ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
470/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ/BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Thông tư số 148/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
299/2016/TT/BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 28/02/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 127/STP-TTHC ngày 24/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ/bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
Danh mục thủ
tục kèm theo
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ/BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Yên)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Phú Yên.
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung được sửa đổi bổ sung
|
I. Lĩnh vực Điện
|
1
|
T-PYE-273659-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt trên địa bàn
tỉnh.
|
Thông
tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
|
2
|
T-PYE-273675-TT
|
Cấp Giấy phép Tư vấn đầu tư
xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35
kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương.
|
3
|
T-PYE-273685-TT
|
Cấp Giấy phép Tư vấn giám sát
thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35
kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương.
|
4
|
T-PYE-273702-TT
|
Cấp Giấy phép Hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35 kV trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
T-PYE-273716
-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV trên địa
bàn tỉnh
|
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ công
nghiệp
|
1
|
T-PYE-273811-TT
|
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp (VLNCN)
|
Thông
tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016
|
2
|
T-PYE-273814-TT
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
|
3
|
T-PYE-273819-TT
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
|
III. Lĩnh vực: công nghiệp tiêu dùng
|
1
|
T-PYE-273745
-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá
|
Thông
tư số 299/2016/TT/BTC ngày 15/11/2016
|
2
|
T-PYE-273746
-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
3
|
T-PYE-273747
-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
|
4
|
T-PYE-273748
-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
5
|
T-PYE-273749
-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
6
|
T-PYE-273750
-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
B. Danh mục
thủ tục hành chính bị hủy bỏ/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
thương tỉnh Phú Yên.
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
|
1
|
T-PYE-275063-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán PGL chai.
|
Đã phân cấp TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo Quyết định số 2681/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2016
|
2
|
T-PYE-275064-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán PGL chai.
|
3
|
T-PYE-275065-TT
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán PGL chai.
|
4
|
T-PYE-275066-TT
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán PGL chai.
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
I. Lĩnh vực Điện.
1. Cấp giấy phép hoạt động phát
điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt trên địa bàn tỉnh.
1.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Sở Công
Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để
hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn
vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80
Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 7b
- Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy
chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên
trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy
định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu
về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện
kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền
điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập
thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền;
phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định;
Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối
cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ
máy.
- Bản sao Quy trình phối hợp vận
hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt
động điện lực theo đúng quy định.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động điện
lực.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính.
- Cấp mới: 2.100.000 đồng (Hai
triệu một trăm ngàn đồng).
- Cấp sửa đổi, bổ sung:
1.050.000 đồng (Một triệu không trăm năm mươi ngàn đồng).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực mẫu 01
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. mẫu 7b
Theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án
đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực
được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công
trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra
nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu
của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa
cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa
đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn
đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày
06/7/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
2. Cấp Giấy phép Tư vấn đầu
tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh trên địa bàn tỉnh.
2.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Sở Công Thương tiếp nhận,
kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản
nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80
Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a
- Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong
danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô
tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo
đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh
vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt
động điện lực.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính.
- Cấp mới: 800.000 đồng (Tám
trăm ngàn đồng).
- Cấp sửa đổi, bổ sung: 400.000
đồng (Bốn trăm ngàn đồng).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực mẫu 0-1
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực,
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận
tốt nghiệp. mẫu 7a
Theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
- Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức
tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị
đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động
môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
- Có đội ngũ
chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác
có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự
động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công
trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia
tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện,
hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện
ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
- Chuyên gia
tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ
trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc
đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương.
- Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu
tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng
chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
- Hạng 1: Có
20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 2: Có
15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 3: Có
10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 4: Có
05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày
06/7/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
3. Cấp Giấy phép Tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có
cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa
phương
3.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Sở Công Thương tiếp nhận,
kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản
nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80
Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành
lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a
- Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong
danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô
tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo
đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực
hoạt động điện lực theo đúng quy định.
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt
động điện lực.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính.
- Cấp mới: 800.000 đồng (Tám
trăm ngàn đồng).
