m.
|
|
|
|
5
|
Có khu thu gom chất thải trong chợ
theo quy định.
|
|
|
|
V. Tiêu chí về cơ sở vật chất của
tiểu thương kinh doanh thực phẩm tươi sống
|
1
|
Bàn, giá bày bán thực phẩm cao cách
mặt đất ít nhất 60 cm.
|
|
|
|
2
|
Mặt bàn bày bán thực phẩm tươi sống
(gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản...) được chế tạo bằng chất liệu dễ dàng
làm vệ sinh (inox, gạch men,...).
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ có bề mặt
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu bảo đảm theo quy định
của pháp luật về vệ sinh ATTP.
|
|
|
|
4
|
Đồ chứa đựng, thiết bị chế biến, bảo
quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh, được rửa sạch trước
và sau khi sử dụng, không gây ô nhiễm thực phẩm.
|
|
|
|
5
|
Sử dụng chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn,
chất tiêu độc an toàn, không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng con
người và không gây ô nhiễm môi trường.
|
|
|
|
VI. Tiêu chí về cơ sở vật chất của tiểu thương kinh doanh thực phẩm chín và dịch vụ ăn
uống
|
1
|
Có dụng cụ, đồ chứa đựng và khu vực
trưng bày riêng biệt giữa thực phẩm sống và thực phẩm chín.
|
|
|
|
2
|
Nơi chế biến thực phẩm phải sạch,
cách nguồn ô nhiễm (cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia
súc, gia cầm) ít nhất 20m.
|
|
|
|
3
|
Có bao tay trang bị cho người tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm.
|
|
|
|
4
|
Có bàn hoặc giá bày bán thực phẩm
cao cách mặt đất ít nhất 60cm.
|
|
|
|
5
|
Cỏ tủ kính hoặc thiết bị bảo quản thực phẩm hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng; ngăn được sự xâm
nhập của ruồi và các côn trùng, động vật khác.
|
|
|
|
6
|
Bảo đảm có đủ nước và đá sạch.
|
|
|
|
7
|
Có dụng cụ chứa đựng rác thải có nắp
đậy và được chuyển đi trong ngày.
|
|
|
|
II. Nhận xét và đề xuất, kiến nghị
1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục “Không đạt” hoặc “Chờ
hoàn thiện”)
a) Điều kiện về
địa điểm, cơ sở vật chất
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Điều kiện
trang thiết bị dụng cụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Điều kiện con
người
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Đánh giá kết quả chung
Tổng số tiêu chí chợ ATTP của chợ………………đạt được tính đến thời điểm Tổ thẩm định thực hiện việc kiểm tra, thẩm định là:………./29 tiêu chí, đạt……………..%.
3. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kết luận: (Chợ “Đạt" ATTP khi 100%
các tiêu chí được đánh giá đạt; chợ ATTP “Chờ
hoàn thiện” khi có tối đa 20% các tiêu chí đánh giá không
đạt; chợ không đạt chợ ATTP “Không đạt” khỉ có dưới 80% tiêu chí đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
|
Đạt:
|
□
|
|
Không đạt:
|
□
|
|
Chở hoàn thiện:
|
□
|
Công tác thẩm định kết thúc lúc vào hồ
i... giờ, ngày ... tháng ... năm 20...
Biên bản thẩm định được lập thành 06
bản có giá trị pháp lý như nhau./.
Đại diện đơn
vị quản lý chợ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ trưởng thẩm
định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các
thành viên Tổ thẩm định
|
PHỤ LỤC VI
MẪU TỜ TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THẨM
ĐỊNH TRÌNH CHỦ TỊCH UBND TỈNH CÔNG NHẬN CHỢ ATTT
(Kèm theo Quyết định số: 5129/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
UBND TỈNH THANH
HÓA
SỞ ………(1)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
……., ngày … tháng …. năm 20…
|
TỜ
TRÌNH
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CHỢ ATTP ĐỐI VỚI CHỢ………..
