BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM
2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ KHĐT, Văn phòng Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở TTTT;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 51/QĐ-BTTTT
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
Ngày 01 tháng 01 năm 2019, Chính phủ
đã ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (Nghị quyết 02/NQ-CP). Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao thứ hạng Chính phủ điện tử
(của UN); nâng cao thứ hạng trong các xếp hạng quốc tế về viễn
thông và công nghệ thông tin thích ứng với nền sản xuất mới trong cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, góp phần tích cực
vào việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia.
2. Một số mục tiêu cụ thể
2.1. Phối hợp với các cơ quan có liên
quan để cải thiện, nâng xếp hạng Chính phủ điện tử (của UN) lên 10-15 bậc năm
2020.
2.2. Cải thiện năng lực cạnh tranh
theo GCI 4.0: Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Ứng dụng công nghệ thông tin (B5) lên từ
20 đến 25 bậc; năm 2019 ít nhất 5 bậc.
2.3. Cải thiện các chỉ số Đổi mới
sáng tạo theo GII:
a) Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Hạ tầng
công nghệ thông tin (C1) lên 10 - 15 bậc; năm 2019 ít nhất
5 - 7 bậc;
b) Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Công nghệ
thông tin và sáng tạo trong mô hình kinh doanh (C4) lên 15 - 20 bậc; năm 2019
ít nhất 5 - 7 bậc;
c) Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Công nghệ
thông tin và sáng tạo trong mô hình tổ chức (C5) lên 10 - 15 bậc; năm 2019 ít
nhất 3 - 5 bậc;
d) Nâng xếp hạng các chỉ số thuộc nhóm Sáng tạo trực tuyến (C6) lên 10 - 14 bậc; năm 2019 ít nhất 3 - 5 bậc.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Quán triệt, triển khai thực hiện nội
dung Nghị quyết 02/NQ-CP: Ngay trong tháng 01/2019, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
tổ chức nghiên cứu, phổ biến nội dung Nghị quyết 02/NQ-CP, trong đó cần lưu ý:
a) Từng cơ quan, đơn vị cần chỉ rõ những
hạn chế, tồn tại trong thời gian qua của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng,
nhiệm vụ được giao liên quan đến thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số
19 hằng năm của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia;
b) Hằng năm, trong xây dựng kế hoạch
công tác và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của từng cơ quan, đơn vị
phải bao gồm nội dung thực hiện nhiệm vụ được Bộ Thông tin và Truyền thông giao
về thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP;
c) Từng cơ quan, đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông giao chủ trì, phối hợp thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ tại Nghị quyết 02/NQ-CP phải có phân công cụ thể trách nhiệm của từng
bộ phận chuyên môn, cá nhân phụ trách để theo dõi thực hiện nhiệm vụ của đơn vị,
bao gồm trách nhiệm trong xây dựng, hoàn thiện thể chế, trách nhiệm theo dõi thực
hiện các chỉ số, đôn đốc thực hiện báo cáo cho các cơ quan liên quan theo đúng
yêu cầu, kịp thời gian.
2. Phân công các cơ quan, đơn vị chủ
trì, làm đầu mối theo dõi các chỉ số thuộc trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền
thông tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế
hoạch chi tiết, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình cụ thể báo cáo Lãnh đạo
Bộ phụ trách lĩnh vực để chỉ đạo thực hiện;
b) Phối hợp với Viện Chiến lược Thông
tin và Truyền thông xây dựng tài liệu hướng dẫn để có cách hiểu đúng, thống nhất
về các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần, các mục tiêu, mẫu biểu báo
cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình
hình thực hiện các chỉ số, kịp thời báo cáo Bộ những khó khăn, vướng mắc để
tháo gỡ;
d) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế để
chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc tham
gia; xây dựng kênh thông tin, cơ sở dữ liệu, cập nhật đầy đủ, kịp thời để đánh
giá, xếp hạng khách quan, chính xác;
đ) Các đơn vị được giao chủ trì theo
dõi các chỉ số định kỳ (trước ngày 05 hàng quý và trước ngày 05 tháng 12 hàng
năm) gửi Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ.