- Cấp sửa đổi, bổ sung: 400.000
đồng (Bốn trăm ngàn đồng).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực,
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận
tốt nghiệp. (Theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
- Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức
tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường
dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ
chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác
có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự
động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
- Chuyên gia
tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện,
tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất
một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm
biến áp.
- Chuyên gia
tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng
chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
- Hạng 1: Có
20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít
nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 2: Có
15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 3: Có
10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 4: Có
05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày
06/7/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4. Cấp Giấy phép Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV trên
địa bàn tỉnh.
4.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng
theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Sở Công Thương tiếp nhận,
kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản
nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể
từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời
bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thời gian:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước
3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa,
Phú Yên.
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
4.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa
chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b
- Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy
chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên
trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình
lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu
về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc
Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và
phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh
vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
4.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt
động điện lực.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính.
- Cấp mới: 800.000 đồng (Tám
trăm ngàn đồng).
- Cấp sửa đổi, bổ sung: 400.000
đồng (Bốn trăm ngàn đồng)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực mẫu 01
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. mẫu 7b
Theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
- Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có trang
thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được
xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các
yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các
trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy
đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít
nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc
có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy
trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có
quy định khác.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động phân
phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc
với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được
đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy
nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn
điện theo quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày
06/7/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5. Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV trên địa bàn
tỉnh
5.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng
theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Sở Công Thương tiếp nhận,
kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản
nêu rõ lí do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể
từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng
văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thời gian:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước
3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên.
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ
7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
5.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa
chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang cán bộ
quản lý theo Mẫu 7b
- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh
vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
5.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt
động điện lực.
5.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính.
- Cấp mới: 700.000 đồng (Bảy
trăm ngàn đồng).
- Cấp sửa đổi, bổ sung: 350.000
đồng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực mẫu 01
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp mẫu 7b
Theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
- Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Người trực
tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên
ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện
ít nhất 05 năm.
- Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào
tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục, cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày
06/7/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ công
nghiệp
1. Cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương trên địa bàn;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh
hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực
tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công
Thương có trách nhiệm cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng
đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý
do không cấp phép;
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp phí
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên hoặc Qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN (theo
mẫu);
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị,
đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có Giấy
phép đầu tư;
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản
đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công
trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng thi công công
trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN;
- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây
dựng hoặc thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối các công trình quy mô công
nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác
thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt hoặc thỏa mãn các yêu
cầu an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành
+ Phương án nổ mìn; (theo mẫu)
+ Phương án giám sát ảnh
hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận
chuyển VLNCN;
+ Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương
tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT; Trường hợp tổ
chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận
chuyển, hồ sơ cấp phép phải có hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận
chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các yêu
cầu nêu trên hoặc hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để
cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn
+ Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn của
Thủ trưởng đơn vị, danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng
VLNCN; giấy phép lao động đến người nước ngoài làm việc nếu có liên quan đến sử
dụng VLNCN (nếu có)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp (VLNCN)
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính.
- Phí thẩm định cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và
thềm lục địa là 5.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá
dỡ công trình là 4.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm,
thăm dò, khai thác trên đất liền là 3.500.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu,
kiểm định, thử nghiệm là 2.000.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Mẫu tại phụ lục 5 - Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo
quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành
nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản hoặc
công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều
kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình,
đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định
liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết
bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa
mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Được Công an tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn trật tự.
- Đối với đơn vị có kho chưa
VLNCN: Phải có Thông báo về đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy (đối với kho mới) hoặc Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy gần nhất
của cơ quan có chức năng về phòng cháy, chữa cháy (đối với kho cũ).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12
ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ;
- Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13
ngày 12/7/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa, quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn ký
thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày
08/6/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương thực hiện
cấp giấy phép sử dụng VLNCN;
- Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND
ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định về quản lý VLNCN
trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND
ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010.
