ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
48/2008/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 19 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY
CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày
24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ - CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ Quy định quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ- BNN, ngày 23/5/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành Quy định quản lý về sản xuất,
kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;
Căn cứ Quyết định 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giống cây trồng;
Căn cứ Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày
11/01/2006 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ
phối hợp giữa các Sở, ngành, các cấp trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số
139/TTr-SNN, ngày 24/7/2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý
về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa
bàn tỉnh Bình Phước”.
Điều 2.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp & PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Danh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY
ĂN QUẢ LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Quy định này quy định
về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký,
chứng nhận, khai thác nguồn giống, chứng nhận chất lượng giống; điều kiện sản
xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp
nhân giống vô tính.
2. Quy định này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại
Bình Phước có liên quan đến các hoạt động nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm: là những loài cây công nghiệp, cây ăn quả có thời gian kiến thiết cơ bản
và thời gian kinh doanh trong nhiều năm.
2. Cây đầu dòng:
là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các
cây khác trong quần thể một giống đã qua bình tuyển và được công nhận để làm
nguồn vật liệu nhân giống.
3. Vườn cây đầu dòng: là
vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc
nhập nội, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu
nhân giống.
4. Nguồn giống: là tên gọi
chung để chỉ các cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng được công nhận.
5. Cây có múi S0: là cây được nhân giống vô tính từ cây đầu dòng cây có múi, được kiểm
tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S0
được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S1.
6. Cây có múi S1:
là cây được nhân giống vô tính từ cây S0, được kiểm tra và xác nhận
không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S1 được sử
dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2.
7. Cây có múi S2:
là cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận
không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S2 được
trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống.
8. Vật liệu
nhân giống: là các bộ phận của cây như rễ, cành, chồi, mắt ghép…được khai
thác từ nguồn giống để sử dụng cho nhân giống vô tính.
9. Mã hiệu nguồn
giống: là ký hiệu của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi có nguồn giống đặt theo quy định.
10. Mã hiệu lô
cây giống: là ký hiệu của lô cây giống để xác định nguồn gốc của lô cây giống
đó do tổ chức, cá nhân sản xuất giống tự đặt theo quy định.
11. Tổ chức chứng
nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (gọi tắt là Tổ chức chứng nhận): là tổ
chức thực hiện giám sát, kiểm định và cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
12. Giấy chứng
nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn: là giấy chứng nhận do Tổ chức chứng nhận
cấp cho một lô cây giống đảm bảo tính đúng giống (được nhân giống từ nguồn giống),
tính sạch bệnh và phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
13. Giống cây
công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn:
là các giống cây trồng trong Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
14. Chu kỳ nhân
giống vô tính: là thời gian tính từ khi bắt đầu nhân giống (gieo ươm hạt gốc
ghép, cắm hom...) đến khi cây giống xuất vườn thực hiện theo quy trình kỹ thuật.
Chương II
TRÌNH TỰ ĐĂNG
KÝ, CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
Điều 3. Đăng ký công nhận nguồn giống
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu đăng ký công nhận nguồn giống gửi hồ sơ về Sở
Nông nghiệp & PTNT nơi có nguồn giống, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký
công nhận nguồn giống (Phụ lục 01);
b) Các tài liệu
liên quan khác: sơ đồ vườn cây, báo cáo tóm tắt lịch sử nguồn giống; năng suất,
chất lượng, khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện ngoại cảnh bất thuận của
nguồn giống; kết quả nghiên cứu hoặc hội thi
trước đó (nếu có).
2. Tiếp nhận hồ sơ
Sở Nông nghiệp
& PTNT tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận nguồn
giống. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì thông báo ngay cho tổ chức,
cá nhân đó biết để bổ sung hoàn chỉnh.
Điều 4. Bình tuyển, thẩm định và công nhận
nguồn giống
1. Bình tuyển cây
đầu dòng
a) Hội đồng bình
tuyển
Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT ra Quyết định thành lập
Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
Hội đồng có 7 - 9
thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp & PTNT, chuyên gia thuộc Trường đại
học, Viện Nghiên cứu chuyên ngành và các tổ chức có liên quan trên địa bàn.
Trường hợp chủ nguồn
giống là các đơn vị do trung ương quản lý thì phải có đại diện Cục Trồng trọt.