3. Về bãi bỏ,
đơn giản hóa điều kiện kinh doanh:
a) Thực hiện rà soát, đề xuất phương
án đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh chuyên ngành không rõ ràng, không cụ
thể, không khả thi để đề xuất cắt giảm, loại bỏ, hoàn thành trước 31/3/2019;
b) Năm 2019, thực hiện đầy đủ các
nguyên tắc cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin
và truyền thông;
c) Tiếp tục thực hiện việc công bố
công khai đầy đủ về danh mục các mặt hàng kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm;
d) Tiếp tục rà soát, cắt giảm thực chất các mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên
ngành và thực hiện công khai đầy đủ danh mục này theo quy định;
đ) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018 - 2020.
4. Phân công thực hiện nhiệm vụ cụ thể:
Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này; trong đó:
a) Cục Tin học hóa:
- Xây dựng và trình ban hành Kiến
trúc tổng thể Chính phủ điện tử Việt Nam giai đoạn 2018 -
2025;
- Trình Bộ văn bản hướng dẫn các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử (đối với cấp bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử (đối
với cấp tỉnh).
b) Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì
phối hợp với Cục Viễn thông, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Khoa học và Công nghệ
và các đơn vị liên quan báo cáo Bộ để có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong việc triển khai cấp phép khai
thác băng tần 2,6GHz theo quy định.
c) Cục Viễn thông:
- Chủ trì đề xuất việc hoàn thiện
hàng lang pháp lý theo hướng tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
nhằm nâng cao chỉ số về viễn thông, Internet.
- Trong Quý I/2019,
báo cáo Lãnh đạo Bộ các giải pháp nâng cao chỉ số về viễn thông, Internet và tổ
chức triển khai; đề xuất việc cấp phép thử nghiệm 5G trong
Quý I/2019, tiến tới cấp phép chính thức cung cấp dịch vụ
5G.
d) Viện Chiến lược Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan nghiên cứu về cải thiện các chỉ số, xây dựng báo cáo về các chỉ số quốc
tế liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông đã
quy định tại Nghị quyết 02/NQ-CP.
- Chủ trì xây dựng tài liệu hướng dẫn
các chỉ số thuộc trách nhiệm làm đầu mối, chủ trì theo dõi của Bộ để có cách hiểu
đúng, thống nhất về các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần, các mục
tiêu, mẫu biểu báo cáo; gửi Trung tâm Thông tin công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi được Lãnh đạo Bộ phê
duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng Đề án phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông trình Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện các chỉ số do Bộ Thông tin và Truyền thông làm đầu mối, chủ trì theo
dõi, gửi Vụ Kế hoạch- Tài chính tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết
02/NQ-CP theo quy định (báo cáo Quý gửi trước ngày 10 tháng cuối quý, báo cáo
năm gửi trước ngày 10 tháng 12).
đ) Trung tâm Thông tin:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan trình Bộ phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cấp độ 4, bảo đảm ít nhất 30% số dịch vụ công của Bộ được giải
quyết ở cấp độ 4.
- Nghiên cứu, xây dựng Đề án của Bộ về
giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và
tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác tại Kế hoạch này.
e) Vụ Pháp chế theo dõi việc thực hiện
đầy đủ các nguyên tắc cải cách về kiểm tra chuyên ngành;
phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ rà soát các quy định pháp luật chuyên
ngành để xây dựng Phương án bãi bỏ, đơn giản hóa các điều
kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi.
f) Vụ Khoa học và Công nghệ:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ rà soát, xây dựng phương án cắt giảm các mặt hàng thuộc danh mục hàng
hóa kiểm tra chất lượng chuyên ngành;
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan nghiên cứu, bố trí kinh phí thực hiện các đề tài, nhiệm vụ khoa học công
nghệ cấp Bộ theo hướng tăng cường vai trò nghiên cứu của
các Viện nghiên cứu, các trường đại học, học viện.
g) Văn phòng Bộ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ rà soát, xây dựng phương án cắt giảm các mặt hàng thuộc danh mục
hàng hóa kiểm tra chuyên ngành (ngoài danh mục hàng hóa kiểm tra chất lượng
chuyên ngành).