- Thông tư số
148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
2. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương trên địa bàn;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh
hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực
tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công
Thương có trách nhiệm cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng
đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý
do không cấp phép;
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp phí
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên hoặc Qua bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử
dụng VLNCN (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành
lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
phải có Giấy phép đầu tư (nếu có thay đổi);
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt
động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu
thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng
thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN
(nếu có thay đổi);
- Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng hoặc thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối các công
trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động
xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt
hoặc thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành(nếu có
thay đổi)
- Phương án nổ
mìn (nếu có thay đổi); Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu
của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN(nếu có thay đổi);
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ
mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT
(nếu có thay đổi); Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có
kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ cấp phép phải có hợp đồng
nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương
tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc hợp đồng nguyên tắc
với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ
chiếu nổ mìn (nếu có thay đổi)
- Quyết định bổ nhiệm Người chỉ
huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi). danh sách thợ mìn, người
liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; giấy phép lao động đến người nước ngoài
làm việc nếu có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp (VLNCN)
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính.
* Trường hợp không thay đổi
về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN
- Phí thẩm định cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và
thềm lục địa là 2.500.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá
dỡ công trình là 2.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm,
thăm dò, khai thác trên đất liền là 1.750.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu,
kiểm định, thử nghiệm là 1.000.000 đồng.
* Trường hợp thay đổi về
đăng ký kinh doanh, địa điểm quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN
- Phí thẩm định cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và
thềm lục địa là 5.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá
dỡ công trình là 4.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm,
thăm dò, khai thác trên đất liền là 3.500.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu,
kiểm định, thử nghiệm là 2.000.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Mẫu tại phụ lục 5 - Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo
quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành
nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí
hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công
trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và
quy định liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết
bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa
mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Được Công an tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn trật tự (đối với trường hợp thay đổi về đăng ký kinh
doanh hoặc doanh nghiệp).
- Đối với đơn vị có kho chưa
VLNCN: Phải có Thông báo về đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy (đối với kho mới) hoặc Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy gần nhất
của cơ quan có chức năng về phòng cháy, chữa cháy (đối với kho cũ).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12
ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ;
- Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13
ngày 12/7/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa, quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn ký
thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày
08/6/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương thực hiện
cấp giấy phép sử dụng VLNCN;
- Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND
ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định về quản lý VLNCN
trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND
ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010.
- Thông tư số
148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
3. Cấp
lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương trên địa bàn;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh
hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực
tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công
Thương có trách nhiệm cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng
đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý
do không cấp phép;
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ
nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp phí
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú
Yên hoặc Qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử
dụng VLNCN (theo mẫu);
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành
lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
phải có Giấy phép đầu tư (nếu có thay đổi);
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt
động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu
thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng
thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN
(nếu có thay đổi);
- Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng hoặc thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối các công
trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động
xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt
hoặc thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành(nếu có
thay đổi)
- Phương án nổ
mìn; Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN
02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn
cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi);
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ
mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT
(nếu có thay đổi);Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có
kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ cấp phép phải có hợp đồng
nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương
tiện vận chuyển VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc hợp đồng nguyên tắc
với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ
chiếu nổ mìn (nếu có thay đổi)
- Quyết định bổ nhiệm Người chỉ
huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi). Danh sách thợ mìn, người liên
quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; giấy phép lao động đến người nước ngoài làm
việc nếu có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp (VLNCN)
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính.
* Trường hợp không thay đổi
về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN
- Phí thẩm định cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và
thềm lục địa là 2.500.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá
dỡ công trình là 2.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm,
thăm dò, khai thác trên đất liền là 1.750.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu,
kiểm định, thử nghiệm là 1.000.000 đồng.
* Trường hợp thay đổi về
đăng ký kinh doanh, địa điểm quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng VLNCN
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm
lục địa là 5.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá
dỡ công trình là 4.000.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm,
thăm dò, khai thác trên đất liền là 3.500.000 đồng;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu,
kiểm định, thử nghiệm là 2.000.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Mẫu tại phụ lục 5 - Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo
quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành
nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí
hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều
kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình,
đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định
liên quan;
- Có kho chứa, công nghệ, thiết
bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa
mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản,
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy,
chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Được Công an tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn trật tự.