Căn cứ Quyết định số .../2016/QĐ-UBND
ngày .../12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về tiêu chí, trình tự,
thủ tục công nhận chợ an toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
Xét đề nghị của……..(2)……..tại Tờ trình số...
ngày.../.../20... về việc thẩm tra, xét công nhận chợ ATTP đối với chợ………,
Theo kết quả thẩm tra, đánh giá đánh giá
các tiêu chí chợ ATTP tại Biên bản thẩm định ngày.../.../20... của Tổ thẩm định,
Trên cơ sở ý kiến
đề xuất bằng văn bản về việc công nhận chợ ATTP của các
ngành, địa phương:………(3)…………..;
Sở……….. (1)……………
báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ, thẩm định các tiêu chí chợ ATTP
và đề xuất công nhận chợ ATTP đối với chợ……..của ...(2)…..
cụ thể như sau:
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỢ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II .QUY TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ VÀ TIÊU CHÍ CHỢ ATTP
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Ý
KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Ý kiến của Sở Công Thương/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Văn bản góp ý kiến:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Nội dung ý kiến tham gia:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Đề xuất, kiến
nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến của sở Y tế
a) Văn bản góp ý
kiến:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Nội dung ý kiến tham gia:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Đề xuất, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của UBND huyện/ thị xã/
thành phố nơi có chợ
a) Văn bản góp ý
kiến:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Nội dung ý kiến tham gia:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Đề xuất, kiến
nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về
Hồ sơ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Về
kết quả thực hiện các tiêu chí chợ ATTP
- Số tiêu chí đạt theo Bản tự đánh
giá của đơn vị quản lý chợ:……………
- Số tiêu chí đạt theo thẩm định của
đơn vị chủ trì:………………………….
(Có Biểu
tổng hợp kết quả thẩm định các tiêu chí chợ ATTP của
chợ…………kèm theo)
V. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THẨM ĐỊNH
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ………
- ………
-……….
- Lưu: VT,……….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Cơ
quan chủ trì thẩm định;
(2) Tên đơn vị quản lý chợ (UBND
xã, phường, thị trấn hoặc doanh nghiệp, hợp tác
xã);
(3) Liệt kê các ngành, địa phương
tham gia thẩm định (trừ cơ quan chủ trì).
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ CHỢ ATTP CỦA CHỢ.
(Kèm
theo Tờ trình số ………../TTr-S... ngày.../.../20... của
Sở………..)
TT
|
Nội
dung
|
Kết quả tự đánh giá của đơn vị quản lý chợ
|
Kết
quả thẩm tra của Sở
|
Ghi
chú
|
I. Tiêu chí về thực phẩm kinh doanh tại chợ
|
1
|
Thực phẩm kinh doanh trong chợ có nguồn gốc rõ ràng; không bán thực phẩm giả, thực phẩm đã
quá hạn sử dụng, chất lượng không bảo đảm
|
|
|
|
2
|
Các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
phải có sự kiểm soát và chứng nhận ATTP của cơ quan thú
y
|
|
|
|
3
|
Các sản phẩm rau, củ, quả phải có
Giấy xác nhận xuất xứ, nguồn gốc.
|
|
|
|
4
|
Hàng thực phẩm chế biến được bảo quản
trong tủ kính, tủ bảo ôn hoặc che đậy, bao gói hợp vệ sinh; phải có ngày sản
xuất và hạn sử dụng ghi đầy đủ trên bao, gói sản phẩm.
|
|
|
|
5
|
Nước sử dụng chế biến thực phẩm đạt
tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế. Đối
với chợ tại khu vực chưa có nước sinh hoạt thì áp dụng nước giếng khoan qua bể
lọc.
|
|
|
|
II. Tiêu chí về người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
|
1
|
Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
không mắc các bệnh truyền nhiễm.