- Tiếp tục thực hiện việc công bố
công khai đầy đủ về danh mục các mặt hàng kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm.
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
cắt giảm các mặt hàng kiểm tra chuyên ngành để báo cáo cơ
quan liên quan theo quy định; đồng gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp báo
cáo thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của Bộ.
h) Vụ Hợp tác quốc tế:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng quy chế quản lý việc cung cấp thông tin do các đơn vị liên
quan cung cấp cho các tổ chức quốc tế về các chỉ số do Bộ làm đầu mối, chủ trì
theo dõi;
- Chủ trì công tác kết nối với các tổ
chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc tham gia; xây dựng kênh thông tin,
cơ sở dữ liệu, cập nhật đầy đủ, kịp thời cho các tổ chức
quốc tế liên quan để có đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác về tình hình phát triển ngành thông tin và truyền thông Việt Nam.
i) Vụ Quản lý doanh nghiệp căn cứ, chức
năng nhiệm vụ được giao là đầu mối trong việc phối hợp với các bộ, ngành, doanh
nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đề xuất các giải pháp tháo gỡ
khó khăn, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khởi nghiệp, sáng tạo phát triển.
k) Cục Báo chí; Cục Phát thanh, Truyền
hình và Thông tin điện tử; Cục Thông tin đối ngoại; Cục Thông tin cơ sở: Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền
về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế;
tăng cường công tác theo dõi tình hình, thông tin kịp thời về kết quả thực hiện
Nghị quyết 02/NQ-CP.
1) Các cơ quan báo chí của Bộ tăng cường
các bài viết, tổ chức tuyên truyền quán triệt, phổ biến
các nội dung của Nghị quyết và Kế hoạch này đến từng ngành, từng cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị trực
thuộc Bộ:
a) Căn cứ nội dung của Nghị quyết
02/NQ-CP và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tổ chức, triển khai thực hiện
và báo cáo theo quy định;
b) Sử dụng nguồn kinh phí đã được
giao để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định;
c) Định kỳ báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trước ngày 10 tháng cuối
quý (đối với báo cáo Quý) và trước ngày 10 tháng 12 (đối với báo cáo năm), đồng
gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp chung vào báo cáo của Bộ về thực hiện
Nghị quyết 02/NQ-CP.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
a) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch này; tổng hợp báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết
quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP theo quy định;
b) Đề xuất, bố trí
nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này theo quy định;
c) Đề xuất với Bộ
phương án phối hợp với Tổng cục Thống kê về chia sẻ thông
tin thống kê liên quan đến thực hiện
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông./.
PHỤ LỤC I
HỆ THỐNG CHỈ SỐ, BỘ CHỈ SỐ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 51/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tên
chỉ số
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi
|
Đơn
vị phối hợp
|
Liên
quan đến các đơn vị ngoài ngành
|
I.
BỘ CHỈ SỐ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
|
|
|
1. Chỉ số Cơ sở hạ tầng viễn thông
(TII)
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
2. Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của
chính phủ (OSI)
|
Cục
Tin học hóa
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3. Nguồn nhân lực (HCI)
|
Cục
Tin học hóa
|
|
Bộ
GDĐT, Bộ LĐTBXH
|
4. Chỉ số Mức độ tham gia trực tuyến
(chỉ số phụ)
|
Cục
Tin học hóa
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
II.