- Đối với đơn vị có kho chưa
VLNCN: Phải có Thông báo về đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy (đối với kho mới) hoặc Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy gần nhất
của cơ quan có chức năng về phòng cháy, chữa cháy (đối với kho cũ).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12
ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ;
- Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13
ngày 12/7/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa, quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn ký
thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày
08/6/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương thực hiện
cấp giấy phép sử dụng VLNCN;
- Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND
ngày 06/9/2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định về quản lý VLNCN
trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND
ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 1281/2010/QĐ-UBND ngày 06/9/2010.
- Thông
tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp;
III. Lĩnh vực: công nghiệp tiêu
dùng
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công
Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80
Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho
tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Bản kê danh sách lao động, bản
sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp
từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua
nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng
cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng,
dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư trồng cây
thuốc lá.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá
1.8. Phí thẩm định: Theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
+ Mức phí:
2.200.000 đồng/ lần thẩm định/hồ sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện trồng cây thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 1.
- Bảng kê đề nghị Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 2,3,4,5
Theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 09 năm 2013.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
+ Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ
sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
- Có kho nguyên liệu thuốc lá với
tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và
các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các
nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho,
các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách
tường, cột tối thiểu 50cm;
- Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung
cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng
cây thuốc lá.
+ Điều kiện về quy trình kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng
cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
- Phải có đầy đủ các phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá;
2. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
2.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy
định, Sở Công Thương sẽ có văn bản
trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trồng cây thuốc lá hết hiệu lực, Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
cấp lại như đối với trường hợp cấp lần đầu.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại,
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có)
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được thành lập theo
quy định của pháp luật.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá hết thời hạn hiệu lực; Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy.
2.8. Phí thẩm định: Theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
+ Mức phí:
2.200.000 đồng/ lần thẩm định/hồ sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 36 kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
+ Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ
sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
- Có kho nguyên liệu thuốc lá với
tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và
các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các
nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho,
các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách
tường, cột tối thiểu 50cm;
- Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung
cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng
cây thuốc lá.
+ Điều kiện về quy trình kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng
cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
- Phải có đầy đủ các phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá;
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
3.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy
định, Sở Công Thương sẽ có văn bản
trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân trồng cây thuốc lá đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã
được cấp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
3.8. Phí thẩm định: Theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
+ Mức phí:
2.200.000 đồng/ lần thẩm định/hồ sơ.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá tại Phụ lục 26
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
+ Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ
sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
- Có kho nguyên liệu thuốc lá với
tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và
các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các
nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho,
các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách
tường, cột tối thiểu 50cm;
- Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung
cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng
cây thuốc lá.
+ Điều kiện về quy trình kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng
cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
- Phải có đầy đủ các phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá;
4. Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
4.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11
giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày
lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa
chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11
giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày
lễ, tết).
4.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh
nghiệp. Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế.
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm
theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 02
bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
4.8. Phí thẩm
định: Theo thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính
+ Mức phí:
2.200.000 đồng/ lần thẩm định/ hồ sơ.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ
lục 1)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy
định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản
xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
-Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 299/2016/TT/BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá./.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
5.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu
cầu bổ sung.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rơ lư do.
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả:
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
5.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Doanh nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi Sở
Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 02 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép
đã được cấp.
5.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
5.8. Phí thẩm
định: Theo thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính
+ Mức phí:
2.200.000 đồng/ lần thẩm định/ hồ sơ.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy
định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
-Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
6. Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
6.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Sở Công Thương sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả
Thời gian: Sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ chiều ngày thứ 7,
Chủ nhật, ngày lễ, tết).
6.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn
hiệu lực:
- Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, doanh
nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01
bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị
cấp lại, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 02
bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, hết thời hạn
hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện thủ tục hành
chính: Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp thủ tục hành
chính: Không
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp
lại lần thứ…)
6.8. Phí thẩm
định: Theo thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính
+ Mức phí: 2.200.000
đồng/ lần thẩm định/ hồ sơ.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy
định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản
xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với trường hợp Giấy phép hết
hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
-Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 299/2016/TT/BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá./.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung