|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
491/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Phong
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 491/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 02 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung
cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử/cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương, Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Chính phủ phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 13/TTr-STTTT ngày 31/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
nhà nước tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
|
LỘ TRÌNH
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương, Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Chính phủ phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
- Kế hoạch số
137/KH-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn
2011-2015.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng
chính quyền điện tử, nền hành chính điện tử hiện đại với hệ thống thông tin nhà
nước trên toàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành và phục vụ hiệu quả cho
các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp và người dân.
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử trong
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2014, 100% các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh, cấp huyện có Cổng thông tin hoặc Trang thông tin điện tử cung cấp các
dịch vụ công mức độ 2 cho phép người dùng tải về các mẫu văn bản, khai báo để
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và được thông báo tình trạng xử lý thủ tục hành
chính trên mạng.
- Đến năm 2015, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã cơ bản có dịch vụ công mức độ 3 trở lên.
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử của tỉnh trở
thành đầu mối tập trung thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người
dân, tổ chức và doanh nghiệp.
III. NỘI DUNG
1. Danh mục các dịch vụ công
trực tuyến phải cung cấp trong giai đoạn 2011 - 2015
1.1. Số liệu chung
- Tổng số huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh: 10
(07 huyện và 3 thị xã)
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 111
- Tổng số thủ tục hành chính: 1.319, trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 870
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thị xã: 342
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị
trấn: 107
1.2. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2011 - 2015 (Phụ lục kèm theo)
2. Các bước triển khai
trong giai đoạn 2013 - 2015
a) Từ tháng 03/2013 đến hết tháng 12/2013
Các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục thuế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Hải quan, Sở Xây dựng, Sở Y
tế, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Triển khai hoàn
tất các dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt nhằm trang
bị các phần mềm tác nghiệp cơ bản liên quan đến các dịch vụ công trọng
điểm trong danh mục, xây dựng website để cung cấp dịch vụ công này ở mức
độ 2.
Các thủ tục hành chính và các biểu mẫu liên
quan đến danh mục dịch vụ công trọng điểm được rà soát và chuẩn hóa để
có thể triển khai dưới dạng điện tử; một số thủ tục hành chính liên thông
được ban hành, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông
mức độ 2 trở lên.
Các dự án: Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, bảo trì hệ thống cấp giấy phép xây dựng (thuộc Văn phòng UBND
tỉnh) nhằm cung cấp dịch vụ công trọng điểm mức độ 3 được phê duyệt và
bắt đầu triển khai.
Triển khai hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế và một số đơn vị khác; đưa
vào vận hành để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 để người dân thuận
tiện trong việc kê khai thủ tục hành chính.
b) Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014
Tích hợp dịch vụ công mức độ 2 và 3 của các sở,
ban, ngành vào Cổng thông tin của tỉnh. Thực hiện liên thông các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 khi đủ điều kiện, trong đó có các dịch vụ công
trực tuyến giữa các sở, ngành và dịch vụ công trực tuyến liên thông từ cấp
huyện lên cấp tỉnh.
Các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục thuế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Y tế: Lập và
trình phê duyệt các dự án để cung cấp dịch vụ công trực tuyến trọng điểm
ở mức độ 3 theo kế hoạch được phê duyệt.
Tiếp tục triển khai mô hình một cửa điện tử cho
các huyện, thị xã còn lại (nếu chưa thực hiện xong trong năm 2013) để tích hợp
dịch vụ công mức độ 2, 3.
c) Từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015
Các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục thuế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Y tế: Lập và
trình phê duyệt các dự án để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
(giai đoạn 2) theo kế hoạch được phê duyệt.
UBND các huyện, thị xã: Đồng Phú, Chơn
Thành, TX.Bình Long thực hiện xong dự án ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành và cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã lập và trình phê duyệt các dự án nâng cấp (giai đoạn
2) để cung cấp dịch vụ công trực tuyến trọng điểm ở mức độ 4.
3. Định hướng đến năm 2020
Tiếp tục triển khai các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên theo định hướng đã nêu trong Quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, tầm nhìn 2020:
- 80% dịch vụ công sẽ đạt mức độ 3,4 và được
cung cấp trực tuyến mọi lúc, mọi nơi phục vụ nhu cầu thực tế của người dân và
doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực.
Lựa chọn một số dịch vụ công đang ở mức
độ 3 để nâng cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
Mỗi sở ngành còn lại phải cung cấp ít nhất 3
dịch vụ công mức độ 3 theo lĩnh vực mình quản lý.
IV. KINH PHÍ
Đề án được thực hiện thông qua các chương
trình, dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trong
giai đoạn 2011-2015, bao gồm:
Tổng dự toán cho các
dự án, hạng mục thực hiện lộ trình là 10.497.000.000 (Mười tỷ bốn trăm
chín mươi bảy triệu đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh.
Các đơn vị thực hiện
phải xây dựng dự án theo Kế hoạch hàng năm để trình UBND tỉnh phê duyệt và thực
hiện các thủ tục khác có liên quan đúng quy định.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng các văn bản quy định nhằm giảm văn
bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong các hoạt động của các cơ quan nhà
nước.
- Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm chú
trọng nội dung hiện đại hóa nền hành chính, trong đó ứng dụng công nghệ thông
tin đặt trọng tâm vào dịch vụ công trực tuyến.
2. Giải pháp kỹ thuật, công
nghệ
- Đẩy mạnh sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên
dùng trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước.
- Chuẩn hóa nâng cấp hệ thống mạng LAN, thiết bị
công nghệ thông tin tại các cơ quan có bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
- Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
từng bước hiện đại, chuyên nghiệp đảm bảo tính kết nối liên thông giữa các cơ
quan.
3. Giải pháp nhân lực
- Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin
cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh nhằm ổn định nguồn
nhân lực công nghệ thông tin làm tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức nâng cao trình độ công nghệ thông tin
cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. Tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế
phát triển nguồn nhân lực sẽ mở các lớp đào tạo các lớp chuyên đề.
4. Giải pháp tổ chức, triển
khai
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến tại các
cơ quan ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ, địa phương gắn liền nhu cầu thực
tế, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chủ động, quyết
tâm, theo sát, ủng hộ việc triển khai, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong cải cách hành chính để tìm ra các giải pháp đẩy mạnh
kịp thời phát triển dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức kiểm tra rà soát việc thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hàng năm tại các cơ quan nhà nước.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức,
thu hút người sử dụng
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu
biết nhận thức về lợi ích của chính quyền điện tử cho cán bộ, công chức, người
dân, doanh nghiệp.
6. Giải pháp tài chính
Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (chi đầu
tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công
nghệ thông tin theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo công nghệ
thông tin trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức cao cho các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các cơ quan nhà nước hàng năm xây
dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện việc xử lý các dịch vụ công trực tuyến mức cao (mức độ
3,4 ) tại các cơ quan. Nghiên cứu các giải pháp, biện pháp kỹ thuật để quản lý
theo dõi tình hình thực hiện, thời gian xử lý hồ sơ ở các dịch vụ công trực
tuyến ở các cơ quan đã triển khai một cách chặt chẽ để tạo lòng tin của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp vào dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông về xây dựng kế hoạch cải cách hành chính gắn liền với phát triển dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông khi thực hiện kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hàng năm, theo đó
tăng cường theo dõi, kiểm tra việc thực hiện việc xử lý các dịch vụ công trực
tuyến mức cao (mức độ 3,4 ) tại các cơ quan đã triển khai.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định bố trí vốn đầu tư phát triển, ngân
sách địa phương cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 nằm
trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí ưu tiên đủ vốn sự nghiệp
từ ngân sách địa phương cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
nằm trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành, UBND
huyện, thị xã
- Căn cứ theo kế hoạch này, các cơ quan xây dựng
kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm ứng dụng công nghệ thông tin; trong đó
ưu tiên phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Nội vụ…) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bổ sung ngân sách vào dự
toán ngân sách tỉnh hàng năm.
- Kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 định kỳ 6 tháng (trước 30 tháng 6 hàng
năm), năm (trước 30 tháng 11 hàng năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu gửi
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và
Truyền thông theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4
CUNG CẤP TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của UBND tỉnh)
STT
|
Loại dịch vụ công
|
Mức DVCTT
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Cung
cấp thông tin về thủ tục đất đai, quy hoạch sử dụng đất và đăng ký cấp giấy
phép quyền sử dụng đất
|
3
|
Sở TN&MT
|
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Kê
Khai Thuế
|
3
|
Cục Thuế
|
nt
|
3
|
Khai
báo, đăng ký và thông quan
|
3
|
Cục Hải quan
|
nt
|
4
|
Cung
cấp thông tin, giải quyết các vấn đề về chế độ chính sách, thông tin lao động
việc làm
|
|
Sở Lao động- TB&XH
|
nt
|
5
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
3
|
Sở Xây dựng
|
nt
|
6
|
Cấp
giấy đăng ký hành nghề y
|
3
|
Sở Y Tế
|
nt
|
7
|
Cấp,
đổi giấy phép lái xe
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
nt
|
8
|
-
Cấp phù hiệu “xe hợp đồng”
- Cấp phù hiệu “xe
Taxi”
|
3,4
|
Sở Giao thông vận tải
|
nt
|
9
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
|
3, 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
nt
|
10
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
11
|
Thủ
tục thay đổi tên doanh nghiệp tư nhân
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
12
|
Thủ
tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân, mã số hồ sơ
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
13
|
Thủ
tục thay đổi vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
14
|
Thủ
tục thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
15
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
16
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
17
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH có hai thành viên trở lên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
18
|
Thủ
tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH có hai thành viên trở lên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
19
|
Thủ
tục thay đổi thành viên công ty do chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH có
hai thành viên trở lên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
20
|
Thủ
tục đăng ký kết nạp thành viên mới của công ty TNHH có hai thành viên trở lên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
21
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của công ty TNHH có hai thành
viên trở lên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
22
|
Thủ
tục đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
23
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi tên của công ty TNHH một thành viên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
24
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty TNHH một thành viên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
25
|
Thủ
tục thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
26
|
Thủ
tục đăng ký tăng vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
27
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành
viên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
28
|
Thủ
tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
29
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp với công ty cổ phần.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
30
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty cổ phần.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
31
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi tên công ty của công ty cổ phần
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
32
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi trụ sở chính công ty của công ty cổ phần.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
33
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty của công ty cổ phần.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
34
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
35
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
36
|
Thủ
tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm
kinh doanh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
37
|
Thủ
tục thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập
địa điểm kinh doanh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
38
|
Thủ
tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
39
|
Thủ
tục hiệu đính thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
40
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
41
|
Thủ
tục thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
42
|
Thủ
tục thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
43
|
Thủ
tục bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
44
|
Thủ
tục bổ sung thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
45
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp với công ty hợp danh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
46
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi thành viên công ty hợp danh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
47
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty hợp danh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
48
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi trụ sở chính của công ty hợp danh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
49
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty hợp danh .
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
50
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp của công ty hợp danh.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
51
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành
viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
52
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi đối với công ty TNHH
hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
53
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân
thành công ty TNHH.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
54
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành
công ty cổ phần và ngược lại.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
55
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia
công ty TNHH, công ty cổ phần thành một số công ty cùng loại
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
56
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách
công ty TNHH, công ty cổ phần để thành lập một số công ty mới cùng loại.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
57
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được thành lập trên cơ sở hợp nhất
một số công ty cùng loại thành một công ty mới.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
58
|
Thủ
tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở xác
nhập một số công ty vào một công ty khác cùng loại.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
59
|
Thủ
tục đăng ký thành lập hợp tác xã.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
60
|
Thủ
tục đăng ký giảm ngành nghề kinh doanh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
61
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi đại chỉ trụ sở chính của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
62
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
63
|
Thủ
tục đăng ký tăng vốn điều lệ của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
64
|
Thủ
tục đăng ký giảm vốn điều lệ của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
65
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
66
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
67
|
Thủ
tục giải thể HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
68
|
Thủ
tục thông báo tạm ngưng hoạt động HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
69
|
Thủ
tục thông báo thành lập chi nhánh HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
70
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi đại chỉ chi nhánh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
71
|
Thủ
tục đăng ký bổ sung ngành nghề chi nhánh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
72
|
Thủ
tục đăng ký giảm ngành nghề chi nhánh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
73
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đứng đầu chi nhánh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
74
|
Thủ
tục thông báo ngừng hoạt động chi nhánh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
75
|
Thủ
tục đăng ký thành lập văn phòng đại diện của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
76
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi đại chỉ văn phòng đại diện của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
77
|
Thủ
tục đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
78
|
Thủ
tục thông báo tạm ngừng hoạt động văn phòng đại diện của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
79
|
Thủ
tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
80
|
Thủ
tục thông báo tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh của HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
81
|
Thủ
tục thông báo tạm ngưng hoạt động HTX.
