ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
20 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
HỖ TRỢ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (CHƯƠNG
TRÌNH OCOP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 269/TTr-SNN&PTNT ngày 18
tháng 12 năm 2023 về việc đề nghị ban hành Quyết định Hỗ trợ triển khai Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025; Báo cáo số 349/BC-STP ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Sở Tư pháp về kết
quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; ý kiến của các đồng chí Thành
viên UBND tỉnh và Báo cáo giải trình, tiếp thu của Sở Nông nghiệp & PTNT số
564/BC- SNN&PTNT ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về Hỗ
trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện Chương trình OCOP theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định
số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Chủ thể thực hiện).
2. Các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện Chương trình OCOP.
Điều 2. Điều
kiện, nguyên tắc hỗ trợ
1. Các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện Chương trình OCOP phải có sản phẩm được công nhận đạt chất lượng
từ 03 sao trở lên.
2. Mức hỗ trợ cho các tổ chức,
cá nhân tham gia Chương trình OCOP theo Quyết định này là mức tối đa. Trường hợp
các tổ chức cá nhân có chi phí thực hiện thực tế thấp hơn định mức quy định tại
Quyết định này thì áp dụng theo chi phí thực tế.
3. Trường hợp cùng một nội dung
nhưng đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ từ nhiều chính sách khác nhau thì các tổ
chức, cá nhân chỉ được lựa chọn đăng ký, nhận hỗ trợ từ một chính sách và không
được đăng ký, nhận hỗ trợ từ các chính sách khác.
Điều 3. Hỗ
trợ triển khai Chương trình OCOP
1. Đối với các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện Chương trình OCOP
a) Hỗ trợ chi phí xây dựng và
đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm OCOP. Mức hỗ trợ theo hóa đơn thực tế và tối đa
không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu.
b) Hỗ trợ chi phí in ấn tem
nhãn hàng hóa, bao bì sản phẩm. Hỗ trợ 01 lần/sản phẩm theo hóa đơn thực tế của
năm trước liền kề với năm làm đơn đề nghị hỗ trợ và thực hiện theo quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện Chương trình OCOP
Các nội dung hỗ trợ để triển
khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện
theo Điều 87 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn vốn ngân sách tỉnh và địa phương theo phân cấp; Nguồn vốn lồng ghép từ
các chương trình, dự án, đề án khác; Nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp & PTNT
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng hướng dẫn liên ngành thực hiện Quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai
thực hiện Quyết định đảm bảo tính minh bạch, công khai trong hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện Chương trình OCOP; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện hỗ trợ Chương
trình trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ
trợ hàng năm do cấp huyện đề nghị gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan báo cáo UBND tỉnh trình HĐND cân đối, bố trí kinh phí thực hiện
Quyết định.
c) Thẩm định dự toán kinh phí
thực hiện Chương trình OCOP trình UBND tỉnh quyết định theo quy định về phân cấp
hiện hành.
3. Các sở, ngành liên quan: Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT triển khai thực hiện Quyết định
này.
4. UBND các huyện, thành phố
a) Tuyên truyền, phổ biến cơ chế,
chính sách; trình tự thủ tục được hưởng hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân địa
bàn biết và thực hiện.
b) Tổng hợp các nội dung đề nghị
của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, trình cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ kinh
phí theo quy định.
c) Cân đối, bổ sung kinh phí từ
nguồn ngân sách huyện, thành phố để hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia Chương
trình OCOP trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 30 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày
10/9/2021 của UBND tỉnh, quy định mức hỗ trợ triển khai thực hiện chương trình
mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|