BỘ CHỈ SỐ CẠNH TRANH TOÀN CẦU (GCI) CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI
|
|
B5
|
1. Chỉ số Số thuê bao điện thoại di
động/100 dân
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
2. Chỉ số Số thuê bao điện thoại di
động băng rộng/100 dân
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
3. Chỉ số số thuê bao Internet cố định
băng rộng/100 dân
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
4. Chỉ số Thuê bao Internet Có
dây/100 dân
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
5. Chỉ số Người sử dụng Internet/100 dân
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
|
6. Chỉ số mức độ tham gia trực tuyến
|
Cục
Tin học hóa
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
III. BỘ CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TOÀN CẦU
(GII) CỦA TỔ CHỨC SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ GIỚI (WIPO)
|
|
|
|
C1
|
1. Chỉ số Truy cập ICT
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
2. Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của
chính phủ
|
Cục
Tin học hóa
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3. Chỉ số Mức độ tham gia trực tuyến
|
Cục
Tin học hóa
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C4
|
Chỉ số Sáng tạo mô hình kinh doanh
nhờ ICT
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Vụ
Công nghệ thông tin
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C5
|
Chỉ số Sáng tạo mô hình tổ chức nhờ
ICT
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Vụ
Công nghệ thông tin
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C6
|
1. Chỉ số Tên miền gTLDs, trên 1
nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
VNNIC
|
|
|
2. Chỉ số Tên miền ccTLDs, trên 1
nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
VNNIC
|
|
|
3. Chỉ số Sửa mục từ Wikipedia hàng
năm (trên 1 triệu dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi)
|
Cục
PTTH và TTĐT
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
4. Chỉ số Lượt
tải ứng dụng cho điện thoại di động, theo quy mô 1 tỷ
$PPP GDP
|
Cục
PTTH và TTĐT
|
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT
SỐ 02/NQ-CP NGÀY 02/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 51/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT
|
Tên
Đề án, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Đẩy mạnh
phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích.
|
Vụ
Bưu chính
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Quý/năm
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đẩy
mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4, bảo đảm ít nhất 30% số dịch
vụ công của Bộ được giải quyết giải quyết ở cấp độ 4.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
2019-2020
|
3
|
Cấp phép khai thác băng tần 2,6GHz
|
Cục
TSVTĐ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Quý II/2019
|
4
|
Kiến trúc tổng
thể Chính phủ điện tử Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025.
|
Cục
Tin học hóa
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2019
|
5
|
Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử (đối với cấp bộ), Kiến trúc
Chính quyền điện tử (đối với cấp tỉnh).
|
Cục
Tin học hóa
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Năm
2019
|
6
|
Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các
quy định về điều kiện kinh doanh; thực thi đầy đủ, triệt để những cải cách về
điều kiện kinh doanh đã thực hiện trong năm 2018.
|
Vụ
Pháp chế phối hợp với Văn phòng Bộ
|
Văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
|
Theo
yêu cầu tại Nghị quyết 02/NQ-CP
|
7
|
Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện
công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành
|
- Vụ
Khoa học và Công nghệ
-
Văn phòng Bộ
|
Văn
bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
|
Theo
yêu cầu tại Nghị quyết 02/NQ-CP
|
8
|
Xây dựng Đề án
của Bộ về giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào
cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN
|
Trung
tâm Thông tin
|
Đề
án và triển khai thực hiện
|
Năm
2019
|
9
|
Xây dựng Đề án thúc đẩy phát triển
hệ sinh thái nội dung số Việt Nam.
|
Vụ
CNTT, Tổ công tác thúc đẩy hệ sinh thái số
|
Đề
án
|
Quý
I/Năm 2019
|
10
|
Xây dựng Đề án
phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông.
|
Viện
CL TT&TT
|
Đề
án
|
Quý IV/Năm 2019
|
11
|
Chỉ đạo định
hướng công tác thông tin, tuyên truyền về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế.
|
Các
Cục: Báo chí; PTTH&TTĐT; TTĐN; TTCS
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Quý/năm
|
12
|
Tăng cường các bài viết, tổ chức
tuyên truyền quán triệt, phổ biến các nội dung của Nghị
quyết và kế hoạch này đến toàn Ngành; tăng cường công tác thông tin theo dõi
tình hình, nắm
bắt, thông tin kịp thời về kết quả thực hiện Nghị quyết
02/NQ-CP.
|
Báo
VietNamNet, Tạp chí TT&TT
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Quý/năm
|