Chủ tịch Hội đồng
là chuyên gia am hiểu về cây trồng xin bình tuyển.
b) Trình tự bình
tuyển
Hội đồng bình tuyển
kiểm tra các nội dung kỹ thuật và chỉ tiêu liên quan khác về tiêu chuẩn cây đầu
dòng.
Trường hợp cần thiết,
chủ tịch Hội đồng cử nhóm chuyên gia trực tiếp đến hiện trường đánh giá cây đầu
dòng đăng ký công nhận, lập báo cáo gửi về Hội đồng.
Hội đồng tổ chức
bình tuyển, đánh giá, lập biên bản đề nghị công nhận (hoặc không công nhận) gửi
về Sở Nông nghiệp & PTNT.
2. Thẩm định vườn
cây đầu dòng
a) Tổ thẩm định
Giám đốc Sở Nông
nghiệp & PTNT ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
Tổ thẩm định có 3
- 5 thành viên, gồm: đại diện Phòng chuyên môn thuộc Sở và đại diện tổ chức có
liên quan trên địa bàn (như Phòng Kinh tế thị xã hoặc Phòng Nông nghiệp &
PTNT huyện).
b) Trình tự thẩm định
Tổ thẩm định kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa vườn cây đăng ký; lập biên bản đánh giá, đề nghị
công nhận (hoặc không công nhận) gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT.
3. Cấp Giấy chứng
nhận nguồn giống
a) Căn cứ biên bản
đánh giá của Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng, Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng,
Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận
nguồn giống (Phụ lục 02a, 02b);
b) Thời hạn của Giấy
chứng nhận nguồn giống là 03 (ba) năm với vườn đầu dòng và cây có múi S0 kể từ
ngày được công nhận.
4. Cấp lại giấy chứng
nhận nguồn giống
a) Trước khi hết hạn
03 (ba) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu đăng ký công nhận lại nguồn giống,
phải gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT để xem xét, giải quyết (bao gồm cả
các nguồn giống được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước khi có quy định
này).
b) Hồ sơ đăng ký
công nhận lại nguồn giống gồm: đơn đề nghị công nhận lại nguồn giống; bản sao
quyết định lần công nhận gần nhất; sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh
trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời
gian lần công nhận nguồn giống gần nhất.
c) Sở Nông nghiệp
& PTNT tổ chức kiểm tra, đánh giá, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại nguồn
giống.
5. Quản lý khai
thác nguồn giống
a) Nguồn giống được
cấp Giấy chứng nhận được gắn mã hiệu; đối với cây đầu dòng, cây có múi S0 mã hiệu
phải được gắn trực tiếp trên cây. Mã hiệu do Sở Nông nghiệp & PTNT cấp (Phụ
lục 03);
b) Nguồn giống được
phép đưa vào khai thác sản xuất, kinh doanh theo định mức được ghi trong Giấy
chứng nhận;
c) Nguồn giống là
cây đầu dòng được bảo tồn tại vị trí ghi trong Giấy chứng nhận; cây có múi S0
phải được bảo tồn trong nhà lưới đủ tiêu chuẩn ngăn chặn côn trùng trung gian
truyền bệnh;
d) Cây đầu dòng của
cây có múi phải được kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm, nếu
nhiễm bệnh vàng lá Greening và một số bệnh virus sẽ bị hủy bỏ quyết định công
nhận, nhưng có thể được dùng làm vật liệu để làm sạch bệnh và sử dụng làm cây S0
nếu đủ điều kiện.
đ) Cây có múi S0
phải được kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm, nếu nhiễm
bệnh vàng lá Greening và một số bệnh virus sẽ bị loại bỏ và không được sử dụng
làm vật liệu nhân giống.
e) Vườn cây có múi
S1 phải được kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm, nếu
phát hiện nhiễm bệnh vàng lá Greening và một số bệnh virus khác cần kịp thời hủy
bỏ cây mang bệnh.
Thời gian khai
thác vật liệu nhân giống từ cây có múi S0 và cây có múi S1
không quá 03 (ba) năm.
6. Huỷ bỏ hiệu lực
Giấy chứng nhận nguồn giống
a) Giấy chứng nhận
nguồn giống bị huỷ bỏ hiệu lực nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Chủ nguồn giống
không thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định này
sau khi đã được Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, yêu cầu khắc phục;
- Nguồn giống đã
công nhận bị thoái hoá, nhiễm bệnh (đối với cây có múi), không đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
b) Căn cứ vào biên bản kiểm tra, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
nguồn giống.