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
82
|
Đăng
ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài.
|
3
|
Sở Tư pháp
|
nt
|
83
|
Đăng
ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài.
|
3
|
|
nt
|
84
|
Thủ
tục đăng ký nội quy lao động.
|
3
|
Sở Lao động -TB & XH
|
nt
|
85
|
Thủ
tục cấp giấy chứng nhận bổ sung hoạt động dạy nghề
|
3
|
nt
|
nt
|
86
|
Thủ
tục giải quyết trợ cấp tuất và tiền mai táng phí đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng đã từ trần.
|
3
|
nt
|
nt
|
87
|
Thủ
tục giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công.
|
3
|
nt
|
nt
|
88
|
Thủ
tục tiếp nhận hồ sơ kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
|
3
|
nt
|
nt
|
89
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch
vụ thông thường
|
3, 4
|
Sở VH,TT&DL
|
nt
|
90
|
Cấp
giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương3, 4
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
91
|
Cấp
giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị
định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
92
|
Cấp
Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
93
|
Cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
94
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch
vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị
y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận)
|
3, 4
|
nt
|
Sở Y tế
|
95
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa,
dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang
thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy
tiếp nhận)
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
96
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch
vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
3, 4
|
nt
|
Sở NN&PTNT
|
97
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa,
dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
3, 4
|
nt
|
Sở NN&PTNT
|
98
|
Cấp
phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương
|
3, 4
|
nt
|
Các đơn vị có liên quan
|
99
|
Cấp
giấy phép kinh doanh Karaoke
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
100
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh vũ trường
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
101
|
Cấp
Giấy phép công diễn cho tổ chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
102
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch
vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ
gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận)
|
3, 4
|
nt
|
Sở Y tế
|
103
|
Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa,
dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm,
phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận)
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
104
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp
|
3, 4
|
nt
|
Các đơn vị có liên quan
|
105
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
106
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Billards & snooker
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
107
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
108
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động bơi, lăn
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
109
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
110
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động quần vợt
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
111
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
112
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
113
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
114
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
115
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
116
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
117
|
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
3, 4
|
nt
|
Bộ VH,TT&DL
|
118
|
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
119
|
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
120
|
Xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
121
|
Thẩm
định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho
khách sạn, làng du lịch
|
3, 4
|
nt
|
nt
|
122
|
Xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch,
nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
3, 4
|
nt
|
Các đơn vị có liên quan
|
123
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho phòng chuẩn trị y học cổ truyền.
|
3,4
|
Sở Y Tế
|
nt
|
124
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tư nhân đối với phòng khám chuẩn đoán
hỉnh ảnh.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
125
|
Cấp
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
126
|
Cấp
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa da
liễu.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
127
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ y tế.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
128
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa điều dưỡng, phục hồi chức năng và vật lý trị liệu.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
129
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa Mắt.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
130
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa ngoại.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
131
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với nhà hộ sinh.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
132
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng
hợp, phòng khám bác sỹ gia đình.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
133
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa răng- hàm- mặt.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
134
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa phụ sản - kế hoạch hóa gia đình.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
135
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa tâm thần
|
3,4
|
nt
|
nt
|
136
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa Tai- Mũi- Họng.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
137
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên
khoa ung bướu.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
138
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng xét nghiệm.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
139
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám Phẫu
thuật thẩm mỹ.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
140
|
Cấp
lại giấy chứng chỉ hành nghề y tư nhân(do bị mất) đối với các hình thức khám
chữa bệnh và dịch vụ y tế(trừ bệnh viện)
|
3,4
|
nt
|
nt
|
141
|
Cấp
giấy tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám chữa bệnh.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
142
|
Cho
phép tổ chức các đợt khám chữa bệnh nhân đạo.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
143
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ cấp
cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
144
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân đối với với các hình thức khám bệnh, chữa
bệnh và dịch vụ y tế cấp lại chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với trường hợp
người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi.
|
3,4
|
nt
|
nt
|
145
|
Thủ
tục Đăng ký lập hộ kinh doanh
|
3
|
Phòng TC-KH huyện Hớn Quản
|
Chi cục thuế
|
146
|
Thủ
tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh
|
3
|
Phòng TC-KH huyện HQ
|
Chi cục thuế
|
147
|
Thủ
tục cung cấp thông tin quy hoạch.
|
3
|
Phòng KT-HT huyện HQ
|
Phòng VHTT
|
148
|
Thủ
tục cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
|
3
|
Phòng TNMT
huyện HQ
|
UBND xã
|
149
|
Thủ
tục cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
|
3
|
Phòng TNMT
huyện HQ
|
UBND xã
|
150
|
Cấp
lại bản chính giấy khai sinh.
|
3
|
Phòng Tư pháp huyện HQ
|
UBND xã
|
151
|
Thủ tục đăng ký kinh
doanh hộ kinh doanh cá thể
|
3
|
UBND huyện Chơn Thành
|
Các đơn vị có liên quan
|
152
|
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh hộ kinh doanh cá thể
|
3
|
nt
|
nt
|
153
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh cá thể
|
3
|
nt
|
nt
|
154
|
Cấp
giấy phép xây dựng công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc vốn ngân sách
nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, công trình của các hộ
kinh doanh, công trình của hộ gia đình
|
3
|
nt
|
nt
|
155
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ ở đô thị và nhà ở riêng lẻ tiếp giáp hành lang các trục giao thông quốc
lộ, đường tỉnh hoặc theo quy định của UBND cấp huyện thuộc địa giới hành chính của huyện
|
3
|
nt
|
nt
|
156
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
3
|
nt
|
nt
|
157
|
Thủ tục cấp phép đào đường vĩa hè thuộc thẩm quyền huyện
quản lý
|
3
|
nt
|
nt
|
158
|
Thủ tục cấp phép đào vỉa hè đấu nối vào hệ thống thoát nước
đô thị
|
3
|
nt
|
nt
|
159
|
Thủ tục cấp phép thi công chỉnh trang gia cố vỉa hè
|
3
|
nt
|
nt
|
160
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
3
|
nt
|
nt
|
161
|
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
3
|
nt
|
nt
|
162
|
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hộ
|
3
|
nt
|
nt
|
163
|
Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH
|
3
|
nt
|
nt
|
164
|
Đơn nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi
|
3
|
nt
|
nt
|
165
|
Đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ giáo dục
|
3
|
nt
|
nt
|
166
|
Đăng
ký kinh doanh
|
3
|
UBND Thị xã Phước Long
|
Các đơn vị liên quan
|
167
|
Cấp
phép kinh doanh Karaoke
|
3
|
nt
|
nt
|
168
|
Cấp
bản sao từ giấy tờ hộ tịch
|
3
|
Phòng Tư pháp huyện Lộc Ninh
|
Các đơn vị liên quan
|
169
|
Cấp
lại bản chính giấy khai sinh.
|
3
|
nt
|
nt
|
170
|
Xét
tặng giải thưởng chất lượng Quốc gia
|
3
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở KHCN
|
Các đơn vị liên quan
|
171
|
Sửa
chữa phương tiện đo
|
3
|
nt
|
nt
|
172
|
Thủ
tục thử nghiệm
|
3
|
nt
|
nt
|
173
|
Kiểm
định đo lường
|
3
|
nt
|
nt
|
174
|
Giải
quyết đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở KHCN
|
3
|
Thanh tra Sở KHCN
|
nt
|
175
|
Đăng
ký kinh doanh hộ cá thể
|
3
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch- huyện Bù Đăng
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
176
|
Cấp
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và đô thị
|
3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Bù Đăng
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2013 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 491/QĐ-UBND ngày 02/04/2013 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
4.431
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|