|
|
|
|
2
|
Có giấy khám sức khỏe định kỳ theo
quy định.
|
|
|
|
3
|
100% thương nhân kinh doanh thực phẩm
được phổ biến quy định của pháp luật về vệ sinh ATTP; có
Giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh ATTP theo quy định.
|
|
|
|
4
|
100% thương nhân kinh doanh thực phẩm
có cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về vệ
sinh ATTP.
|
|
|
|
III. Tiêu chí về thông tin tiểu thương kinh doanh thực phẩm
|
1
|
Có biển niêm yết công khai tên tiểu
thương, địa chỉ, số điện thoại.
|
|
|
|
2
|
Có Giấy chứng nhận hoặc Cam kết cơ
sở đủ điều kiện ATTP.
|
|
|
|
3
|
Có bảng niêm yết giá.
|
|
|
|
IV. Tiêu chí về cơ sở vật chất, kỹ thuật của chợ
|
1
|
Hệ thống cống rãnh kín, thoát nước
tốt, không gây ô nhiễm các vùng xung quanh; dụng cụ chứa đựng rác thải phải
có nắp đậy và được thu gom xử lý hàng ngày.
|
|
|
|
2
|
Khu vực chế biến, kinh doanh thực
phẩm được chia theo nhóm hàng riêng biệt để ngăn ngừa ô nhiễm chéo giữa thực
phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
|
|
|
|
3
|
Có hệ thống cấp nước sinh hoạt, nhà
vệ sinh, chậu rửa tay và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.
|
|
|
|
4
|
Có khu giết mổ gia cầm riêng, cách khu bày bán thực phẩm ít nhất là 10m.
|
|
|
|
5
|
Có khu thu gom chất thải trong chợ
theo quy định.
|
|
|
|
V. Tiêu chí về cơ sở vật chất của tiểu thương kinh doanh thực phẩm
tươi sống
|
1
|
Bàn, giá bày bán thực phẩm cao cách
mặt đất ít nhất 60 cm.
|
|
|
|
2
|
Mặt bàn bày bán thực phẩm tươi sống
(gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản...) được chế tạo bằng chất liệu dễ dàng
làm vệ sinh (inox, gạch men,...).
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ có bề mặt
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu bảo đảm theo quy
định của pháp luật về vệ sinh ATTP.
|
|
|
|
4
|
Đồ chứa đựng, thiết bị chế biến, bảo
quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh, được rửa sạch trước
và sau khi sử dụng, không gây ô nhiễm thực phẩm.
|
|
|
|
5
|
Sử dụng chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn,
chất tiêu độc an toàn, không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe,
tính mạng con người và không gây ô nhiễm môi trường.
|
|
|
|
VI. Tiêu chí về cơ sở vật chất của
tiểu thương kinh doanh thực phẩm chín và dịch vụ ăn uống
|
1
|
Có dụng cụ, đồ chứa đựng và khu vực
trưng bày riêng biệt giữa thực phẩm sống và thực phẩm chín.
|
|
|
|
2
|
Nơi chế biến thực phẩm phải sạch,
cách nguồn ô nhiễm (cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, nơi bày bán gia
súc, gia cầm) ít nhất 20m.
|
|
|
|
3
|
Có bao tay trang bị cho người tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm.
|
|
|
|
4
|
Có bàn hoặc giá bày bán thực phẩm
cao cách mặt đất ít nhất 60cm.
|
|
|
|
5
|
Có tủ kính hoặc
thiết bị bảo quản thực phẩm hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng; ngăn được
sự xâm nhập của ruồi và các côn trùng, động vật khác.
|
|
|
|
6
|
Bảo đảm có đủ nước và đá sạch.
|
|
|
|
7
|
Có dụng cụ chứa đựng rác thải có nắp
đậy và được chuyển đi trong ngày.
|
|
|
|
|
TỔNG
CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT
|
.../29
|
.../29
|
|