7. Chi
phí công nhận và công nhận lại nguồn giống
Tổ chức, cá
nhân đăng ký công nhận hoặc công nhận lại nguồn giống phải chịu phí công nhận
nguồn giống và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Quyết định số
11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (1000đ)
|
Công nhận
cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
cây
|
2.000
|
Công nhận
vườn cây đầu dòng
|
giống
|
500
|
Kiểm định
giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
1000 cây
|
400
|
Cấp giấy
chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
|
lần
|
100
|
Cấp giấy
chứng nhận tổ chức kiểm tra chất lượng giống cây trồng
|
lần
|
100
|
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của chủ nguồn giống
1. Quyền của
chủ nguồn giống
a) Được quảng cáo,
giới thiệu về nguồn giống theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
b) Được khai thác,
kinh doanh vật liệu nhân giống từ nguồn giống theo quy định trong Giấy chứng nhận;
c) Được khiếu nại,
tố cáo và yêu cầu bồi thường đối với hành vi xâm hại bất hợp pháp nguồn giống.
2. Trách nhiệm
a) Chăm sóc, bảo vệ
và khai thác nguồn giống theo đúng quy trình kỹ thuật;
b) Cung cấp vật liệu
nhân giống cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng khi có
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi
ích các bên liên quan;
c) Lập sổ theo dõi
tình hình cung cấp vật liệu nhân giống;
d) Hàng năm báo cáo kết quả khai thác, tình hình sinh trưởng phát triển
của nguồn giống và những thay đổi liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu
nguồn giống (nếu có) về Sở Nông nghiệp & PTNT nơi cấp Giấy chứng nhận.
Chương III
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Điều 6. Điều kiện sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Cơ sở sản xuất
giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với mục đích thương mại phải có các
điều kiện sau:
a) Có giấy chứng
nhận đăng ký sản xuất, kinh doanh lĩnh vực giống cây trồng;
b) Có hoặc thuê
nhân viên kỹ thuật trồng trọt thành thạo tay nghề nhân giống cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm;
c) Có nguồn giống
hoặc có hợp đồng mua vật liệu nhân giống từ nguồn giống được công nhận;
d) Có vườn ươm phù
hợp yêu cầu sinh trưởng, phát triển của loài cây giống sản xuất, cách ly được
nguồn lây nhiễm bệnh;
đ) Có hợp đồng với
Tổ chức chứng nhận để giám sát và cấp Giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn đối với các giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất
lượng phù hợp tiêu chuẩn.
2. Hộ gia đình, cá
nhân sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm không vì mục đích
thương mại thì không bắt buộc phải có các điều kiện tại khoản 1 Điều này nhưng
phải đảm bảo chất lượng giống cây trồng theo tiêu chuẩn quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ cơ sở sản xuất giống
1. Hàng năm báo
cáo kết quả sản xuất cây giống (thời gian, chủng loại, số lượng xuất vườn) về Sở
Nông nghiệp & PTNT.
2. Lập sổ theo dõi
nhân giống riêng cho từng lô cây giống, có sơ đồ, biển hiệu ghi rõ mã hiệu lô
cây giống trong vườn ươm.
3. Cấp hóa đơn bán
hàng và giấy tờ có liên quan về nguồn gốc giống cho người mua.
4. Trả chi phí chứng
nhận chất lượng theo thỏa thuận với Tổ chức chứng nhận và quy định tại Quyết định
số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 8. Ghi nhãn hàng hóa giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Ghi nhãn hàng
hoá theo quy định chung của Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 39
Pháp lệnh giống cây trồng, như sau:
2. Các thông tin
ghi nhãn bắt buộc gồm: tên giống cây trồng, mã hiệu nguồn giống, tên và địa chỉ
của cơ sở sản xuất, ngày kiểm định, người kiểm định cây giống.
3. Nhãn được in, gắn
trên từng cây giống, hoặc được in trên túi bầu (đối với cây giống gieo ươm
trong bầu kích thước lớn), hoặc in trên đai buộc, hộp, túi đựng (đối với cây giống
rễ trần, cây trong túi bầu có kích thước nhỏ).
