ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
35/2016/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực mua bán hàng hóa Quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh
doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công
Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT- BCT ngày 31/12/2015 của Bộ
Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số
4198/TTr-SCT ngày 01/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành
công thương ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Khoản 1, Điều 1 được sửa đổi như
sau:
“1. Quy định phân cấp quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ
lẻ, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc
biệt, buôn bán hàng rong thuộc trách nhiệm ngành công thương trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
2. Điểm c, Khoản 2, Điều 1 được bổ
sung như sau:
“c) Các tổ chức, cá nhân sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của
ngành công thương gồm: Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở hoặc cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ); các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ
lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương không thuộc đối tượng phải đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thực hiện cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương được phân cấp quản lý.
2. Bổ sung Điều 2a như sau:
“Điều 2a. Giải thích từ ngữ:
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP , Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 3 Thông tư số
58/2014/TT-BCT và Khoản 5, Điều 3 Thông tư Liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT , cụ thể:
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh
theo quy định.
b) Buôn bán hàng rong.
c) Kinh doanh thực phẩm bao gói
sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ,
bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ (trừ chợ đầu mối và chợ đấu
giá nông sản) được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký theo quy định.
3. Buôn bán hàng rong là đối tượng
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
4. Điều kiện bảo quản đặc biệt đối
với thực phẩm là việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu
cầu về nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản
xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm”.
3. Bổ sung Điểm k, Khoản 2, Điều 4
như sau:
“k) Tổ chức hướng dẫn, phân cấp việc thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Bổ sung Khoản 3, Điều 4 như sau:
“3. Trách nhiệm của UBND cấp xã,
phường, thị trấn:
a) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại địa phương theo Điều 65 Luật An
toàn thực phẩm; Khoản 7, Điều 23 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ. Xác
minh và xử lý thông tin phản ánh về mất an toàn thực phẩm trên địa bàn theo
phân cấp.
b) Tổ chức ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho
các đối tượng không phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
c) Thực hiện hoặc phối hợp tổ chức triển khai các chương
trình, dự án, đề án về an toàn thực phẩm được giao trên địa bàn.
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức
quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên
địa bàn.
đ) Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các quy định an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn theo kế hoạch của cấp
trên và ủy quyền của các cơ quan chuyên môn.
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ 06
tháng tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương về Ủy ban nhân dân cấp huyện”.
5. Bổ sung Điều 11a như sau:
“Điều 11a. Cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quy định này
(trừ các cơ
sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật) phải thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn theo mẫu (Mẫu
7a đối với cơ sở sản xuất, Mẫu 7b đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ
lục 02 ban hành kèm theo.
2. Cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm được lập thành 02 bản:
01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và 01 bản lưu tại cơ sở sản
xuất, kinh doanh”.
6. Các phụ lục kèm theo trong thành phần hồ sơ quy định tại
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh thống nhất thực hiện
theo văn bản hướng dẫn của Trung ương (đính kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Các nội dung khác tại quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Văn Vĩnh
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|