Chương IV
CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Điều 9. Điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định Tổ chức chứng nhận
1. Đơn vị được chỉ
định là Tổ chức chứng nhận khi đáp ứng điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp
nhân;
b) Có hoặc thuê
cán bộ kiểm định giống cây trồng đã được Cục Trồng trọt công nhận;
c) Đối với chứng
nhận cây có múi sạch bệnh, đơn vị phải có phòng thí nghiệm hoặc hợp đồng với phòng
thí nghiệm có khả năng kiểm nghiệm sạch bệnh virus.
2. Đơn vị có nhu cầu
được chỉ định là Tổ chức chứng nhận gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
(nếu chỉ đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh), Cục trồng trọt (nếu đăng ký hoạt
động trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố), hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký được
chỉ định là Tổ chức chứng nhận (Phụ lục 04);
b) Bản sao quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc có chức năng về chứng
nhận chất lượng;
c) Bản kê khai các
điều kiện của Tổ chức chứng nhận (Phụ lục 05).
3. Trong thời gian
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ tiến hành thẩm định, nếu đủ điều kiện thì ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng
nhận.
Trường hợp chưa đủ
điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo lý do và thời gian khắc
phục.
4. Thời hạn hiệu lực
của quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận là 03 (ba) năm, sau thời hạn này nếu
có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì phải đăng ký lại.
Nếu phát hiện Tổ
chức chứng nhận có hoạt động vi phạm thì cơ quan chỉ định ra quyết định đình chỉ
hoặc hủy hiệu lực của quyết định chỉ định đã cấp cho Tổ chức chứng nhận.
Trong trường hợp
trên địa bàn chưa có tổ chức đăng ký để được chỉ định, Sở Nông nghiệp &
PTNT xem xét, chỉ định một đơn vị trực thuộc Sở có đủ điều kiện làm Tổ chức chứng
nhận.
5. Tổ chức chứng
nhận phải nộp phí, lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện
hành.
Điều 10. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận
1. Giám sát quá
trình sản xuất giống và kiểm định chất lượng cây giống trước khi xuất vườn.
Trong quá trình
giám sát, kiểm định phù hợp tiêu chuẩn, nếu phát hiện sai phạm phải kịp thời
thông báo cho cơ sở sản xuất giống và cơ quan quản lý địa phương để có biện
pháp xử lý.
2. Gửi báo cáo kết
quả chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về cơ quan ra quyết định chỉ định.
3. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình.
Điều 11.
Trình tự đăng ký, giám sát và cấp giấy chứng nhận chất lượng giống phù hợp tiêu
chuẩn
1. Trước khi tiến hành sản xuất
loại giống cây trồng thuộc Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn, cơ sở sản xuất giống phải đăng
ký với Tổ chức chứng nhận được chỉ định để giám sát và cấp giấy chứng nhận.
Trong bản đăng ký phải công bố
tiêu chuẩn cây giống áp dụng theo quy định hiện hành.
2. Trên cơ sở đăng ký của cơ sở
sản xuất giống, Tổ chức chứng nhận thực hiện giám sát quá trình nhân giống (nguồn
giống, điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật nhân giống), kiểm định số lượng và chất
lượng lô cây giống, đối chiếu với tiêu chuẩn đã công bố; nếu đủ điều kiện thì cấp
giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn cho lô cây giống (Phụ lục 06).
3. Giấy chứng nhận chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn cho từng lô cây giống có giá trị không quá thời gian một chu
kỳ nhân giống vô tính của loài cây trồng đó; khi hết thời hạn, nếu lô cây giống
chưa được tiêu thụ hết, cơ sở sản xuất giống phải thông báo cho Tổ chức chứng
nhận để xem xét gia hạn thêm thời gian cho số cây giống còn lại.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá
nhân chủ nguồn giống, sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả
lâu năm, Tổ chức chứng nhận chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cục Trồng
trọt, Sở Nông nghiệp & PTNT và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa
phương.
2. Tổ chức, cá
nhân vi phạm quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh
giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27/4/2005 về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giống cây trồng, Nghị định số 172/2007/NĐ-CP ngày 28/11/2007 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27/4/2005 của
Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều 13. Phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
1. Sở Nông nghiệp
& PTNT:
a) Tổ chức bình
tuyển, thẩm định, cấp hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận nguồn giống cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn; thường xuyên theo
dõi, quản lý, hướng dẫn việc khai thác có hiệu quả nguồn giống được công nhận;
b) Thẩm định, chỉ
định Tổ chức chứng nhận giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đối với các tổ
chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia, các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
d) Xây dựng và
trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành các tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đối với các loài, giống cây
chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Thường xuyên cập nhật, công bố công khai danh sách nguồn giống được
công nhận hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận, Tổ chức chứng nhận được chỉ định
trên các phương tiện thông tin đại chúng; hàng năm báo cáo về Cục Trồng trọt để tổng hợp, công bố trên trang Web của Cục;
e) Kiểm tra, thanh
tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về quản lý sản xuất, kinh
doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn.
2. UBND các huyện,
thị xã:
- Phối hợp với Sở
Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn việc bảo tồn, khai thác, sử dụng có hiệu quả
các cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu
năm trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám
sát việc sản xuất, kinh doanh cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm trên địa
bàn.
- Chỉ đạo cơ quan
quản lý ở địa phương phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT trong thẩm định cây
đầu dòng và vườn cây đầu dòng.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Đối với
những nguồn giống đã được công nhận trước đây còn hiệu lực thì giữ nguyên đến
khi hết hiệu lực trong Giấy chứng nhận.
2. Đối với
các loại nhãn mác đã được sử dụng trước thời điểm có hiệu lực của quy định này,
nhưng không phù hợp với quy định này thì được tiếp tục sử dụng tối đa 01 năm kể
từ ngày quy định này có hiệu lực.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc
phát sinh cần phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ
sung, điều chỉnh.
PHỤ LỤC 01
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước
1.Tên tổ chức,
cá nhân:……………………………………......................................
2. Địa chỉ:………………………Điện
thoại/Fax/E-mail…………………………
3. Tên giống:............................................
Tên khoa học…………………………..Tên
Việt Nam…………………………….
4. Vị trí
hành chính và địa lý của nguồn giống
Thôn………………xã……………….huyện……………….tỉnh/TP:……………..
Vĩ độ…………..Kinh
độ………(nếu có), Độ cao so mặt nước biển………………
5. Các thông
tin chi tiết về nguồn giống đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật
liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành…):
- Tình hình
sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại…):
- Năng suất,
chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với nguồn
giống là vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu
nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích
vườn (m2):
- Khoảng
cách trồng (m x m):
6. Các tài
liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn
cây;
- Tóm tắt
quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình
sinh trưởng, phát triển…của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển,
thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng … năm 200…..
Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu)
(*Cá nhân phải có xác nhận của địa phương)
|
PHỤ LỤC 02a
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT
--------
Số..................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Đối với nguồn giống là cây đầu dòng)
Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Bình Phước chứng nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
Cây thứ 1:………………
Cây thứ 2:………………
Cây thứ 3:………………
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học:……………..
2. Tên Việt Nam:…………….
3. Tên xuất xứ (nếu
có):…………
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/Bản)………
Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn
giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu
có)
|
Thôn (Ấp/Bản)………
Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Tuổi cây (năm)
|
Cây thứ 1:………………
Cây thứ 2:………………
Cây thứ 3:………………
|
Tổng mức vật liệu nhân giống
tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng)
|
Năm.......:
Năm.......:
Năm.......:
|
Giấy chứng nhận
này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 200...
|
Ngày … tháng … năm 200…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02b
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT
--------
Số..................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Đối với nguồn giống là vườn cây đầu
dòng)
Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Bình Phước chứng nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học:……………..
2. Tên Việt Nam:…………….
3. Tên xuất xứ (nếu
có):…………
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/Bản)………
Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn
giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu
có)
|
Thôn (Ấp/Bản)………
Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:………
|
Thời gian trồng
|
tháng……..năm……….
|
Diện tích vườn (m2)
|
|
Số lượng cây đầu dòng (cây)
|
|
Tổng mức vật liệu nhân giống
tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng)
|
Năm.......:
Năm.......:
Năm.......:
|
Giấy chứng nhận
này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 200...
|
Ngày … tháng … năm 200…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 03
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
GHI MÃ HIỆU NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
1. Quy định cách
lập mã hiệu nguồn giống
Mã hiệu gồm 4
thành phần.
- Đầu tiên là các
chữ cái viết tắt của loại hình nguồn giống: CĐD
(cây đầu dòng), VCĐD (vườn cây đầu dòng).
- Tiếp theo là tên
đầy đủ của loài, giống bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa, không dấu).
- 02 số tiếp theo
là mã số tỉnh Bình Phước là 46
- 02 số cuối cùng
biểu thị trình tự thời gian của nguồn giống được công nhận.
Ví dụ:
Vườn cây đầu
dòng điều MH5/4 tại Bình Phước là nguồn giống thứ 05 được Sở Nông nghiệp và
PTNT công nhận sẽ được cấp mã hiệu như sau:
CĐD.ĐIỀU
MH5/4.46.05
PHỤ LỤC 04
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……, ngày…. tháng …… năm…….
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
LÀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp&PTNT tỉnh Bình Phước
1. Tên tổ chức:……………………………………………………………………
thuộc ……………………………………………(tên cơ
quan chủ quản)
2. Địa chỉ của tổ chức:……………………………………………………….
ĐT/Fax/Email………………………………………………………………..
Đăng ký được chỉ định là Tổ chức
chứng nhận chất lượng giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu nămphù hợp tiêu chuẩn
:
- Địa bàn hoạt động chứng nhận
(tỉnh/TP):……………………………………
- Chủng loại giống cây trồng
đăng ký chứng nhận (loài/giống):………………
Chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các quy định
của Nhà nước trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng và chứng nhận chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm, chịu trách nhiệm về cấp
giấy chứng nhận chất lượng;
- Thực hiện nộp phí thẩm định
theo quy định.
Xin gửi kèm theo đây:
- Bản sao quyết định thành lập
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
- Bản kê khai chi tiết các điều
kiện.
|
Đại
diện đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05
(Kèm
theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN
CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Sở Nông nghiệp&PTNT tỉnh Bình Phước
Tên tổ chức:………………………………………………………………
thuộc
……………………………………………(tên cơ quan chủ quản)
Địa chỉ của tổ
chức:………………………………………………………
ĐT/Fax/Email………………………………………………………………
1. Điều kiện nhân
lực (danh sách cán bộ, nhân viên)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Số
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm định, kiểm nghiệm GCT
|
Chứng
chỉ được cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Điều kiện về trang thiết bị
TT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Ký
mã hiệu
|
Đặc
trưng kỹ thuật chủ yếu
|
Tình
trạng
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội
dung kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật./.
|
Ngày … tháng … năm 200…
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 06
(Kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh)
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
Tên đơn vị chủ
quản
Lô gô (nếu có)
Tên tổ chức chứng
nhận
|
Giấy chứng nhận
chất lượng
Mã số của mẫu:
|
I. Tên tổ chức
chứng nhận :…………………………………………………
Mã số công
nhận của PKN:…………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………….
……………………….
ĐT:………………………
Fax: …………………………………………...
II - Các
thông tin về lô giống:
|
Chủ
lô cây giống:
|
|
Tên/địa
chỉ người kiểm định:
|
|
Địa chỉ nơi sản xuất:
|
|
Số lượng của lô cây giống:
|
|
Tên loài và giống cây trồng:
|
|
Tên và địa chỉ người lấy mẫu:
|
|
Mã hiệu nguồn giống:
|
|
Ngày lấy mẫu:
|
|
Ngày xuất giống:
|
|
Ngày nhận mẫu:
|
|
|
III. Phương pháp thử:
IV. Kết quả kiểm định, kiểm
nghiệm:
Chỉ tiêu
|
Theo công bố
|
Kết quả kiểm định, kiểm nghiệm
|
- Tỷ lệ
cây đúng giống
|
|
|
- Tỷ lệ
cây bị nhiễm bệnh (đối với cây có múi)
|
|
|
- Tỷ lệ
cây bị nhiễm bệnh (đối với cây có múi)
|
|
|
- Chiều
cao cây
|
|
|
- Đường
kính thân
|
|
|
- Số cành
cấp 1
|
|
|
- Một số chi tiết khác
|
|
|
V. Kết
luận:
Lô
cây giống có chất lượng ( hoặc không phù hợp ) tiêu chuẩn công bố .......
|
Ngày
tháng năm
Tổ chức chứng nhận
GIÁM
ĐỐC
|
|
|
|
|
|
|